Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT THỰC TRẠNG sử DỤNG hóa CHẤT bảo vệ THỰC vật TRONG sản XUẤT NÔNG NGHIỆP tại xã CHÂU THỚI HUYỆN VĨNH lợi TỈNH bạc LIÊU TRONG NHỮNG năm gần đây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.79 KB, 10 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BẠC LIÊU
KHOA NÔNG NGHIỆP


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT

THỰC TRẠNG SỬ DỤNG HÓA CHẤT BẢO VỆ
THỰC VẬT TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ
CHÂU THỚI HUYỆN VĨNH LỢI TỈNH BẠC LIÊU TRONG
NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY

Lớp:

9DBVTV

Sinh viên thực hiện

:

Nguyễn Hoàng Khánh
Trần Hớn Tài
Liên Thị Thùy Trang
Nguyễn Minh Thiện
Lục Tấn Thành

Bạc Liêu năm 2016
1


MỤC LỤC
PHẦN I: Mở Đầu…………………………………………………………….


1. Tính câp thiết của đề tài…………………………………………..
2. Mục tiêu và ý nghĩa của đề tài…………………………………....
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài………………………..
PHẦN II: TỔNG QUANG TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC
CỦA ĐỀ TÀI………………………………………………………….
1. Cở sở khoa học của đề tài……………………………………….
2. Cơ sở của công tác quản lý và sử dụng hóa chất bảo vệ
thực vật……………………………………………………………
3.

Tình hình quản lý và sử dụng hóa chất BVTV
tại Việt Nam………………………………………………………

PHẦN III: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU……………………………………………………………....
1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu……………………………….
2. Nội dung nghiên cứu……………………………………………..
3.

Phương pháp nghiên cứu……………………………………….

PHẦN 4: KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ TÌNH TRẠNG SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÍ THUỐC
BVTV TRÊN ĐỊA BÀN XÃ…………………
4.1 Đánh giá công tác quản lý và sử dụng thuốc BVTV trên địa bàn
xã…………………………………………………………………….
4.2 Thực trạng quản lý thuốc BVTV ở xã Châu Thới huyện Vĩnh Lợi tinh
Bạc Liêu……………………………………………………
4. 3 Công tác tuyên truyền, giáo dục về quản lý và sử dụng thuốc BVTV
tại xã Châu Thới……………………………………………….
4.4 Trình độ nhận thức của người dân về việc sử dụng thuốc

BVTV…………………………………………………………………..
4.5 Các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm môi trường do thuốc
BVTV gây ra……………………………………………………
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………….

1


PHẦN I: MỞ

ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Hiện nay dân số gia tăng nhanh trên thế giới cũng như ở Việt Nam, kéo theo
hàng loạt những nhu cầu của con người tăng lên. Đặc biệt là lương thực, thực phẩm
luôn là vấn đề cấp thiết đối với các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói
riêng. Nước ta là một nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa được thiên nhiên ưu đãi
nên thuận lợi cho sự phát triển của cây trồng, nhưng đồng thời cũng tạo điều kiện
thuận lợi cho sự phát sinh, phát triển của sâu bệnh, cỏ dại gây hại mùa màng. Do
vậy việc sử dụng hóa chất BVTV để phòng trừ sâu hại, dịch bệnh để bảo vệ mua
màng, giữ vững an ninh lương thực quốc gia vẫn là một biện pháp quan trọng và chủ
yếu.
Trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta các loại thuốc BVTV đã được sử dụng
từ nhiều năm trước đây. Nhưng do kỹ thuật lạc hậu nên thiếu thông tin và do chủng
loại thuốc BVTV còn nghèo nàn nên người nông dân đã sử dụng nhiều loại thuốc
BVTV có độc tính cao, tồn lưu lâu trong môi trường.
Những năm gần đây, do thâm canh tăng vụ, tăng diện tích, do thay đổi cơ cấu
giống cây trồng nên tình hình sâu bệnh diễn biến phức tạp hơn. Vì vậy số lượng và
chủng loại thuốc BVTV sử dụng cũng tăng lên. Nếu như trước năm 1985 khối lượng

thuốc BVTV dùng hàng năm khoảng 6.500 đến 9.000 tấn thành phẩm quy đổi và
lượng thuốc sử dụng bình quân khoảng 0,3 kg hoạt chất /ha thì thời gian từ năm
1991 đến nay lượng thuốc sử dụng biến động từ 25- 38 ngàn tấn. Đặc biệt năm 2006
lượng thuốc BVTV nhập khẩu là 71.345 tấn. Cơ cấu thuốc BVTV sử dụng cũng có
biến động: thuốc trừ sâu giảm trong khi thuốc trừ cỏ, trừ bệnh gia tăng cả về số
lượng lẫn chủng loại. Việc lạm dụng thuốc BVTV trong phòng trừ dịch hại, sử dụng
tùy tiện không tuân thủ các quy trình kỹ thuật, không đảm bảo thời gian cách ly cho
từng loại thuốc đã dẫn đến hậu quả nhiều trường hợp ngộ độc thực phẩm, mất vệ
sinh an toàn thực phẩm, đồng ruộng bị ô nhiễm. Theo thống kê của Bộ Y tế, trong
năm 2012 đã xảy ra 112 vụ và kéo dài đến năm 2015 là 171 vụ bị ngộ độc thực
phẩm với 4965 người mắc phải, trong đó nhiều trường hợp đã tử vong là 23 người .
Cũng theo khảo sát của cơ quan này trong số 200.000 người/năm bị ung thư thì có
35% trong số đó liên quan đến thực phẩm ô nhiễm chất độc . Đồng thời chất lượng
môi trường nước, đất bị suy giảm, tác động xấu tới các loại động vật hoang dã. Gây
độc cho bầu khí quyển và ảnh hưởng tới sức khỏe cho con người.
Bạc Liêu là một trong những tỉnh đạt được nhiều kết quả trong chuyển dịch
1


cơ cấu kinh tế, công nghiệp, dịch vụ phát triển mạnh. Bên cạnh đó sản xuất nông
nghiệp của tỉnh vẫn được chú trọng nhưng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn cơ bản
vẫn là quy mô nhỏ, phân tán riêng lẽ. Thói quen sử dụng hoá chất BVTV không bảo
đảm vệ sinh an toàn lao động đã gây ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ cộng đồng và
làm ô nhiễm môi trường.
Xuất phát từ những vấn đề thực tế nêu trên nên nhóm chúng em quyết định
chọn đề tài là “Thực trạng công tác quản lý và sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật
trong sản xuất nông nghiệp tại xã Châu Thới huyện Vĩnh Lợi tỉnh Bạc Liêu
trong những năm gần đây”.
2. Mục tiêu và ý nghĩa của đề tài
2.1. Mục tiêu của đề tài


Đánh giá hiện trạng quản lý và sử dụng hóa chất BVTV trong khu vực sản
xuất nông nghiệp tại xã Châu Thới huyện Vĩnh Lợi tỉnh Bạc Liêu từ đó đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công việc quản lý và sử dụng hóa chất
BVTV trong mô hình sản xuất nông nghiệp tại địa phương nơi mình đang sinh
sống .
2.2. Yêu cầu của đề tài
- Số liệu, tài liệu thu thập phải khách quan, trung thực, chính xác.
- Các mẫu nghiên cứu phải đại diện cho khu vực lấy mẫu trên địa bàn nghiên cứu.
- Đề xuất các giải pháp kiến nghị phải có tính khả thi, thực tế, phù hợp với điều
kiện thực tế của mô hình.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Là điều kiện để củng cố kiến thức đã học trên lý thuyết, học hỏi thu thập
được những kinh nghiệm và bài học quý báu từ thực tiễn đời sống
- Nắm bắt công tác quản lý và khái quát được hiện trạng sử dụng thuốc
BVTV ở xã Châu Thới để đề xuất được các giải pháp quản lý phù hợp góp phần vào
việc quản lý môi trường ở địa bàn xã nói riêng và cả huyện nói chung.
- Sự thành công của đề tài là cơ sở để nâng cao được phương pháp làm
việcmột cách có khoa học, giúp sinh viên biết tổng hợp bố trí thời gian hợp lý trong
công việc.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đánh giá được hiện trạng của việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong sản
xuất nông nghiệp tại Châu Thới.
1


- Đưa ra được các tác động của việc sử dụng thuốc bảo vệ thực trong sản xuất
nông nghiệp đối với môi trường và sức khỏe con người.
- Đề xuất được các biện pháp quản lý và xử lý vi phạm việc sử dụng thuốc bảo

vệ thực vật thật nặng một cách phù hợp.
- Nâng cao nhận thức, tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ môi trường cho
nhân dân địa phương.
PHẦN II: TỔNG

QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI

2.1 Cở sở khoa học của đề tài
2.1.1 Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan
2.1.1.1 Khái niệm về môi trường và quản lý môi trường
2.1.1.2 Các khái niệm liên quan đến hóa chất bảo vệ thực vật
2.1.2 Vai trò của hóa chất BVTV
2.1.3 Tác hại của hóa chất BVTV
2.2 Cơ sở của công tác quản lý và sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật
2.3 Tình hình quản lý và sử dụng hóa chất BVTV tại Việt Nam
2.3.1 Tình hình quản lý hóa chất BVTV tại Việt Nam
2.3.2 Tình hình sử dụng thuốc BVTV trên thế giới
2.3.3 Tình hình sử dụng thuốc BVTV ở Việt Nam
2.3.4 Tình hình nhập khẩu và sử dụng hóa chất tại Việt Nam

PHẦN III: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng
Thực trạng công tác quản lý và sử dụng hóa chất BVTV trong khu vực sản
xuất nông nghiệp tại xã Châu Thới huyện Vĩnh Lợi tỉnh Bạc Liêu
3.1.2 Phạm vi nghiên cứu
- Địa điểm: xã Châu thới huyện Vĩnh Lợi tỉnh Bạc Liêu
3.2 Nội dung nghiên cứu

- Điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội của xã Châu Thới huyện
Vĩnh Lợi tỉnh Bạc Liêu.
- Đánh giá công tác quản lý và sử dụng hóa chất BVTV trên địa bàn xã.
1


- Ảnh hưởng của thuốc BVTV tới môi trường và sức khỏa người dân.
- Một số giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm môi trường do thuốc BVTV
gây ra.
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, phân tích và tổng hợp số liệu
- Thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp: Sử dụng phương pháp kế thừa và cập
nhật từ các báo cáo khoa học, các tạp chí khoa học và các đề tài đã được tiến hành
trước đó. Ở cấp xã, thu thập thông tin về các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế và
tình hình sản xuất nông nghiệp, và sử dụng thuốc BVTV của các hộ dân sản xuất
nông nghiệp, các hộ bán thuốc trừ sâu…Trên cơ sở các số liệu thu thập tiến hành
phân tích, đánh giá tìm ra những điểm làm được và chưa làm được của công tác
quản lý và sử dụng thuốc BVTV và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
công tác quản lý và sử dụng thuốc BVTV tại địa phương.
- Thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp: Những tài liệu mới về tình hình sản xuất
nông nghiệp , quản lý và sử dụng thuốc BVTV…được tổ chức đều tra, phỏng vấn để
có thể nhìn nhận về tình hình quản lý và sử dụng thuốc BVTV một cách tổng quát,
tổ chức nghiên cứu thực hiện. Để thu thập thông tin có hiệu quả tôi sử dụng sẵn nội
dung tìm hiểu: hệ thống biểu mẫu và sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp các
gia đình làm nông nghiệp, phỏng vấn bằng câu hỏi được lập sẵn. Các thông tin sơ
cấp thu thập tại các hộ bằng quan sát trực tiếp và hệ thống phiếu điều tra.
- Phương pháp điều tra:
+ Chọn mẫu điều tra: Căn cứ vào số lượng, quy mô, diện tích đất sản xuất
nông nghiệp. Việc phỏng vấn được tiến hành tại 3 Ấp đại diện điều tra là: Ấp Nhà
Việc, Ấp Trà Hất, Ấp Công Điền . Tất cả gồm 35 phiếu phỏng vấn được chia cho 3

Ấp như sau: Ấp Nhà Việc 15 phiếu, Ấp Trà Hất 10 phiếu, Ấp Công Điền 10 phiếu.
+ Xây dựng phiếu điều tra: Phiếu điều tra là tập hợp các biểu mẫu, được xây
dựng phục vụ cho quá trình thu thập số liệu, thông tin cần thiết cho bài báo cáo bao
gồm một số nội dung sau:
o Những thông tin căn bản về hộ: Họ tên, địa chỉ của chủ hộ, tuổi, số nhân
khẩu, lao động, các lớp huấn luyện kỹ thuật…
o Các tài liệu khác: Bao gồm máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển…
phục vụ cho hoạt động phun thuốc trừ sâu của nông dân.
o Cách sử dụng thuốc BVTV của nông dân.
+ Phương pháp: Phỏng vấn, đàm thoại nêu các vấn đề, thảo luận, sử dụng hệ
thống câu hỏi đóng và mở phù hợp với tình hình thực tế.
1


3.3.2. Phương pháp phân tích
Các phương pháp được vận dụng trong phân tích nội dung nghiên cứu đề tài
được thể hiện như sau:
- Phương pháp thống kê mô tả: Là phương pháp nghiên cứu,
đánh giá bằng việc mô tả số liệu thu thập được. Phương pháp này được nhóm chúng
em sử dụng để phân tích các hộ, nhóm hộ sản xuất nông nghiệp của xã. Trên cơ sở
số liệu điều tra, tổng hợp phân tích theo từng thời gian và địa điểm, sau đó tổng hợp
khái quát để thấy được công tác quản lý và sử dụng thuốc BVTV ở địa phương.
- Phương pháp chuyên gia: Dựa vào thực tiễn, các chuyên gia như các cô chú
trực tiếp làm việc với đồng ruộng, người lao động, cán bộ nông nghiệp, chủ bán
thuốc BVTV để đánh giá công tác quản lý và sử dụng thuốc BVTV thông qua hỏi
phỏng vấn.
3.3.3. Công cụ dùng để xử lý số liệu:
Sau khi thu thập đầy đủ điều tra của các hộ, chúng em tiến hành kiểm tra, xử
lý thông tin cơ bản trên hệ thống biểu, loại bỏ những biểu thiếu hoặc thông tin
không rõ ràng, sau đó mã hóa thông tin, nhập thông tin vào máy tính và sử dụng

chương trình Excel để xử lý.
Phần 4

KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ TÌNH TRẠNG SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÍ THUỐC BVTV TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ.
4.1 Đánh giá công tác quản lý và sử dụng thuốc BVTV trên địa bàn xã
Bảng 4.1 Danh sách các hộ kinh doanh thuốc BVTV ở xã Châu Thới

Thời gian bắt đầu

STT

Họ và tên

Địa chỉ

1

Nguyễn Văn Sệ

Ấp Công Điền - Châu Thới

2008

2

Trần Văn Song

ẤP Nhà Việc – Châu Thới


2007

kinh doanh

3

4.2 Thực trạng quản lý thuốc BVTV ở xã Châu Thới huyện Vĩnh Lợi tinh Bạc
Liêu.
Bảng 4.2 Một số loại thuốc BVTV được sử dụng chủ yếu trong 6 tháng gần đây
1


nhất ở năm 2016

Được
STT

Tên hoạt chất

Tên thương

nguyên liệu

phẩm

phép

Đặc trị

sử

dụng

Visher 25EC

Cấm

Hạn

sử

chế sử

dụng

dụng

1

Cypemethrin

2

Glyphosate IPA

3

Paraquat dichloride

Fagon 20SL


Thuốc trừ cỏ hậu nảy mầm

X

4

Zinc phoshide

Fokeba 20CP

Thuốc diệt chuột

X

Trifloxystrobin và

Nativo 750

Tebuconazole

WG

5

Đặt trị sâu keo , sâu cuốn lá trên lúa.

Glyphosan

Thuốc trừ vỏ không chọn lọc


480 SL

Đặc trị bệnh đốm vằn trên lúa

X
X

X

4.3 Công tác tuyên truyền, giáo dục về quản lý và sử dụng thuốc BVTV tại xã
Châu Thới

Bảng 4.3 Tổng kết các đợt tuyên truyền, giáo dục

STT

Tên đợt

1

HÀNH ĐỘNG BẢO VỆ MÔI

Thời gian diễn ra
Ngày 15/7/2016

TRƯỜNG
2

Cơ quan tổ chức
Chính quyền địa

phương Ấp Nhà Việc

CHƯƠNG TRÌNH HẠNG CHẾ SỬ

Từ ngày 01/8/2016

Trên toàn địa bàn xã,

DỤNG THUỐC BVTV ĐỂ GIỮ SẠCH

đến ngày 31/8/2016

do Xã phát động

NGUỒN NƯỚC
....
4.4Trình độ nhận thức của người dân về việc sử dụng thuốc BVTV
1


Bảng 4.4 Hiện trạng sử dụng hóa chất BVTV cho một số loại rau tại xã Tam Đa
STT

Loại rau

Số lần phun/vụ

Thời gian cách ly (ngày)

1


Cải xanh

2

10

2

Rau muốn

2

8

3

Cải xà lách

1

15

Bảng 4.5 Người dân và những vấn đề liên quan tới hóa chất BVTV

Số hộ
STT

Đặc điểm


phỏng
vấn

1

Tìm hiểu nguồn gốc của hóa
chất BVTV

2

Hiệu quả sử dụng hóa chất
BVTV

3

Dư lượng hóa chất BVTV tồn
dư trên rau

35
35
35

Kết quả điều tra

quan
tâm

Tỷ lệ (%)

Không

quan tâm



Không

quan

quan

tâm

tâm

16

19

45.71

54.28

35

0

100

0


24

11

68.57

31.42

4

Ảnh hưởng tới sức khỏe

35

31

4

88.57

11.42

5

Liều lượng khi sử dụng

35

29


6

82.85

17.15

Bảng 4.6 Kết quả điều tra việc sử dụng bảo hộ lao động của người dân

STT

Sử dụng bảo hộ lao động

1

Số người có Sử dụng đầy đủ

Số phiếu điều tra

Kết quả

phỏng vấn

điều tra

35

dụng cụ bảo hộ lao động

Tỷ lệ (%)


26 người

74.28

Bảng 4.7 Cách sử dụng thuốc BVTV của người dân

STT

Cách sử dụng

Số hộ phỏng

Kết quả điều

vấn

tra

1

Sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì

35

6

2

Sử dụng tùy theo lượng sâu bệnh hay lượng cỏ


35

5

1


3

Sử dụng theo hướng dẫn của người bán thuốc

35

4

4

Sử dụng theo hướng dẫn của cán bộ khuyến nông

35

6

5

Sử dụng tùy ý

35

4


6

Sử dụng tùy theo lượng sâu hại và sử dụng theo

35

hướng dẫn trên bao bì thuốc

10

Bảng 4.8 Xử lý bao bì sau khi sử dụng
STT

Hình thức xử lý

Số hộ phỏng vấn

Kết quả

1

Đem đốt

35

21

2


Thu gom riêng

35

29

3

Vứt tại ruộng

35

6

4

Chôn lấp

35

16

4.5 Các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm môi trường do thuốc BVTV gây ra
4.5.1 Giải pháp quản lý
4.5.2 Giải pháp kỹ thuật
4.5.3 Giải pháp kinh tế
4.5.4 Giải pháp tuyên truyền, giáo dục
4.5.5 Giải pháp công nghệ

Phần 5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
5.2. Kiến nghị

1



×