ĐẠI HỌC HUẾ
tê
́H
NGUYỄN VĂN NGÀ
uê
́
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
nh
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Đ
ại
ho
̣c
Ki
Ở HUYỆN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ
Tr
ươ
̀ng
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
ĐÔNG HÀ - NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các dữ
liệu và con số trong đề tài đều được trích dẫn đầy đủ. Tôi xin chịu trách nhiệm trước
uê
́
Hội đồng khoa học trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế.
tê
́H
Học viên
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
Nguyễn Văn Ngà
i
LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và cộng
tác của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đối với toàn thể các thầy, cô giáo
tại: Đại học Huế, Trường Đại học Kinh tế, Phòng Đào tạo sau đại học đã tạo điều
uê
́
kiện cho tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo TS.
tê
́H
Nguyễn Ngọc Châu người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tiếp đó, tôi xin chân thành cảm ơn tới lãnh đạo, cán bộ, chuyên viên Cục Thống
nh
kê Quảng Trị, Chi cục Thống kê huyện Cam Lộ, Chi cục Thuế huyện Cam Lộ và các
Ki
doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn huyện Cam Lộ cùng với các sở, ban ngành có liên
quan giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
ho
̣c
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và
những người đã luôn giúp đỡ, khích lệ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập
ại
và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã luôn cố gắng nghiên cứu, học hỏi với tinh thần và nỗ lực
Đ
cao, nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự
̀ng
góp ý chân thành của quý thầy, cô, các nhà khoa học, các chuyên gia và những người
quan tâm để luận văn được hoàn thiện hơn và có thể thực thi tốt trong thực tiễn.
Tr
ươ
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Ngà
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: NGUYỄN VĂN NGÀ
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
Định hướng đào tạo: Ứng dụng
Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN Ở HUYỆN
CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ
uê
́
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) có vị trí vai trò hết sức quan trọng trong nền
tê
́H
kinh tế quốc dân, là nguồn động lực mạnh mẽ tạo ra sự tăng trưởng của nền kinh tế.
Thực tế hiện nay trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị DNTN phát triển
nh
nhanh nhưng thiếu bền vững và hiệu quả thấp. Do vậy, cần phải nghiên cứu thực
trạng, rút ra những tồn tại, yếu kém để có biện pháp đẩy nhanh sự phát triển của
DNTN trên địa bàn huyện một cách ổn định và hiệu quả nhằm thúc đẩy phát triển
Ki
kinh tế huyện Cam Lộ.
Đối tượng nghiên cứu là các DNTN trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
ho
̣c
2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Số liệu thứ cấp: Là nguồn số liệu từ chi cục Thống kê huyện Cam Lộ, Chi cục
Đ
ại
Thuế Cam Lộ, UBND tỉnh Quảng Trị và huyện Cam Lộ, các tài liệu sách báo khác.
+ Số liệu sơ cấp: Số liệu điều tra đánh giá về môi trường kinh doanh đối với
̀ng
21 DNTN ở huyện Cam Lộ với 10 chỉ tiêu đánh giá
- Phương pháp phân tích số liệu: Tổng hợp phân tích, so sánh thống kê.....
ươ
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Hệ thống hóa lý luận về phát triển DNTN, về vai trò, đặc điểm cũng như
Tr
kinh nghiệm phát triển DNTN ở một số nước và một số địa phương trong nước. Từ
đó phân tích thực trạng phát triển DNTN trên địa bàn huyện làm cơ sở cho việc đề
xuất quan điểm và một số giải pháp nhằm phát triển DNTN trên địa bàn huyện Cam
Lộ, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Ngà
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
CNTT
: Công nghệ thông tin
CNXH
: Chủ nghĩa xã hội
CTCP
: Công ty cổ phần
CTTNHH
: Công ty trách nhiệm hữu hạn
DN
: Doanh nghiệp
DNNN
: Doanh nghiệp nhà nước
DNTN
: Doanh nghiệp tư nhân
DV – VT
: Dịch vụ - Vận tải
ĐKKD
: Đăng ký kinh doanh
ĐVT
: Đơn vị tính
GDP
: Tổng sản phẩm quốc nội
GTGT
: Giá trị gia tăng
: Hợp tác xã
: Kinh doanh
Đ
ại
KD
: Kinh tế tư nhân
KTTT
: Kinh tế thị trường
KTXH
: Kinh tế - Xã hội
L
: Lao động
LHDN
: Loại hình doanh nghiệp
LVKD
: Lĩnh vực kinh doanh
NLN
: Nông Lâm Ngư
NPT
: Nợ phải trả
NSNN
: Ngân sách Nhà nước
P
: Lợi nhuận
STT
: Số thứ tự
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
̀ng
ươ
Tr
tê
́H
nh
Ki
̣c
ho
HTX
KTTN
uê
́
CNH-HĐH
iv
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
Trđ
: Triệu đồng
TR
: Doanh thu
Tỷ đ
:Tỷ đồng
UBND
:Ủy ban nhân dân
VCĐ
: Vốn cố định
VCSH
: Nguồn vốn chủ sở hữu
VLĐ
: Vốn lưu động
XD
: Xây dựng
XHCN
: Xã hội Chủ nghĩa
nh
Ki
̣c
ho
ại
Đ
̀ng
ươ
Tr
v
uê
́
: Thương mại
tê
́H
TM
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................iv
uê
́
MỤC LỤC..................................................................................................................vi
PHẦN I: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
tê
́H
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
nh
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
Ki
5. Kết cấu của Luận văn ..............................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................6
̣c
CHƯƠNG I:CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
ho
.....................................................................................................................................6
1.1 Cơ sở lý luận về doanh nghiệp tư nhân.................................................................6
ại
1.1.1 Sự hình thành doanh nghiệp tư nhân ở nước ta .................................................6
Đ
1.1.2 Quan niệm về doanh nghiệp tư nhân..................................................................7
̀ng
1.1.3 Đặc trưng của doanh nghiệp tư nhân .................................................................8
1.1.4 Đặc điểm, ưu thế, hạn chế của doanh nghiệp tư nhân ở nước ta .....................11
ươ
1.1.5 Vai trò của doanh nghiệp tư nhân trong nền kinh tế nước ta ...........................13
1.2 Phát triển doanh nghiệp tư nhân..........................................................................18
Tr
1.2.1 Khái niệm về phát triển kinh tế ........................................................................19
1.2.2 Khái niệm phát triển doanh nghiệp tư nhân .....................................................19
1.2.3 Nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển doanh nghiệp tư nhân.................19
1.2.4 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của doanh nghiệp tư nhân ................25
1.3 Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp tư nhân ở một số nước trên thế giới và
Việt Nam ...................................................................................................................27
vi
1.3.1 Kinh nghiệm ở một số nước trên thế giới ........................................................27
1.3.2 Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp tư nhân một số tỉnh ở Việt Nam..........28
1.3.3 Bài học kinh nghiệm và vận dụng vào huyện Cam Lộ tỉnh Quảng Trị ...........31
TÓM TẮT CHƯƠNG I ............................................................................................33
CHƯƠNG II.THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN Ở
HUYỆN CAM LỘ - TỈNH QUẢNG TRỊ ................................................................34
uê
́
2.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị ....34
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................................34
tê
́H
2.1.2 Đặc điểm Kinh tế - xã hội ................................................................................36
2.1.3 Đánh giá chung.................................................................................................38
2.2 Đánh giá thực trạng phát triển doanh nghiệp tư nhân ở huyện Cam Lộ, tỉnh
nh
Quảng Trị ..................................................................................................................40
Ki
2.2.1 Đánh giá tình hình phát triển về số lượng các doanh nghiệp tư nhân..............40
2.2.2 Đánh giá sự phát triển về vốn trong các doanh nghiệp tư nhân.......................43
ho
̣c
2.2.3 Đánh giá tình hình phát triển lao động trong các doanh nghiệp tư nhân ...........48
2.2.4 Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp tư nhân ............49
ại
2.2.5 Tình hình lãi lỗ của các doanh nghiệp tư nhân qua các năm .............................54
2.2.6 Tình hình thu nhập của người lao động trong các doanh nghiệp .....................56
Đ
2.2.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
̀ng
doanh của các doanh nghiệp tư nhân ........................................................................57
2.2.8 Đánh giá của các doanh nghiệp tư nhân về môi trường kinh doanh trên địa bàn
ươ
huyện Cam Lộ ...........................................................................................................65
Tr
2.2.9 Những hạn chế trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp tư
nhân ở huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị .....................................................................68
TÓM TẮT CHƯƠNG II ...........................................................................................72
CHƯƠNG III.GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN Ở
HUYỆN CAM LỘ - TỈNH QUẢNG TRỊ ................................................................73
3.1 Quan điểm, chủ trương và những nguyên tắc phát triển doanh nghiệp tư nhân ........73
vii
3.1.1 Quan điểm, chủ trương và chính sách phát triển doanh nghiệp tư nhân của
Đảng ..........................................................................................................................73
3.1.2 Những nguyên tắc cơ bản về phát triển doanh nghiệp tư nhân........................76
3.2 Định hướng phát triển doanh nghiệp tư nhân ở huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng
Trị..............................................................................................................................77
3.2.1 Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2015-2020 ......................77
uê
́
3.2.2 Định hướng phát triển doanh nghiệp tư nhân ở huyện Cam Lộ ............................77
3.3 Một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển doanh nghiệp tư nhân trong thời gian
tê
́H
tới...............................................................................................................................78
3.3.1 Những giải pháp tổng thể để phát triển kinh tế tư nhân ở huyện Cam Lộ, tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................78
nh
3.3.2 Những giải pháp cụ thể để phát triển doanh nghiệp tư nhân ở huyện Cam
Ki
Lộ, tỉnh Quảng Trị ...................................................................................................82
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................87
ho
̣c
I. Kết luận..................................................................................................................87
II. Kiến nghị ..............................................................................................................89
ại
1. Đối với Chính phủ và các Bộ, ngành ....................................................................89
2. Đối với UBND tỉnh Quảng Trị..............................................................................89
Đ
3. Đối với doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn huyện Cam Lộ .......................................90
̀ng
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................91
PHỤ LỤC..................................................................................................................93
ươ
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
Tr
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1:
Dân số và lao động huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị ...........................36
Bảng 2.2:
Số lượng Doanh nghiệp theo loại hình................................................41
ở huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013-2015 .....................41
Số lượng và cơ cấu các DNTN phân theo lĩnh vực kinh doanh ở huyện
Cam Lộ, giai đoạn 2013 - 2015...........................................................42
Bảng 2.4:
Số lượng và cơ cấu các DNTN phân theo địa phương ở huyện Cam
Lộ, giai đoạn 2013 - 2015 ...................................................................43
Bảng 2.5:
Số lượng DNTN phân theo quy mô nguồn vốn SXKD ......................44
tê
́H
uê
́
Bảng 2.3:
ở huyện Cam Lộ, giai đoạn 2013 - 2015.............................................44
Quy mô và cơ cấu nguồn vốn SXKD tính bình quân trên một DN phân
theo lĩnh vực kinh doanh ở huyện Cam Lộ, giai đoạn 2013 - 2015....45
Bảng 2.7:
Quy mô và cơ cấu vốn SXKD tính bình quân trên một doanh nghiệp
phân theo LVKD ở huyện Cam Lộ năm 2015 ....................................46
Bảng 2.8:
Quy mô và cơ cấu vốn SXKD tính bình quân trên một doanh nghiệp
theo nguồn gốc hình thành ở huyện Cam Lộ năm 2015 .....................47
Bảng 2.9:
Số lao động bình quân trên một doanh nghiệp phân theo LVKD ở
huyện Cam Lộ giai đoạn 2011 -2015 ..................................................48
Bảng 2.10:
Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh các
DNTN ở huyện Cam Lộ giai đoạn 2013 - 2015..................................50
Bảng 2.11:
Kết quả và hiệu quả SXKD tính bình quân một DNTN theo LVKD .52
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
Bảng 2.6:
ở huyện Cam Lộ năm 2015 .................................................................52
ươ
Bảng 2.12:
Tr
Bảng 2.13:
Bảng 2.14:
Tình hình lãi, lỗ của các DNTN ở huyện Cam Lộ ..............................54
giai đoạn 2013 – 2015 .........................................................................54
Tình hình lãi, lỗ của các DNTN phân theo LVKD .............................56
ở huyện Cam lộ năm 2015 ..................................................................56
Thu nhập bình quân một tháng của người lao động............................57
theo lĩnh vực kinh doanh .....................................................................57
Bảng 2.15:
Ảnh hưởng của vốn đến hiệu quả kinh doanh của DN .......................61
theo lĩnh vực kinh doanh ở huyện Cam Lộ năm 2015 ........................61
Bảng 2.16:
Ảnh hưởng của lao động đến hiệu quả kinh doanh của DN ...............62
ix
theo lĩnh vực kinh doanh ở huyện Cam Lộ năm 2015 ........................62
Ảnh hưởng của trình độ chủ doanh nghiệp đến kết quả và hiệu quả
SXKD của DNTN bình quân trên một doanh nghiệp ở huyện Cam Lộ
năm 2015..............................................................................................65
Bảng 2.18:
Đánh giá về môi trường kinh doanh đối với DNTN ở huyện Cam Lộ
.............................................................................................................67
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Bảng 2.17:
x
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong công cuộc đổi mới hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây
dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN với nhiều thành phần đó là: kinh tế
nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài. Với mô hình KTTT định hướng XHCN đã góp phần làm cho
uê
́
nền kinh tế của đất nước ngày càng phát triển năng động. Trong đó, KTTN với bộ
phận DNTN chiếm chủ yếu là một trong những khu vực kinh tế mới nổi và phát
tê
́H
triển khá năng động, góp phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế chung của nền
kinh tế quốc dân.
Doanh nghiệp tư nhân là một bộ phận cấu thành nền kinh tế quốc dân, là
nh
thành phần kinh tế dựa trên sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất. DNTN là một lực
Ki
lượng kinh tế có từ lâu ở nước ta, nhưng trong thời kỳ kinh tế kế hoạch hoá tập
trung thành phần này còn bị xem nhẹ, thậm chí có những ý kiến đòi xoá bỏ hẳn
̣c
thành phần kinh tế này. Kể từ Đại hội VI của Đảng, nhất là từ khi có Nghị quyết số
ho
16-NQ/TW ngày 15/7/1988 của Bộ Chính trị khóa VI về đổi mới chính sách và cơ
chế quản lý đối với các cơ sở sản xuất thuộc các thành phần kinh tế ngoài quốc
ại
doanh, DNTN nước ta mới được phục hồi, phát triển. Trong những năm gần đây,
Đ
DNTN đã phát triển rất nhanh cả về số lượng, chất lượng, có những đóng góp to lớn
vào tốc độ tăng trưởng kinh tế, tạo ra nhiều công ăn việc làm, đóng góp ngày càng
̀ng
nhiều cho NSNN, thúc đẩy xuất khẩu.
ươ
Thời gian qua, tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị các DNTN có sự gia tăng
nhanh về số lượng, mở rộng về quy mô hoạt động, đóng góp tích cực vào sự tăng
Tr
trưởng kinh tế của địa phương. Tuy nhiên, các DN này vẫn còn nhiều khó khăn như:
sản xuất kinh doanh thiếu ổn định, mang nặng tính tự phát, quy mô nhỏ, hiệu quả kinh
doanh thấp, công nghệ lạc hậu, nguồn nhân lực yếu…Từ những khó khăn đó, vấn đề
đặt ra là làm gì để các DN này phát triển và có những đóng góp tích cực hơn nữa
vào sự phát triển KTXH của địa phương. Bởi vậy, tôi đã chọn đề tài “Phát triển
doanh nghiệp tư nhân ở huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị” làm đề tài nghiên cứu
luận văn thạc sĩ của mình.
1
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận xác định bản chất, vai trò, xu hướng vận động
của doanh nghiệp tư nhân trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam và kinh nghiệm
thực tế phát triển doanh nghiệp tư nhân, thực trạng phát triển doanh nghiệp tư nhân
tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị để đề xuất phương hướng, một số giải pháp cơ
uê
́
bản nhằm phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của phát triển doanh nghiệp
hội chủ nghĩa của huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
2.2 Mục tiêu cụ thể
tê
́H
tư nhân trong quá trình xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã
- Thứ nhất là: Hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận về phát triển doanh
nh
nghiệp tư nhân trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta
Ki
trên cơ sở đó vận dụng vào phân tích thành phần doanh nghiệp tư nhân ở huyện Cam
Lộ, tỉnh Quảng Trị.
ho
̣c
- Thứ hai là:
+ Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển doanh nghiệp tư nhân của huyện
ại
Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 – 2015.
+ Đánh giá được những thành công, hạn chế và những nguyên nhân hạn chế
Đ
trong phát triển doanh nghiệp tư nhân ở huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
̀ng
+ Chỉ ra được các vấn đề phải giải quyết, cách giải quyết trong phát triển
doanh nghiệp tư nhân ở huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
ươ
- Thứ ba là: Đề xuất phương hướng và các giải pháp để phát triển doanh
Tr
nghiệp tư nhân ở huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến việc phát triển doanh nghiệp tư
nhân tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
Toàn bộ các doanh nghiệp tư nhân trong tất cả các lĩnh vực trên địa bàn
huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
2
3.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Về mặt nội dung: Tập trung nghiên cứu một số nội dung phát triển doanh
nghiệp tư nhân ở huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị thông qua các loại hình doanh nghiệp
của tư nhân: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân.
+ Về không gian: đề tài chỉ nghiên cứu nội dung trên huyện Cam Lộ, tỉnh
Quảng Trị.
uê
́
+ Về thời gian: Phạm vi thời gian từ năm 2013 đến nay, các giải pháp đề xuất
trong luận văn này có ý nghĩa trong 05 năm đến (từ năm 2016 đến năm 2020).
tê
́H
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được thu thập từ 2 nguồn chính là số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp
nh
- Số liệu thứ cấp: Là nguồn số liệu từ cục Thống kê tỉnh Quảng Trị, chi cục
Ki
Thống kê huyện Cam Lộ, Chi cục Thuế huyện Cam Lộ (thu thập từ kết quả điều tra
DN hàng năm, từ năm 2013 đến 2015), Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị và huyện
ho
̣c
Cam Lộ, các tài liệu sách báo khác.
Các công trình nghiên cứu đã được công bố: Báo cáo khoa học, sách chuyên
ại
khảo, đề tài khoa học, tạp chí, bài báo…gồm cả các báo cáo tổng kết hội nghị, hội
thảo, kết quả các cuộc điều tra của các tổ chức, các cuộc trả lời phỏng vấn của các
Đ
nhà khoa học, nhà quản lý, bản thân các DN, các tài liệu trên Internet…
̀ng
- Số liệu sơ cấp: Số liệu điều tra đánh giá về môi trường kinh doanh đối với
các DNTN tại huyện Cam Lộ tỉnh Quảng Trị, cụ thể tác giả đã điều tra tại 21 DNTN
ươ
với 10 chỉ tiêu đánh giá tình hình kinh doanh được xếp theo dạng câu hỏi để các
Tr
doanh nghiệp trả lời theo các mức độ ảnh hưởng khác nhau, chi tiết biểu điều tra
kèm theo tại phần (phụ lục 1) của Luận văn.
Đối tượng phỏng vấn: Các nhà quản lý các DNTN trên địa bàn. Đối tượng
điều tra: DNTN trên địa bàn huyện Cam Lộ.
Phương pháp điều tra của cuộc điều tra này là phương pháp điều tra tổng thể,
điều tra toàn bộ 21 DNTN trên địa bàn.
3
4.2 Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp thống kê mô tả:
Nhằm mô tả thực trạng các vấn đề trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động
của các DNTN trên địa bàn, luận văn sử dụng các phương pháp phân tích thống kê
bao gồm: Phương pháp so sánh tốc độ phát triển, phương pháp phân tổ, phương
pháp phân tích biến động từ đó rút ra quy luật vận động và phát triển của các vấn đề
uê
́
nghiên cứu.
Sử dụng các chỉ tiêu số tuyệt đối, số tương đối nhằm phân tích thực trạng
hình, và kết quả hoạt động kinh doanh của DNTN.
Phương pháp phân tổ:
tê
́H
tình hình các DNTN trên địa bàn huyện, phản ánh quy mô, cơ cấu, cũng như tình
nh
Phương pháp này chủ yếu để tổng hợp kết quả điều tra doanh nghiệp hàng
Ki
năm của Chi cục Thống kê huyện Cam Lộ, Cục Thống kê tỉnh Quảng Trị nhằm
phản ảnh các đặc điểm cơ bản của các doanh nghiệp. Các tiêu thức chủ yếu được sử
ho
̣c
dụng để phân tổ trong luận văn gồm: phân tổ theo quy mô, theo đặc điểm vốn…
Phương pháp so sánh:
ại
Trên cơ sở các chỉ tiêu đã được tính toán tương ứng với các loại hình DN
hoặc các lĩnh vực hoạt động để so sánh với nhau từ đó thấy được những ưu điểm,
Đ
khuyết điểm, lợi thế và khó khăn làm cơ sở đề xuất các giải pháp phát triển DNTN.
̀ng
Sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối để phân tích thực
trạng quy luật vận động của các vấn đề nghiên cứu để từ đó đưa ra các giải pháp
ươ
phù hợp.
Tr
Phương pháp dự báo:
Dựa vào các thông tin đã có nhằm dự báo tình hình phát triển trong tương lai,
và kết quả dự báo sẽ giúp tìm ra các giải pháp phù hợp.
4.3 Công cụ xử lý số liệu
Số liệu sau khi điều tra được phân tích, xử lý bằng Microsoft Excel.
5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
4
Chương 1: Cơ sở khoa học về phát triển doanh nghiệp tư nhân.
Chương 2: Thực trạng phát triển doanh nghiệp tư nhân ở huyện Cam Lộ, tỉnh
Quảng Trị.
Chương 3: Giải pháp nhằm phát triển doanh nghiệp tư nhân ở huyện Cam
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Lộ, tỉnh Quảng Trị
5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I:
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
1.1 Cơ sở lý luận về doanh nghiệp tư nhân
1.1.1 Sự hình thành doanh nghiệp tư nhân ở nước ta
uê
́
Doanh nghiệp tư nhân là một bộ phận quan trọng của khu vực kinh tế tư nhân
gắn liền với quan hệ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất. Do đó, sự vận động và phát
tê
́H
triển của DNTN gắn liền với sự vận động và biến đổi của quan hệ sở hữu tư nhân về
tư liệu sản xuất. Ở nhiều nước, DNTN là bộ phận quan trọng nhất của nền kinh tế,
giải quyết việc làm, tăng cường khả năng xuất khẩu... ở Việt Nam, sự phát triển của
nh
KTTN nói chung và DNTN nói riêng mới thực sự bắt đầu từ khi Đại hội đại biểu
Ki
toàn quốc lần thứ VI của Đảng (năm 1986) đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện,
trong đó đổi mới kinh tế là trọng tâm mà trước hết là đổi mới tư duy kinh tế. Đại hội
̣c
lần này đã chỉ ra những sai lầm, khuyết điểm khi chỉ đạo về bố trí cơ cấu kinh tế,
ho
không thừa nhận tồn tại nhiều thành phần kinh tế; nhanh chóng xóa bỏ KTTN,
thành lập kinh tế XHCN một cách nóng vội, chủ quan. Điều đó đã làm triệt tiêu
ại
động lực phát triển của xã hội. KTTN, trong đó có DNTN vì thế cũng không phát
Đ
triển được. Bước đột phá của Đại hội VI là chấp nhận và vận dụng nền kinh tế nhiều
̀ng
thành phần nhằm khai thác mọi khả năng của các thành phần kinh tế. Từ đó, Đại hội
đã thừa nhận sự tồn tại khách quan của KTTN bao gồm: kinh tế tiểu sản xuất hàng
ươ
hóa, tiểu thương, tư sản nhỏ.
Tiếp tục thực hiện đường lối đổi mới, Đại hội VII [6] đã khẳng định rõ sự
Tr
cần thiết phải phát triển nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta. Tại Hội nghị lần
thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương khóa VII, Đảng ta khẳng định chủ trương phát
triển các thành phần kinh tế, sắp xếp, củng cố, đổi mới khu vực kinh tế quốc doanh,
đổi mới kinh tế tập thể. Tập trung chỉ đạo khắc phục những cơ chế, chính sách, tâm
lý xã hội đang cản trở sự phát triển của các thành phần kinh tế. Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ VIII nhấn mạnh vai trò của kinh tế cá thể, tiểu chủ và tư bản tư
6
nhân đối với sự phát triển của đất nước. Việc phát triển khu vực KTTN là nhằm giải
phóng sức sản xuất, huy động mọi nguồn lực quan trọng của xã hội để CNH-HĐH
đất nước [6].
Đến đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, KTTN được khẳng định là một
động lực quan trọng của nền kinh tế. Hoàn thiện cơ chế chính sách để phát triển
KTTN trở thành một trong những động lực của nền kinh tế. Tại Hội nghị Trung
uê
́
ương 4, khóa XII (ngày 09/10/2016) khẳng định: phát triển khu vực KTTN Việt
Nam cả về số lượng, chất lượng thực sự là một động lực quan trọng trong phát triển
tê
́H
kinh tế. Hội nghị Trung ương 5, khóa XII (ngày 05/5/2017) đã ban hành nghị quyết:
"Phát triển KTTN trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định
hướng XHCN" [6].
nh
Cụ thể hóa những chủ trương chung của Đảng, Nhà nước đã ban hành nhiều
Ki
chính sách nhằm thúc đẩy sự phát triển của KTTN. Đặc biệt là sự ra đời của Luật
doanh nghiệp (1999) đã tạo ra những cơ chế, chính sách thuận lợi để các loại hình
ho
̣c
DN thuộc mọi thành phần kinh tế, trong đó có DNTN phát triển nhanh chóng và đa
dạng. Và kể từ 1/7/2015, Luật doanh nghiệp năm 2014 số 68/2014/QH13 ngày
ại
26/11/2014 (thay thế các Luật doanh nghiệp và Luật doanh nghiệp nhà nước trước
đây) có hiệu lực là điều kiện thuận lợi để các loại hình doanh nghiệp phát triển theo
̀ng
tế quốc tế [9].
Đ
cơ chế thị trường định hướng XHCN, góp phần đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh
1.1.2 Quan niệm về doanh nghiệp tư nhân
ươ
Có thể khẳng định những chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về
Tr
phát triển KTTN đã tạo ra những hành lang pháp lý thuận lợi để DNTN phát triển
nhanh chóng, đóng góp tích cực, quan trọng vào quá trình tăng trưởng kinh tế, giải
quyết việc làm, xóa đói, giảm nghèo và nâng cao đời sống nhân dân. Tuy nhiên,
việc nhìn nhận DNTN cũng còn có những quan niệm khác nhau.
Có quan điểm cho rằng, các DNTN trong nước trong đó có cả các HTX nông
nghiệp và các doanh nghiệp phi nông nghiệp. Quan điểm này hiểu DNTN theo
nghĩa rộng, bao quát cả khu vực HTX nông nghiệp và phi nông nghiệp. Điều này
7
phản ánh tiềm năng to lớn của khu vực KTTN. Tuy nhiên, cơ cấu tổ chức và nguyên
tắc hoạt động của DNTN khác hẳn với HTX. Quan điểm khác cho rằng, DNTN là
những doanh nghiệp thuộc khu vực ngoài quốc doanh. Quan điểm này xem xét
DNTN bao gồm những doanh nghiệp không thuộc sở hữu vốn nhà nước. Quan điểm
này hiểu DNTN bao gồm các loại hình doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước.
Theo Luật doanh nghiệp năm 1999 thì "DNTN là doanh nghiệp do một cá
uê
́
nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt
động của doanh nghiệp" (Điều 99).
tê
́H
Do quá trình thực hiện có nhiều vấn đề thực tiễn đặt ra cần điều chỉnh, bổ
sung, Luật doanh nghiệp năm 2014 (có hiệu lực từ 1/7/2015), điều 183 quy định:
"1- DNTN là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm
nh
bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Ki
2- DNTN không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
3- Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một DNTN. Chủ doanh nghiệp tư
ho
̣c
nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.
4- DNTN không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn
ại
góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần." [9].
Như vậy, quan niệm và phát triển nhận thức về DNTN là một quá trình phù
Đ
hợp với yêu cầu phát triển của thực tiễn. Theo tôi, DNTN là một vấn đề phức tạp,
̀ng
luôn biến đổi nên trong giới hạn nhất định quan niệm về DNTN trong Luật doanh
nghiệp 2014 là phù hợp với tình hình hiện nay.
ươ
1.1.3 Đặc trưng của doanh nghiệp tư nhân
Tr
1.1.3.1 Doanh nghiệp tư nhân mới được hình thành và phát triển
Do đặc thù riêng của điều kiện kinh tế đất nước, DNTN nước ta mới được
khôi phục và phát triển, chủ yếu từ đầu thập niên 90 của thế kỷ XX đến nay. Vì vậy,
bản lĩnh và kinh nghiệm kinh doanh của các DN chưa được rèn luyện. Thêm vào
đó, môi trường pháp lý của nước ta mới được tạo dựng còn chứa đựng nhiều yếu
kém, thiếu cơ chế hỗ trợ chặt chẽ về mặt pháp lý cho hoạt động SXKD của DN.
Điều này đòi hỏi nhà nước phải nỗ lực nhiều hơn nữa trong việc hoàn thiện nhanh
8
chóng các văn bản pháp lý, hỗ trợ tích cực tạo dựng môi trường kinh doanh thông
thoáng, cởi mở, bình đẳng thực sự giữa các lực lượng kinh tế.
DNTN mặc dù được thừa nhận là bộ phận hợp thành quan trọng trong cơ cấu
kinh tế quốc dân, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế phát
triển, phải hoạt động theo định hướng XHCN, dưới sự quản lý của nhà nước
XHCN. Nhưng vẫn còn sự phân biệt giữa DNNN và DNTN trong tiếp cận các
uê
́
nguồn lực, nhất là vốn, cụ thể như: trong điều tiết vay vốn, các ngân hàng quốc
doanh sẽ được Nhà nước hỗ trợ bằng nguồn từ ngân sách chưa sử dụng đến. Còn
tê
́H
ngân hàng ngoài quốc doanh, phải tự huy động tự cho vay nên có lãi suất cao hơn.
Trong vay vốn, các DNNN sẽ được ưu tiên tiếp cận các nguồn vốn dễ dàng hơn so
với các DNTN… Như vậy, mặc dù nhà nước đã có nhiều ưu đãi cho DNTN phát
nh
triển nhưng trên thực tế vẫn còn khoảng cách khá xa để DNTN nhận được sự bình
1.1.3.2 Quy mô doanh nghiệp nhỏ
Ki
đẳng như DNNN.
ho
̣c
Quy mô DNTN của nước ta nhỏ hơn nhiều so với mức chung của thế giới, số
lượng đăng ký thành lập mới tăng nhanh qua các năm, nhưng số DN thực tế đang
ại
hoạt động SXKD lại chưa nhiều.
Giai đoạn 2007-2015 chứng kiến sự tăng trưởng mạnh về số lượng doanh
Đ
nghiệp, số lượng lao động và tổng nguồn vốn. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng của 3
̀ng
yếu tố này là khác nhau dẫn đến sự thay đổi về quy mô doanh nghiệp xét theo tiêu
chí lao động và tiêu chí nguồn vốn. Số lượng DN tăng mạnh hơn so với số lượng
ươ
lao động đã dẫn đến sự thu hẹp quy mô doanh nghiệp về lao động. Lao động bình
Tr
quân trong doanh nghiệp đã giảm từ 49 lao động năm 2007 xuống chỉ còn 29 lao
động năm 2015, tương ứng với quy mô của một doanh nghiệp nhỏ. Điều này phù
hợp với thực tế là tỷ trọng các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ trong nền kinh tế ngày
càng tăng và nguy cơ Việt Nam tiếp tục thiếu các doanh nghiệp cỡ trung bình đã trở
thành hiện hữu. Sự suy giảm quy mô lao động bình quân của DN bắt nguồn chủ yếu
từ sự suy giảm quy mô bình quân của doanh nghiệp ngoài nhà nước, trong khi quy
mô bình quân của DNNN và doanh nghiệp FDI tương đối ổn định. Quy mô lao
9
động bình quân của các doanh nghiệp ngoài nhà nước đã giảm từ 27 lao động năm
2007 xuống còn 18 lao động năm 2015. Quy mô lao động bình quân của các DNNN
giảm nhẹ từ 505 lao động năm 2007 xuống còn 491 lao động năm 2015, còn quy
mô lao động của các doanh nghiệp FDI cũng giảm nhẹ từ 340 lao động xuống 324
lao động. Như vậy, nếu quy mô bình quân của các DNNN và các doanh nghiệp FDI
tương ứng với một doanh nghiệp lớn thì quy mô của các doanh nghiệp ngoài nhà
uê
́
nước chỉ tương ứng với doanh nghiệp nhỏ [12].
1.1.3.3 Trình độ công nghệ lạc hậu
tê
́H
Bắt đầu từ sự hạn chế về quy mô, về vốn và theo đó là khả năng tích luỹ
thấp, trình độ kỹ thuật-công nghệ của các DN Việt Nam chỉ thuộc loại trung bình và
kém đối với trình độ chung của thế giới. Hiện nay, đa số các DN nước ta đang sử
nh
dụng công nghệ lạc hậu so với mức trung bình của thế giới từ 2 đến 3 thế hệ, 76%
Ki
máy móc, dây chuyền công nghệ được sản xuất từ những năm 1950 – 1960, 75% số
thiết bị đã hết khấu hao, 50% số thiết bị là đồ tân trang… Máy móc, thiết bị đang
ho
̣c
được sử dụng ở các DN Việt Nam chỉ có 10% hiện đại, 38% trung bình và 52% là
lạc hậu và rất lạc hậu; Theo Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) về chuyển giao công
ại
nghệ, chỉ số ứng dụng công nghệ của nước ta chỉ đứng thứ 92/117, chỉ số đổi mới
công nghệ có cao hơn nhưng vẫn thấp hơn Thái Lan 42 bậc, tỷ lệ sử dụng công
Đ
nghệ cao thấp, chỉ vào khoảng 20% trong khi các nước trong khu vực như Philipin
̀ng
là 29%, Malaixia 51%, Singapo 73%. Theo cơ quan tình báo kinh tế (EIU), chỉ số
sẵn sàng điện tử của Việt Nam xếp thứ 61/65 quốc gia được điều tra, kém Malaixia
ươ
30 bậc và kém Singapo đến 54 bậc [14].
Tr
Sự lạc hậu về công nghệ và kỹ thuật đã và đang tạo ra các sản phẩm thấp và
không ổn định, làm hạn chế khả năng cạnh tranh bằng giá. Khả năng đổi mới, nâng
cấp công nghệ kém nên nhiều DN vẫn chỉ tập trung vào khai thác nhân công rẻ, giá
đất thấp, tiêu tốn năng lượng và tránh các tiêu chuẩn môi trường của nhà nước. Đây
được xem là một trong những nguyên nhân làm giảm tính cạnh tranh của hàng hoá
Việt Nam.
10
1.1.3.4 Chất lượng quản trị doanh nghiệp thấp
Chất lượng quản trị của nhiều DNTN còn chưa cao. Nhiều DN hoạt động với
hình thức quản trị điều hành còn mang nặng tính gia đình, tập trung quyền lực nên
chưa phát huy được tính tự chủ, sáng tạo của đội ngũ cán bộ quản lý DN. Nhiều chủ
DN quản lý DN chủ yếu dựa vào kinh nghiệm bản thân, nên thiếu tầm nhìn chiến
lược, lúng túng trong định hướng dài hạn của DN.
uê
́
Ngoài ra, đa số các chủ DN đều ít hoặc chưa qua đào tạo nghề, chủ yếu đi lên
từ sản xuất nhỏ, với lao động thủ công, vì vậy kỹ năng kinh doanh và kỹ năng lao
tê
́H
động còn thấp, khả năng nắm bắt thông tin thị trường, tiếp cận công nghệ hiện đại
thiếu nhạy bén, không theo kịp yêu cầu thị trường. Kinh nghiệm, kỹ năng kinh
doanh còn nhiều hạn chế và đa số đều chưa có chiến lược kinh doanh… cho nên sức
nh
cạnh tranh thấp.
Ki
1.1.4 Đặc điểm, ưu thế, hạn chế của doanh nghiệp tư nhân ở nước ta
1.1.4.1 Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân
ho
̣c
Để hiểu rõ về bản chất của DNTN, cần phải xem xét đặc điểm KTXH của nó
trên ba mặt:
ại
- Quan hệ sở hữu: Nó dựa trên quan hệ sở hữu tư nhân. Điều đó có nghĩa là
toàn bộ tư liệu sản xuất, sản phẩm sản xuất ra nhờ tư liệu sản xuất ấy thuộc về tư
Đ
nhân. Người chủ sở hữu có toàn quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt và chịu trách
̀ng
nhiệm hoàn toàn đối với tư liệu sản xuất do họ làm chủ. Trong lịch sử, quan hệ sở
hữu tư nhân được chia làm 2 hình thức: sơ hữu tư nhân nhỏ và sở hữu tư nhân lớn.
ươ
Trong sở hữu tư nhân nhỏ thì tư liệu sản xuất là do chính người sở hữu sử dụng và
Tr
chi phối. Còn trong sở hữu tư nhân lớn thì tư liệu sản xuất thường được giao cho
người khác sử dụng. Thường nó gắn với quan hệ người bóc lột người.
- Quan hệ về quản lý: Do sở hữu là của tư nhân nên vai trò quản lý trong DN
cũng do tư nhân là người quyết định. Về mặt lịch sử, khi mới ra đời các chủ sở hữu
DNTN đồng thời là người quản lý. Song cùng với sự phát triển của sản xuất, của tín
dụng và CTCP đã góp phần tách chức năng sở hữu với chức năng quản lý.
11
- Quan hệ phân phối: Nguyên tắc chung chủ sở hữu tư nhân là người có
quyền quyết định việc phân phối sản phẩm. Trong các DN tư bản tư nhân chủ sở
hữu chiếm đoạt giá trị thặng dư, nguời lao động hưởng theo giá trị sức lao động.
Tuy nhiên, trong nền KTTT hiện đại, khi nhiều tổ chức kinh tế hoạt động dựa trên
sự kết hợp nhiều hình thức sở hữu khác nhau thì quan hệ phân phối càng trở nên
phức tạp. Song nguyên tắc cơ bản vẫn là phân phối theo mức đóng góp các nguồn
uê
́
lực vào quá trình SXKD.
Ngoài những đặc điểm trên, DNTN ở nước ta còn có thêm những đặc điểm sau:
tê
́H
- Quy mô sản xuất kinh doanh còn nhỏ bé. Các doanh nghiệp thuộc KTTN ở
nước ta đại bộ phận thuộc doanh nghiệp vừa và nhỏ, thậm chí siêu nhỏ.
- Kỹ thuật công nghệ sản xuất kinh doanh đa phần lạc hậu, năng suất thấp.
nh
Những đặc điểm trên hạn chế sự phát triển cũng như hiệu quả và khả năng cạnh
Ki
tranh của DNTN nước ta trước thách thức của hội nhập với khu vực và thế giới.
1.1.4.2 Ưu thế và hạn chế của doanh nghiệp tư nhân
ho
̣c
a. Ưu thế:
- Chủ DN là những người trực tiếp sở hữu vốn nên các DN này có chủ đích
ại
thực và các quan hệ liên quan tới tài sản như thế chấp, thuê mướn và các tranh chấp
tài sản được giải quyết rõ ràng. KTTN gắn với sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
Đ
nên có thể truyền lại cho các thế hệ con cháu kể cả kinh nghiệm, kiến thức và tài
̀ng
sản. Điều đó tạo ra động lực thúc đẩy phát triển hoạt động kinh doanh không giới
hạn. Ngoài ra, lợi ích cá nhân gắn với sở hữu tư nhân là động lực mạnh mẽ thúc đẩy
ươ
kinh tế phát triển.
Tr
- Do sở hữu vốn gắn với quản lý nên quan hệ giữa quyền hạn, trách nhiệm,
nghĩa vụ gắn chặt với nhau, do đó các cơ sở KTTN có tính năng động cao trước thị
trường. Bộ máy quản lý doanh nghiệp thường đơn giản, gọn nhẹ.
- Về hoạt động SXKD: mục đích của DNTN là thu lợi nhuận tối đa, ít bị
các mục tiêu KTXH chi phối nên thường hiệu quả hơn so với DNNN, do kinh
doanh trên tài sản của mình nên các chủ DN vừa thận trọng, nhanh nhạy, linh
hoạt, quyết đoán.
12
- Hình thức tổ chức doanh nghiệp rất đa dạng, linh hoạt, dễ chuyển đổi đáp
ứng nhu cầu đa dạng của thị trường, tạo sự năng động giảm bớt mức độ rủi ro trong
nền kinh tế do tính thay thế lẫn nhau.
b. Hạn chế: Bên cạnh ưu thế thì DNTN vẫn bộc lộ một số hạn chế nhất định:
- Tính vô chính phủ trong sản xuất kinh doanh
- Sự phát triển của nó thúc đẩy nhanh sự phân hoá giàu nghèo, tạo ra sự bất
uê
́
bình đẳng trong xã hội.
- Do chạy theo lợi ích cá nhân, thường ít chú ý đến lợi ích xã hội vì vậy dễ bị
tê
́H
lôi cuốn vào hoạt động đầu cơ, làm hàng giả, kinh doanh trái phép, trốn lậu thuế…
- Quy mô sản xuất kinh doanh còn nhỏ bé. Các DNTN ở nước ta chủ yếu
thuộc doanh nghiệp vừa và nhỏ, thậm chí siêu nhỏ.
nh
- Kỹ thuật công nghệ sản xuất kinh doanh đa phần lạc hậu, năng suất thấp.
Ki
Vì vậy, để khắc phục những hạn chế của DNTN, định hướng sự phát triển
của DNTN theo những mục tiêu chính trị xã hội mà Nhà nước đặt ra, tạo điều kiện
ho
̣c
cho DNTN tham gia một cách có hiệu quả vào quá trình tăng trưởng và phát triển
kinh tế chung của đất nước, Nhà nước phải tăng cường tác động vào KTTN thông
ại
qua các công cụ như pháp luật, các chính sách và đòn bẩy kinh tế và đặc biệt là bằng
chính sách sức mạnh kinh tế của kinh tế Nhà nước.
Đ
1.1.5 Vai trò của doanh nghiệp tư nhân trong nền kinh tế nước ta
̀ng
Sau 30 năm thực hiện đường lối đổi mới, các DNTN ở nước ta đã đóng góp
phần tích cực và quan trọng trong quá trình CNH-HĐH đất nước. DNTN đã đóng
ươ
vai trò to lớn trong việc khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực: lao động,
Tr
tài nguyên thiên nhiên, vốn, khoa học công nghệ, tay nghề truyền thống... DNTN
cũng góp phần to lớn trong việc tăng cường khả năng xuất khẩu, mở rộng thị
trường, thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Về cơ bản, vai trò của DNTN
thể hiện:
1.1.5.1 Doanh nghiệp tư nhân phát triển góp phần tăng trưởng và phát triển kinh
tế bền vững
Ngày nay, DNTN là một lực lượng kinh tế có ý nghĩa và có tiếng nói quyết
13
định đến sức mạnh kinh tế của các quốc gia. Ở nước ta, với tốc độ tăng trưởng cao
và liên tục, đến nay DNTN đã chiếm vị trí ngày càng quan trọng trong cơ cấu kinh
tế quốc dân với mức đóng góp ngày càng cao vào sự tăng trưởng chung. Nhiều năm
nay, trong khi tỷ trọng kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể trong cơ cấu GDP có xu
hướng giảm xuống, thì tỷ trọng DNTN thường duy trì ổn định ở mức trên 40%.
Như vậy, đẩy mạnh khuyến khích phát triển DNTN đã tạo động cơ để huy
uê
́
động nguồn lực đa dạng của xã hội cho phát triển. Nhờ đó góp phần ổn định kinh tế
thiện mức sống nhân dân và giảm tỷ lệ nghèo đói.
tê
́H
vĩ mô, đóng góp cho tăng trưởng kinh tế tương đối cao và liên tục, tạo việc làm, cải
1.1.5.2 Doanh nghiệp tư nhân góp phần tích cực vào sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng hiện đại
nh
Kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế sau hơn 30 năm đổi mới là một trong
Ki
những nguyên nhân quan trọng và cơ bản nhất đưa đến các kết quả, thành tựu tăng
trưởng kinh tế khả quan, tạo nên những tiền đề vật chất trực tiếp để chúng ta giữ
ho
̣c
được các cân đối vĩ mô của nền kinh tế như thu chi ngân sách, vốn tích luỹ, cán cân
thanh toán quốc tế…góp phần phát triển KTXH theo hướng bền vững. Để đạt được
thuộc DNTN.
ại
những kết quả đáng trân trọng ấy, có sự đóng góp to lớn của các loại hình kinh tế
Đ
Trước hết, sự phát triển của DNTN đã góp phần tăng tỷ trọng của công
̀ng
nghiệp và dịch vụ trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP). Làm phát triển mạnh các
ngành nghề phi nông nghiệp, giảm bớt lao động trong nông nghiệp, tăng khả năng
ươ
tích luỹ cho dân cư. Đây là điều kiện để tái đầu tư, áp dụng các phương thức sản
Tr
xuất, công nghệ tiên tiến hiện đại vào sản xuất, trong đó có cả sản xuất nông nghiệp.
Sự phát triển của kinh tế hộ gia đình và sự xuất hiện ngày càng nhiều các DNTN
làm trung gian cho quá trình sản xuất và tiêu dùng, góp phần xoá bỏ tình trạng chia
cắt về thị trường giữa các vùng; xoá bỏ tình trạng tự cung tự cấp, đặc biệt là về
lương thực của từng vùng, từng địa phương. Góp phần tạo ra thị trường thống nhất
giữa các vùng miền trên cả nước.
14