Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.04 KB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ


́H


́

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ho

̣c

Ki

nh

NGUYỄN VĂN LINH

NÂNG C AO CH ẤT L Ư Ợ NG H O ẠT ĐỘ N G CỦA

ại

TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Tr


ươ

̀ng

Đ

CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ

HUẾ, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

nh


́H

NGUYỄN VĂN LINH


́

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY

Ki


VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH

ho

̣c

Q UẢNG T RỊ

Chuyên ngành Quản lý kinh tế

̀ng

Đ

ại

Mã số: 60 34 04 10

Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

HUẾ, 2017



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi và
được hoàn thành sau quá trình học tập, nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc.
Các thông tin, số liệu, kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và


́

có nguồn gốc rõ ràng, cụ thể. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên
quan điểm cá nhân sau khi nghiên cứu.

Tác giả Luận văn

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki


nh

bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.


́H

Luận văn là trung thực, không sao chép và chưa từng được xuất bản, công

i

Nguyễn Văn Linh


LỜI CÁM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, động viên, hướng dẫn và đóng góp ý kiến của quý
thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp, gia đình trong suốt khoá học và trong thời gian
nghiên cứu đề tài.


́

Tôi xin chân thành cám ơn quý thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế HuếĐại học Huế đã truyền đạt những kiến thức chuyên môn quý giá và đầy ý nghĩa với

kiện thuận lợi đối với tôi trong quá trình học tập.



́H

những bài giảng hữu ích cũng như các cán bộ khoa Sau đại học đã giúp đỡ, tạo điều

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới PGS-TS. Nguyễn Tài Phúc, người

nh

đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành

Ki

luận văn.

Cám ơn các bạn bè đồng nghiệp ở chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị đã

ho

̣c

giúp đỡ, động viên trong quá trình viết luận văn.
Cuối cùng, tôi xin cám ơn sự khuyến khích, quan tâm tạo điều kiện của

ại

những người thân trong gia đình đã giúp tôi hoàn thành bản luận văn này.
Trong quá trình hoàn thành đề tài, mặc dù đã cố gắng tham khảo nhiều tài

Đ


liệu, tranh thủ nhiều ý kiến đóng góp, song thiếu sót là điều không thể tránh khỏi.

̀ng

Rất mong nhận được thông tin đóng góp quý báu từ quý thầy, cô, đồng nghiệp và
bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn.

ươ

Xin chân thành cám ơn !

Tr

Tác giả Luận văn

Nguyễn Văn Linh

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ngân hàng Chính sách xã hội

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

UBND


Ủy ban nhân dân

BQL

Ban quản lý

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

BĐD

Ban đại diện

HĐQT

Hội đồng quản trị

GTTB

Giá trị trung bình

HLHPN

Hội Liên hiệp Phụ nữ

HND

Hội Nông dân


HCCB

Hội Cựu chiến binh

ĐTN

Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

CT-XH

Chính trị - Xã hội

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

NHCSXH

SHG


The self-help group
Grameen Bank

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

GB

iii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iii
MỤC LỤC................................................................................................................. iv


́

DANH MỤC BẢNG, BIỂU .................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ................................................................................... ix



́H

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1
1.1 Sự cần thiết của đề tài ...........................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2

nh

1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................................3

Ki

1.4 Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
1.5 Bố cục nghiên cứu.................................................................................................4

ho

̣c

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT

ại

ĐỘNG CỦA TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................................5

Đ


1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn tại chi

̀ng

nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị..................................................5
1.1.1 Tổ chức hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn ................................................5

ươ

1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn .............12

Tr

1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn......15
1.1.4. Kinh nghiệm của một số nước và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ....18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ TK&VV
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ..24
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị............................24
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................24
2.1.2 Tình hình hoạt động chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Quảng Trị giai

iv


đoạn 2014-2016 ........................................................................................................27
2.1.3 Dự nợ qua các Tổ chức Chính trị - Xã hội nhận ủy thác ...............................30
2.1.4 Tình hình hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn tại chi nhánh Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị .............................................................................32
2.2. Chất lượng phát triển của Tổ TK&VV tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã

hội tỉnh Quảng Trị .....................................................................................................41


́

2.2.1 Đánh giá của cán bộ Hội đoàn thể nhận ủy thác và thành viên về chất lượng
hoạt động của Tổ TK&VV........................................................................................42


́H

2.2.2 Đánh giá về chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV phân theo địa bàn huyện
và Hội đoàn thể quản lý. ...........................................................................................60
2.3 Đánh giá kết quả hoạt động của Tổ TK&VV tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng

nh

Trị ..............................................................................................................................62

Ki

2.3.1 Kết quả đạt được................................................................................................62
2.3.2 Những mặt còn hạn chế....................................................................................65

ho

̣c

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT
ĐỘNG CỦA TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG


ại

CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ ..........................................................68
3.1. Định hướng mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV tại chi

Đ

nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị................................................68

̀ng

3.1.1 Định hướng đến năm 2020...............................................................................68
3.1.2 Mục tiêu ...........................................................................................................68

ươ

3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV tại chi nhánh

Tr

Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị...........................................................70
3.2.1 Giải pháp nâng cao chất lượng việc thành lập Tổ tiết kiệm và vay vốn ..........70
3.2.2 Giải pháp nâng cao chất lượng Ban quản lý Tổ tiết kiệm và vay vốn .............71
3.2.3 Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay của Tổ tiết kiệm và vay
vốn.............................................................................................................................73
3.2.4 Giải pháp nâng cao chất lượng bình xét cho vay của Tổ tiết kiệm và vay
vốn.............................................................................................................................74

v



3.2.5 Giải pháp nâng cao chất lượng sinh hoạt của Tổ tiết kiệm và vay vốn ...........74
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................77
1. Kết luận .................................................................................................................77
2. Kiến nghị ...............................................................................................................79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................82
PHỤ LỤC..................................................................................................................84


́

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2


́H

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c

Ki

nh

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vi


DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Bảng 2.1: Tổng hợp tình hình nguồn vồn giai đoạn 2014- 2016 .............................27
Bảng 2.2: Tổng hợp tình hình dư nợ cho vay giai đoạn 2014-2016 .......................29
Bảng 2.3: Tổng hợp kết quả cho vay từ năm 2014-2016 .........................................29
Bảng 2.4: Tổng hợp tình hình dư nợ ủy thác qua các tổ chức hội 2014-2016.........30


́

Bảng 2.5: Tổng hợp tình hình cho vay ủy thác qua từng tổ chức hội ......................31
Bảng 2.6: Tổng hợp số Tổ tiết kiện và vay vốn và số hộ vay ..................................33


́H


Bảng 2.7: Số thành viên bình quân trên Tổ TK&VV theo hội đoàn thể..................34
Bảng 2.8: Dư nợ bình quân trên tổ TK&VV giai đoạn 2014-2016 .........................35
Bảng 2.9: Tỷ lệ nộp lãi bình quân của Tổ TK&VV giai đoạn 2014-2016...............36

nh

Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ quá hạn bình quân của tổ TK&VV giai đoạn 2014-2016

Ki

.................................................................................................................37
Bảng 2.11: Tỷ lệ thành viên gửi tiết kiệm thông qua tổ TK&VV giai đoạn 2014-

ho

̣c

2016 .........................................................................................................39
Bảng 2.12: Kết quả xếp loại tổ TK&VV giai đoạn 2014-2016............................................41

ại

Bảng 2.13 Thông tin mẫu khảo sát............................................................................43
Bảng 2.14 Đánh giá của thành viên Tổ TK&VV về thành lập tổ TK&VV..............45

Đ

Bảng 2.15 Đánh giá của cán bộ Hội đoàn thể về thành lập tổ TK&VV ...................47

̀ng


Bảng 2.16 Đánh giá của thành viên Tổ TK&VV về Ban quản lý tổ TK&VV .........49
Bảng 2.17 Đánh giá của cán bộ Hội đoàn thể về Ban quản lý tổ TK&VV ..............50

ươ

Bảng 2.18 Đánh giá của thành viên Tổ TK&VV về Hoạt động cho vay của tổ

Tr

TK&VV ...................................................................................................53

Bảng 2.19 Đánh giá của cán bộ Hội đoàn thể về hoạt động cho vay tổ TK&VV ....54
Bảng 2.20 Đánh giá của thành viên Tổ TK&VV về công tác bình xét cho vay của tổ
TK&VV ...................................................................................................56
Bảng 2.21 Đánh giá của cán bộ Hội đoàn thể về công tác bình xét cho vay của tổ
TK&VV ...................................................................................................57

vii


Bảng 2.22 Đánh giá của thành viên Tổ TK&VV về hoạt động sinh hoạt của tổ
TK&VV ...................................................................................................58
Bảng 2.23 Đánh giá của cán bộ Hội đoàn thể về hoạt động sinh hoạt của tổ TK&VV
.................................................................................................................59
Bảng 2.24 Đánh giá chất lượng hoạt động của tổ TK&VV phân theo địa bàn huyện
.................................................................................................................60


́


Bảng 2.25 Đánh giá chất lượng hoạt động của tổ TK&VV phân theo Hội đoàn thể
quản lý .....................................................................................................61

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H

Bảng 2.26 Thông tin mẫu khảo sát thêm về thành viên Tổ TK&VV .......................93

viii



DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH

Sơ đồ 2.1: Tổ chức chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị .........................................26

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Sơ đồ 2.2: Quy trình thủ tục cho vay ........................................................................28


ix


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1 Sự cần thiết của đề tài
Ngân hàng Chính sách xã hội với mô hình cho vay chủ yếu ủy thác thông
qua các tổ chức Chính trị - Xã hội (Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu
chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh) và Tổ tiết kiệm và vay vốn.


́

Tổ TK&VV là tổ chức mạng lưới được thành lập và hoạt động theo khuôn
khổ pháp lý quy định tại Điều 5, Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của


́H

Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác “Việc
cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện theo phương thức ủy thác
cho các tổ chức tín dụng, tổ chức chính trị - xã hội theo hợp đồng ủy thác hoặc trực

nh

tiếp cho vay đến người vay. Việc cho vay đối với hộ nghèo căn cứ vào kết quả bình

Ki

xét của Tổ TK&VV. Tổ TK&VV là tổ chức do các tổ chức chính trị - xã hội hoặc

cộng đồng dân cư tự nguyện thành lập trên địa bàn hành chính của xã, được Ủy ban

ho

̣c

nhân dân cấp xã chấp thuận bằng văn bản. Hoạt động của Tổ TK&VV do Ngân
hàng Chính sách xã hội hướng dẫn“ [1].

ại

Tổ TK&VV được xem như cánh tay nối dài của NHCSXH, nhiều nội dung
công việc trong quy trình cho vay của NHCSXH được ủy thác cho Tổ TK&VV thực

Đ

hiện như: bình xét, lựa chọn người vay, kiểm tra, đôn đốc người vay trong việc sử

̀ng

dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, đôn đốc người vay trả nợ đúng hạn, thu lãi
tiền vay, thu tiền gửi tiết kiệm của các thành viên và thực hiện tuyên truyền các chủ

ươ

trương tín dụng chính sách góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng tín

Tr

dụng chính sách tại NHCSXH. Vì vậy, chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV ảnh

hưởng trực tiếp đến chất lượng tín dụng của NHCSXH. Một trong những giải pháp
quan trọng để nâng cao chất lượng tín dụng và nâng cao chất lượng hoạt động của
NHCSXH là nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV.
Thời gian qua, chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị đã có sự quan tâm việc
củng cố, chấn chỉnh hoạt động của Tổ TK&VV đã được. Chất lượng hoạt động của
Tổ TK&VV từng bước được nâng lên, phần nào đã đáp ứng được việc chuyển tải

1


nguồn vốn tín dụng chính sách đến với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác
nhanh chóng, hiệu quả. Đến cuối năm 2016 kết quả xếp loại Tổ TK&VV tốt, khá
chiếm trên 98%. Tuy nhiên, nhìn chung cho đến nay chất lượng hoạt động của các Tổ
TK&VV thuộc NHCSXH tỉnh Quảng Trị chưa được đồng đều giữa các vùng miền,
giữa các tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác bán phần như: Thành lập tổ tiết kiệm và
vay vốn còn một phần chưa hoàn toàn dựa trên sự tín nhiệm của tổ viên, thiếu sự


́

giám sát của Trưởng thôn/khóm và chưa thực hiện tốt việc các thành viên trong Tổ
TK&VV phải liền canh liền cư; BQL tổ TK&VV thực hiện vai trò, trách nhiệm chưa


́H

cao. Công tác tuyên truyền, vận động, đôn đốc, kiểm tra, giám sát và thực hiện các
nội dung khác theo quy ước hoạt động của Tổ còn hạn chế dẫn đến nhiều hộ vay chưa
nhận thức được trách nhiệm trả nợ, trả lãi, gửi tiết kiệm theo đúng quy định, tham gia


nh

sinh hoạt Tổ không theo định kỳ, thậm chí không tham gia; Hoạt động cho vay của

Ki

Tổ TK&VV chưa đáp ứng được yêu cầu của NHCSXH và của hộ vay; Công tác bình
xét cho vay của Tổ TK&VV vẫn còn tình trạng không tổ chức họp bình xét hoặc có

ho

̣c

bình xét nhưng còn mang tính hình thức, một số nơi BQL Tổ TK&VV còn nể nang,
không kiên quyết trong việc giám sát quá trình sử dụng vốn vay của các hộ vay. Hiện

ại

nay, tại một số huyện, thị xã, thành phố hoạt động của Tổ TK&VV đôi lúc còn hình
thức, không thực hiện tốt nhiệm vụ của mình gây mất uy tín, giảm lòng tin của người

Đ

dân. Qua tìm hiểu được biết, nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó là do chất lượng hoạt

̀ng

động của Tổ TK&VV chưa cao. Vì vậy, nghiên cứu đề tài: “Nâng cao chất lượng
hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội


ươ

tỉnh Quảng Trị” là hết sức cấp thiết và quan trọng. Từ đó tôi quyết định lựa chọn vấn

Tr

đề trên nghiên cứu làm luận văn thạc sĩ.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
Trên cơ sở phân tích đánh giá tác động, chất lượng hoạt của Tổ TK&VV đối
với việc triển khai thực hiện ủy thác cho vay tín dụng chính sách qua NHCSXH tỉnh
Quảng Trị, để đề xuất giải pháp nhằm Nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ
TK&VV trong thời gian đến.

2


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng hoạt động của Tổ
TK&VV tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động Tổ TK&VV tại
NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
- Qua đó đưa ra giải pháp, kiến nghị đề xuất nhằm nâng cao chất lượng hoạt


́

động của tổ TK&VV tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị trong thời gian đến.
1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu



́H

- Đối tượng nghiên cứu: là phân tích những vấn đề thực tiễn liên quan chất
lượng hoạt động của Tổ TK&VV và các nhân tố ảnh hưởng đến Chất lượng hoạt
động của Tổ TK&VV; Lý thuyết và thực tiễn áp dụng tại chi nhánh NHCSXH tỉnh

nh

Quảng Trị.

Ki

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: tỉnh Quảng Trị.

̣c

+ Về thời gian: Phân tích tác động của Tổ TK&VV đến chính sách ủy thác cho

ho

vay trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016 và đưa ra giải pháp đến năm 2020.
1.4 Phương pháp nghiên cứu

ại

1.4.1 Phương pháp chọn mẫu, khảo sát, thu thập số liệu.

Đ


1.4.1.1 Đối với số liệu thứ cấp
- Số liệu thứ cấp được thu thập tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3

̀ng

năm 2014 - 2015 - 2016.

ươ

- Tài liệu báo cáo của hệ thống NHCSXH, các báo cáo của tổ chức CT-XH
nhận ủy thác qua các năm 2014 - 2015 - 2016.

Tr

1.4.1.2 Đối với số liệu sơ cấp
Được thu thập thông tin qua hình thức gửi phiếu khảo sát các thành viên tổ

TK&VV và cán bộ Hội đoàn thể nhận ủy tác quản lý Tổ TK&VV trong phạm vi 3
huyện đồng bằng, trung du và miền núi là huyện Triệu Phong, huyện Cam Lộ và
huyện Đakrông thuộc tỉnh Quảng Trị.
1.4.2 Phương pháp tổng hợp và phân tích.
- Số liệu thứ cấp: Phương pháp phân tích chuỗi dữ liệu theo thời gian.

3


- Số liệu sơ cấp: Phân tích thống kê mô tả.
- Công cụ xử lý và phân tích:
+ Vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế, phương

pháp so sánh để phân tích, đánh giá tác động của tổ TK&VV đối với thực hiện ủy
thác của NHCSXH tỉnh Quảng Trị.

các phần mềm thống kê thông dụng EXCEL.


́

+ Việc xử lý và tính toán số liệu khảo sát được thực hiện trên máy tính theo

+ Sử dụng các tài liệu tham khảo, phương tiện thông tin đại chúng, số liệu tại


́H

NHCSXH tỉnh Quảng Trị và một số tài liệu tham khảo khác.
+ Sử dụng số liệu khảo sát thực tế.
1.5 Bố cục nghiên cứu

nh

Phần 1: Đặt vấn đề

Ki

Phần 2: Nội dung nghiên cứu

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng hoạt động của Tổ

ho


̣c

TK&VV tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị
Chương 2: Thực trạng chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV tại chi nhánh

ại

Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.
Chương 3: Định hướng, giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ

Đ

TK&VV tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.

Tr

ươ

̀ng

Phần 3: Kết luận và kiến nghị

4


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT
LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ



́H

nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.


́

1.1 Cơ sở lý luận về chất lượng hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn tại chi

1.1.1 Tổ chức hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn
1.1.1.1 Khái niệm Tổ tiết kiệm và vay vốn

nh

Đến nay, với mỗi tổ chức tài chính có khái niệm khác nhau về Tổ TK&VV như:
- Khái niệm của Grameen Bank (GB): Là một tổ chức gồm những người

Ki

nghèo, sống trong cùng một khu vực dân cư hoặc một làng xã, có hoàn cảnh kinh tế

̣c

gần giống nhau để cung cấp dịch vụ tiết kiệm và cho vay theo những qui định mang

ho

tính bắt buộc về tài chính, cũng như một số các qui định khác của ngân hàng và

những nguyên tắc xã hội khác [3].

ại

- Khái niệm Self-help group (SHG): Là một nhóm tự quản được thành lập

Đ

bao gồm các cá nhân có điều kiện kinh tế đồng nhất trên tinh thần tự nguyện đến

̀ng

với nhau để thường xuyên tiết kiệm một khoản tiền nhỏ vào quỹ chung và tìm kiếm
các nguồn tài trợ khác… để cung cấp các dịch vụ tài chính và các dịch vụ chăm sóc

ươ

sức khoẻ khác cho các thành viên theo qui định pháp luật [3].
- Khái niệm chính thức của NHCSXH: Tổ tiết kiệm và vay vốn là tổ chức

Tr

do các tổ chức chính trị - xã hội hoặc cộng đồng dân cư tự nguyện thành lập trên địa
bàn hành chính của xã và được UBND cấp xã chấp thuận bằng văn bản [2].
Như vậy, Tổ TK&VV là một tổ chức được thành lập trên một địa bàn hành
chính (thôn, khu phố, bản, làng,...), do các tổ chức chính trị - xã hội hoặc cộng
đồng dân cư tự nguyện thành lập và bao gồm một nhóm người tự nguyện tham gia
để cùng nhau tiết kiệm và vay vốn. Tổ TK&VV tạo điều kiện cho hộ nghèo và các

5



đối tượng chính sách khác tiếp cận, làm quen và sử dụng các dịch vụ tài chính khác.
Tổ hoạt động trên tinh thần tương trợ lẫn nhau, theo quy chế hoạt động của Tổ
TK&VV, quy định của NHCSXH và quy định khác của cơ quan có thẩm quyền.
1.1.1.2 Mục đích thành lập Tổ tiết kiệm và vay vốn
Tổ tiết kiệm và vay vốn (sau đây gọi tắt là Tổ) thành lập nhằm tập hợp các
hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác có nhu cầu vay vốn của NHCSXH để


́

sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống, cùng tương trợ giúp đỡ nhau trong sản xuất


́H

và đời sống; cùng liên đới chịu trách nhiệm trong việc vay vốn và trả nợ ngân hàng.
Các tổ viên trong tổ giúp đỡ nhau từng bước có thói quen dành tiền tiết kiệm để tạo
lập nguồn vốn tự có và quen dần với sản xuất hàng hoá, hoạt động tín dụng và tài

nh

chính. Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ viên trong việc vay vốn và trả nợ ngân hàng,
đảm bảo duy trì và an toàn vốn vay của mỗi thành viên trong tổ [2].

Ki

Như vậy, có thể nói việc thành lập Tổ TK&VV của NHCSXH có mục đích nhằm


̣c

tập hợp những hộ gia đình thuộc đối tượng phục vụ của tổ chức mình để cung cấp các

ho

dịch vụ tài chính như tiết kiệm và vay vốn, các thành viên trong tổ cùng tương trợ, giúp
đỡ lẫn nhau trong sản xuất, kinh doanh và đời sống, cùng giám sát nhau trong việc vay

ại

vốn và trả nợ. Đối với NHCSXH mục đích thành lập là để thực hiện tín dụng chính

Đ

sách của Đảng và Nhà nước để thực hiện mục tiêu về giảm nghèo, giải quyết việc làm,

̀ng

đảm bảo an sinh xã hội và góp phần xây dựng nông thôn mới.
1.1.1.3 Nguyên tắc thành lập và hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn

ươ

Tự nguyện, đoàn kết, tương trợ, cùng có lợi, trên nguyên tắc tôn trọng tính

dân chủ của mỗi người dân trong cộng đồng. Với tinh thần tự nguyện, các tổ viên sẽ

Tr


có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau để tạo nên sức mạnh tổng hợp nhằm mang lại
nhiều lợi ích về kinh tế và chính trị - xã hội. Các tổ viên cam kết cùng thực hiện
đúng nghĩa vụ khi vay vốn, trả nợ và các nghĩa vụ khác theo quy định, tổ viên: Chấp
hành Quy ước hoạt động và biểu quyết tại các cuộc họp của Tổ. Sử dụng vốn vay
đúng mục đích xin vay; trả nợ gốc, trả lãi vốn vay đày đủ, kịp thời; có trách nhiệm
giám sát lẫn nhau trong việc vay vốn, trả nợ Ngân hàng và việc thực hiện Quy ước

6


hoạt động của Tổ. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Ban quản lý Tổ, Trưởng thôn, Ban
giảm nghèo, chính quyền cơ sở, tổ chức chính trị - xã hội và NHCSXH trong quá
trình sử dụng vốn vay Ngân hàng. Tổ TK&VV hoạt động theo nguyên tắc tập thể,
biểu quyết theo đa số là trên 2/3 số thành viên của Tổ TK&VV dưới sự điều hành
của BQL Tổ TK&VV [2].
Nhìn chung việc thành lập tổ TK&VV đều có nguyên tắc là tự nguyện tham


́

gia và cùng tương trợ lẫn nhau trong việc vay vốn và thực hiện các nghĩa vụ khi vay


́H

vốn và các nghĩa vụ khác theo quy định của Chính phủ Việt Nam và của NHCSXH.
1.1.1.4 Cơ cấu tổ chức, cơ chế hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn
- Cơ cấu tổ chức của Tổ TK&VV: Có tối thiểu 05 tổ viên và tối đa 60 tổ viên

nh


cư trú hợp pháp theo địa bàn dân cư thuộc đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là cấp xã). Tuy nhiên, để thuận tiện cho việc hoạt động và quản

Ki

lý hoạt động của Tổ, Tổ được thành lập theo địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn,

̣c

phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khóm và địa bàn tương đương (sau đây gọi chung

ho

là thôn) nằm trong xã. Trường hợp trong một thôn không đủ số tổ viên tối thiểu theo
quy định thì được thành lập theo địa bàn thôn liền kề trong xã. Có Quy ước hoạt

ại

động nêu rõ nội dung hoạt động của Tổ. Việc thành lập Tổ và nội dung Quy ước

Đ

hoạt động của Tổ phải được ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận theo quy định.

̀ng

- Ban quản lý Tổ: phải có đủ 02 thành viên: tổ trưởng và tổ phó giúp việc cho
tổ trưởng. Ban quản lý Tổ do các tổ viên trong Tổ bầu chọn. Trong trường hợp đặc


ươ

biệt, Ban quản lý Tổ do Chủ tịch UBND cấp xã chỉ định, nhưng tối đa trong 03
tháng Tổ phải tiến hành họp để bầu Ban quản lý Tổ theo đúng quy định. Trường

Tr

hợp thay đổi thành viên Ban quản lý Tổ thì Tổ phải họp để bầu người thay thế.
Cuộc họp này phải có sự tham gia, chứng kiến của Trưởng thôn và người đại diện
của tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác. Kết quả cuộc họp phải được UBND cấp
xã chấp thuận, xác nhận vào biên bản họp Tổ và gửi NHCSXH nơi cho vay. Người
được Tổ bầu thay thế phải chịu trách nhiệm về việc nhận bàn giao và tiếp tục quản
lý hoạt động của Tổ theo quy định. Tiêu chuẩn thành viên Ban quản lý Tổ phải là
người có phẩm chất đạo đức, có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình trong công việc và

7


được các tổ viên trong Tổ tín nhiệm. Tổ trưởng và tổ phó không có mối quan hệ vợ
chồng, cha, mẹ, con hoặc anh chị em ruột. Thành viên Ban thường vụ tổ chức chính
trị - xã hội cấp xã trực tiếp nhận ủy thác với NHCSXH không tham gia vào Ban
quản lý Tổ do đơn vị mình quản lý [2].
- Cơ chế hoạt động của Tổ TK&VV: Tổ TK&VV hoạt động theo nguyên tắc
tập thể, biểu quyết theo đa số, cuộc họp của Tổ khi có nội dung biểu quyết thì phải


́

được ít nhất 2/3 số tổ viên dự họp và có ít nhất 2/3 số tổ viên có mặt tại cuộc họp



́H

biểu quyết tán thành mới có giá trị thực hiện gồm: kết nạp tổ viên, cho tổ viên ra
khỏi Tổ, nội dung quy ước hoạt động, bầu tổ trưởng, tổ phó, bình xét cho vay từng
hộ. Nội dung cuộc họp Tổ phải được lập thành biên bản và thông qua trước khi kết

nh

thúc cuộc họp. Trong đó hoạt động tiết kiệm của Tổ là việc các tổ viên động viên

lũy sử dụng trong tương lai [2].

Ki

nhau dành dụm trong chi tiêu để gửi vào Ngân hàng nhằm tạo lập nguồn vốn tích

̣c

1.1.1.5 Quyền lợi và nghĩa vụ của Ban quản lý Tổ TK&VV

ho

a) Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý Tổ
- Triển khai, thực hiện Quy ước hoạt động của Tổ; Tuyên truyền, hướng dẫn,

ại

giải thích cho các tổ viên về chủ trương, chính sách của Nhà nước về tín dụng đối


Đ

với hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác, thủ tục vay vốn

̀ng

NHCSXH; Tuyên truyền, vận động tổ viên thực hành tiết kiệm, nâng cao ý thức
trong việc vay vốn và trả nợ Ngân hàng.

ươ

- Tiếp nhận Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn (theo mẫu của

NHCSXH) của tổ viên gửi đến. Tổ chức họp Tổ TK&VV để bình xét cho vay công

Tr

khai dưới sự giám sát, chứng kiến của Trưởng thôn và người đại diện tổ chức chính trị xã hội cấp xã nhận ủy thác. Nội dung bình xét cho vay công khai bao gồm. Tổ viên đủ
điều kiện vay vốn theo quy định của Chính phủ và NHCSXH đối với từng chương
trình xin vay; Đánh giá mức vốn xin vay, mức độ phù hợp của nhu cầu sử dụng vốn
vay để thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh của tổ viên theo từng chương trình
xin vay và theo quy định của NHCSXH; Căn cứ vào những nội dung trên và chu kỳ

8


sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của từng hộ để bình xét và đề nghị được vay vốn
với mức vốn cần thiết, thời hạn vay vốn phù hợp; Sau khi được Tổ thống nhất bình xét
cho vay công khai và biểu quyết các hộ được vay vốn thì tổ trưởng lập danh sách hộ
gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH gửi Ban giảm nghèo để trình UBND cấp xã xác

nhận, đề nghị NHCSXH cho vay Quán triệt cho tổ viên về ý thức vay vốn, sử dụng vốn
vay đúng mục đích, trả nợ và lãi đầy đủ, đúng kỳ hạn.


́

- Nhận kết quả phê duyệt cho vay của NHCSXH, thông báo cho tổ viên biết


́H

lịch giải ngân của Ngân hàng, chứng kiến việc Ngân hàng phát tiền vay trực tiếp
đến người vay.

- Lưu giữ đầy đủ hồ sơ, chứng từ liên quan đến hoạt động của Tổ. Tham gia

nh

đầy đủ các phiên giao dịch của NHCSXH, các buổi họp giao ban với Ngân hàng,
các lớp tập huấn nghiệp vụ, lĩnh hội và phổ biến đầy đủ các thông tin đến tổ viên.

Ki

- Đôn đốc các tổ viên tham dự các lớp tập huấn chuyển giao công nghệ,

̣c

khuyến nông, khuyến lâm, khuyên ngư, để nâng cao trình độ sản xuất kinh doanh,

ho


sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả.
- Những Tổ có tín nhiệm và có đủ điều kiện sẽ được NHCSXH ký Hợp đồng

ại

ủy nhiệm với Ban quản lý Tổ mà người đại diện là Tổ trưởng. Ban quản lý Tổ chỉ

̀ng

NHCSXH.

Đ

được thực hiện những nội dung công việc trong Hợp đồng ủy nhiệm đã ký với

- Đôn đốc các tổ viên trong Tổ sử dụng vốn vay đúng mục đích; trả nợ trả lãi

ươ

đúng hạn. Nếu tổ viên gặp khó khăn chưa trả được nợ thì có biện pháp giúp đỡ tổ
viên trả nợ Ngân hàng.

Tr

- Trực tiếp giám sát việc sử dụng vốn vay, sản xuất kinh doanh, thu nhập và

trả nợ Ngân hàng của tổ viên. Thông báo kịp thời cho NHCSXH, chính quyền địa
phương những trường hợp tổ viên sử dụng vốn vay sai mục đích, thay đổi chỗ ở ra
ngoài địa bàn xã và các trường hợp khác ảnh hưởng đến hoạt động của Tổ và chất

lượng tín dụng.

9


- Ban quản lý Tổ phải chịu sự kiểm tra, giám sát của Trưởng thôn, tổ chức
chính trị - xã hội nhận uỷ thác, UBND cấp xã và NHCSXH. Phải tham gia và chứng
kiến việc kiểm tra sử dụng vốn vay, đối chiếu nợ vay và số dư tiền gửi tại hộ của
các tổ chức, cơ quan có trách nhiệm.
- Chủ động đôn đốc, tham mưu và phối kết hợp với Trưởng thôn, tổ chức
chính trị - xã hội, Ban giảm nghèo và UBND cấp xã xử lý các trường hợp nợ quá


́

hạn, nợ bị chiếm dụng, đặc biệt có biện pháp thu hồi đối với trường hợp có điều
kiện trả nợ đến hạn, quá hạn nhưng không trả nợ và tất cả các trường hợp chiếm


́H

dụng vốn gốc, lãi của tổ viên.

- Phối kết hợp với Trưởng thôn, tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác thực

nh

hiện kiểm tra, xác minh và có ý kiến về việc tổ viên đề nghị gia hạn nợ, điều chỉnh
kỳ hạn nợ, xử lý nợ bị rủi ro.


Ki

- Đề xuất, kiến nghị và khiếu nại với chính quyền, NHCSXH và các cơ quan
liên quan về việc thực hiện chủ trương, chính sách cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo

ho

̣c

và các đối tượng chính sách khác [2].
b) Quyền lợi của Ban quản lý Tổ

ại

Được NHCSXH đào tạo, tập huấn nghiệp vụ quản lý, điều hành hoạt động

Đ

của Tổ; Được tham gia các cuộc họp giao ban với NHCSXH; Được NHCSXH chi
trả hoa hồng cho các hoạt động nghiệp vụ về quản lý Tổ, quản lý nợ vay, thực hiện

̀ng

uỷ nhiệm cho NHCSXH trên cơ sở quy định của Nhà nước từng thời kỳ và gắn với

ươ

kết quả thực hiện công việc ủy nhiệm và chất lượng tín dụng của Tổ; Được
NHCSXH xem xét khen thưởng theo định kỳ hoặc đột xuất [2].


Tr

1.1.1.6 Quyền lợi và nghĩa vụ của tổ viên trong tổ Tiết kiệm và vay vốn
- Quyền lợi của tổ viên: Tổ viên trong Tổ được hỗ trợ thủ tục, hồ sơ vay vốn

và nhận vốn vay trực tiếp từ NHCSXH theo danh sách đã được phê duyệt khi vay
vốn; Được học tập, chuyển giao kỹ thuật sản xuất, khuyến nông, khuyến lâm,
khuyến ngư, các dịch vụ về cung ứng vật tư kỹ thuật, tiêu thụ sản phẩm ...(nếu có);
Được bàn bạc và biểu quyết các công việc của Tổ. Được quyền đề đạt ý kiến,
nguyện vọng với BQL Tổ [2].

10


- Nghĩa vụ của tổ viên: Chấp hành Quy ước hoạt động và biểu quyết tại các
cuộc họp của Tổ; Sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay; trả nợ gốc, trả lãi vốn
vay đầy đủ, kịp thời; có trách nhiệm giám sát lẫn nhau trong việc vay vốn, trả nợ
Ngân hàng và việc thực hiện Quy ước hoạt động của Tổ; Chịu sự kiểm tra, giám sát
của Ban quản lý tổ TK&VV, Trưởng thôn, Ban giảm nghèo, chính quyền cơ sở, tổ
chức chính trị - xã hội và NHCSXH trong quá trình sử dụng vốn vay Ngân hàng [2].


́

1.1.1.7 Mối quan hệ của tổ Tiết kiệm và vay vốn với ủy ban nhân dân cấp xã, các


́H

tổ chức chính trị - xã hội nhận uỷ thác và với Ngân hàng chính sách xã hội [2]

a) Quan hệ của tổ Tiết kiệm và vay vốn với ủy ban nhân dân cấp xã

- Tổ được thành lập và hoạt động khi được UBND cấp xã chấp thuận chịu sự

nh

chỉ đạo, quản lý, kiểm tra trực tiếp của ƯBND cấp xã. ƯBND cấp xã chỉ đạo
Trưởng thôn phối hợp với NHCSXH, các tổ chức chính trị - xã hội kiểm tra, giám

Ki

sát hoạt động của tổ TK&VV, hoạt động ủy thác của các tổ chức chính trị - xã hội

̣c

tại địa bàn thôn; theo dõi giúp đỡ người vay sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu

ho

quả; đôn đốc người vay trả nợ, lãi Ngân hàng đầy đủ; tích cực xử lý các khoản nợ
quá hạn.

ại

- Tổ TK&VV có trách nhiệm báo cáo thường xuyên với UBND cấp xã về

Đ

tình hình sử dụng vốn vay của tổ viên, tình hình hoạt động của tổ TK&VV và các


̀ng

vấn đề phát sinh trong việc thực hiện Quy ước.
b) Quan hệ của tổ Tiết kiệm và vay vốn vói các tể chức chính trị - xã hội nhận

ươ

uỷ thác

- Các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác động viên hộ nghèo, hộ cận

Tr

nghèo và các đối tượng chính sách khác gia nhập tổ TK&VV, thực hành tiết kiệm,
tương trợ nhau trong sản xuất và đời sống, trả nợ NHCSXH đúng hạn, mang lợi ích
cho các tổ viên và cộng đồng. Tổ TK&VV có trách nhiệm phối hợp với các tổ chức
chính trị - xã hội trong việc gắn sinh hoạt Tổ với sinh hoạt của các tổ chức chính trị
- xã hội.

11


- Các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác cho vay có trách nhiệm theo dõi
giám sát hoạt động của tổ TK&VV đảm bảo đúng Quy chế này và theo các văn bản
hướng dẫn nghiệp vụ uỷ thác của NHCSXH, đồng thời phối hợp với Ngân hàng tổ
chức thực hiện việc đào tạo nâng cao trình độ quản lý cho Ban quan lý Tổ.
c) Quan hệ của tổ Tiết kiệm và vay vốn với Ngân hàng Chính sách xã hội
- Là mối quan hệ trong việc hướng dẫn tổ viên về thủ tục vay vốn và gửi tiền,



́

kiểm tra việc sử dụng tiền vay và trả nợ Ngân hàng, hướng dẫn các hoạt động tiết kiệm,


́H

cách ghi chép về các nội dung liên quan đến hoạt động của tổ TK&VV, thống kê báo
cáo; các hoạt động ủy nhiệm và xử lý nợ; đồng thời là mối quan hệ phối hợp tuyên
truyền các chế độ, chủ trương, chính sách tín dụng của Đảng, Chính phủ tới tổ viên.

nh

- Ngoài việc uỷ thác cho tổ chức chính trị - xã hội theo dõi, giám sát, đôn đốc
hoạt động của tổ TK&VV, NHCSXH có trách nhiệm theo dõi, giám sát hoạt động

Ki

của Tổ TK&VV, đồng thời phối hợp với UBND cấp xã và tổ chức chính trị - xã hội

̣c

nhận ủy thác tổ chức thực hiện việc đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ, quản lý

ho

cho BQL Tổ TK&VV.

1.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn


ại

NHCSXH là một tổ chức tài chính đặc thù với một định chế tài chính chuyên

Đ

dịch vụ tài chính vi mô, món vay thường nhỏ lẽ, đối tượng cho vay là hộ nghèo và

̀ng

các đối tượng chính sách khác theo quy định của Chính phủ Việt Nam và phương
thức cho vay ủy thác bán phần qua tổ chức chính trị xã hội các cấp và Tổ TK&VV

ươ

có vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động của NHCSXH về quản lý tín dụng
chính sách tại các thôn, tuy nhiên việc nghiên cứu chất lượng hoạt động của Tổ

Tr

TK&VV đến nay chưa được thực hiện để đánh giá tính bền vững. Do vậy, tác giả
dựa vào quy định của NHCSXH để đánh giá chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV.
1.1.2.1 Các chỉ tiêu định tính
Chỉ tiêu định tính là chỉ tiêu mang tính tương đối, khó xác định và thường
được dùng để đánh giá chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV một cách khái quát,
gồm các chỉ tiêu sau [04]:

12



- Tiêu chí thành lập Tổ TK&VV: là việc Tổ TK&VV thành lập theo quy định
của NHCSXH, được sự chấp thuận của UBND cấp xã, BQL Tổ được bầu dựa trên sự
tín nhiệm của các tổ viên; Các tổ viên cùng trên địa bàn hành chính thôn và đảm bảo
đối tượng theo quy định của Chính phủ Việt Nam.
- Sự tín nhiệm của tổ viên đối với Ban quản lý Tổ TK&VV: là sự nhìn nhận
của khách hàng về tinh thần, trách nhiệm của các thành viên trong Ban quản lý Tổ

trình độ chuyên môn nghiệp vụ của Ban quản lý Tổ TK&VV.


́

TK&VV, đó là hành vi của BQL Tổ, tính an toàn trong giao dịch, thái độ phục vụ,


́H

- Công tác bình xét cho vay: Do đặc thù việc cho vay các chương trình tín
dụng của NHCSXH phải thực hiện theo quy định của Chính phủ Việt Nam về đối
tượng, điều kiện vay, mức vay, thời hạn vay, lãi suất vay. Do đó việc cho vay phải

Ki

tổ chức hội đoàn thể nhận ủy thác bán phần.

nh

được bình xét công khai, dân chủ tại Tổ TK&VV có sự tham gia của Trưởng thôn,

- Cho vay đúng đối tượng: Cho vay phải đảm bảo đúng đối tượng thu hưởng


ho

̣c

tín dụng chính sách theo quy định trong Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ và
Quyết định của Thủ tưởng Chính phủ. Việc cho vay đúng đối tượng thu hưởng được

ại

xem là một trong các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV.
- Chất lượng sinh hoạt Tổ TK&VV: về thời gian sinh hoạt, số lượng thành

Đ

viên tham dự và nội dung sinh hoạt có đảm bảo yêu cầu đối với hoạt động của tổ

̀ng

TK&VV như: cung cấp thông tin về các chủ trương liên quan đến tín dụng chính
sách cho các thành viên, bình xét cho vay, hướng dẫn lập hồ sơ, đôn đốc thành viên

ươ

chấp hành các nghĩa vụ với NHCSXH.

Tr

1.1.2.2 Các chỉ tiêu định lượng
Chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV được đánh giá dựa vào các chỉ tiêu


như: tỷ lệ nộp lãi, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ thành viên gửi tiết kiệm, hộ vay sử dụng
đúng/sai mục đích [04].
- Tỷ lệ nộp lãi của các thành viên
Tỷ lệ nộp lãi

=

Tổng số lãi thực thu
Tổng số lãi phải thu

13

x

100%

[1]


Tỷ lệ nộp lãi của các thành viên là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số lãi của các
thành viên nộp vào ngân hàng so với tổng số lãi phải thu tại một thời điểm nhất
định, thông thường là tháng, quý, năm, tỷ lệ này càng cao thể hiện chất lượng hoạt
động của Tổ TK&VV càng tốt, bởi vì thể hiện sự đôn đốc của Ban quản lý Tổ
TK&VV đối với các thành viên và việc chấp hành nghĩa vụ trong giao dịch vay vốn
các thành viên.


́


- Tỷ lệ nợ quá hạn


́H

Nợ quá hạn là tiêu chí cơ bản, quan trọng nhất để đo lường, đánh giá chất
lượng hoạt động tín dụng của Tổ TK&VV, chỉ số này càng thấp thì chất lượng tín
dụng, chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV càng cao và ngược lại.

nh

Tùy theo tiêu thức phân loại mà các loại nợ quá hạn được gọi với những tên khác

Ki

nhau, để có thể đánh giá tổng thể, người ta thường sử dụng chỉ tiêu sau:
Tổng số nợ quá hạn của Tổ
Tỷ lệ quá hạn

=

x

100%

[2]

ho

̣c


Tổng dư nợ của Tổ

Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá thời hạn thỏa thuận (không

ại

được gia hạn nợ) và tổng dư nợ của các thành viên trong Tổ TK&VV ở một thời

Đ

điểm nhất định thường là cuối tháng, cuối quí, cuối năm. Đây là chỉ tiêu quan trọng
để đánh giá chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV. Tỷ lệ nợ quá hạn thấp biểu hiện

̀ng

việc sử dụng vốn có hiệu quả và ý thức chấp hành của các thành viên tốt.

ươ

- Tỷ lệ thành viên gửi tiền tiết kiệm thông qua Tổ TK&VV
=

Tr

Tỷ lệ TV gửi TK

Tổng số TV gửi TK thông qua Tổ
Tổng số thành viên


x

100%

[3]

Tỷ lệ thành viên gửi tiền tiết kiệm là tỷ lệ phần trăm giữa số thành viên gửi

tiền tiết kiệm và tổng số thành viên trong tổ ở một thời điểm nhất định thường là
cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Tỷ lệ thành viên gửi tiết kiệm càng cao thể hiện
công tác truyên truyền, vận động của Ban quản lý Tổ TK&VV đối với việc thực
hành tiết kiệm và nhận thức của các thành viên trong việc tích lũy tiết kiệm để trả
nợ, trả lãi khi đến hạn.

14


×