Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Khóa đào tạo sư phạm y học cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 27 trang )

Khóa đào tạo sư phạm y học – khóa cơ bản

BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Trung tâm đào tạo và chỉ đạo tuyến - TDC

MỤC TIÊU
Kết thúc 5 ngày học, các học viên sẽ có thể:
• Phân tích đƣợc tầm quan trọng và tính hiệu quả của
phƣơng pháp giảng dạy tích cực
• Xác định đƣợc 4 bƣớc trong chu kỳ tập huấn
• Thực hành thành thạo 5 phƣơng pháp đào tạo cùng
tham gia và 6 kỹ năng cơ bản trong tập huấn tích cực
• Lập đƣợc kế hoạch bài giảng, lựa chọn phƣơng pháp
giảng dạy và tài liệu sử dụng thích hợp cho bài giảng

Ths. Văn Thị Thúy Hường

• Thực hành bài giảng theo 4 bƣớc của chu trình học qua
trải nghiệm

NỘI DUNG CHÍNH
LÝ THUYẾT:
Nguyên tắc học tập của ngƣời lớn, đặc trƣng của dạy học tích cực;
chu trình học qua trải nghiệm,
Chu trình tập huấn;
Phân tích nhu cầu tập huấn, xây dựng mục tiêu
KỸ NĂNG:
Kỹ năng quan sát và lắng nghe,
sử dụng câu hỏi,
cho và nhận phản hồi một cách xây dựng;
tạo hứng thú,


PHƢƠNG PHÁP:
Thuyết trình sáng tạo,
Làm việc theo nhóm nhỏ,
Động não,
Phân tích trƣờng hợp cụ thể
Đóng vai;
hƣớng dẫn thực hành lâm sàng

TDC Bệnh viện Bạch Mai – Ths Văn Thị Thúy Hường

1


Khóa đào tạo sư phạm y học – khóa cơ bản

Điều gì khích lệ ngƣời lớn học tập?
Liên quan đến vấn đề họ đang quan tâm, đang làm
hoặc nhằm tới một mục tiêu nào đó
Có thể dùng trong đời sống của họ
Phần nào họ có thể quyết định việc học tập sẽ diễn
ra nhƣ thế nào
Đƣợc tham gia học tập một cách tự nguyện và tích
cực
Họ và kinh nghiệm của họ đƣợc coi trọng
Có thể đƣợc bày tỏ ý kiến không sợ bị chỉ trích

Đối với mỗi mức độ tham gia của học viên sẽ cho
kết quả học tập khác nhau nhƣ thế nào?

Ngƣời lớn nhớ đƣợc:



10% những gì học đọc đƣợc



20% những gì mà họ nghe đƣợc



30% những gì mà họ nhìn thấy



50% những gì mà học nghe, nhìn và nói



70% những gì mà họ vừa nhìn, nghe, nói và viết



90% những gì mà họ nhìn, nghe, nói, và làm

Những trở ngại đối với việc học
của ngƣời lớn
Những yếu tố chủ quan:
Tính tự mãn
Sự thiếu tin tƣởng
Sự thiếu hăng say

Sự thiếu động cơ
Yếu tố khách quan:
Nội dung khóa học không phù hợp, không đáp ứng nhu cầu HV
Do phƣơng pháp giảng dạy của giảng viên không hấp dẫn
Do ảnh hƣởng của những điều đã học trƣớc
Những áp lực bên ngoài
Điều kiện học tập (MTHT, phƣơng tiện học tập, ...)

®äc
10%
Nghe
20%
Nghe & NHÌN
30%
Nghe , NHÌN & nãi
50%

nghe, NHÌN, Nãi & viÕt
70%

nghe, NHÌN, Nãi & lµm 90%
?

TDC Bệnh viện Bạch Mai – Ths Văn Thị Thúy Hường

2


Khúa o to s phm y hc khúa c bn


Học bằng nhiều giác quan

Diễn
thuyết

Ch vit

Tranh
ảnh

TV,
hỡnh
nh

Phim
video
hay
tranh
ảnh
kèm
lời
thuyết
minh

Biểu diễn
kèm với
thảo luận

Thực
hành


Thực
tế làm
việc

Do đó:
Hãy cố gắng giải thích kết hợp với biểu
diễn và cho học viên thực hành
Dùng ví dụ hoàn chỉnh để làm nổi bật
trọng tâm
Sử dụng bài tập tỡnh huống, bài tập thực
hành
Sử dụng thiết bị giảng dạy phù hợp

9 nguyờn tc hc ca ngi ln
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

NGUYấN TC U TIấN (N1)
CI GN NHT (N1)
S PH HP (N2)
NG LC (N2)
GIAO TIP HAI CHIU (N3)

PHN HI (N3)
HC TP TCH CC, CH NG (N4)
S DNG NHIU GIC QUAN (N4)
LUYN TP (N5)

TDC Bnh vin Bch Mai Ths Vn Th Thỳy Hng

3


Khúa o to s phm y hc khúa c bn

Vi trng
tõm l kinh
nghim
c a h c
viờn

Ly hc
viờn lm
trung tõm

Học viên làm trung tâm
Nêu ý
kiến
Chủ
động xây
dựng bài
học


Cỏc hc viờn tớch cc
tham gia khỏm phỏ ý tng
v nguyờn lý mi

TDC Bnh vin Bch Mai Ths Vn Th Thỳy Hng

Giải
quyết
vấn đề

Thảo
luận về
suy nghĩ,
ý kiến,
Học viên quan điểm
làm
trung
Làm bài
tâm
tập
Thực
hành

4


Khóa đào tạo sư phạm y học – khóa cơ bản

Để tập huấn lấy học viên là trung tâm
Giảng viên cần:


HỌC QUA TRẢI NGHIỆM

1. Chuẩn bị bài giảng kỹ càng
2. Tin tƣởng vào khả năng ngƣời học
3. Có kỹ năng đặt câu hỏi kích thích suy nghĩ
4. Giao bài tập rõ ràng, phù hợp
5. Có khả năng phân tích, tổng hợp vấn đề
một cách ngắn gọn, sâu sắc.
6. Bao quát, quản lý và kiểm soát tốt tiến trình
diễn ra trong khóa học
7. Phân tích đƣợc nhóm học viên

4 bƣớc học qua trải nghiệm
HV thực hành,
lập kế hoạch,
với sự phản
hồi của giảng
viên

TRẢI NGHIỆM
(hành động, việc làm)

ỨNG DỤNG

PHÂN TÍCH

(Thực hành, lập kế
hoạch áp dụng sau
đào tạo)


Giảng viên nêu
câu hỏi dẫn
dắt, học viên
rút ra bài học

Bài tập tình
huống, trò
chơi, kinh
nghiệm thực
tế...
(chia sẻ, so
sánh, xử lý, hồi
tưởng, suy ngẫm)

KHÁI QUÁT
HOÁ

(Rút ra kết
luận, nguyên tắc tổng
quát)

TDC Bệnh viện Bạch Mai – Ths Văn Thị Thúy Hường

Giảng viên đặt
câu hỏi dẫn dắt
hướng đến nội
dung bài
học, học viên
phân tích


5


Khúa o to s phm y hc khúa c bn

CHU TRèNH TP HUN
Phân tích nhu
cầu tập huấn

PHN TCH
NHU CU TP HUN

Tập huấn
lấy học viên

Đánh giá

Thiết kế
Tập huấn (khoá
học & bài học)

làm trung
tâm

Tiến
hành tập
huấn

NHNG Gè

HIN Cể

Nhng kt qu
ó t c
Nhng kin thc
v k nng ó cú
Thc t vic thc
hin cụng vic
ca cỏc cỏ nhõn

Chuẩn bị
tài liệu,
hậu cần

NHNG Gè NấN
Cể

KHONG
TRNG/L
HNG CN
C B
SUNG

Cỏc tiờu chun
ra
Nhng kin thc
v k nng yờu cu

XY DNG MC TIấU


Nhng chun mc
cho vic thc hin
cụng vic

O TO, TP HUN, CHIA S KINH
NGHIM, TRI NGHIM QUA THC T

TDC Bnh vin Bch Mai Ths Vn Th Thỳy Hng

6


Khóa đào tạo sư phạm y học – khóa cơ bản

5 yếu tố của một mục tiêu tốt
SMART
– Cụ thể
– Có thể lƣợng giá đƣợc
– Có thể đạt đƣợc/khả thi
– Thực tế
– Xác định giới hạn thời gian

Cách viết mục tiêu khoá học
 Bắt đầu bằng giới hạn thời gian cần đạt mục tiêu:

(Specific)
(Measurable)
(Achievable)
(Realistic)
(Time-bound)


Ví dụ: Kết thúc khóa học này/sau 4 ngày học/sau 45
phút học các học viên sẽ có thể ...
 Sử dụng động từ hành động, có thể quan sát và lƣợng
hoá đƣợc
Ví dụ: Mô tả, trình bày, liệt kê, kể tên, phân tích, thiết kế
được... , thực hành, trình diễn đúng x bước của quy
trình/phương pháp...

3 loại mục tiêu chính trong đào tạo
1. Mục tiêu kiến thức
Ví dụ: Kết thúc bài học, học viên trình bày được 4
bước chính của chu trình đào tạo

KỸ NĂNG QUAN SÁT

2. Mục tiêu kỹ năng/phƣơng pháp
Ví dụ: ...học viên thực hành được thành thạo 3 bước
của kỹ năng quan sát

3. Mục tiêu thái độ/quan điểm
Ví dụ: Sau buổi học này, học viên sẽ phân tích
được/nhận thức được tầm quan trọng của đào tạo
trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực

TDC Bệnh viện Bạch Mai – Ths Văn Thị Thúy Hường

7



Khúa o to s phm y hc khúa c bn

K nng quan sỏt

Quỏ trỡnh quan sỏt

Quan sỏt l mt quỏ trỡnh, bao gm:

Trc s kin

NHèN + NGHE + CM NHN + PHN TCH (cú ch ớch)

Xỏc nh mc tiờu v lớ do quan
sỏt

a ra gi nh (ỳng/sai)

Trong khi s kin din
ra Quan sỏt v lu cỏc thụng tin

Kim nh
Kt lun

Sau khi s kin kt
thỳc
S dng thụng tin phõn tớch

Gii phỏp gii quyt

nhng gỡ rỳt ra t s quan sỏt


không vội vàng đ-a ra các quyết định can thiệp tr-ớc khi phân tích
đ-ợc ý nghĩa chính xác của các biểu hiện qua hành vi của học viên

Cn quan sỏt gỡ?

Phỏt trin k nng quan sỏt hiu qu









Quan sỏt chung, bao quỏt
Quan sỏt kt hp vi lng nghe v suy ngm
Quan sỏt t nhiu gúc , khớa cnh
Quan sỏt kt hp vi x lý thụng tin (liờn h, so
sỏnh...)
Liờn tc
Khi quan sỏt to c hi cho phn hi
Thỏi quan sỏt ci m, vui v, ỏnh mt trỡu mn,
khuyn khớch
V trớ quan sỏt, di chuyn hp lớ

TDC Bnh vin Bch Mai Ths Vn Th Thỳy Hng




Quan sỏt quỏ trỡnh tham gia ca hc
viờn
Mc hng thỳ ca hc viờn vi ch hc
Mc kinh nghim ca hc viờn v ni dung
hc
ng c hc tp ca hc viờn
Mc khú ca bi tp




Quan sỏt nhng mi quan h ca hc
viờn
Quan sỏt cỏc vai trũ trong nhúm

8


Khóa đào tạo sư phạm y học – khóa cơ bản

Những điều cần quan sát trong
thảo luận nhóm











Các nhóm đã ổn định vị trí làm việc chƣa?
Có nhóm nào không hiểu bài tập/câu hỏi không?
Các thành viên trong nhóm tham gia nhƣ thế nào?
Các vai trò trong nhóm
Các nhóm làm việc/thảo luận ra sao?
Ngƣời điều hành nhóm làm việc nhƣ thế nào?
Tiến độ làm việc của các nhóm đến đâu
Có nhóm nào xong trƣớc thời gian không?
Có nhóm nào làm ảnh hƣởng đến nhóm khác không?

Những yếu tố nào cản trở sự quan sát
của tập huấn viên?






Quá căng thẳng lo lắng về nội dung bài giảng
Chỉ quan tâm đến mình sẽ truyền đạt gì
Không cho rằng quan sát là cần thiết
Chƣa biết nên quan sát gì?
Chƣa biết những biểu hiện của các quá trình diễn ra
trong nhóm học viên
• Vị trí đứng của giảng viên
• Sự sắp xếp lớp học không hợp lý (bàn ghế, ánh sáng,
trang thiết bị,...)


LẮNG NGHE 3 CẤP ĐỘ

KỸ NĂNG LẮNG NGHE

Suy nghĩ: quan điểm, ý kiến, thông tin

Tình cảm: cảm xúc, trạng thái

Động cơ: ý chí, động lực, lý do, nhu cầu

TDC Bệnh viện Bạch Mai – Ths Văn Thị Thúy Hường

9


Khóa đào tạo sư phạm y học – khóa cơ bản

Lắng nghe
Để hiểu đƣợc:
• Tâm lý, tính cách
Chú ý đến cách nhìn

thái độ của ngƣời nói

• Suy nghĩ, quan điểm, trạng
thái, tinh thần của họ
Cần tinh tế để phân biệt:
• lời nào thật lòng
• Lời nào thể hiện tính

cách, quan điểm của họ
• Lời nào chỉ buột miệng nói ra
mà không mang bất kỳ ý nghĩa
nào

Một số lƣu ý khi lắng nghe
Nên làm
 Tập trung
 Giao tiếp bằng mắt
 Sử dụng ngôn ngữ cử chỉ
tích cực
 Tỏ thái độ tôn trọng và đồng
cảm
 Không tỏ thái độ phán xét
 Khuyến khích ngƣời nói phát
triển khả năng tự giải quyết
của mình
 Giữ im lặng khi cần thiết

Quá trình giao tiếp

Những yếu tố ảnh hƣởng đến
hiệu quả lắng nghe
 Nội dung
 Môi trƣờng
 Con ngƣời
Ngƣời nói (sự am hiểu và khả năng trình bày)
Ngƣời nghe (kỹ năng lắng nghe và các yếu tố ảnh
hƣởng)









Thái độ
Tâm trạng, tình trạng sức khoẻ
Trình độ
Quan niệm
Nhận thức
Các yếu tố khác

TDC Bệnh viện Bạch Mai – Ths Văn Thị Thúy Hường

Không nên làm
Tranh luận
Kết luận quá vội vàng
Cắt ngang lời ngƣời khác
Diễn đạt phần còn lại trong
câu của ngƣời khác
o Đƣa ra lời khuyến nghị khi
ngƣời ta không yêu cầu
o Bị ảnh hƣởng cảm xúc
o Không bình tĩnh: xem giờ,
giục ngƣời nói kết thúc câu
của họ
o
o

o
o

Gửi

Nhận
Giải mã

Mã hoá
Ý tƣởng

Hiểu

Hồi đáp
Ngƣời gửi

Ngƣời nhận

10


Khóa đào tạo sư phạm y học – khóa cơ bản

Sơ đồ giao tiếp hội thoại

Sức mạnh của ngôn ngữ không lời
Phi ngôn
từ
93%


Nhiễu

Ngƣời giao tiếp

Hồi đáp
Giải mã

Thông
điệp

Giải mã
Hồi đáp

Ngƣời giao tiếp

Ngôn từ
7%

Sức mạnh ngôn ngữ không lời
H×nh ¶nh
55%

Giäng nãi
38%

TDC Bệnh viện Bạch Mai – Ths Văn Thị Thúy Hường

Lắng nghe là chìa khóa tạo sự thành công cho khóa tập
huấn
Lắng nghe là một nghệ thuật


Ng«n tõ
7%

11


Khóa đào tạo sư phạm y học – khóa cơ bản

Các loại câu hỏi
KỸ NĂNG ĐẶT CÂU HỎI

Đặc điểm một câu hỏi tốt
Ngắn gọn
Mỗi câu chỉ hỏi một ý
Rõ ý hỏi
Phù hợp (với chủ đề, với đối tƣợng, bối
cảnh)
Từ ngữ dễ hiểu

TDC Bệnh viện Bạch Mai – Ths Văn Thị Thúy Hường

1. Câu hỏi đóng
- Là những câu hỏi chỉ có ít phƣơng án trả lời
- Là những câu hỏi ngƣời trả lời nói „có‟ hoặc
„không‟
2. Câu hỏi mở
- Có từ để hỏi: khi nào? Ai? Tại sao? Nhƣ thế
nào? Cái gì? ở đâu?
3. Câu hỏi làm rõ

- hỏi lại khi các ý trả lời còn chung chung

Mục đích của việc đặt câu hỏi trong tập
huấn
Câu hỏi tìm kiếm thông tin
1. Tìm hiểu kiến thức và kinh nghiệm đã có của học viên
2. Tạo cơ hội để học viên phát huy và chia sẻ kinh nghiệm
3. Khuyến khích học viên động não suy nghĩ, phân tích, đánh giá về nội
dung nào đó.
4. Huy động ý tƣởng của học viên để giải đáp một vấn đề
5. Dẫn dắt học viên rút ra đƣợc bài học/cách làm/lý thuyết
6. Giúp học viên luyện tập, thực hành
7. Đánh giá mức độ hiểu bài của học viên
Câu hỏi không có mục đích tìm kiếm thông tin
 Lôi cuốn sự tham gia của học viên trong quá trình giảng
 Khuyến khích những ngƣời rụt rè và ít nói
 Chấm dứt những cuộc nói chuyện riêng, hoặc tránh trƣờng hợp lấn át
ngƣời khác

12


Khóa đào tạo sư phạm y học – khóa cơ bản

Kỹ thuật đưa câu hỏi
1. Đưa câu hỏi
2. Ngừng (để HV suy nghĩ)
3. Mời ý kiến phát biểu
4. Đánh giá câu trả lời
Lưu ý:

Tránh lặp lại nhiều lần câu hỏi khi HV đã rõ
Giọng nói và thái độ thân thiện

CÁC BƢỚC CỦA PHƢƠNG PHÁP
ĐỘNG NÃO
Giới thiệu (tiến trình và chủ đề thảo luận)
Hƣớng dẫn học viên đƣa ra ý kiến đóng góp
Loại bỏ ý kiến trùng
Nhóm các ý kiến
Đặt tên cho các nhóm ý kiến
Điều chỉnh các ý kiến trong từng nhóm
Phân tích, đánh giá nội dung các nhóm ý
kiến
8. Chốt lại thông điệp/nội dung chính của bài
học/ lập kế hoạch thực hiện
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

TDC Bệnh viện Bạch Mai – Ths Văn Thị Thúy Hường

PHƢƠNG PHÁP ĐỘNG NÃO

4 kỹ năng cần thiết
khi áp dụng phƣơng pháp động não
• Lựa chọn chủ đề phù hợp với nhóm học viên,

đặt câu hỏi/vấn đề mở để HV thảo luận.
• Hƣớng dẫn rõ ràng cho học viên cách đƣa ra ý
kiến.
• Khuyến khích học viên đƣa ra nhiều ý kiến.
• Phân tích và đánh giá các ý kiến.

13


Khóa đào tạo sư phạm y học – khóa cơ bản

ĐỐI
TƢỢNG
NỘI
DUNG

HỎI
ĐÁP

TRANG
THIẾT
BỊ

7 YẾU TỐ TẠO
HIỆU QUẢ BÀI
TRÌNH BÀY

GIAO
TIẾP


BÀI TRÌNH BÀY
MỞ ĐẦU ẤN TƢỢNG
Câu hỏi, câu chuyện hài hước, ví dụ, tình huống, sự kiện So
sánh liên tưởng, số liệu, vấn đề, hình ảnh, chiếu phim…

NỘI DUNG LOGIC
Dàn ý, ý chính, ý phát triển, kết, chuyển phần

KẾT THÚC LẮNG ĐỌNG
Câu chuyện, Từ khóa, chia sẻ, cam kết, từ kết nối,
hình ảnh…

CẤU
TRÚC

TRUYỀN
ĐẠT

CẤU TRÚC MỘT BÀI
TRÌNH BÀY
1. Phần giới thiệu/đặt vấn đề

2. Phần chính
2.1 Nội dung chính 1
• Ý triển khai 1
• Ý triển khai 2
• Tóm tắt các ý, chuyển đoạn
2.2 Nội dung chính 2
2.3 Nội dung chính 3
2.4 Tóm tắt các nội dung chính trong bài

3. Phần kết luận

TDC Bệnh viện Bạch Mai – Ths Văn Thị Thúy Hường

14


Khóa đào tạo sư phạm y học – khóa cơ bản

Cấu trúc một bài thuyết trình
Giới thiệu

Tôi là…, hôm nay tôi xin trình bày về … trong thời
gian … dẫn dắt …

Đề cương/dàn ý

Bài trình bày của tôi gồm … phần chính như
sau:…

Câu hỏi

Các bạn có thể hỏi để làm rõ các nội dung của bài
trình bày…

Phần 1

Trước hết, xin bắt đầu với phần 1: …

Phần 2, 3 ...


Điều này liên quan đến phần trình bày tiếp theo
...

Tóm tắt

Tóm lại, điểm mấu chốt trong phần này là…

Kết luận

Tôi vừa đề cập đến … liên hệ thực tế, câu chuyện

Các bạn có câu hỏi nào cần làm rõ về…
Cảm ơn các bạn đã lắng nghe

Những điểm cần kiểm tra khi tập dƣợt
 Nội dung
 Các từ viết tắt?
 Lưu loát, đủ ý, đáp ứng mục tiêu?
 Bố cục rõ ràng, dễ hiểu, dễ nhớ?
 Người trình bày đã hiểu sâu và nhớ nội dung?
 Lường trước một số câu hỏi và phương án trả lời?
 Dụng cụ trực quan
 Phù hợp với nội dung?
 Những phân tích mở rộng thông qua dụng cụ trực
quan?
 Thời gian?

TDC Bệnh viện Bạch Mai – Ths Văn Thị Thúy Hường


4 MỨC ĐỘ CHUẨN BỊ BÀI
TRÌNH BÀY


TOÀN VĂN



“KỊCH BẢN” VIẾT VẮN TẮT



SỬ DỤNG TỜ NHẮC



KHÔNG VIẾT – KHÔNG KỊCH BẢN

6 BƢỚC TRẢ LỜI CÂU HỎI
B1: GHI NHẬN CÂU HỎI
B2: KHẲNG ĐỊNH ĐÃ HIỂU ĐÚNG
CÂU HỎI
B3: PHÂN LOẠI CÂU HỎI
B4: TÌM NGUỒN HỖ TRỢ (NẾU
CẦN)

Khó/dễ,
lặp lại, không cần thiết
lạc đề


B5: TRẢ LỜI – THỎA MÃN NGƢỜI
HỎI
B6: CẢM ƠN

15


Khóa đào tạo sư phạm y học – khóa cơ bản

Thái độ khi trả lời câu hỏi

KỸ NĂNG TRUYỀN ĐẠT

Thiện chí với ngƣời hỏi
Đi thẳng vào vấn đề
Có trọng tâm, ngắn gọn,dễ hiểu
Sử dụng các dụng cụ trực quan
nếu cần
 Sử dụng các dữ kiện, số liệu cần
thiết
 Tránh gây phản ứng tiêu cực





Điều khiển giọng nói hiệu quả









ĐIỀU KHIỂN GiỌNG NÓI HIỆU QUẢ
NGÔN NGỮ KHÔNG LỜI
TRẢ LỜI CÂU HỎI
TẠO QUAN HỆ VỚI NGƢỜI NGHE
QUẢN LÝ THỜI GIAN
XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG KHÓ

Ngôn ngữ cử chỉ (body language)

4 yếu tố quan trọng:
ÂM GIỌNG

Rõ ràng, đủ nghe

ĐIỂM NHẤN

Nhấn mạnh những cụm từ quan trọng

TỐC ĐỘ

Nhanh, chậm, tạm dừng khi cần thiết
+ nhấn mạnh

NGỮ ĐIỆU


Trầm/bổng, lên/xuống theo mức độ
quan trọng của thông tin

TDC Bệnh viện Bạch Mai – Ths Văn Thị Thúy Hường






Miêu tả
Nhấn mạnh
Liệt kê
Liên quan đến thái độ, quan điểm
Hãy luyện tập để có những cử chỉ phù hợp
và thật tự nhiên.

16


Khóa đào tạo sư phạm y học – khóa cơ bản

Cử chỉ miêu tả

Cử chỉ liên quan đến thái độ,
quan điểm

Cử chỉ nhấn mạnh

NGÔN NGỮ CỬ CHỈ

 Cử chỉ thân thiện, lôi cuốn
 Thái độ cởi mở, gần gũi
 Vị trí đứng phù hợp
 Không nên đi lại quá nhiều
 Tránh những cử chỉ gây mất tập trung cho học viên
 Tránh những cử chỉ xa cách với học viên

TDC Bệnh viện Bạch Mai – Ths Văn Thị Thúy Hường

17


Khóa đào tạo sư phạm y học – khóa cơ bản

NGÔN NGỮ KHÔNG LỜI

Sức mạnh của thông điệp

Ngôn ngữ không lời tĩnh
• Trang phục
• Kiểu tóc

H×nh ¶nh (how
you look?)
55%

•Các yếu tố khác (trang điểm, nước hoa…)

Ngôn ngữ không lời động
• Ánh mắt

• Biểu cảm, nét mặt

Giäng nãi
(how you
sound?)
38%

•Vị trí, dáng đứng/ngồi
•Di chuyển

Ng«n tõ (what
you say?)
7%

Phƣơng pháp thuyết trình sáng tạo

SỰ THÀNH
CÔNG

• Độ dài: 10 – 15p
• Lồng ghép các phƣơng pháp khác
Làm


Nói


Nói
thế
nào


TDC Bệnh viện Bạch Mai – Ths Văn Thị Thúy Hường

Nhìn
ra
sao

• Ngƣời học đƣợc thảo luận, làm bài tập, trả lời câu
hỏi, trò chơi mang tính học tập, liên hệ thực tế.

18


Khóa đào tạo sư phạm y học – khóa cơ bản

Tiêu chí đánh giá hiệu quả một bài
trình bày

Đặc điểm một bài trình bày hiệu quả

1. Nội dung và cấu trúc

• Mục tiêu của bài trình bày phải rõ ràng

2. Truyền đạt
3. Ngôn ngữ cử chỉ

• Chủ đề và ngôn ngữ sử dụng phù hợp với trình độ và
kiến thức học viên


4. Sử dụng dụng cụ trực quan

• Có phần giới thiệu và tóm tắt

5. Kỹ năng (kiểm soát thời gian, tạo quan hệ với ngƣời
nghe, xử lý tình huống, tự tin…)

• Tốc độ trình bày vừa phải, giọng nói thuyết phục, có
điểm nhấn.
• Học viên ở trong môi trƣờng dễ chịu, tất cả đều nhìn,
nghe thấy giảng viên

PHƢƠNG PHÁP NHÓM NHỎ

C¸c c¸ch b¸o c¸o kÕt qu¶ cña nhãm nhá víi nhãm lín

1.
2.
3.
4.
5.
6.

TDC Bệnh viện Bạch Mai – Ths Văn Thị Thúy Hường

Một nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung
Đại diện từng nhóm lên trình bày,
Họp chợ/triển lãm
Quả bóng tuyết
Biểu diễn kết quả

Báo cáo tóm tắt ý chính

19


Khúa o to s phm y hc khúa c bn

Cách chia nhóm lớn thành nhóm nhỏ
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.

ếm số thứ tự
Theo vị trí ngồi
Theo độ tuổi
Theo vùng địa lý
Theo giới tính
Theo chuyên môn
Chọn nhóm tr-ởng
Theo sở thích
Theo đặc điểm ngoại hình
Theo số con

Theo vị trí công tác

Mt s u im khi s dng hot ng nhúm

Các b-ớc tiến hành Hoạt động nhóm

1. Chia nhóm
2. H-ớng dẫn hoạt động nhóm /giao việc cho
nhóm
3. Theo dõi, hỗ trợ hoạt động nhóm
4. Tổng kết hoạt động nhóm

Mt s hn ch khi s dng

hot ng nhúm
Tạo cơ hội cho hv tham gia quá trỡnh tập huấn.
Huy động nhiều kinh nghiệm, khả nng và kiến
thức khác nhau của các hv.
Nếu tổ chức tốt, nó có thể là động cơ học tập tốt
cho cả lớp.
Gv có thể quan sát mức độ tiếp thu của hv.

Biến thành một cuộc tranh cãi vô bổ nếu
không đ-ợc kiểm soát, tổ chức cẩn thận.
Có hv có thể bị lấn át hoặc lấn át ng-ời khác.
Th-ờng mất nhiều thời gian.
Không sử dụng đ-ợc một cách hiệu quả, nếu
lớp học quá đông (hơn 30 ng-ời)
THV phải có kỹ nng tốt: quan sát, hỗ trợ, tổ
chức, phân tích, đánh giá.


TDC Bnh vin Bch Mai Ths Vn Th Thỳy Hng

20


Khóa đào tạo sư phạm y học – khóa cơ bản

Hƣớng dẫn bài học sử dụng
bài tập tình huống

CASE STUDY

• Giới thiệu bài học và bài tập
• Học viên đọc bài tập
• Chia nhóm và giao nhiệm vụ/câu hỏi cho
nhóm
• Trình bày kết quả
• Phân tích – rút ra bài học/kinh nghiệm từ
bài tập tình huống

PHƢƠNG PHÁP BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
CASE STUDY

Một bài tập tình huống tốt

BÀI TẬP TÌNH HUỐNG

Mục đích sử dụng: Giúp học viên:
• Hình dung vấn đề trong một tình huống cụ thể

• Phân tích vấn đề từ nhiều quan điểm, cách nhìn
khác nhau
• Rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề cho mỗi cá
nhân và theo nhóm
• Phân tích vấn đề trong kinh nghiệm thực tế cá
nhân học viên một cách khách quan và cởi mở

TDC Bệnh viện Bạch Mai – Ths Văn Thị Thúy Hường

• Có vấn đề cần giải quyết
• Vấn đề liên quan đến thực tế của học
viên, phù hợp với lĩnh vực của học viên
• Vấn đề càng thực tế càng tốt (hoặc phải
gần với thực tế)
• Vấn đề có nhiều cách giải quyết

21


Khóa đào tạo sư phạm y học – khóa cơ bản

Viết bài tập tình huống
• Viết theo lối miêu tả sự vật, hiện tƣợng
• Viết thật khách quan, không phân tích,
không đánh giá, phán xét
• Viết đơn giản, phù hợp với ngƣời học

Chuẩn bị bài tập tình huống
• chuẩn bị tài liệu miêu tả vấn đề và các tài
liệu phụ trợ

• Chuẩn bị các câu hỏi thảo luận cho học
viên
• Có thể chuẩn bị cho mỗi nhóm có một
nhiệm vụ/bài tập tình huống riêng

CÁC BƢỚC CỦA PHƢƠNG PHÁP TRÌNH DiỄN
• B1: giới thiệu bài giảng
• B2: GV trình diễn lần 1 với tốc độ chuẩn và không giải
thích
• B3: GV trình diễn lần 2, kết hợp giải thích từng bước rõ
ràng và ngắn gọn.
• B4: HV ghi nhớ cách làm (viết lại trình tự các bước)
• B5: HV thực hành với sự hỗ trợ của GV (mời 1 HV lên
làm thử)
• B6: HV thực hành và tự hỗ trợ lẫn nhau (cả lớp thực
hành)
• B7: Lƣu ý những bƣớc khó
• B8: Đánh giá kết quả học tập và kết thúc bài học (mời 1
HV lên thực hành lại – đảm bảo tất cả đã làm được)

TDC Bệnh viện Bạch Mai – Ths Văn Thị Thúy Hường

PHƢƠNG PHÁP SẮM VAI

22


Khóa đào tạo sư phạm y học – khóa cơ bản

các hoạt động cần làm để sử

dụng phƣơng pháp sắm vai

• Kịch bản
• Dàn dựng và diễn kịch
• Phân tích và rút ra bài học

Kịch bản
• Kịch bản phải đảm bảo nêu bật đƣợc vấn đề cần giải
quyết, hoặc thông điệp muốn truyền tải đến cho học
viên.
Ví dụ: thông điệp là Vợ chồng thiếu sự chia sẻ và cảm thông thì sẽ
không hạnh phúc
Trong kịch bản phải nêu bật đƣợc sự không hạnh phúc khi ngƣời
vợ và chồng thiếu sự chia sẻ và cảm thông lẫn nhau.

• THV có thể viết sẵn kịch bản  đƣa học viên học thuộc
và diễn. Hoặc giao ý tƣởng để học viên tự sáng tác lời
thoại chi tiết (với sự giám sát hỗ trợ sát sao của THV)

Gợi ý viết kịch bản
• Bạn muốn ngƣời xem có cảm nhận/cảm giác gì sau khi
xem xong vở kịch?
• Trong vở kịch có những nhân vật nào? họ là ai? đặc
điểm tính cách của từng nhân vật (liên quan đến chủ đề
bài học)
• Cao trào vở kịch là cảnh gì? bạn muốn gây ấn tƣợng gì
cho ngƣời xem ở cảnh này?
• Cần có những cảnh nhƣ thế nào để dẫn đến cao trào
của vở kịch?
• Trong mỗi cảnh, từng nhân vật gây ấn tƣợng gì cho

ngƣời xem? muốn gây đƣợc ấn tƣợng đó thì mỗi nhân
vật cần nói gì/làm gì?

TDC Bệnh viện Bạch Mai – Ths Văn Thị Thúy Hường

Dàn dựng và diễn kịch
• Dàn dựng kịch bao gồm cảnh phông và giúp diễn viên
vào vai
 Cảnh phông/nền: bàn ghế, cây cối, nhà cửa, trang phục và các
đồ dùng khác cho bối cảnh diễn ra vở kịch
 Giúp diễn viên vào vai: có màn giới thiệu từng nhân vật, mối
quan hệ giữa các nhân vật  giúp diễn viên hình dung rõ ràng
vai diễn và có được sự phối hợp giữa các vai
 Sân khấu: ở vị trí phù hợp  giúp học viên quan sát tốt để có
thể phân tích được vở kịch và rút ra bài học

 Dàn dựng tốt sẽ giúp diễn viên nhập vai và diễn tốt hơn

23


Khóa đào tạo sư phạm y học – khóa cơ bản

Phân tích và rút ra bài học
• THV đƣa ra những câu hỏi gợi ý phù hợp
để học viên phân tích và rút ra bài học
• Trình tự các câu hỏi:
Từ dễ đến khó
Từ trực quan đến trìu tƣợng khái quát
Từ tổng thể đến chi tiết


Một số câu hỏi gợi ý
• Vở kịch đề cập đến vấn đề gì?
• Vở kịch có những nhân vật nào? Nhân vật đó
làm gì? Tính cách, thái độ của họ ra sao? Tại
sao họ lại nhƣ vậy?
• Anh chị có ủng hộ/đồng ý với cách làm/cách
ứng xử của nhân vật A, B, C không? Tại sao?
• Nếu là anh chị, mình sẽ làm thế nào?
• Anh chị rút ra bài học gì từ vở kịch trên?
• Để cải thiện tình trạng … theo anh chị cần phải
làm thế nào? …

TDC Bệnh viện Bạch Mai – Ths Văn Thị Thúy Hường

Gợi ý nhóm câu hỏi phân tích






Câu hỏi ghi nhớ vở kịch
Câu hỏi phân tích diễn biến các sự kiện
Câu hỏi phân tích diễn biến tâm lý nhân vật
Câu hỏi để kết luận vấn đề
Câu hỏi để rút ra bài học

Phản hồi
1. Sự chuẩn bị (viết kịch bản, dàn dựng, vai diễn)

– Kịch bản: có cao trào chưa?
– Kịch bản có thể hiện được nội dung cần truyền đạt
không?
– Dàn dựng đã hợp lý chưa?
2. Diễn xuất
– Thể hiện được những cảm xúc mong muốn của vở kịch
không?
3. Phân tích
– Giúp người học hiểu ý nghĩa của vở kịch chưa?
– Giúp người học rút ra được bài học một cách dễ dàng
không?

24


Khóa đào tạo sư phạm y học – khóa cơ bản

4 YẾU TỐ HIỆU QUẢ TRONG PHẢN HỒI

Quan tâm

KỸ NĂNG PHẢN HỒI HIỆU QUẢ

Chấp nhận

Tin tƣởng

Cởi mở

CÁCH PHẢN HỒI ĐÚNG

ý kiÕn gãp ý mang tÝnh x©y dùng SANDWICH

Cụ thể

Đƣợc thúc đẩy
bởi mong muốn
giúp đỡ

Thẳng thắn

Không phán xét

Tôn trọng

TDC Bệnh viện Bạch Mai – Ths Văn Thị Thúy Hường

25


×