Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tiết 691 luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.39 KB, 2 trang )

Ngày soạn: 10/05/2015
Ngày giảng: 11/5/2015 8A1,2,3
Tiết 69: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của
hình chóp đều.
2. Kĩ năng:
- HS TB, yếu: Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích của lăng trụ một cách
thích hợp.
- HS khá, giỏi: Rèn kĩ năng phân tích hình, xác định cạch đáy, chiều cao của hình
lăng trụ.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính toán chính xác, trí tưởng tượng không gian, thấy được toán học có
liên hệ với thực tế.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Học công thức, làm bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và
thể tích của hình chóp đều?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Chữa bài tập 45 SGK trang 124
Bài 45 (SGK-124)
- Gọi 1 HS đọc bài toán
- HSY đọc bài toán


+ Hình 130:
Chiều cao của tam giác đáy
- GV cho HS thảo luận - HS: thảo luận nhóm
là: 10 2 − 5 2 = 75 (cm)
nhóm trong vòng 2 phút
Diện tích đáy:
1

2
- Gọi đại diện nhóm lên - Đại diện nhóm lên S = 2 . 75.10 = 5 75 (cm )
điền vào bảng phụ.
bảng trình bày
Thể tích của hình chóp này:

V=

1
1
S.h = .5 75 .12
3
3

≈ 173,2 (cm3)

- GV cho HS nhận xét, - Nhận xét, thống nhất + Hình 131:
đánh giá và thống nhất kết quả
Chiều cao của tam giác đáy
kết quả
là: 8 2 − 4 2 = 48 (cm)
Diện tích đáy:

S=

1
. 48.8 = 4 48 (cm 2 )
2

Thể tích của hình chóp này:


V=

1
1
S.h = .4 48 .16,2
3
3

≈ 149,688 (cm3)

HĐ2: Chữa bài tập 48 SGK trang 125
- Gọi 1 HS đọc bài toán
- HSY đọc bài toán
Bài 48 (SGK-125)
a) Diện tích xung quanh:
1
- GV cho HS thảo luận - HS: thảo luận nhóm
Sxq = p.d = .4.5. 5 2 − 2,5 2
2
nhóm trong vòng 3 phút
= 10. 18,25 = 10.4,33

- Gọi đại diện nhóm lên - Đại diện nhóm lên = 43,3 (cm2)
điền vào bảng phụ.
bảng trình bày
Diện tích đáy là:
Sđáy = 25
Diện tích toàn phần:
Stp = Sxq + Sđáy = 43,3 + 25
- GV cho HS nhận xét, - Nhận xét, thống nhất = 68,3 (cm2)
đánh giá và thống nhất kết quả
kết quả
b) Diện tích xung quanh:
Sxq = p.d =

1
.6.6. 5 2 − 3 2
2

=15.4 =72 (cm2)
Diện tích toàn phần:
Stp=Sxq+Sñaùy=265,14 (cm2)
HĐ3: Chữa bài tập 49 SGK trang 125
- Gọi 1 HS đọc bài toán
- HSY đọc bài toán
Bài 49 (SGK-125)
+ Hình 135a:
- GV cho HS trả lời cá - HS: nghiên cứu cá Diện tích xung quanh:
1
nhân trong vòng 3 phút
nhân
Sxq = p.d = .4.6.10

2

2

- Gọi 3 HS lên bảng trình - 3 HSTB lên bảng trình =120 (cm )
+ Hình 135b:
bày (mỗi HS 1 hình)
bày
Diện tích xung quanh:
Sxq = p.d =

1
.4.7,5.9,5
2

2
- GV cho HS nhận xét, - Nhận xét, thống nhất = 142,5 (cm )
đánh giá và thống nhất kết quả
+ Hình 135c:
kết quả
Diện tích xung quanh:

Sxq = p.d =
= 480 (cm2)
4. Củng cố:
GV hệ thống lại nội dung các bài tập đã chữa.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 47, 50 SGK trang 124, 125.
- Chuẩn bị nội dung ôn tập chương IV cho giờ sau.


1
.4.16. 17 2 − 8 2
2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×