Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tiết 46 luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.45 KB, 2 trang )

Ngày giảng: 23/02/2017
TIẾT 46: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Củng cố lại kiến thức về trường hợp đồng dạng thứ hai.
2. Kỹ năng.
- HS tb – yếu: Rèn kỹ năng vẽ hình và vận dụng trường hợp đồng dạng thứ hai vào
làm bài tập.
- HS khá - giỏi: Biết vẽ hình và vận dụng trường hợp đồng dạng thứ hai vào làm bài
tập một cách hành thạo.
3. Thái độ.
- Nghiêm túc trong giờ học, cẩn thận trong vẽ hình, có hứng thú học tốn.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Thước thẳng, eke, sgk, sbt.
HS: Thước thẳng, eke, sgk, sbt.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất, thứ hai của tam giác.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Cho hình vẽ:
Biết: OA = 5cm, OB
= 16cm, OC = 8cm,
OD = 10cm.
Hỏi tam giác OBC
có đồng dạng
với tam giác OAD
không? Vì sao?
Gv hướng dẫn HS lập tỉ
số cạnh của 2 tam giác


? Góc chung là góc nào?

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng
Bài 1:

HS đọc bài tốn
D

HS vẽ hình

HS nghe hướng dẫn
HS lên bảng c/m

Y/c hs đọc bài tốn.
? Bài tốn cho biết gì?
y/c gì?

HS đọc
Hs trả lời

GV hướng dẫn hs cách
thực hiện và y/c hs lên
bảng thực hiện.

HS lên bảng thực hiện

C


O
Ta có:
-

A

B

OC OA  1 
=
= ÷
OB OD  2 

Ơ chung
⇒∆OAD
∆OBC (cgc)
Bài 2(Bài 32.SGK)
a) Xét ∆OCB và
∆ODA có
OC 8
OB 16 8
=
;
=
=
OA 5
OD 10 5
OC OB
=
Do đó:

OA OD

∠ O chung
Nên ∆OBC

∆ODA


GV nhn xột, cht.

HS nhn xột

b) Vỡ OBC
ODA
neõn OBC = ODA (1)
maởt khaực: AIB =
A
CID ( ủoỏi ủổnh ) (2)
BAI = 1800 (OBC +
B
AIB) (3)
H
0
DCI = 180 (ODA +
B
H
CID) (4)
Tửứ (1), (2), (3), (4)
suy ra: BAI = DCI


4. Cung c
- Phỏt biu nh lớ trng hp ng dng th nht, th hai ca tam giỏc?
5. Dn dũ
- Hc thuc nh lớ
- Xem li cỏc bi tp ó cha.
- c trc bi trng hp ng dng th hai.

C
C



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×