Ngày giảng: 19/10/2016
Tiết 14: HÌNH CHỮ NHẬT (Mục 4) + LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS vận dụng định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Biết áp dụng
vào tam giác vuông.
2. Kĩ năng:
- HS TB, yếu: Biết vẽ hình chữ nhật.
- HS khá, giỏi: Biết vận dụng kiến thức về hình chữ nhật để chứng minh tứ giác là
hình chữ nhật, tính toán.
3. Thái độ:
- Có thái độ cẩn thận, nghiêm túc khi học tập bộ môn, trình bày chứng minh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ (phần KTBC).
2. Học sinh:
- Thước thẳng, compa, êke, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu định nghĩa, tính chất của HCN và hoàn thiện nội dung sau: Dấu hiệu nhận biết
hình chữ nhật
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Áp dụng vào tam giác
? HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm:
4. Áp dụng vào tam giác
làm ?3, ?4
* Định lí: SGK - 99
- Nhóm 1 làm ?3
?3
- HS trả lời miệng.
a/ Có: AD ∩ BC tại M ;
C
A
MA = MD, MB = MC (gt)
M
⇒ ABCD là hình bình hành
- Có: Â = 900 (gt)
D
B
⇒ ABCD là hình chữ nhật
(dấu hiệu 3).
b/ ABCD là hình chữ nhật
nên AD = BC.
⇒ AM =
- Nhóm 2, 3 làm ?4
Nhóm 2 trả lời câu ?4
1
1
AD = BC
2
2
c/ Trong tam giác vuông,
đường trung tuyến ứng với
cạnh huyền bằng nửa cạnh
huyền.
?4
B
A
M
D
C
? Đại diện nhóm trình
bày bài?
a/ Có: AD ∩ BC tại M ;
MA = MD = MB = MC (gt)
⇒ ABCD là hình bình hành
và AD = BC
⇒ ABCD là hình chữ nhật
(dấu hiệu 4).
b/ ABCD là hình chữ nhật
⇒ Â = 900 ⇒ ∆ ABC
vuông.
c/ Nếu 1 tam giác có đường
trung tuyến ứng với 1 cạnh
bằng nửa cạnh ấy thì tam
giác đó là tam giác vuông.
- HS trả lời miệng.
? Qua 2 bài tập trên,
hãy rút ra định lí?
? 2 định lí trên có quan - 2 định lí thuận và đảo của
hệ như thế nào với nhau.
nhau?
HĐ2: Áp dụng
Bài 60 (SGK-99)
- Y/c một hs làm bài 60/ - HS đọc yêu cầu đề kiểm
99
tra
- Treo bảng phụ ghi đề
- Hai HS lên bảng trả lời và
- Gọi một HS lên bảng làm bài
- Cả lớp cùng làm
C
D
7
A
B
24
Ta có:
- Kiểm tra vở bài tập vài
HS
BC2 =AB2 +AC2 ( ĐL Pytago)
=> BC 2 = 7 2 + 242
BC2 = 49 + 576 = 625
=> BC = 25
GV yêu cầu HS làm bài
tập 61/SGK – 99.
? Đọc đầu bài?
- Đọc và phân tích đầu bài
? Bài toán cho biết gì? - HS trả lời
Yêu cầu gì?
?Để chứng minh AHEC - Sử dụng dấu hiệu nhận
là hình chữ nhật ta sử biết hình chữ nhật (dấu
dụng kiến thức nào?
hiệu 3).
Khi đó: AD = BC : 2= 25 :
2 = 12,5 ( T/C đường trung
tuyến trong tam giác
vuông)
Bài 61 (SGK-99)
A
E
I
B
H
C
? Ngoài dấu trên ta còn - Ngoài ra ta còn có thể sử
sử dụng dấu hiệu nào?
dụng dấu hiệu 4
? Hãy xác định tâm đối - Trả lời miệng.
xứng, trục đối xứng của
HCN? Vì sao?
∆ ABC, AH ⊥ BC;
GT IA = IC (I ∈ AC); E
đối xứng với H qua I
KL AHCE là hình gì?
Vì sao?
Chứng minh:
- Ta có: AI = IC (gt)
HI = IE (vì E đối xứng
với H qua I)
Do đó AC ∩ HE tại trung
điểm I
⇒ AHEC là hình bình hành
µ = 90
Mặt khác H
(vì AH ⊥ BC)
⇒ AHEC là hình chữ nhật.
4. Củng cố:
? Phát biểu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
? Áp dụng vào tam giác vuông ta có định lí được phát biểu như thế nào?
5. Dặn dò:
- Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, định lí.
- Làm bài tập: 62 đến 66/SGK – 99,100;
- Đọc và chuẩn bị trước bài: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho
trước.