Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP công thương việt nam – chi nhánh nam thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.89 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

nh


́H

TRƯƠNG THỊ PHƯƠNG KHANH


́

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Ki

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

ho

̣c

CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH

ươ

̀ng

Đ



ại

NAM THỪA THIÊN HUẾ

Tr

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ


́H

TRƯƠNG THỊ PHƯƠNG KHANH


́

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

nh

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO

Ki


TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

̣c

CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH

ại

ho

NAM THỪA THIÊN HUẾ

Mã số: 60 34 04 10

ươ

̀ng

Đ

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Tr

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC


HUẾ - 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tôi, được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Tài Phúc.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ


́

ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau


́H

khi nghiên cứu.

Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa học

nh

đã được công bố nào.

Tr

ươ


̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

Ngày 01 tháng 06 năm 2017

i

Học viên

Trương Thị Phương Khanh


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản
thân, tác giả nhận được rất nhiều sự quan tâm và hướng dẫn tận tình của của thầy cô
giáo hướng dẫn cũng như
Qua đây tác giả xin gửi lời cám ơn tới tất cả những người đã quan tâm giúp


́


đỡ trong suốt thời gian qua. Trước hết tác giả xin gửi lời cám ơn đến Quý thầy cô ở
Trường Đại học Kinh tế Huế đã dạy dỗ, trang bị những kiến thức cần thiết cho tác


́H

giả trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu đề tài. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cám
ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy giáo hướng dẫn – PGS.TS Nguyễn Tài
Phúc, người đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.

nh

Đồng thời, tác giả cũng xin cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công

Ki

thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế đặc biệt là các anh chị đồng
nghiệp Phòng Khách hàng doanh nghiệp, Phòng Bán lẻ, Phòng Tổng hợp đã tạo

ho

̣c

điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, người thân đã luôn

ại

luôn bên cạnh, quan tâm, ủng hộ, giúp tác giả chuyên tâm nghiên cứu và hoàn thành


Đ

luận văn một cách tốt nhất.

̀ng

Học viên

Tr

ươ

Trương Thị Phương Khanh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Họ và tên học viên: TRƯƠNG THỊ PHƯƠNG KHANH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Định hướng đào tạo: Ứng dụng

Mã số: 60 34 04 10

Niên khóa: 2015 -2017

Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG



́

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ


́H

Mục đích nghiên cứu: Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và hoàn thiện
quản trị rủi ro tín dụng cho VietinBank Nam Thừa Thiên Huế, đảm bảo tính an toàn
và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

nh

Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản trị rủi ro ở NHTM và hoạt động tín

Ki

dụng, rủi ro hoạt động tín dụng, công tác quản trị, phòng ngừa rủi ro tín dụng; Đội
ngũ cán bộ liên quan đến hoạt động cho vay tại Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế

ho

̣c

Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: Sử dụng tổng hợp các phương
pháp truyền thống: khái quát hóa, thống kê mô tả, tổng hợp - phân tích, so sánh và


ại

dụng thêm các phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp
Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận:

Đ

- Luận văn đã nêu lên tính cấp thiết của vấn đề quản lý rủi ro tín dụng tại

̀ng

Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế, hệ thống hóa và bổ sung cơ sở lý luận cơ bản của
rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng; phân tích làm rõ thực trạng rủi ro tín dụng

ươ

và hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế trong thời

Tr

gian từ năm 2014 – 2016.
- Đề xuất các định hướng, giải pháp để hoàn thiện quy trình quản lý rủi ro tín

dụng từ khâu phòng ngừa rủi ro tín dụng bằng cách nâng cao năng lực quản lý điều
hành, năng lực cán bộ, hoàn thiện hệ thống quản lý khách hàng cho đến nhóm giải
pháp hạn chế giảm thiểu rủi ro, lồng ghép tín dụng với bảo hiểm, phát triển các dịch
vụ phái sinh, trích lập dự phòng rủi ro hợp lý nhằm làm cho công tác quản lý rủi ro
tín dụng đạt kết quả mong muốn.

iii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
MỤC LỤC..................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN..................................... vii


́

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ........................................................................ viii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1


́H

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .....................................................3

nh

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

Ki

5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ...............................................................4
6. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4


ho

̣c

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN

ại

DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................5
1.1 TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5

Đ

1.1.1 Tín dụng của ngân hàng thương mại..................................................................5

̀ng

1.1.2 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại........................................................9
1.2 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG .......................................................................16

ươ

1.2.1 Khái niệm, mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng....................................................16

Tr

1.2.2 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng .....................................................................17
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro tín dụng.........................................23

1.3 KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA MỘT SỐ NGÂN
HÀNG .......................................................................................................................26
1.3.1 Kinh nghiệm của các ngân hàng tại Trung Quốc.............................................26
1.3.2 Kinh nghiệm của các ngân hàng tại Nhật Bản .................................................27
1.3.3 Bài học kinh nghiệm ........................................................................................27

iv


Chương 2.THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH...........................................30
NAM THỪA THIÊN HUẾ.......................................................................................30
2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ .......................................................................30
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt


́

Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế ..................................................................30
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế ...................................31


́H

2.1.3 Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế34
2.2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK NAM
THỪA THIÊN HUẾ .................................................................................................39

nh


2.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị hoạt động tín dụng ........................................39

Ki

2.2.2 Chính sách tín dụng..........................................................................................41
2.2.3 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng .....................................................................43

ho

̣c

2.3 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK

ại

NAM THỪA THIÊN HUẾ THÔNG QUA ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT .......................55
2.3.1 Đánh giá các nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng tại

Đ

2.3.2 Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank Nam Thừa Thiên

̀ng

Huế ............................................................................................................................65
Chương 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO

ươ


TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK NAM THỪA THIÊN HUẾ .................................70

Tr

3.1 QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM THỪA
THIÊN HUẾ..............................................................................................................70
3.1.1 Định hướng phát triển kinh doanh của Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế......70
3.1.2 Định hướng nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng ...................................71
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI VIETINBANK NAM THỪA THIÊN HUẾ.........................................74

v


3.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả của hệ thống quản trị rủi ro tín dụng để
phòng ngừa rủi ro ......................................................................................................74
3.2.2 Nhóm giải pháp hạn chế, giảm thiểu rủi ro......................................................81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................86
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................86
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................87


́

2.1 Kiến nghị với chính phủ......................................................................................87
2.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ...................................................................88



́H

2.3 Kiến nghị với Vietinbank ....................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................91
PHỤ LỤC 1...............................................................................................................93

nh

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG

Ki

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

ho

̣c

BẢN GIẢI TRÌNH

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại


XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vi


:

Cán bộ quan hệ khách hàng

CBTD

:

Cán bộ tín dụng

CN

:

Chi nhánh

DNVVN

:

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DNNN


:

Doanh nghiệp nhà nước

HTTD

:

Hỗ trợ tín dụng

KHCN

:

Khách hàng cá nhân

KHL

:

Khách hàng lớn

KHVVN

:

Khách hàng vừa và nhỏ

NHCT


:

Ngân hàng Công thương

Ki

nh


́H

CBQHKH

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại
:

NQH

:

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương
Nợ quá hạn

ại

NH TMCP CT


ho

̣c

NHNN

:

Rủi ro tín dụng

:

Tổ chức tín dụng

TSBĐ

:

Tài sản bảo đảm

̀ng

TCTD

Đ

RRTD

Vietinbank Nam :


ươ


́

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế

Tr

Thừa Thiên Huế

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
BẢNG
Tỷ lệ trích lập dự phòng đối với từng nhóm nợ ..................................22

Bảng 2.1:

Kết quả dư nợ cho vay giai đoạn 2014– 2016.....................................35

Bảng 2.2:

Dư nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2014 – 2016 ..........................................35


Bảng 2.3:

Dư nợ theo loại hình khách hàng giai đoạn 2014 – 2016 ...................37

Bảng 2.4:

Thu nhập từ hoạt động tín dụng giai đoạn 2014 – 2016 .....................38

Bảng 2.5:

Một số nội dung cơ bản trong chính sách tín dụng của chi nhánh......41

Bảng 2.6:

Phân loại nhóm nợ giai đoạn 2014 – 2016..........................................47

Bảng 2.7:

Nợ quá hạn giai đoạn 2014 – 2016 .....................................................47

Bảng 2.8:

Nợ xấu giai đoạn 2014 – 2016 ............................................................48

Bảng 2.9:

Tỷ lệ xóa nợ đối với khách hàng giai đoạn 2014 – 2016 ....................49

Bảng 2.10:


Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng giai đoạn 2014 – 2016 ....................49

Bảng 2.11:

Giới hạn theo danh mục tín dụng ........................................................52

Bảng 2.12:

Giới hạn cho một số các chỉ tiêu .........................................................52

Bảng 2.13:

Kết quả giám sát về hoạt động tín dụng trong thời gian 2014–2016 ..53

Bảng 2.14:

Thông tin đối tượng khảo sát ..............................................................55

Bảng 2.15:

Kết quả khảo sát nguyên nhân khách quan từ phía nền kinh tế và các

Đ

ại

ho

̣c


Ki

nh


́H


́

Bảng 1.1:

̀ng

cơ quan quản lý nhà nước ...................................................................57
Kết quả khảo sát nguyên nhân chủ quan từ phía Ngân hàng ..............59

Bảng 2.17:

Kết quả khảo sát nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn ...............63

ươ

Bảng 2.16:

Tr

SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1. Các bộ phận cấu thành của rủi ro tín dụng ..............................................11
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của Vietinbank CN Nam Thừa Thiên Huế...................33
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức, đội ngũ cán bộ quản trị RRTD .......................................39

viii


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Có thể nói rằng cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước nhu cầu vốn cho nền
kinh tế ngày càng tăng dẫn đến mức độ tăng trưởng tín dụng cũng tăng lên tương
ứng. Tuy nhiên, sự tăng trưởng tín dụng cũng kéo theo sự gia tăng rủi ro tín dụng,


́

điều này làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn, làm hạn chế việc mở rộng tín
dụng và đặc biệt ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các NHTM.


́H

Thực tế cho thấy trong thời gian qua nền kinh tế chịu nhiều biến động xấu, tình
hình họat động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp không khả quan, tình
trạng thua lỗ kéo dài thậm chí nhiều doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản, giải

nh

thể. Song hành cùng doanh nghiệp, các NHTM cũng chịu tác động từ khó khăn


Ki

chung đó, nợ xấu gia tăng, phải xử lý tài sản trong khi thị trường bất động sản giảm
sâu, TSBĐ giảm giá trị, tính thanh khoản thấp ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động

ho

̣c

kinh doanh của các NHTM… Do đó, việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
đang là mối quan tâm hàng đầu của các NHTM nhằm tạo ra sự tăng trưởng tín dụng

ại

một cách ổn định và bền vững.

Tỉnh Thừa Thiên Huế là một Tỉnh ven biển nằm ở vùng Bắc Trung Bộ Việt

Đ

Nam có 06 huyện, 02 thị xã và 01 thành phố với 152 xã, phường, thị trấn. Trong đó

̀ng

Thị xã Hương Thuỷ thuộc phía nam tỉnh Thừa Thiên Huế, là điểm cuối hành lang
kinh tế Đông - Tây nối từ Miến Điện - Đông Bắc Thái Lan - Lào - Miền Trung Việt

ươ


Nam. Đây là khu vực đang được đầu tư phát triển mạnh để hình thành nên những

Tr

khu kinh tế trọng điểm của tỉnh cũng như của khu vực miền trung như: Khu kinh tế
Chân Mây – Lăng Cô, Khu Công nghiệp Phú Bài. Vì vậy đã thu hút được nhiều nhà
đầu tư trong và ngoài nước trên nhiều lĩnh vực là thế mạnh của tỉnh như: Dịch vụ du
lịch; thương mại; hàng không; vận tải biển; công nghiệp dệt may; phát triển ngành
thủ công mỹ nghệ…. Do đó đã đem lại nhiều cơ hội cho chi nhánh trong hoạt động
phát triển cho vay và tập trung ở một số lĩnh vực như: Dệt may và sợi, sản xuất và
kinh doanh vật liệu xây dựng, các sản phẩm từ gỗ, giấy, vay tiêu dùng,…

1


Hiện tại mặc dù tình hình kinh tế chung khó khăn, các doanh nghiệp đang trong
giai đoạn chịu nhiều ảnh hưởng tiêu cực nhưng trong thời gian qua ban lãnh đạo CN
đã sâu sát trong công tác chỉ đạo điều hành, kịp thời xử lý tín dụng phù hợp đối với
các khách hàng, ngành hàng tiềm ẩn rủi ro. Tuy nhiên hiện nay nợ nhóm 2 và nợ xấu
đã chiếm 0,3% tổng dư nợ của CN và tình hình có khả năng sẽ gia tăng trong thời
gian tới. Vì vậy việc quản lý, giảm thiểu và phòng ngừa rủi ro tín dụng đang là vấn


́

đề cấp bách đối với VietinBank Nam Thừa Thiên Huế giai đoạn hiện nay.
Xuất phát từ thực trạng hoạt động cho vay và công tác quản trị rủi ro tín dụng


́H


tại VietinBank Nam Thừa Thiên Huế, đồng thời xác định được tính cấp thiết của
việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro nhằm đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng, tôi đã thực hiện đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện

nh

công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –

Ki

Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế” làm đề tài luận văn cao học chuyên ngành quản
lý kinh tế.

ho

2.1 Mục tiêu chung

̣c

2. Mục tiêu nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng quản trị rủi

ại

ro tín dụng và hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng cho VietinBank Nam Thừa Thiên

Đ


Huế nhằm đảm bảo tính an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân

̀ng

hàng.

2.2 Mục tiêu cụ thể

ươ

Các mục tiêu cụ thể của đề tài nghiên cứu này bao gồm:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng của ngân

Tr

hàng thương mại.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín

dụng của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế; qua đó đo lường mức độ rủi ro và nhận
diện các nguyên ngân dẫn đến rủi ro tín dụng của ngân hàng.

2


+ Đề xuất những giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng nhằm tăng
cường khả năng phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của VietinBank Nam Thừa
Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài này nghiên cứu công tác quản trị rủi ro ở NHTM và hoạt động tín



́

dụng, rủi ro hoạt động tín dụng, công tác quản trị, phòng ngừa rủi ro tín dụng của
VietinBank Nam Thừa Thiên Huế.


́H

Đối tượng khảo sát: Đội ngũ cán bộ liên quan đến hoạt động cho vay tại
Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế.
3.2 Phạm vi nghiên cứu

Không gian: Tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam –

nh





Ki

Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế

Thời gian: Nghiên cứu thực trạng giai đoạn năm 2014 đến năm 2016 và các

ho


̣c

biện pháp đề xuất đến năm 2020. Các số liệu sơ cấp được thu thập trong khoảng
thời gian từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu

ại

4.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu

Đ

Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận

̀ng

về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài
nghiên cứu. Ngoài ra, tôi còn sử dụng phương pháp này để nghiên cứu những đề tài,

ươ

luận văn và báo cáo khoa học về quản trị rủi ro tín dụng đã được thực hiện để tham

Tr

khảo và học tập kinh nghiệm. Phương pháp này cũng được sử dụng để nghiên cứu
các văn bản pháp qui về ngân hàng và các hoạt động của ngân hàng, các tài liệu của
VietinBank Nam Thừa Thiên Huế để phục vụ cho việc phân tích sau này.
4.2 Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp sơ cấp: số liệu sơ cấp của đề tài được thu thập bằng việc sử

dụng phiếu khảo sát được phân phốị cho cán bộ liên quan đến hoạt động cho vay tại
Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế bằng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp. Bảng khảo sát

3


gởi đến 40 cán bộ có liên quan đến công tác tín dụng tại Vietinbank Nam Thừa
Thiên Huế để ghi nhận các ý kiến.
Phương pháp thứ cấp: số liệu thứ cấp của đề tài được lấy từ các báo cáo tài
chính, các báo cáo kết quả kinh doanh của ngân hàng qua các năm 2014-2016.
4.3 Phương pháp xử lý số liệu
Từ số liệu thu thập được, luận văn sử dụng Microsoft Excel 2007 để xử lý số


́

liệu. Phương pháp phân tích thống kê như các thống kê mô tả, phương pháp so

5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
5.1 Ý nghĩa lý luận


́H

sánh, phương pháp tổng hợp

nh

Đề tài hệ thống hóa một cách ngắn ngọn nhưng khá đầy đủ những vấn đề lý luận
căn bản về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM dựa trên nhiều nguồn


Ki

tài liệu khác nhau. Vì vậy, kết quả của đề tài này có thể được sử dụng như là tài liệu
tham khảo về lĩnh vực quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM.

ho

̣c

5.2 Ý nghĩa thực tiễn

Kết quả của đề tài nghiên cứu này là một nguồn thông tin hữu ích cho các nhà

ại

quản lý của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế để đưa ra các quyết định, chính sách

Đ

phù hợp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng trong tương
lai, góp phần đảm bảo tính an toàn và nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.

̀ng

6. Kết cấu của luận văn

ươ

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được kết cấu

gồm ba chương như sau:

Tr

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng của ngân

hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng
tại VietinBank Nam Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
VietinBank Nam Thừa Thiên Huế

4


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Tín dụng của ngân hàng thương mại


́

1.1.1.1 Khái niệm về tín dụng

“Tín dụng” xuất phát từ tiếng Latin là Creditium, có nghĩa là sự tin tưởng, tín



́H

nhiệm. Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam thì “tín dụng” được hiểu là sự vay mượn.
Theo từ điển bách khoa toàn thư mở Wikipedia, tín dụng là một phạm trù kinh tế và
nó là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa. Tín dụng ra đời, tồn tại và phát triển qua

nh

nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Quan hệ tín dụng được phát sinh ngay từ thời kỳ

Ki

chế độ công xã nguyên thủy bắt đầu tan rã. Khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
xuất hiện, cũng đồng thời xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hóa thì tín dụng được

̣c

thực hiện dưới hình thức vay mượn bằng hiện vật - hàng hóa. Về sau, tín dụng đã

ho

chuyển sang hình thức vay mượn bằng tiền tệ.
Tín dụng có thể được xem là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một

ại

lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng

Đ


và sau đó hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn. Nó thể hiện ở ba nội dung: sự

̀ng

chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác; sự
chuyển giao này mang tính tạm thời và khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao

ươ

cho người sở hữu phải trả kèm theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
Thực chất, tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình

Tr

tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho
quá trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả.
“Tín dụng ngân hàng” là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng, các
tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội, bao gồm doanh
nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội và cơ quan nhà nước. Tín dụng ngân hàng có các
đặc điểm chủ yếu như sau: ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy
động vốn và tín dụng, hoạt động huy động vốn và tín dụng đều thực hiện dưới hình

5


thức tiền tệ, tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn giữa
các chủ thể trong nền kinh tế.
1.1.1.2 Khái niệm về hoạt động tín dụng
Theo điều 20 của luật các tổ chức tín dụng, hoạt động tín dụng được định nghĩa
là việc các tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để thỏa

thuận cấp tín dụng cho khách hàng với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ


́

cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
[16,tr.33]


́H

Hoạt động tín dụng là hoạt động sử dụng vốn quan trọng nhất, quyết định đến
khả năng tồn tại và phát triển của NHTM. Hoạt động tín dụng cùng với hoạt động
đầu tư cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản Có của NHTM.

nh

1.1.1.3 Phân loại tín dụng

Ki

Việc phân loại tín dụng có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy trình
tín dụng thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro nhằm mục đích quản trị rủi

̣c

ro trong hoạt động tín dụng.

ho


- Căn cứ vào thời hạn tín dụng

Tùy theo mỗi quốc gia khác nhau mà quy định thời hạn tín dụng có thể khác

ại

nhau. Theo cách phân loại này, ở Việt Nam tín dụng được chia thành 3 loại:

Đ

+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm, nhằm đáp ứng
các nhu cầu vốn ngắn hạn như bổ sung ngân quỹ, đảm bảo yêu cầu thanh toán đến

̀ng

hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động hoặc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân.

ươ

Đặc điểm: đây là loại tín dụng có mức rủi ro thấp vì thời hạn hoàn vốn nhanh,
tránh được các rủi ro về lãi suất, về lạm phát cũng như sự bất ổn của môi trường kinh tế

Tr

vĩ mô, vì thế lãi suất thường thấp hơn các loại tín dụng khác.
+ Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Loại tín dụng

này thường được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật,
mở rộng sản xuất và xây dựng các công trình nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng này

thường được sử dụng để phát triển quá trình tái sản xuất theo chiều rộng hoặc theo
chiều sâu và kết quả là tăng mức sản xuất và của cải xã hội.

6


- Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay
+ Tín dụng đầu tư: là loại tín dụng được cung cấp cho các doanh nghiệp để
tiến hành sản xuất và kinh doanh.
+ Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cấp phát cho các cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.
- Căn cứ vào đối tượng tín dụng


́

+ Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành vốn lưu
động của các tổ chức kinh tế. Tín dụng vốn lưu động bao gồm: cho vay dự trữ hàng hoá,


́H

cho vay chi phí sản xuất, cho vay để thanh toán các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu.
+ Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài sản
cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và

nh

công trình mới.


Ki

- Căn cứ vào mức độ đảm bảo

+ Tín dụng đảm bảo: là hình thức tín dụng có tài sản đảm bảo hoặc người bảo

ho

̣c

lãnh đứng ra làm đảm bảo cho khoản nợ vay.
+ Tín dụng không có đảm bảo: là hình thức tín dụng không cần có tài sản thế

ại

chấp, cầm cố hay bảo lãnh mà hoàn toàn dựa trên uy tín của khách hàng.
- Căn cứ vào mức độ rủi ro

Đ

Cách phân loại này đóng vai trò quan trọng trong việc giúp các nhà quản trị ngân

̀ng

hàng đánh giá mức độ rủi ro của các khoản tín dụng, trích lập dự phòng tổn thất kịp
thời. Theo cách phân loại này, tín dụng được phân thành:

ươ

+ Tín dụng lành mạnh: là các khoản tín dụng an toàn, có khả năng thu hồi vốn cao.


Tr

+ Tín dụng có vấn đề: là những khoản tín dụng đã quá hạn với thời hạn ngắn

và khách hàng có kế hoạch khắc phục tốt, tài sản đảm bảo có giá trị lớn.
+ Tín dụng quá hạn khó thu hồi: là những khoản tín dụng quá hạn quá lâu,

khả năng trả nợ kém, tài sản thế chấp bị giảm giá hoặc mất giá…
Ngoài ra, trong quá trình phân loại, người ta còn phân chia tín dụng căn cứ
vào xuất xứ tín dụng, phương pháp hoàn trả và một số các căn cứ khác tuỳ theo mục
tiêu nghiên cứu.

7


1.1.1.4 Vai trò của hoạt động tín dụng
- Đối với nền kinh tế
Vai trò kinh tế cơ bản của tín dụng ngân hàng là luân chuyển vốn từ những
người có nguồn vốn thặng dư đến những người thiếu hụt. Như vậy, nếu không có
ngân hàng thì việc luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế sẽ ách tắc.
Do đó, kênh luân chuyển vốn qua ngân hàng có ý nghĩa rất lớn trong việc thúc đẩy


́

tính hiệu quả của nền kinh tế. Bên cạnh đó, thông qua đầu tư tín dụng vào các
ngành nghề, khu vực kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của ngành nghề



́H

đó, hình thành nên cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý. Ngoài ra, tín dụng ngân hàng
cũng góp phần tạo sự tăng trưởng về kinh tế, lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết
thị trường, kiểm soát giá trị đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu giữa

nh

các nước. Mặt khác, thông qua tín dụng ngân hàng, nhà nước có thể truyền tải vốn

Ki

tài trợ đến nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị,
xã hội đồng thời hoạt động này cũng mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách nhà

ho

̣c

nước thông qua thuế thu nhập và lãi từ ủy thác đầu tư vốn của chính phủ.
- Đối với doanh nghiệp

ại

Hoạt động tín dụng ngân hàng là một mắt xích trọng yếu trong hoạt động của
nền kinh tế hiện đại và đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Thông qua việc cung ứng

Đ

nguồn vốn, tín dụng ngân hàng có tác động rất lớn tới quá trình hoạt động của


̀ng

doanh nghiệp. Thực tế đã cho thấy rằng, phần lớn để tài trợ cho các hoạt động sản
xuất kinh doanh, các doanh nghiệp đều thực hiện vay vốn ngân hàng. Đặc biệt, đối

ươ

với các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN), khi mà kênh huy động vốn từ cổ phiếu

Tr

và trái phiếu khó khăn do ràng buộc nhiều điều kiện phức tạp thì nguồn vốn từ ngân
hàng càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Với nguồn vốn này, các DNVVN có
thể đẩy mạnh hoạt động đổi mới máy móc, trang thiết bị và quy trình công nghệ
nhằm tăng khả năng cạnh tranh. Vì thế, hoạt động tín dụng ngân hàng có vai trò
quan trọng trong việc phân bổ lại các nguồn lực nhằm lành mạnh và tối ưu hoá các
hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. Ngoài ra, tín dụng ngân hàng ràng buộc trách
nhiệm khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định như đã thỏa

8


thuận, do đó, buộc khách hàng phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử
dụng vốn vay hiệu quả, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất nhằm đem lại lợi nhuận
cho doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng.
- Đối với ngân hàng
Cấp tín dụng là một trong những hoạt động chính của ngân hàng, nó thường
chiếm tỷ trọng 60% - 70% trong kết cấu tài sản Có của ngân hàng. Do đó, việc thực



́

hiện cấp tín dụng có hiệu quả sẽ góp phần tạo ra lợi nhuận. Ngoài ra, thông qua việc
cấp tín dụng cho khách hàng sẽ giúp cho ngân hàng có cơ hội tiếp cận với các bạn


́H

hàng của doanh nghiệp như nhà cung ứng, nhà phân phối… tạo điều kiện cho ngân
hàng giới thiệu, quảng bá sản phẩm, dịch vụ của mình. Đây là cơ hội để gia tăng số
lượng khách hàng giao dịch nhằm mở rộng thị phần đồng thời nâng cao thương hiệu

nh

của ngân hàng trên thị trường.

Ki

1.1.2 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Khái niệm

ho

̣c

Theo Frank Knight (1921), rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. Allan
Willet (1951) thì cho rằng rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến việc xuất hiện

ại


một biến cố không mong đợi.

Hoạt động ngân hàng luôn hàm chứa rủi ro, đặc biệt và thường xuyên là rủi

Đ

ro tín dụng. Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây ra tổn thất

̀ng

nghiêm trọng và ảnh hưởng đến chất lượng kinh doanh của ngân hàng.
Về lý luận, rủi ro tín dụng được xem như là khả năng khách hàng không trả được

ươ

nợ vay và lãi sử dụng tiền vay mà nguyên nhân là từ những tình huống không “phát

Tr

hiện” được khi cho vay và phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng tín dụng.
[10,tr.31]
Theo Ngân Hàng Thế Giới (The World Bank), rủi ro tín dụng tức là việc chi

trả bị trì hoãn hoặc tồi tệ hơn là không được chi trả toàn bộ. Điều này gây ra sự cố
đối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân
hàng. Theo khoản 1 điều 2 của quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005
của thống đốc NHNN về việc ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử

9



dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng, “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng
xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán của mình
theo cam kết”.
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ bản sau:


́

[14,tr.57]

 Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: trong quan hệ tín dụng, ngân hàng


́H

chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách
hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn; hay nói cách khác
những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu

nh

gây ra rủi ro tín dụng của ngân hàng. Do đó, không thể quản trị rủi ro tín dụng ngân

Ki

hàng tách biệt với rủi ro tín dụng của khách hàng.


 Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện ở

ho

̣c

sự đa dạng và phức tạp của nguyên nhân, hình thức và hậu quả của rủi ro tín dụng
do sự biến đổi thường xuyên của môi trường kinh doanh và các yếu tố chủ quan như

ại

con người, công nghệ… Do đó, khi phòng ngừa và xử lý rủi ro phải chú ý đến mọi
dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng

Đ

đem lại để có biện pháp phòng ngừa và hạn chế phù hợp.

̀ng

 Rủi ro tín dụng có tính tất yếu luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng
của ngân hàng thương mại: tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho ngân hàng

ươ

không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ. Điều này
làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng.

Tr


1.1.2.2 Các bộ phận của rủi ro tín dụng
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), rủi ro tín dụng gồm 2 bộ phận là rủi ro giao

dịch và rủi ro danh mục. [14,tr.58]
 Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch, đánh giá khách hàng và xét
duyệt cho vay. Rủi ro giao dịch bao gồm:

10


+ Rủi ro xét duyệt: rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng.
+ Rủi ro bảo đảm: liên quan đến chính sách và hợp đồng cho vay như các tiêu
chuẩn về bảo đảm mức tiền vay, loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm…
+ Rủi ro kiểm soát: liên quan đến việc theo dõi khoản cho vay.
 Rủi ro danh mục: là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh do những hạn chế

+ Rủi ro cá biệt: liên quan đến từng loại cho vay.


́

trong quản trị danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành 2 bộ phận:


́H

+ Rủi ro tập trung cho vay: liên quan đến việc kém đa dạng hóa cho vay như

cho vay quá nhiều vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một

nh

vùng địa lý nhất định hoặc có thể là cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.

Ki

Rủi ro tín dụng

ho

Rủi
ro
kiểm
soát

Rủi ro danh mục

Rủi
ro cá
biệt

Rủi
ro tập
trung
cho
vay

ươ


̀ng

Đ

Rủi
ro
bảo
đảm

ại

Rủi
ro xét
duyệt

̣c

Rủi ro giao dịch

Sơ đồ 1.1. Các bộ phận cấu thành của rủi ro tín dụng
(Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, 2009)

Tr

1.1.2.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Nguyên nhân khách quan

Chính sách kinh tế của Nhà nước (như chính sách về tỷ giá, về lãi suất…) phải


thay đổi cho phù hợp với những biến động về kinh tế, chính trị trên thế giới vì nếu
nền kinh tế có biến động mà Nhà nước không có những chính sách điều hành đúng
đắn và kịp thời nhằm can thiệp vào nền kinh tế thì tình hình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn, dẫn đến khả năng trả nợ lãi và gốc cho
ngân hàng bị hạn chế và nguy cơ xảy ra RRTD là cao.

11


Mặc dù luật các TCTD và các văn bản hướng dẫn thi hành có quy định việc
TCTD có quyền xử lý TSBĐ của KH khi KH không trả nợ vay nhưng vẫn còn
nhiều vướng mắc trong quá trình thực hiện. Thực tiễn cho thấy TCTD không có
chức năng trực tiếp cưỡng chế mà phải thông qua Tòa án xử lý, thời gian chờ Tòa
án thụ lý hồ sơ là cả một quá trình và việc tiến hành phát mãi, xử lý TSBĐ vẫn còn
nhiều vấn đề gây ra sự chậm trễ trong việc thu hồi nợ vay. Đối với hầu hết các ngân


́

hàng khi có RRTD xảy ra sẽ tiến hành thu hồi nợ bằng nhiều biện pháp và TSBĐ là
nguồn thu nợ hữu hiệu nhất đối với các TCTD.


́H

Những khủng hoảng về kinh tế thế giới, kinh tế trong nước, biến động của thị
trường, tác động xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là
nguyên nhân dẫn đến tình trạng doanh nghiệp không đảm bảo khả năng thanh toán

nh


nợ vay cho ngân hàng và RRTD xảy ra.

Ki

Bên cạnh đó thiên tai, những thay đổi bất thường về thời tiết, tác động xấu đến
điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng là nguyên nhân gây ra RRTD

̣c

cho ngân hàng. Bởi vì, khi doanh nghiệp bị khó khăn do ảnh hưởng của thiên tai,
hàng là tương đối cao.

ho

thời tiết…dẫn đến khả năng trả nợ của KH bị hạn chế và nguy cơ mất vốn của ngân

ại

Nguyên nhân chủ quan

Đ

- Các nguyên nhân từ phía khách hàng vay

̀ng

+ Khách hàng gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh do trình độ và khả năng
quản lý còn yếu kém. Việc xây dựng và triển khai các phương án, dự án đầu tư sản


ươ

xuất kinh doanh của doanh nghiệp chưa khoa học, việc dự toán chi phí và xác định
mức sản lượng không phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của thị trường.

Tr

+ Khách hàng vay sử dụng vốn vay không đúng mục đích: Ngân hàng cấp tín

dụng cho KH trên cơ sở phương án sử dụng vốn vay có hiệu quả. Tuy nhiên, trên
thực tế khi nhận được tiền vay, một số KH không sử dụng đúng mục đích như
phương án đã lập ban đầu, mà đem số tiền đó đầu tư vào các mục đích khác nhằm
đạt được lợi nhuận cao hơn.
+ Thiếu minh bạch và chính xác trong việc cung cấp các báo cáo tài chính:

12


Phần lớn các doanh nghiệp đều có hai đến ba báo cáo với số liệu khác nhau về
tình hình tài chính và kết quả kinh doanh, một báo cáo để theo dõi tình hình hoạt
động thực tế của doanh nghiệp, một báo cáo để nộp cho cơ quan thuế và báo cáo
còn lại là để giải trình cho ngân hàng khi có nhu cầu vay vốn. Hầu hết các số liệu
trong báo cáo cung cấp cho ngân hàng không còn tính trung thực, họ đưa ra những
thông tin sai lệch nhằm đảm bảo các điều kiện để được ngân hàng cấp tín dụng. Vì


́

vậy, khi nhân viên ngân hàng phân tích tình hình tài chính và kết quả kinh doanh
- Các nguyên nhân từ phía ngân hàng cho vay



́H

dựa trên số liệu do các doanh nghiệp này cung cấp thì sẽ không chính xác.

+ Chính sách tín dụng của ngân hàng không phù hợp với tình hình thực tế:
Chính sách tín dụng của ngân hàng không hợp lý, ngân hàng không thực hiện việc

nh

phân tán rủi ro mà tập trung cho vay đối với một số nhóm KH, một số ngành nghề

Ki

nhất định. Việc cho vay quá nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào
đó dẫn đến rủi ro rất cao cho ngân hàng khi nhóm KH đó gặp khó khăn hoặc ngành

̣c

nghề kinh tế mà doanh nghiệp đó đang hoạt động không còn hấp dẫn với thị trường.

ho

+ Trình độ, năng lực chuyên môn của một số nhân viên ngân hàng còn hạn chế:
Trình độ, năng lực chuyên môn của một số nhân viên làm công tác tín dụng còn

ại

hạn chế nên đã làm ảnh hưởng đến việc đánh giá đúng tình hình hoạt động của KH.


Đ

Từ đó, không phân tích được các báo cáo tài chính với kết quả chuẩn xác, không

̀ng

phát hiện ra được những số liệu không phù hợp với tình hình thực tiễn của doanh
nghiệp, không am hiểu về thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không

ươ

đầy đủ dẫn đến cấp tín dụng và đầu tư không hợp lý.
+ Hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ ngân hàng chưa được chú trọng:

Tr

Bộ phận kiểm tra, kiểm soát nội bộ ngân hàng có nhiệm vụ thường xuyên theo

dõi, kiểm tra và giám sát các khoản vay nhằm kịp thời phát hiện ra những sai sót và
những vấn đề bất hợp lý có thể sẽ dẫn đến rủi ro cho ngân hàng để có những giải
pháp xử lý kịp thời, hạn chế rủi ro xảy ra. Tuy nhiên, trên thực tế công việc kiểm
tra, kiểm soát nội bộ của các ngân hàng hầu như chỉ tồn tại dưới dạng hình thức,
chưa được quan tâm đúng mức. Vì vậy, bộ phận kiểm tra kiểm soát nội bộ cần phải
được xem như một công cụ hữu hiệu trong vấn đề phát hiện, phòng ngừa RRTD.

13


+ Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay:

Các ngân hàng thường có thói quen tập trung nhiều công sức cho việc thẩm định
trước khi cho vay mà không chú trọng trong quá trình kiểm tra, giám sát vốn sau
khi cho vay. Khi ngân hàng cho vay thì khoản cho vay cần phải được theo dõi và
giám sát việc sử dụng vốn vay nhằm đảm bảo việc sử dụng vốn vay đúng mục đích
với phương án vay ban đầu. Tuy nhiên, trong thời gian qua các NHTM chưa thực


́

hiện tốt công tác này. Điều này một phần là do yếu tố tâm lý sợ gây phiền hà cho


́H

KH, một phần do hệ thống thông tin quản lý phục vụ kinh doanh tại các doanh
nghiệp quá lạc hậu, không cung cấp được kịp thời, đầy đủ các thông tin mà NHTM
yêu cầu.

nh

+ Đạo đức nghề nghiệp của một số nhân viên ngân hàng:

Lĩnh vực tín dụng ngân hàng là một lĩnh vực rất nhạy cảm, nhân viên ngân hàng

Ki

rất dễ bị cám dỗ bởi những cái lợi trước mắt mà người vay đem đến và sẽ cực kỳ

̣c


nguy hiểm khi cán bộ ngân hàng bị tha hóa, vi phạm đạo đức nghề nghiệp, bất chấp

ho

pháp luật, cố tình không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp hành đúng quy
trình cho vay, không thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý cần thiết, không đảm bảo

ại

các nguyên tắc cần thiết của TSBĐ… Thực tế, đã có nhiều trường hợp xảy ra do

Đ

nhân viên ngân hàng tiếp tay với KH làm giả hồ sơ vay, định giá TSBĐ lên quá cao

̀ng

so với giá trị trên thị trường để rút tiền ngân hàng nhằm mục đích trục lợi cá nhân.
+ Rủi ro từ việc nhận tài sản bảo đảm không đúng quy định:

ươ

Rủi ro có thể xảy ra rất lớn khi ngân hàng nhận TSBĐ mà không thực hiện đầy

đủ các thủ tục pháp lý cần thiết theo quy định (như công chứng tài sản, đăng ký giao

Tr

dịch bảo đảm tài sản, mua bảo hiểm vật chất cho các TSBĐ…); Ngân hàng không
tuân thủ quy định hiện hành về định giá TSBĐ nên đã định giá TSBĐ quá cao so

với giá trị thực tế. Điều này sẽ đem lại rủi ro cao khi xử lý TSBĐ để thu hồi nợ.
Tóm lại, trên thực tế RRTD có thể phát sinh do rất nhiều nguyên nhân khách
quan, chủ quan. Do vậy, bên cạnh việc đánh giá, nhận định các yếu tố kinh tế vĩ mô,
các NHTM cần phải có những biện pháp phòng ngừa RRTD ngay từ khi bắt đầu đi

14


thẩm định, kiểm tra tình thực tế để xem xét cho vay và khi cho vay xong thì trong
suốt quá trình thu nợ ngân hàng cũng cần phải quan tâm theo dõi hoạt động kinh
doanh của KH một cách chặt chẽ, phải có những biện pháp cụ thể để tránh gặp phải
những rủi ro có thể phát sinh do các nguyên nhân trên gây ra.
1.1.2.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của ngân hàng


́

Đối với ngân hàng

Một ngân hàng có mức độ rủi ro cao thường đứng trước nguy cơ mất uy tín


́H

của mình trên thị trường. Không ai muốn gửi tiền vào một ngân hàng có tỷ lệ nợ
xấu vượt quá mức cho phép, chất lượng tín dụng không cao và có nhiều vụ thất
thoát lớn do khách hàng không trả nợ. Mặt khác, uy tín giảm làm cho khách hàng ít

nh


tin tưởng để giao cho ngân hàng thực hiện các dịch vụ, các ngân hàng khác cũng

Ki

không muốn mở mối quan hệ hợp tác.

- Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng

ho

̣c

Hai hoạt động cơ bản và truyền thống của ngân hàng là nhận tiền gửi và cho
vay. Nếu một khi các khoản tín dụng gặp rủi ro không thu được nợ thì ngân hàng sẽ
gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản tiền gửi đến hạn của người gửi tiền.

ại

Không những thế, do mất uy tín, kinh doanh không hiệu quả, hoạt động tín dụng

Đ

tiềm ẩn những rủi ro làm cho người gửi tiền rút tiền trước thời hạn ngày càng tăng

̀ng

lên, kết quả là khả năng thanh toán của ngân hàng sẽ gặp nhiều khó khăn.
- Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận của ngân hàng


ươ

Khi RRTD xảy ra, ngân hàng không thu hồi được nợ vay như dự kiến ban đầu

làm chậm tốc độ quay vòng vốn, gây ra những thiệt hại về mặt tài chính. Thêm vào

Tr

đó là quá trình mở rộng hoạt động kinh doanh gặp khó khăn, bế tắc, thu nhập giảm
làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
- RRTD làm tăng nguy cơ phá sản ngân hàng và dẫn tới các rủi ro khác
Nếu những doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng đổ vỡ, nhất là những doanh
nghiệp vay số lượng vốn lớn của một ngân hàng và không có khả năng khắc phục
được thì nguy cơ sẽ dẫn đến sự đổ vỡ của chính bản thân ngân hàng. Uy tín của
ngân hàng giảm có thể gây ra phản ứng dây chuyền trong dân chúng. Dân chúng sẽ

15


×