Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Hoàn thiện công tác cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 135 trang )

tờ
H

TRặNG PHUẽ

uờ


Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T



ai

ho

c

Ki

nh

HOAèN THIN CNG TAẽC CHO VAY
I VẽI DOANH NGHIP VặèA
VAè NHO TAI NGN HAèNG THặNG
MAI Cỉ PHệN NGOAI THặNG
VIT NAM CHI NHAẽNH QUANG TRậ

Tr





ng

LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH T

HU - 2017
Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T


TRặNG PHUẽ

tờ
H

uờ


HOAèN THIN CNG TAẽC CHO VAY
I VẽI DOANH NGHIP VặèA
VAè NHO TAI NGN HAèNG THặNG
MAI Cỉ PHệN NGOAI THặNG
VIT NAM CHI NHAẽNH QUANG TRậ

nh

CHUYN NGAèNH: QUAN LYẽ KINH T


c

Ki

MAẻ S: 60.34.04.10

ai

ho

LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH T

Tr



ng



NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC: TS. PHAN THANH HOAèN

HU - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Phan Thanh Hoàn - Trưởng Phòng Đào tạo Đại
học, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong

đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số


́

liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình


́H

nghiên cứu.

Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu

nh

của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

Tác giả luận văn

ho

̣c

Ki

Huế, ngày 20 tháng 4 năm 2017

Tr


ươ

̀ng

Đ

ại

Trương Phú

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý Thầy, Cô và Cán bộ Phòng Sau đại


́

học của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong


́H

suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo Tiến

sĩ Phan Thanh Hoàn, Trưởng Phòng Đào tạo Đại học, Trường Đại học Kinh tế -

nh

Đại học Huế, Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi tận tình trong suốt thời gian
nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

Ki

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam chi nhánh Quảng Trị đã tin tưởng cử tôi tham gia khoá đào tạo thạc sĩ và

ho

̣c

các Phòng ban của Ngân hàng/ các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.

ại

Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp đã góp ý giúp tôi trong quá trình

Đ

thực hiện luận văn này.

̀ng

Huế, ngày 20 tháng 4 năm 2017


Tr

ươ

Tác giả luận văn

Trương Phú

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRƯƠNG PHÚ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THANH HOÀN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài


́

NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN


́H

Là chi nhánh cấp 1 của Vietcombank một trong những ngân hàng thương
mại có quy mô lớn tại Việt Nam, Vietcombank Quảng Trị có đủ khả năng đáp ứng

được yêu cầu của mọi đối tượng trong đó có khách hàng là các DNVVN. Tuy nhiên

nh

việc tiếp cận vốn vay hỗ trợ sản xuất kinh doanh của các DNVVN lại gặp không ít
khó khăn bởi những rào cản do nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan, hiệu

Ki

quả hoạt động tín dụng đối với DNVVN vẫn còn chưa cao thể hiện ở các khía cạnh:

̣c

Dư nợ cho vay DNVVN chưa tương xứng với quy mô hiện có; Lợi nhuận do hoạt

ho

động tín dụng đối với DNVVN mang lại còn thấp; tỷ trọng đóng góp vào tổng lợi
nhuận do hoạt động cho vay DNVVN mang lại có xu hướng giảm xuống, tiềm ẩn

ại

nguy cơ gia tăng nợ quá hạn, nợ xấu. Các biện pháp tăng cường công tác cho vay

Đ

còn nhiều hạn chế. Trước bối cảnh đó, việc nghiên cứu để hoàn thiện công tác cho
vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại

̀ng


thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị là hết sức cấp thiết.
2. Phương pháp nghiên cứu

ươ

Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;

tổng hợp và xử lý số liệu; phân tích nhân tố, phân tích hồi quy để đánh giá công tác

Tr

cho vay đối với DNVVN tại Vietcombank Quảng Trị
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về
công tác cho vay đối với DNVVN của NHTM. Phân tích, đánh giá thực trạng công
tác cho vay đối với DNVVN qua 3 năm 2014-2016; Đề xuất giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác cho vay đối với DNVVN tại Vietcombank Quảng Trị.

iii


CPI

Chỉ số giá tiêu dùng

DN

Doanh nghiệp


DNVVN

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HT

Hình ảnh và trách nhiệm xã hội

KQ

Kết quả

KH

Khách hàng

NL

Nguồn lực

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM


Ngân hàng thương mại

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

QL

Quản lý

QT

Quá trình

TC


́

Giải thích

̣c

Ki

nh


́H


Chữ viết tắt

ho

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Tín chấp

Tổ chức tín dụng

ại

TCTD

Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương

TSĐB

Đ

TPP

̀ng

VIetcombank

ươ

Vietcombank Quảng Trị


Ngân hàng TMCP Công Tương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Trị
Tổ chức thương mại thế giới

Tr

WTO

Tài sản đảm bảo

iv


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv


́

MỤC LỤC...................................................................................................................v


́H

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ..................................................................................... ix

DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................x
PHẦN I. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1

nh

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3

Ki

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4

ho

̣c

5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................5
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................6

ại

CHƯƠNG 1.LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC CHO VAY ĐỐI VỚI

Đ

DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............6
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ ..............................................................6

̀ng


1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................................6

ươ

1.1.2. Đặc điểm của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam ...............................8
1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .............11

Tr

1.2.1. Khái niệm cho vay ..........................................................................................11
1.2.2. Đặc điểm hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .....................12
1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ...................12
1.2.4. Phân loại các hình thức cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ................12
1.2.5. Các sản phẩm cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ...............................13
1.2.6. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.........14

v


1.2.7. Các biện pháp hoàn thiện cho vay đang được sử dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại ......................................................................16
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay và đề xuất mô hình nghiên cứu
cho đề tài ...................................................................................................................21
1.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng....................................................................................21
1.3.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu cho đề tài...........................................................24


́


1.4. Kinh nghiệm của một số ngân hàng về cho vay đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ và bài học rút ra cho Vietcombank Quảng Trị...................................................28


́H

1.4.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng................................................................28
1.4.2. Bài học rút ra cho Vietcombank Quảng Trị ....................................................31
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 1 ........................................................................................32

nh

CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH

Ki

NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG - CHI
NHÁNH QUẢNG TRỊ .............................................................................................33

ho

̣c

2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ...............................33
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ............................33

ại

2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Quảng Trị ..........35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................35


Đ

2.1.4. Tình hình lao động .........................................................................................37

̀ng

2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................39
2.2. Thực trạng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP

ươ

Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị..........................................................45

Tr

2.2.1. Các chính sách cho vay của Vietcombank......................................................45
2.2.2. Quy trình cho vay............................................................................................48
2.2.3. Quy mô và dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .........................51
2.2.4. Tăng trưởng về số lượng khách hàng..............................................................55
2.2.5. Công tác kiểm soát rủi ro cho vay...................................................................57
2.2.6. Lợi nhuận thu được từ hoạt động cho vay đối với DNVVN ..........................59
2.2.7. Các chính sách hỗ trợ hoạt động cho vay .......................................................61

vi


2.3. Đánh giá công tác cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
Quảng Trị thông qua kết quả khảo sát ......................................................................65
2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ...................................................................................65

2.3.2. Kiểm định thang đo bằng Cronbach’s Alpha..................................................68
2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................................................69
2.3.4. Thống kê mô tả về mức độ đánh giá của khách hàng theo nhân tố ................75


́

2.3.5. Phân tích hồi quy.............................................................................................76
2.4. Đánh giá chung về công tác cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân


́H

hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị.................78
2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................78
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................79

nh

TÓM LƯỢC CHƯƠNG 2 ........................................................................................81

Ki

CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHO VAY ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ

ho

̣c


PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ .....................83
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ......................................................................................83

ại

3.1.1. Định hướng phát triển chung ..........................................................................83
3.1.2. Định hướng hoàn thiện công tác cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.........83

Đ

3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại

̀ng

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Quảng Trị .........................85
3.2.1. Nhóm giải pháp trực tiếp.................................................................................85

ươ

3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ ....................................................................................95

Tr

TÓM LƯỢC CHƯƠNG 3 ........................................................................................97
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................98
1. Kết luận .................................................................................................................98
2. Kiến nghị ...............................................................................................................99
2.1. Đối với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ..................................................99
2.2. Đối với Ngân hàng nhà nước .............................................................................99
2.3. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam .........................................99


vii


TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................101
PHỤ LỤC................................................................................................................102
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh



́H


́

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

viii


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Phân loại các DNVVN theo khối EU....................................................7

Bảng 1.2.

Tiêu chí xác định Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam...................9

Bảng 2.1.

Tình hình lao động qua 3 năm 2014 - 2016 ........................................38

Bảng 2.2.

Quy mô nguồn vốn qua 3 năm 2014 - 2016........................................39


Bảng 2.3.

Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng huy động .......................40

Bảng 2.4.

Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đồng tiền và theo kỳ hạn ...............41

Bảng 2.5.

Tình hình dư nợ qua 3 năm 2014-2016...............................................42

Bảng 2.6.

Kết quả kinh doanh qua 3 năm 2014-2016 .........................................43

Bảng 2.7.

Hiệu quả kinh doanh qua 3 năm 2014-2016 .......................................44

Bảng 2.8.

Quy mô cho vay đối với DNVVN qua 3 năm 2014-2016 ..................51

Bảng 2.9.

Dư nợ cho vay phân theo thời hạn qua 3 năm 2014-2016 ..................53

Bảng 2.10.


Dư nợ DNVVN theo ngành kinh tế qua 3 năm 2014-2016 ................54

Bảng 2.11.

Số lượng DNVVN vay vốn qua 3 năm 2014-2016 ............................56

Bảng 2.12.

Tình hình nợ xấu qua 3 năm 2014-2016 .............................................58

Bảng 2.13.

Tỷ lệ LNTT trên tổng dư nợ cho vay DNVVN...................................59

Bảng 2.14.

Tỷ lệ LNTT từ cho vay DNVVN/Tổng LNTT từ cho vay .................60

Bảng 2.15.

Chênh lệch lãi suất bình quân cho vay đối với DNVVN qua 3 năm

Đ

ại

ho

̣c


Ki

nh


́H


́

Bảng 1.1.

̀ng

2014-2016............................................................................................61
Kết quả thực hiện chăm sóc khách hàng qua 3 năm 2014-2016 .........62

ươ

Bảng 2.16.

Kết quả thực hiện chính sách Maketing khách hàng qua 3 năm 2014-

Bảng 2.18.

Quy mô và cơ cấu mẫu khảo sát..........................................................65

Bảng 2.19.


Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha ........68

Bảng 2.20.

Kiểm định KMO and Bartlett's Test....................................................70

Bảng 2.21.

Kết quả phân tích nhân tố....................................................................72

Bảng 2.22.

Mức độ đánh giá của khách hàng theo các nhân tố (%)......................75

Bảng 2.23.

Kết quả phân tích hồi quy ...................................................................77

Tr

Bảng 2.17.

2016 .....................................................................................................63

ix


DANH MỤC HÌNH
Số hiệu hình


Tên hình

Trang

Mô hình nghiên cứu ..........................................................................26

Hình 2.1.

Logo ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ...........................34

Hình 2.2.

Cơ cấu tổ chức của Vietcombank Quảng Trị....................................36

Hình 2.3.

Đánh giá về mức độ hiểu sản phẩm vay của DNVVN .....................66

Hình 2.4.

Những khó khăn khi vay vốn của DNVVN ......................................66

Hình 2.5.

Nguồn thông tin DNVVN biết đến ngân hàng..................................67

Hình 2.6.

Các sản phẩm dịch vụ DNVVN sử dụng ..........................................67


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Hình 1.1.

x


PHẦN I. MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Toàn cầu hoá - đó là xu thế tất yếu trong quá trình phát triển kinh tế ở mỗi
quốc gia trên thế giới. Đi liền với nó là những cơ hội và cả những thách thức vô
cùng to lớn đối với mỗi quốc gia. Đối với Việt Nam cũng không nằm ngoài quy luật


́

đó, sau khi đã trở thành thành viên chính thức của WTO và đàm phán hiệp định đối


́H

tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) kết thúc thì các Doanh nghiệp Việt Nam sẽ có
nhiều cơ hợi song cũng gặp không ít khó khăn khi bước chân ra biển lớn, nhất là đối
với các Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN). Sức ép cạnh tranh sẽ không ngừng

nh

tăng lên khi tham gia vào thị trường chung. Do vậy các DNVVN vẫn chưa được

của mình trên trường quốc tế.

Ki

chuẩn bị để có thể chịu nổi áp lực cạnh tranh và sau đó là dần khẳng định được vị trí

Ở Việt Nam cũng như các nước khác trên thế giới, DNVVN đang ngày càng

ho


̣c

khẳng định vai trò đối với nền kinh tế. Theo thống kê, DNVVN chiếm tới 95%
trong tổng số doanh nghiệp tại Việt Nam, đóng góp trên 40% GDP, thu hút hơn

ại

50% tổng số lao động, chiếm 17,3% tổng nộp ngân sách nhà nước. Điều quan trọng

Đ

là DNVVN có vai trò to lớn trong mối quan hệ gắn kết với các doanh nghiệp có quy
mô lớn hơn, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khai thác tiềm năng đất nước.

̀ng

Những năm gần đây, chúng ta đã nhận thức đến tầm quan trọng của DNVVN,

ươ

thể hiện trong các chủ trương, chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta như: Hiến
pháp 1992, Luật doanh nghiệp năm 2014 (có hiệu lực từ ngày 1/7/2015) đã chính

Tr

thức thức thừa nhận và tạo điều kiện bình đẳng về pháp lý cho hoạt động của
DNVVN; Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ về trợ giúp
phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ; Chỉ thị 40/2005/CT-TTg ngày 16/12/2005 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác trợ giúp phát triển DNVVN;

Quyết định 236/2006/QĐ-TTg ngày 23/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt Kế hoạch phát triển DNVVN giai đoạn 2005-2010. Quyết định số 1231/QĐTTg ngày 7/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch phát triển

1


DNVVN giai đoạn 2011-2015 Chính phủ cũng không ngừng có những bước tiến tích
cực trong việc tiếp thu những kinh nghiệm quý báu từ các nước có DNVVN hoạt
động hiêu quả, thông qua các cuộc hội thảo trong và ngoài nước, và khuyến khích các
dự án phát triển DNVVN ở nước ta. Ngày 29/11/2015, tại Hà Nội, Ngân hàng thế
giới (WB) đã công bố bản báo cáo: “Việt Nam tiến vào thế kỷ 21” với đề xuất đưa ra
6 trụ cột của chiến lược phát triển nền kinh tế Việt Nam và trụ cột đầu tiên là: “Tạo


́

dựng môi trường giúp đỡ các doanh nghiệp, đặc biệt là các DNVVN”.

Mặc dù vậy, với đặc thù và nhiều bất lợi, DNVVN chịu nhiều tác động tiêu


́H

cực khi nền kinh tế có những biến động lớn. Trong những năm gần đây, khi Việt
Nam đã tham gia hội nhập quốc tế, các DNVVN Việt Nam vẫn đang gặp phải rất
nhiều thách thức, trong đó khó khăn lớn nhất là thiếu vốn. Kênh huy động vốn chủ

nh

yếu của doanh nghiệp là các ngân hàng thương mại, tuy nhiên, phần lớn tín dụng


Ki

tập trung vào các doanh nghiệp lớn, vì vậy các DNVVN phải huy động vốn từ các
nguồn không chính thức như vốn tiết kiệm của chủ doanh nghiệp, vốn vay cá nhân

ho

̣c

thông qua các mối quan hệ thân tín, vay vốn của nhau với lãi suất cao hơn 3 - 6 lần
so với lãi suất ngân hàng. Ngoài ra, tuy lãi suất vay ngân hàng thấp nhưng các thủ

ại

tục vay rất phức tạp với những quy định khắc khe về tài sản thế chấp và xem xét tín
khả thi của dự án khiến cho DNVVN càng khó tiếp cận nguồn vốn vay và dễ lâm

Đ

vào tình trạng thiếu vốn trầm trọng.

̀ng

Là chi nhánh cấp 1 của Vietcombank một trong những ngân hàng thương
mại có quy mô lớn tại Việt Nam, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi

ươ

nhánh Quảng Trị (Vietcombank Quảng Trị) có đủ khả năng đáp ứng được yêu cầu


Tr

của mọi đối tượng trong đó có khách hàng là các DNVVN. Tuy nhiên việc tiếp cận
vốn vay hỗ trợ sản xuất kinh doanh của các DNVVN lại gặp không ít khó khăn bởi
những rào cản do nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan, hiệu quả hoạt động
tín dụng đối với DNVVN vẫn còn chưa cao thể hiện ở các khía cạnh: Dư nợ cho
vay DNVVN chưa tương xứng với quy mô hiện có; Lợi nhuận do hoạt động tín
dụng đối với DNVVN mang lại còn thấp; tỷ trọng đóng góp vào tổng lợi nhuận do
hoạt động cho vay DNVVN mang lại có xu hướng giảm xuống, tiềm ẩn nguy cơ gia

2


tăng nợ quá hạn, nợ xấu. Các biện pháp tăng cường công tác cho vay còn nhiều hạn
chế. Điều này đòi hỏi Vietcombank Quảng Trị phải nỗ lực tìm cách hoàn thiện hơn
nữa và tăng tính cạnh trạnh trên thị trường.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài “Hoàn thiện công tác cho vay đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam chi nhánh Quảng Trị” được chọn làm luận văn thạc sĩ kinh tế của tôi.


́

2. Mục tiêu nghiên cứu


́H

2.1. Mục tiêu chung


Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác cho vay đối với DNVVN
trong thời gian qua, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác cho vay đối với

nh

DNVVN tại Vietcombank Quảng Trị trong thời gian tới.

2.2. Mục tiêu cụ thể

̣c

DNVVN của ngân hàng thương mại.

Ki

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác cho vay đối với

ho

- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác cho vay đối với DNVVN tại
Vietcombank Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016, đánh giá những kết quả đạt được

ại

cũng như những hạn chế trong việc cho vay DNVVN tại Vietcombank Quảng Trị

Đ

và tổng kết những nguyên nhân cần khắc phục.


̀ng

- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác cho vay đối với DNVVN tại
Vietcombank Quảng Trị trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các tổ

ươ

chức tín dụng và phi tín dụng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Tr

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tại là các vấn đề liên quan đến công tác cho

vay đối với DNVVN tại Vietcombank Quảng Trị.
Đối tượng khảo sát: CBCNV và Khách hàng là DNVVN tại Vietcombank
Quảng Trị.

3


3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được triển khai tại Vietcombank Quảng Trị.
- Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2014-2016, đề xuất
giải pháp đến năm 2020. Số liệu sơ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ
tháng 1 đến 2 năm 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu



́

4.1. Phương pháp thu thập số liệu


́H

4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp

Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết công tác chuyên môn ở
các bộ phận của Vietcombank Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 và phương hướng

nh

hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu thập từ sách, báo, tạp chí và các
4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp

Ki

tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, internet.

Đối tượng khảo sát: 180 khách hàng DNVVN vay vốn tại Vietcombank

ho

̣c

Quảng Trị;


- Tác giả gửi bảng khảo sát trực tiếp qua email doanh nghiệp, qua giao dịch

ại

viên và nhận lại kết quả trả lời trong vòng 1 tuần, người đại diện viết bảng khảo sát

Đ

đây là nhân viên làm việc trực tiếp với ngân hàng.
Kích thước mẫu: Để có thể phân tích nhân tố khám phá (EFA) cần thu thập bộ

̀ng

dữ liệu với ít nhất 5 mẫu trên 1 biến quan sát và kích cỡ mẫu không nên ít hơn 100,

ươ

(Hair và cộng sự, 1998). Mẫu dự kiến tối thiểu cần phải thu thập là 130 (26*5). Để
đạt được kích thước mẫu tối thiểu, đề tài sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện

Tr

(phi xác suất). 180 bảng hỏi được gửi đi khảo sát. Số bảng hỏi hợp lệ là 152 bảng, sau
khi đã loại đi những bảng điền không đầy đủ thông tin.
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Sử dụng phương pháp phân tổ để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu điều tra
theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Việc xử lý và tính toán số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần
mềm thống kê thông dụng EXCEL và SPSS 20.0.


4


4.3. Phương pháp phân tích
4.3.1. Đối với số liệu thứ cấp
Trên các cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp
phân tích thống kê; mô tả; phân tổ thống kê; so sánh bằng số tương đối, số tuyệt
đối; phương pháp hạch toán kinh tế để phân tích, đánh giá hiệu quả công tác cho
vay đối với DNVVN tại Vietcombank Quảng Trị.


́

4.3.2. Đối với số liệu sơ cấp

Trên cơ sở số liệu khảo sát, vận dụng phần mềm SPSS 20.0 để xử lý theo các


́H

phương pháp như: Phân tích thống kê mô tả; Kiểm định độ tin cậy của thang đo
bằng hệ số Cronbach’s Alpha; Phân tích nhân tố khám phá (EFA); Phân tích hồi
quy để đánh giá công tác cho vay đối với DNVVN tại Vietcombank Quảng Trị.

nh

5. Kết cấu của đề tài

Ki


Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm
ba chương:

ngân hàng thương mại.

ho

̣c

Chương 1. Lý luận và thực tiễn về công tác cho vay đối với DNVVN của

ại

Chương 2. Thực trạng công tác cho vay đối với DNVVN tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Quảng Trị.

Đ

Chương 3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác cho vay đối với DNVVN tại

Tr

ươ

̀ng

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Quảng Trị.

5



PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ


́

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ


́H

1.1. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ

Để làm rõ khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ, trước hết chúng ta cần tìm
hiểu khái niệm về doanh nghiệp.

nh

Theo Luật Doanh nghiệp (2014): “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có

Ki

tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích kinh doanh”.


̣c

Các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường rất đa dạng và phong

ho

phú, trong đó nếu phân loại dựa theo quy mô có thể chia doanh nghiệp thành:
Doanh nghiệp lớn và Doanh nghiệp vừa và nhỏ.

ại

Tại Việt Nam, theo nghị định về trợ giúp phát triển DNVVN số

Đ

56/2009/NĐCP thay thế cho nghị định số 90/2001/NĐ-CP, trong đó điều 3 của nghị

̀ng

định này đã định nghĩa DNVVN như sau: “DNVVN là cơ sở kinh doanh đã đăng ký
kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa

ươ

theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác
định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân năm trong đó

Tr

tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên”[1].

Việc phân loại DNVVN có thể dựa vào các tiêu chuẩn có thể định lượng

được (doanh số, nhân công, vốn) cũng như các phân loại khác dựa vào phân tích các
đặc điểm liên quan đến doanh nghiệp như vấn đề sở hữu, chiến lược, mục tiêu của
nhà điều hành, cấu trúc tổ chức, quan hệ với thị trường.

6


1.1.1.1. Phân loại theo tiếp cận định lượng
Việc phân loại này thường được căn cứ vào các tiêu thức như số lượng lao
động, vốn hay tài sản, doanh thu, lợi nhuận để phân loại. Đa số các quốc gia đều sử
dụng tiêu thức số lao động.
Theo quan niệm của khối EU, DNVVN được phân loại như Bảng 1.1.
Bảng 1.1. Phân loại các DNVVN theo khối EU

(triệu Euro)

Hoặc tổng tài sản


́

Doanh số

Số nhân công

(triệu Euro)



́H

Loại doanh nghiệp

< 250

50

43

Nhỏ

< 50

10

10

Siêu nhỏ

< 10

2

2

nh

Vừa


Nguồn: Báo cáo thống kê của cục SME

Ki

Tuy nhiên việc phân loại chỉ mang tính tương đối, do quá trình phân loại còn
phụ thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, tính

ho

̣c

chất ngành nghề, trình độ phát triển của doanh nghiệp, sự khác biệt giữa các vùng
trong một quốc gia, từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế. Mỗi một yếu tố đều

phân loại riêng.

ại

có một ý nghĩa, tùy theo quan điểm và điều kiện cụ thể mà mỗi quốc gia có một sự

Đ

1.1.1.2. Phân loại theo tiếp cận định tính

̀ng

Phân loại tiếp cận định tính nhằm khắc phục nhược điểm của phân loại định

ươ


lượng bằng cách nghiên cứu các quan hệ của doanh nghiệp với môi trường kinh
doanh. Do vậy, tiếp cận này nghiêng về quản trị và cấu trúc tổ chức doanh nghiệp

Tr

hơn bao gồm các vấn đề sau:
- Vấn đề sở hữu
Các DNVVN được tạo lập khá dễ dàng, có thể quản lý theo quy mô hộ gia

đình, hoặc quan hệ bạn bè. Để thành lập một DNVVN chỉ cần một số vốn đầu tư
ban đầu không lớn. Hình thức sở hữu ban đầu lại có thểảnh hưởng đến cách tổ chức
và sự phát triển của doanh nghiệp.
.

7


- Chiến lược/ mục tiêu
Nhiều nghiên cứu cho thấy các chiến lược thực thi của các nhà lãnh đạo các
DNVVN nhằm bảo vệ quyền lợi của mình bằng cách giữ tính độc lập và tự chủ cho
doanh nghiệp. Ngay cả mục tiêu lợi nhuận cũng không hẳn giống nhau giữa các
doanh nghiệp lớn và các DNVVN. Các lý do có thể kể ra như sau:

các DNVVN quan tâm đến các chính sách ngắn hạn hơn.


́

Về mặt lợi nhuận, các DN lớn quan tâm đến các chiến lược dài hạn, trong khi


Mục tiêu của các chủ/lãnh đạo DNVVN không phải để gia tăng giá trị doanh


́H

nghiệp mà là gia tăng gia sản và nhận các quyền lợi cá nhân của họ.
- Tăng trưởng và phát triển

Lý thuyết về vòng đời doanh nghiệp cho rằng mọi doanh nghiệp gần như đều

nh

theo một quá trình tiến triển giống nhau: mới sinh ra với quy mô nhỏ, sau khi đã trải

không bị đào thải giữa chừng.

Ki

qua các giai đoạn khác nhau để trở thành các doanh nghiệp lớn, miễn là chúng

ho

̣c

- Loại hình hoạt động và thị trường

Tiêu chí này quan tâm đến các mối quan hệ giữa hành vi chủ doanh nghiệp -

ại


nhà điều hành DNVVN, lĩnh vực hoạt động của họ, sản phẩm làm ra, công nghệ sử
dụng và mối quan hệ với các doanh nghiệp khác, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn.

Đ

So với các DN lớn thì DNVVN thường gặp khó khăn trong việc tiếp cận thông tin

̀ng

thị trường, tiếp cận công nghệ sản xuất và công nghệ quản lý tiên tiến. Vì thế các
DNVVN thường quan tâm đến thị trường truyền thống và những khách hàng

ươ

thường xuyên của mình, ít quan tâm đến việc củng cố, mở rộng thị trường mới.
1.1.2. Đặc điểm của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam

Tr

1.1.2.1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam
Theo nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNVVN thì tiêu chí

xác định DNVVN cụ thể như sau:

8


Bảng 1.2. Tiêu chí xác định Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam
DN siêu nhỏ
Số lao động

(người)

và thủy sản
2. Công nghiệp và
xây dựng
3. Thương mại và
dịch vụ

DN vừa
Tổng
Số
nguồn vốn lao động
(tỷ đồng)
(người)

≤ 10

≤ 20

11 - 200

> 20 - 100

> 200 - 300

≤ 10

≤ 20

11 - 200


> 20 - 100

> 200 - 300

≤ 10

≤2

11-50


́

1. Nông, lâm nghiệp

DN nhỏ
Tổng
Số
nguồn vốn
lao động
(tỷ đồng)
(người)


́H

Ngành nghề

> 10 - 50


> 50 - 100

Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP

nh

Theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP thì DNVVN được phân chia dựa theo các

Ki

tiêu chí: Quy mô về vốn, lao động và khu vực kinh tế, trong đó quy mô về nguồn
vốn được chú trọng và đây cũng là sự bất hợp lý trong cách phân loại mới này.

̣c

1.1.2.2. Đặc điểm của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam

ho

Đặc điểm hoạt động của các DNVVN là mối quan tâm của các NHTM vì đây
là đối tượng khách hàng có vai trò quan trọng trong hoạt động của các ngân hàng.

ại

Có thể tóm tắt những đặc điểm của các DNVVN tại nước ta như sau:

Đ

- Tồn tại và phát triển ở hầu hết các lĩnh vực, các thành phần kinh tế:


̀ng

DNVVN hoạt động trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế: thương mại, dịch vụ,
công nghiệp, xây dựng, nông nghiệp...và hoạt động dưới mọi hình thức như: Doanh

ươ

nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các cơ sở kinh tế cá thể.

Tr

- Tính năng động cao: DNVVN có tính năng động cao trước những thay đổi

của thị trường do các DNVVN có khả năng chuyển hướng kinh doanh và chuyển
hướng mặt hàng nhanh. Mặt khác, do DNVVN tồn tại ở mọi thành phần kinh tế, sản
phẩm của các DNVVN đa dạng phong phú nhưng số lượng không lớn nên chỉ cần
không thích ứng được với nhu cầu của thị trường, với loại hình kinh tế - xã hội này
thì nó sẽ dễ dàng hơn các doanh nghiệp có quy mô vốn lớn trong việc chuyển
hướng sang loại hình khác cho phù hợp với thị trường.

9


- Chu kỳ sản xuất kinh doanh ngắn: DNVVN có vốn đầu tư ban đầu ít nên
chu kỳ SXKD của doanh nghiệp thường ngắn dẫn đến khả năng thu hồi vốn nhanh
tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả.
- Năng lực kinh doanh còn hạn chế: Do đặc điểm vốn hoạt động nhỏ, thêm
vào đó khả năng tiếp cận các nguồn tài chính khác thấp nên các DNVVN thường

gặp khó khăn trong việc mở rộng quy mô hoạt động, triển khai các dự án lớn và đầu


́

tư sản xuất mới.

- Trình độ lao động và năng lực quản lý còn thấp: Trình độ và tay nghề của


́H

người lao động, đội ngũ quản lý trong các DNVVN cũng là một trong các vấn đề bức
xúc hiện nay. Tình trạng trên là do nguồn vốn hạn hẹp, các DNVVN khó có thể chiêu
mộ được lực lượng lao động và quản lý giỏi, có tay nghề.

nh

1.1.2.3. Vai trò của DNVVN trong nền kinh tế Việt Nam

Ki

Sự tồn tại của DNVVN trong nền kinh tế là một tất yếu khách quan đối với
quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Chiếm đến 98% số lượng doanh nghiệp cá

ho

̣c

thể, DNVVN có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển của đất nước như :

- Thúc đẩy kinh tế tăng trưởng và tăng thu nhập quốc dân: Do quy mô nhỏ

ại

và vừa nên các DNVVN có thể đặt văn phòng làm việc, nhà xưởng ở khắp mọi nơi
trên lãnh thổ, ở cả những nơi cơ sở hạ tầng chưa phát triển nhằm khai thác tiềm

Đ

năng, thế mạnh của từng vùng, phát triển kinh tế địa phương.

̀ng

- Giải quyết việc làm và thu nhập cho người lao động: Các DNVVN thường
hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến nông

ươ

sản, xây dựng và giao thông vận tải lại thường sử dụng công nghệ lạc hậu, nửa cơ giới,

Tr

nửa thủ công do vậy khả năng thu hút lao động của các DN này là rất lớn.
- Giúp ổn định nền kinh tế: Ở phần lớn các nền kinh tế, các DNVVN là

những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. DNVVN tạo nên ngành công nghiệp
và dịch vụ phụ trợ quan trọng vì các DN này thường chỉ chuyên sản xuất một vài
chi tiết được dùng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh.
- Góp phần làm năng động nền kinh tế trong cơ chế thị trường: Việc phát
triển không ngừng của các DNVVN tạo ra sự cạnh tranh không nhỏ giữa các doanh


10


nghiệp kể cả với các doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế. Trong một thị trường cạnh
tranh, những sản phẩm sản xuất ra phải không ngừng nâng cao chất lượng nếu
không muốn bị đào thải.
- Góp phần vào đô thị hoá và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hoá: Sự phát triển của các DNVVN ở nông thôn sẽ thu hút những người lao
động chưa có việc làm và có thể thu hút lượng lớn lao động thời vụ vào hoạt động


́

sản xuất kinh doanh, rút dần lao động làm nông nghiệp sang làm công nghiệp hoặc
dịch vụ, nhưng vẫn sống tại địa phương, không phải di chuyển đi xa.


́H

- Gieo mầm tài năng quản trị kinh doanh: Các DNVVN là nơi đào tạo các
nhà doanh nghiệp. Kinh doanh quy mô nhỏ sẽ là nơi đào tạo, rèn luyện các nhà
doanh nghiệp làm quen với môi trường kinh doanh. Bắt đầu từ kinh doanh quy mô

nh

nhỏ và thông qua điều hành quản lý kinh doanh quy mô nhỏ và vừa, một số nhà

Ki


doanh nghiệp sẽ trưởng thành. Các tài năng kinh doanh được phát hiện từ đây.
Như vậy, DNVVN giữ vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế tăng

ho

̣c

trưởng, giải quyết việc làm cho người lao động và góp phần vào việc thực hiện mục
tiêu chuyển dịch kinh tế theo hướng công nghiệp hóa.
1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ

ại

1.2.1. Khái niệm cho vay

Đ

Cho vay là chức năng kinh tế hàng đầu của Ngân hàng, để tài trợ cho chi tiêu

̀ng

của các doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan chính phủ. Đối với hầu hết khách
hàng, cả doanh nghiệp lẫn cá nhân, ngân hàng là một trong những nguồn vốn sẵn có

ươ

rẻ nhất và linh hoạt nhất. Đặc biệt là đối với những DNVVN, ngân hàng thường là

Tr


nguồn duy nhất cung cấp dịch vụ tư vấn và nguồn vốn bổ sung. Hoạt động cho vay
của các ngân hàng có mối quan hệ mật thiết với tình hình phát triển kinh tế bởi vì
cho vay thúc đẩy sự tăng trưởng của các doanh nghiệp, tạo ra sức sống cho nền kinh
tế. Cho vay là chưc năng kinh tế lâu đời nhất của ngân hàng, là hoạt động mang lại
nhiều lợi nhuận cho ngân hàng song cũng mang lại nhiều rủi ro nhất [2].

11


1.2.2. Đặc điểm hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Xuất phát từ các đặc điểm chung của các DNVVN là tình trạng không minh
bạch về tài chính, vốn tự có thấp, khả năng tiếp cận thông tin và thị trường hạn chế,
thiếu tài sản thế chấp, khả năng chống đỡ rủi ro còn thấp nên các ngân hàng thường
có tâm lý thận trọng hơn khi cho vay các DNVVN vì rủi ro tín dụng là cao hơn
nhiều so với khi cho vay các doanh nghiệp lớn.


́

1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ

Cho vay đối với các DNVVN không những thúc đẩy sự phát triển của khu


́H

vực kinh tế này mà thông qua đó tác động trở lại thúc đẩy hệ thống ngân hàng, vì
việc mở rộng cho vay đối với DNVVN giúp cho các ngân hàng chuyển dịch cơ cấu
đầu tư hợp lý, tăng trưởng tín dụng, đa dạng hóa danh mục đầu tư cho vay, phân tán


nh

rủi ro và nâng cao vị thế cạnh tranh.

Ki

Việc mở rộng cho vay các DNVVN cũng giúp cho nền kinh tế vận hành trôi
chảy hơn. Bởi vì, các DNVVN có thể kịp thời bổ sung vốn để tiếp tục đầu tư máy

̣c

móc thiết bị, nắm bắt cơ hội chiếm lĩnh ưu thế cạnh tranh.

ho

1.2.4. Phân loại các hình thức cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ

ại

Cùng với sự phát triển nhanh của các DNVVN, các NHTM luôn đưa ra các
hình thức cho vay khác nhau và đa dạng tùy theo từng cách tiếp cận sau:

Đ

+ Căn cứ vào thời hạn cho vay

̀ng

- Cho vay ngắn hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn không quá 12 tháng
được sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu động và các nhu cầu thiếu hụt vốn tạm


ươ

thời của các DNVVN.

Tr

- Cho vay trung hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn từ trên 1 năm đến 5

năm được sử dụng để cho vay mua sắm tài sản cố định, sửa chữa, cải tạo tài sản cố
định…có thời gian hoàn vốn trên 1 năm.
- Cho vay dài hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn từ trên 5 năm được sử
dụng để cho vay các nhu cầu mua sắm tài sản cốđịnh, xây dựng cơ bản…thời gian
thu hồi vốn trên 5 năm.

12


+ Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
Chủ yếu là cho vay dành cho mục đích sản xuất, lưu thông hàng hóa nhằm
đáp ứng nhu cầu về vốn trong quá trình hoạt động kinh doanh của các DNVVN.
+ Căn cứ vào mức độ tín nhiệm với khách hàng
- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: là loại hình tín dụng mà khoản vay được
đảm bảo bằng tài sản thế chấp của chủ thể vay vốn, tài sản hình thành từ vốn vay


́

hoặc bảo lãnh bằng tài sản thế chấp của bên thứ ba.


- Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: là loại hình tín dụng không có tài


́H

sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh. Loại hình cho vay này do tổ chức tín dụng lựa
chọn căn cứ trên phương án vay vốn hiệu quả và khả thi đồng thời khách hàng có
mức độ tín nhiệm, uy tín trong quan hệ tín dụng với ngân hàng.

nh

1.2.5. Các sản phẩm cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
dành cho DNVVN như sau:

Ki

Xuất phát từ các đặc điểm của DNVVN, các sản phẩm cho vay trên thực tế

ho

̣c

- Cho vay tài trợ sản xuất kinh doanh: Loại hình cho vay này nhằm đáp ứng
vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của các DNVVN thông qua phương thức cho

ại

vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay trả góp: Loại hình cho vay áp dụng cho các khoản vay trung và dài


Đ

hạn để mua sắm tài sản cố định phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, các công

̀ng

trình xây dựng cơ bản mới, cải tạo và mở rộng quy mô sản xuất. Khi vay vốn, tổ
chức tín dụng và khách hàng phải xác định và thỏa thuận số lãi phải trả cộng với số

ươ

tiền gốc được chia ra để trả nợ theo phân kỳ trong thời gian cho vay.

Tr

- Cho thuê tài chính: Là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc

cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo hợp
đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê.
- Nghiệp vụ bao thanh toán: Theo Luật các tổ chức tín dụng (2010), thì bao
thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông
qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải

13


×