Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

QUY CHUẨN kỹ THUẬT QUỐC GIA về AN TOÀN ĐƯỜNG ỐNG dẫn KHÍ đốt cố ĐỊNH BẰNG KIM LOẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.33 KB, 36 trang )

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐƯỜNG ỐNG DẪN
KHÍ ĐỐT CỐ ĐỊNH BẰNG KIM LOẠI
National technical regulation of metal fixed gas pipe lines
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo,
nhập khẩu, cung cấp, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra, thử
nghiệm và kiểm định đối với đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại.
2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với:
a) Các ống, ống góp dàn ống, ống dẫn của thiết bị gia nhiệt đốt nóng nằm
bên trong thiết bị gia nhiệt;
b) Đường ống bên trong và đầu nối với đường ống bên ngoài đối với: Bình
áp lực, thiết bị trao đổi nhiệt, bơm, máy nén và các thiết bị xử lý, vận chuyển lưu
chất;
c) Đường ống vận chuyển và phân phối khí: có nhiệt độ trên 232 oC hoặc
dưới -29oC.

Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thiết
kế, chế tạo, nhập khẩu, cung cấp, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm
tra, thử nghiệm, kiểm định đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại quy
định tại Khoản 1 Điều 1 của Quy chuẩn này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khí đốt bao gồm Khí dầu mỏ hóa lỏng (Liquiefied petroleum gas)
(LPG), , khí thiên nhiên (Natural gas)(NG) và khí thiên nhiên nén (compressed
natural gas) (CNG).
2. Đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại (gọi tắt là đường ống dẫn):
Là hệ thống đường ống dẫn khí đốt, bao gồm đường ống, van, chi tiết đấu nối,
và các phụ kiện đường ống dẫn.




Đường ống công nghệ là đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại lắp
đặt tại các nhà máy công nghệ (nhà máy lọc dầu, cơ sở tồn chứa khí, trạm nạp
khí, trạm cấp khí...)
Đường ống vận chuyển và phân phối khí là đường ống dẫn khí đốt cố định
bằng kim loại chính vận chuyển khí đốt đến các trạm cấp khí, đường ống dẫn
khí đốt cố định bằng kim loại phân phối khí đến các hộ tiêu thụ sử dụng.
3. Chi tiết đấu nối của đường ống dẫn bao gồm: Bích, cút, tê, bu lông,
vòng đệm, chi tiết khác sử dụng để nối ống, thay đổi hướng hoặc đường kính
ống, phân nhánh hoặc làm kín đầu ống.
4. Phụ kiện đường ống dẫn bao gồm: Thiết bị đo kiểm, thiết bị an toàn, giá
đỡ, giá treo, bảo ôn (nếu có).
5. Kiểm định an toàn kỹ thuật
Là hoạt động kiểm tra, thử nghiệm nhằm đánh giá tình trạng an toàn của
đường ống dẫn theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật này.
Điều 4. Tiêu chuẩn viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng quy chuẩn này.
TCVN 6008:2010, Thiết bị áp lực - Mối hàn - Yêu cầu kỹ thuật và Phương
pháp thử.
ASME B31.3: 2012 - Đường ống công nghệ (Process Piping).
ASME B31.8: 2012 – Hệ thống đường ống vận chuyển và phân phối khí
(Gas Transmision and Distribution Piping Systems).
API API 570 - Tiêu chuẩn kiểm định đường ống (Piping Inspection Code).
Trường hợp các tài liệu viện dẫn được sửa đổi, bổ sung và thay thế thì áp
dụng phiên bản mới nhất.

Chương II
QUY ĐỊNH VỀ THIẾT KẾ, CHẾ TẠO


Điều 5. Phân loại đường ống dẫn
1. Đường ống dẫn vận chuyển khí đốt trên đất liền.
2


Đường ống dẫn vận chuyển khí đốt trên đất liền được chia theo cấp vị trí
như sau (theo quy định tại mục 840.2.2 ASME B31.8:2012)
- Cấp vị trí 1: là đoạn bất kỳ dài 1,6 km có ít hơn 10 nhà.
- Cấp vị trí 2: là đoạn bất kỳ dài 1,6 km có từ 10 nhà đến dưới 46 nhà.
- Cấp vị trí 3: là đoạn bất kỳ dài 1,6 km có trên 46 nhà, trừ cấp vị trí 4.
-

Cấp vị trí 4: bao gồm khu vực nhiều tòa nhà nhiều tầng, giao thông dày đặc, có
nhiều công trình ngầm.
Số nhà được tính là nhà nằm trong phạm vi 0,2 km tính từ hành lang tuyến
ống.
2. Đường ống dẫn trong nhà máy công nghệ (nhà máy lọc dầu, cơ sở tồn
chứa khí, trạm nạp, trạm cấp khí đốt…) và đường ống phân phối khí đốt đến các
hộ tiêu thụ.
a. Đường ống dẫn LPG:
- Đường ống dẫn LPG lỏng;
- Đường ống dẫn hơi LPG có áp suất hơi LPG lớn hơn 1 bar.
c. Đường ống dẫn CNG.
Điều 6. Lựa chọn vật liệu
1. Vật liệu chế tạo, lắp đặt và sửa chữa đường ống dẫn do người thiết kế
xác định và phải đảm bảo chịu được điều kiện thiết kế của đường ống dẫn. Vật
liệu và các bộ phận được dùng cho chế tạo ống cần phù hợp với điều kiện áp
suất, nhiệt độ, môi chất và những điều kiện khác và phương pháp chế tạo.
Vật liệu được lựa chọn phù hợp với các điều kiện làm việc, có tính đến tác
động bất lợi của sự dão, sự mỏi, ăn mòn ứng suất, xói mòn và các hình thức

khác của sự suy giảm do ảnh hưởng của điều kiện làm việc như các mối hàn nối
hoặc các thay đổi khác về hình dạng và vận tốc của môi chất dẫn tới sự ăn mòn.
2. Thép ống phải tuân theo các điều kiện của quy chuẩn này và các yêu cầu
sau đây:
- Độ bền kéo thực tế phải thấp hơn 560 MPa và độ bền kéo cần được đo
ngang nếu đường kính ống lớn hơn hoặc bằng DN 250.
- Kết quả phân tích thực tế (hoặc phân tích quang phổ) cần nhỏ hơn lượng
sau đây:
3


Bảng 1. Hàm lượng P, S và CE
Nguyên tố

Hàm lượng

C

0.25

P

0.04

S

0.04

Cacbon tương đương (CE)


0.45

CE được tính theo công thức sau đây:
CE = C + Mn/6 + (Cr+Mo+V)/5 + (Ni+Cu)/15, %
- Kết quả kiểm tra cơ tính và hóa học cần được thể hiện trong chứng nhận
kiểm tra chất lượng.
- Đối với đường ống kiểm tra độ bền nén trước khi chế tạo ở 60% giới hạn
chảy (Re).
3. Vật liệu bằng gang phải có giới hạn bền kéo không nhỏ hơn 300 N/mm 2,
độ dãn dài tương đối không nhỏ hơn 6%. Ống gang đúc áp lực phải đánh giá về
khả năng chịu áp suất phù hợp với yêu cầu.
4. Vật liệu và các bộ phận hợp thành đường ống phải tuân theo những tiêu
chuẩn được nhà thiết kế, chế tạo lựa chọn và những quy định trong quy chuẩn
này.
a. Thép tấm
- Thép carbon, thép carbon-mangan, thép mangan-vanadium, thép cacbonsilic, và thép hợp kim thấp sử dụng để chế tạo cho phép làm việc với nhiệt độ
không lớn hơn 425oC và áp suất phù hợp với chất lượng thép được dùng.
- Thép hợp kim cao được sử dụng để chế tạo cho phép làm việc với nhiệt
độ 425 °C đến 870 °C và áp suất phù hợp với chất lượng thép được dùng.
b. Ống thép
Ống thép không hàn được chế tạo bằng phương pháp cán, rèn hoặc đúc ly
tâm.
Các đoạn ống dẫn và ống xả uốn cong phải được chế tạo bằng ống thép cán
liền không có mối hàn.
4


c) Mặt bích và chi tiết lắp xiết
Mặt bích và chi tiết lắp xiết phải được tính toán và phân bố phù hợp với
thông số làm việc của đường ống dẫn.

Vật liệu thép sử dụng chế tạo các chi tiết lắp xiết phải có hệ số dãn dài
tương tự hệ số giãn dài của vật liệu chế tạo mặt bích.Chênh lệch hệ số giãn dài
giữa vật liệu chế tạo chi tiết lắp xiết và mặt bích không lớn hơn 10%. Chênh
lệch hệ số này lớn hơn 10% được chấp nhận khi được chứng minh bằng tính
toán bền, phân tích thực nghiệm hoặc nhiệt độ thiết kế của chi tiết lắp xiết không
lớn hơn 50oC.
d) Thép đúc
Chiều dày nhỏ nhất của thành chi tiết đúc còn lại sau gia công cơ khí không
nhỏ hơn chiều dày thiết kế và không nhỏ hơn 6 mm.
Các vật đúc như: van, ống cụt, mặt bích… làm bằng thép các bon nhóm A
theo TCVN 1765 – 75 có thể dùng cho các ống dẫn có áp suất làm việc nhỏ hơn
0,6 MPa. Các vật đúc bằng thép các bon nhóm B và nhóm C có thể sử dụng cho
đường ống dẫn có áp suất làm việc bất kỳ áp suất nào.
Khi chế tạo các van và các chi tiết khác bằng thép đúc các bon dùng để hàn
trực tiếp vào ống dẫn thì hàm lượng các bon không cho phép lớn hơn 0,27%.
đ) Thép rèn
Chi tiết rèn bằng thép các bon có hàm lượng các bon lớn hơn 0,27% và chi
tiết rèn bằng thép hợp kim yêu cầu được nhiệt luyện trước khi sử dụng theo
đúng yêu cầu kỹ thuật chế tạo sản phẩm.
e) Gang đúc
Các van bằng gang đúc được sử dụng với các thông số giới hạn theo đường
kính trong danh nghĩa tại bảng 2.
Bảng 2. Thông số giới hạn của van bằng gang đúc
Đường kính trong danh
nghĩa không lớn hơn, mm

Áp suất môi chất
không lớn hơn, MPa

Nhiệt độ môi chất không

lớn hơn, oC

80

1,6

500

300

1

200

600

0,6

120
5


1600

0,25

120

Điều 7. Quy định về thiết kế
1. Yêu cầu chung

a) Đường ống dẫn được thiết kế theo điều kiện áp suất, nhiệt độ, môi chất
làm việc và có tính đến các lực tác động khác (tải trọng, giãn nở, động học, gió,
động đất, rung động) lên đường ống dẫn ở điều kiện khắc nghiệt nhất.
b) Số lượng và bố trí các van phải đáp ứng yêu cầu công nghệ, thuận tiện
cho vận hành và an toàn trong sửa chữa, bảo dưỡng.
c) Đường ống phải được thiết kế bởi đơn vị có chức năng, năng lực và kinh
nghiệm. Đơn vị thiết kế phải tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này và các
tiêu chuẩn áp dụng cho đường ống khi thiết kế đường ống dẫn và ống dẫn. Đơn
vị thiết kế chịu trách nhiệm về hồ sơ thiết kế.
2. Chiều dày thành ống
a. Khi tính toán lựa chọn chiều dày thành ống, người thiết kế cần tính đến:
- Việc giảm chiều dày do uốn ống tại các vị trí cút cong; ren ống đối với các
ống nối bằng ren.
- Việc ăn mòn, mài mòn đường ống dẫn.
- Hệ số độ bền mối hàn và tỷ lệ kiểm tra khuyết tật mối hàn sau khi hàn.
b. Công thức tính toán chiều dày tối thiểu thành ống do nhà thiết kế lựa
chọn theo tiêu chuẩn áp dụng, phải đảm bảo điều kiện làm việc, thử nghiệm của
đường ống dẫn.
b.1. Chiều dày thành ống đường ống vận chuyển khí đốt trên đất liền được
tính toán từ công thức tại mục 841.1.1 ASME B31.8:2012.
t=

P.D
2000.S . FET

Ở đây:
t – Chiều dày định mức thành ống, mm.
P – Áp suất thiết kế , kPa
D – Đường kính ngoài danh định của ống, mm
6



E – hệ số nối dọc (bảng 841.1.7-1 ASME B31.8-2012)
F – Hệ số thiết kế (bảng 841.1.6-1 ASME B31.8-2012)
Bảng 3. Hệ số thiết kế, F
Cấp vị trí

Hệ số thiết kế, F

Cấp 1, Khu vực 1

0,8

Cấp 1, Khu vực 2

0,72

Cấp 2

0,6

Cấp 3

0,5

Cấp 4

0,4

S – Giới hạn bền tối thiểu, MPa

T – Hệ số giảm nhiệt độ, Bảng 841.1.8-1 ASME B31.8-2012.
Bảng 4. Hệ số giảm nhiệt độ, T
Nhiệt độ, oC

Hệ số giảm nhiệt độ
(temperature derating factor)

121

1,0

149

0,967

177

0,933

204

0,9

232

0,867

b.2. Chiều dày thành ống đường ống công nghệ được xác định theo công
thức sau (mục 304 ASME B31.3) :
tm = t +c

t – chiều dày tính toán
c – Chiều dày bổ sung tính đến gia công ren, rãnh, ăn mòn, mài mòn cho
phép. Đối với các chi tiết ren: lấy chiều sâu ren định mức ; đối với các chi tiết
7


gia công rãnh: chiều sâu cụ thể rãnh + dung sai hoặc 0,5 mm nếu không có dung
sai cụ thể được chỉ định.
b.2.1. Công thức tính toán t đối với ống thẳng chịu áp suất trong có t
hoặc

Ở đây:
P - Áp suất thiết kế;
D - Đường kính ngoài của đường ống;
d - Đường kính trong của đường ống;
E - Hệ số chất lượng, bảng A-1A hoặc A -1B ASME B31.3;
P - Áp suất thiết kế bên trong;
S - Giá trị ứng suất đối với vật liệu, Bảng A-1 ASME B31.3;
W - Hệ số giảm bền mối hàn, Bảng 302.3.5 ASME B31.3.
b.2.2. Đối với ống thẳng chịu áp suất bên trong ống có t ≥ D/6 hoặc P/SE
>0,385, chiều dày tính toán yêu cầu xem xét các yếu tố như hư hỏng (theory of
failure), tác động mỏi, ứng suất nhiệt.
b.2.3. Đối với ống thẳng chịu áp suất bên ngoài ống: mục 304.1.3 ASME
B31.3
b.2.4 Đối với ống cong: mục 304.2 ASME B31.3.
3. Đấu nối đường ống dẫn
a) Sử dụng phương pháp hàn giáp mép khi đấu nối đường ống. Cho phép sử
dụng phương pháp hàn góc hoặc hàn kiểu chữ tê (T) đối với việc hàn nối các chi
tiết vào ống cụt, mặt bích và các chi tiết phẳng khác.

Không bố trí các mối hàn vào các phần uốn cong của đường ống dẫn.
b) Cho phép nối bằng mặt bích khi nối ống dẫn với van và những phần của
thiết bị có mặt bích.
4. Bảo ôn
8


a) Đường ống dẫn phải được bảo ôn trong trường hợp chứa môi chất có
nguy cơ gây bỏng nóng hoặc bỏng lạnh.
b) Tại các vị trí cần kiểm tra trên đường ống dẫn (mối hàn, van, cút, tê,
bích, côn) khi thiết kế bảo ôn cần đảm bảo thuận tiện cho việc tháo lắp.
5. Bù giãn nở nhiệt
- Đoạn đường ống ở giữa các giá đỡ cố định (theo chiều dọc) phải tính đến
giãn nở nhiệt.
- Đường ống dẫn chính. Phải được thiết kế để có đủ độ mềm dẻo tránh bị
giãn nở hoặc co rút do ứng suất của đường ống dẫn hoặc bộ phận của đường ống
dẫn vượt quá giá trị cho phép.
- Ống dẫn, ống phân phối. Phải được thiết kế để có đủ dộ mềm dẻo tránh bị
giãn nở hoặc co rút do nhiệt hoặc dịch chuyển của các gối đỡ ống và các đầu
cuối. Việc phân tích tính toán ứng suất phải được thực hiện để xác định ống dẫn
có đủ độ mềm dẻo. Nếu ống dẫn không đạt đủ độ mềm dẻo thì các biện pháp
làm tăng độ mềm dẻo phải được thực hiện.
6. Hệ thống giá đỡ và giá treo
Kết cấu của các giá đỡ hoặc giá treo phải chịu được tải trọng chứa đầy môi
chất, vật liệu cách nhiệt, các lực tác động khác và đảm bảo dịch chuyển khi
đường ống giãn nở.
Vị trí và thiết kế của giá gối đỡ ống dẫn cần xác định căn cứ vào các tính
toán kỹ thuật và phải căn cứ vào phân tích ứng suất của ống dẫn.
Vật liệu của giá gối đỡ của ống dẫn phải tương thích với các điều kiện môi
trường sử dụng. Các cấu kiện được hàn gắn vào ống dẫn phải làm từ vật liệu

tương thích với vật liệu ống dẫn.
Phần ống dẫn nối với các thiết bị khác mà cần thường xuyên tháo lắp để
bảo trì phải được đỡ trên giá gối đỡ cố định.
7. Xả đọng và xả khí
a) Xả đọng
- Tất các các điểm xả lỏng của ống dẫn sử dụng cho vận hành phải lắp van
và van phải có mặt bích mù.
- Phía dưới điểm xả đọng phải có đủ không gian để tháo lắp van cũng như
để kết nối với hệ thống xả.
9


- Các điểm xả đọng của ống dẫn dùng để xả chất lỏng thử thủy lực sau khi
sử dụng được bịt lại bằng mặt bích mù.
b) Xả khí
Số lượng và vị trí thiết kế van xả khí phải đảm bảo khả năng xả hết khí trên
hệ thống khi cần thiết.
Vị trí xả khí phải đảm bảo thông thoáng, không gây mất an toàn, cháy nổ.
8. Yêu cầu về chống ăn mòn.
a. Đường ống dẫn chính.
- Đối với đường ống dẫn chôn ngầm, bên ngoài các đường ống dẫn phải
được bọc bảo vệ chống ăn mòn và phải được bảo vệ bằng hệ thống bảo vệ ca tốt.
- Lớp bọc phải được lựa chọn phù hợp với đường ống dẫn cũng như tương
thích với việc bọc mối nối ống và bọc vá sửa chữa. Việc lựa chọn lớp bọc ống
cần phải xét tới các yếu tố vận chuyển, bốc xếp, lưu trữ, điều kiện lắp đặt, độ
thấm ẩm, nhiệt độ vận hành của đường ống dẫn, môi trường (bao gồm đặc tính
của đất tiếp xúc với lớp bọc ống), các đặc tính bám dính và độ bền cách điện.
- Đường ống dẫn được xem là được bảo vệ bởi hệ thống bảo vệ ca tốt chỉ
khi đáp ứng 1 trong những tiêu chí được nêu ra trong tiêu chuẩn NACE SP
0169.

- Đường ống dẫn phải được cách ly điện ở chỗ kết nối với công trình kim
loại khác, trừ khi công trình kim loại ngầm khác được kết nối điện với đường
ống dẫn cùng được bảo vệ bởi 1 hệ thống bảo vệ ca tốt.
- Hệ thống bảo vệ ca tốt sử dụng dòng điện cưỡng bức phải được thiết kế để
giảm thiểu ảnh hưởng có hại lên các công trình kim loại hiện hữu.
- Tránh việc sử dụng ống lồng kim loại, tuy nhiên khi sử dụng ống lồng kim
loại phải thiết kế để đảm bảo khi lắp đặt ống lồng không làm hỏng lớp bọc
chống ăn mòn. Ống lồng phải được cách ly điện với đường ống dẫn và hai đầu
ống lồng phải được bịt kín để hạn chế sự tích tụ của chất rắn và chất lỏng trong
không gian giữa ống lồng và đường ống dẫn.
- Khi thiết kế hệ thống đường ống dẫn nổi, các biện pháp loại trừ hoặc hạn
chế ăn mòn bên trong như bọc phủ bên trong đường ống dẫn, xử lý hóa chất,
phóng thoi làm sạch, thiết bị theo dõi ăn mòn, giảm các thành phần có tính ăn
mòn và lựa chọn vật liệu phải được xem xét.
10


b. Ống dẫn, ống phân phối.
Bên ngoài ống dẫn phải được sơn phủ bảo vệ chống ăn mòn bằng vật liệu
thích hợp.
9. Giao cắt (crossing)
a. Khi giao cắt với sông, suối, hồ đường ống dẫn sẽ đi bên dưới và phải có
các biện pháp bảo vệ đường ống dẫn ở các đoạn giao cắt này để chống đâm va
đối với đường ống, đảm bảo các phương tiện đường thủy hoạt động không thể
đâm, va vào đường ống.
b. Trường hợp đường ống chôn ngầm chạy cắt ngang qua đường giao thông
bộ hoặc đường sắt, phải áp dụng các biện pháp tăng cường chống rung động và
va đập đối với đường ống.
c. Giao cắt giữa đường ống dẫn với các đường ống khác phải được thiết kế
để đảm bảo góc giao cắt không nhỏ hơn 60 o và khoảng cách theo phương đứng

tối thiểu là 300mm và phải được duy trì suốt tuổi thọ của hai đường ống.
d. Đối với các đường ống giao cắt với hành lang điện hiện hữu, tổ chức, cá
nhân thực hiện theo quy định của pháp luật về điện lực để đảm bảo an toàn
đường ống.
10. Quy định về hồ sơ thiết kế
a. Đường ống dẫn chính và phân phối: Đường ống dẫn chính và đường ống
phân phối được thiết kế tuân theo tiêu chuẩn ASME B31.8-2012 Hệ thống
đường ống dẫn và phân phối “Gas Tranmission and Distribution Systems”
a.1. Thiết kế cơ sở: Thiết kế cơ sở của đường ống dẫn chính bao gồm:
- Mô tả hệ thống: vị trí, bố trí chung, giới hạn an toàn, hệ tọa độ sử dụng,
kích thước;
- Tuổi thọ thiết kế;
- Các điều kiện đầu vào và đầu ra: áp suất, nhiệt độ, lưu lượng, thành phần
lưu chất được vận chuyển, chế độ vận hành;
- Đánh giá lựa chọn tuyến ống;
- Các điều kiện về thời tiết, môi trường, địa hình, địa chất dọc theo tuyến
ống dự kiến,..;

11


- Các yêu cầu về phóng thoi khảo sát bên trong đường ống như bán kính
cong, độ méo của ống, khoảng cách giữa phụ tùng như các đoạn cong có ảnh
hưởng đến thiết kế thoi;
- Các yêu cầu về khảo sát bên ngoài đường ống như khảo sát trực quan, đo
DCVG (lớp bọc bảo vệ đường ống;
- Các nguyên tắc để tính toán độ bền;
- Nguyên tắc bảo vệ đường ống khỏi hư hỏng do các tác động ngoại lực bên
ngoài;
- Nguyên lý kiểm soát ăn mòn, giới hạn ăn mòn cho phép…

a.2. Thiết kế chi tiết của đường ống dẫn bao gồm, nếu có:
- Bản vẽ tuyến ống bao gồm các thông tin về đặc tính của ống, địa hình, các
công trình và đường ống gần kề, các đấu nối tương lai;
- Thiết kế các đường ống giao nhau và các giao cắt với sông, suối, hồ,
đường bộ, đường sắt, đường dây điện;
- Đánh giá và lựa chọn vật liệu (ống và các bộ phận của ống): kích thước và
loại vật liệu;
- Kiểu và các chi tiết của các buồng phóng nhận thoi;
- Tính toán độ bền của ống và lựa chọn chiều dày thành ống;
- Dung sai độ dày thành ống;
- Áp suất thử thủy lực cho các đường ống và buồng phóng nhận thoi;
- Tính toàn độ ổn định cho đường ống;
- Kiểm soát chống ăn mòn (bên trong và bên ngoài) bao gồm đánh giá lựa
chọn vật liệu bọc bảo vệ chống ăn mòn bên ngoài;
- Thiết kế hệ thống bảo vệ ca tốt;
- Đánh giá định lượng rủi ro chi tiết;
- Nghiên cứu nguy cơ và khả năng hoạt động (HAZOP);
- Thiết lập hành lang an toàn của tuyến ống.
b. Ống dẫn.
Ống dẫn được thiết kế tuân theo tiêu chuẩn ASME B31.3-2008 Ống công
nghệ “ Process Piping”
12


b.1. Thiết kế cơ sở. Thiết kế cơ sở của ống dẫn, ống phân phối bao gồm:
- Tuổi thọ thiết kế;
- Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng;
- Các yêu cầu về kích thước, vật liệu, các ống nhánh, khoảng cách giữa các
ống, cách đi ống dẫn và độ dốc;
- Các yêu cầu về bản vẽ bố trí chung, bản vẽ không gian 3 chiều

(isometric);
b.2. Thiết kế chi tiết. Thiết kế chi tiết của ống dẫn bao gồm:
- Lựa chọn vật liệu ống và các bộ phận của ống;
- Tính toán lựa chọn chiều dày thành ống;
- Tính toán phân tích sức bền của ống;
- Tính toán thiết kế các gối giá đỡ ống và đế móng;
- Các bản vẽ bố trí ống, bản vẽ không gian 3 chiều (isometric) của ống, bản
vẽ thiết kế gối giá đỡ ống và đế móng;
- Thông số kỹ thuật của ống và các bộ phận của ống;
- Nghiên cứu nguy cơ và khả năng hoạt động (HAZOP);
- Đánh giá rủi ro định lượng chi tiết.
9. Yêu cầu đối với áp kế
a) Cấp chính xác của áp kế tuân thủ quy định nhà chế tạo và cấp chính xác
không dưới 2,5.
b) Áp kế phải đặt thẳng đứng hoặc nghiêng về phía trước 30 o. Vị trí lắp đặt
áp kế phải thuận tiện cho người quan sát và tiếp cận dễ dàng.
c) Mặt áp kế phải kẻ vạch đỏ ở số chỉ áp suất làm việc của đường ống dẫn.
d) Thang đo của áp kế phải chọn để số cho áp suất làm việc nằm vào
khoảng từ 1/3 đến 2/3 thang đo.
đ) Áp kế phải có van 3 ngả, có ống xi phông hoặc bộ phận giảm xung khác
để bảo vệ áp kế.
10. Yêu cầu đối với van an toàn
a) Van an toàn phải đặt trên ống nối trực tiếp với đường ống dẫn thuận tiện
cho việc kiểm tra.
13


b) Không được phép trích, tháo môi chất trên đường ống nối van an toàn.
c) Van an toàn phải được chọn có sản lượng xả và áp suất tác động phù hợp
với áp suất làm việc của đường ống dẫn và điều chỉnh sao cho áp suất trên

đường ống dẫn không vượt quá giá trị áp suất thiết kế tối đa 10%.
Vị trí xả phải đảm bảo thông thoáng, an toàn không gây cháy nổ.
Điều 8. Quy định về chế tạo
1. Yêu cầu chunga. Nhà chế tạo đường ống dẫn phải có năng lực và kinh
nghiệm chế tạo đường ống dẫn hoặc bộ phận ống cần chế tạo. Nhà chế tạo phải
có hệ thống quản lý chất lượng và bộ phận kiểm tra chất lượng để đảm bảo chất
lượng của ống và các bộ phận được chế tạo.
b. Nhà chế tạo phải xây dựng quy trình kiểm tra thử nghiệm trước khi thực
hiện việc chế tạo.
2. Yêu cầu về kiểm tra, thử nghiệm trong chế tạo
a. Trong quá trình chế tạo ngoài việc kiểm tra của bộ phận kiểm tra chất
lượng của nhà thầu việc chế tạo còn phải được kiểm tra thẩm định bởi đơn vị
kiểm định độc lập. Việc kiểm tra được thực hiện thông qua kiểm tra hồ sơ, kiểm
tra thực tế hoặc kiểm tra ngẫu nhiên các công việc ở mức độ chi tiết đủ để đảm
bảo các yêu cầu đối với ống và bộ phận ống đã được tuân thủ.
b. Kiểm tra thử nghiệm trong khi chế tạo bao gồm:
- Phân tích thành phần hóa học của phôi thép;
- Kiểm tra cấu trúc vi mô của phôi thép;
- Thử nghiệm cơ tính;
- Kiểm tra không phá hủy;
- Kiểm tra bằng mắt thường;
- Thử thủy tĩnh;
- Kiểm tra kích thước;
c. Kiểm tra việc bọc sơn phủ ống và bộ phận ống bao gồm
- Kiểm tra thử vật liệu bọc ống;
- Kiểm tra trước khi chuẩn bị bề mặt;
- Kiểm tra độ nhám;
14



- Nhiệt độ của thép, độ ẩm trong quá trình xử lý trước, điều kiện bề mặt;
- Kiểm tra bằng mắt thường bề mặt sau khi làm sạch;
- Nhiệt độ sơn, nhiệt độ của thép, độ ẩm trong quá trình sơn, điều kiện bề
mặt;
- Chiều dày lớp sơn, độ bám dính của sơn;
- Kiểm tra holiday lớp bọc ống;
3. Hồ sơ chế tạo
Hồ sơ chế tạo ống và bộ phận ống bao gồm:
- Kế hoạch chương trình kiểm tra thử nghiệm;
- Bản vẽ chế tạo chi tiết;
- Bản quy định kỹ thuật về vật liệu và chế tạo;
- Bản quy định kỹ thuật về quy trình chế tạo;
- Quy trình chế tạo bao gồm các yêu cầu kiểm tra và chỉ tiêu chấp nhận,
chứng chỉ của nhân viên,..;
- Quy trình kiểm tra và thử nghiệm;
- Quy trình hàn và báo cáo chứng nhận liên quan;
- Giấy chứng nhận vật liệu bao gồm phân tích hóa học và thử nghiệm cơ
tính;
- Báo cáo kiểm tra (kiểm tra bằng mắt, không phá hủy, thử nghiệm trên
mẫu, kích thước, xử lý nhiệt nếu có, thử áp lực,…);
- Các bản dữ liệu về lớp bọc và bảo vệ chống ăn mòn;
- Tài liệu các điểm không phù hợp phát hiện trong quá trình chế tạo và quá
trình sửa chữa đã được tiến hành;
- Thuyết minh sử dụng, lắp đặt, bảo dưỡng và bảo quản nếu có.
4. Hồ sơ nhập khẩu
Ống và bộ phận ống nhập khẩu phải có tối thiểu các hồ sơ, tài liệu sau:
- Bản quy định về vật liệu và chế tạo;
- Bản vẽ, nếu có;
- Giấy chứng nhận vật liệu;
15



- Báo cáo thử thủy lực;
- Chứng chỉ nguồn góc xuất xứ;
- Chứng chỉ chất lượng.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ LẮP ĐẶT
Điều 9. Yêu cầu chung về lắp đặt
1. Lắp đặt đường ống dẫn phải theo đúng thiết kế và tuân thủ các quy định
tại quy chuẩn này.
2. Tất cả các công việc lắp đặt đường ống dẫn phải được tiến hành theo các
quy trình công nghệ, biện pháp đã được duyệt.
3. Trước khi đưa vào lắp đặt đường ống dẫn, phải kiểm tra, xem xét đường
ống, van, chi tiết đấu nối, thiết bị giảm ôn giảm áp và các phụ kiện phù hợp với
yêu cầu của quy chuẩn này.
4. Đường ống dẫn khí đốt chỉ được lắp đặt khi có đủ các điều kiện sau:
a. Có đầy đủ hồ sơ thiết kế chi tiết thi công của đường ống;
b. Có biện pháp thi công được phê duyệt, trong đó có các quy địnhđảm bảo
an toàn cho quá trình thi công
c. Người lắp đặt phải có chuyên môn, đã được huấn luyện về an toàn., Thợ
hàn các bộ phận chịu áp suất phải là thợ hàn áp lực.
d. Các bộ phận, chi tiết đi kèm phải đồng bộ, nếu chế tạo theo dạng liên kết
của nhiều hãng thì việc đảm bảo các đặc tính kỹ thuật là của hãng sản xuất hệ
thống đường ống dẫn khí đốt.
5. Có thể lắp đặt đường ống nổi trên mặt đất hoặc chôn ngầm. Đường ống
dẫn phải được lắp cách xa nguồn nhiệt có thể gây nguy hiểm đến đường ống dẫn
hoặc phải có biện pháp bảo vệ tránh sự tác động này.
6. Khoảng cách tối thiểu giữa các ống 20 cm, đáy đường ống nổi phải cách
mặt đất tối thiếu 15 cm và khoảng cách giữa các bích tối thiểu 50 cm.
Điều 10. Yêu cầu về hàn

1. Thợ hàn đường ống dẫn phải có đủ năng lực đáp ứng quy trình hàn.
Đối với đường ống chịu áp lực, chỉ thợ hàn có giấy chứng nhận hàn áp lực
được tiến hành hàn đường ống hoặc những bộ phận chịu áp của đường ống.
16


2. Chỉ thực hiện hàn khi đã có bản thiết kế, quy trình công nghệ hàn, quy
trình kiểm tra chất lượng mối hàn và phương pháp xử lý các mối hàn không đạt
yêu cầu đã được phê duyệt.
3. Việc hàn các bộ phận chịu áp lực của đường ống dẫn phải tiến hành ở
nhiệt độ môi trường xung quanh lớn hơn 0oC.
4. Yêu cầu về kiểm tra chất lượng mối hàn
Việc kiểm tra chất lượng mối hàn phải được thực hiện theo quy định tại quy
chuẩn này và quy định kiểm tra chất lượng mối hàn theo quy định.
Điều 11. Quy định về ký hiệu, biển báo trên đường ống
1. Trên các đường ống dẫn: Ghi số hiệu của đường ống và mũi tên chỉ chiều
chuyển động của môi chất.
2. Số hiệu trên đường ống dẫn và van phải đảm bảo khả năng nhận biết khi
thao tác các van có liên quan.
3. Các biển báo phải được lắp đặt và bảo quản trên mỗi đường ống tại mỗi
khu vực đường đi qua, tại mỗi tuyến đường sắt cắt ngang, tại các vị trí giao cắt,
và phải đủ số lượng dọc theo phần còn lại trên đường đi của ống để xác định vị
trí đúng cách và dễ dàng xác định các đường ống dẫn chôn ngầm. Các biển báo
phải tuân thủ các quy định có liên quan về đường bộ, đường sắt.
4. Đường ống phải được đánh dấu tại các vị trí giao cắt, các dấu hiệu trên
không khi sử dụng, và các dấu hiệu khác sẽ được duy trì để chỉ ra vị trí của các
đường ống và cung cấp các thông tin cần thiết về các đường ống dẫn. Đánh dấu
đường ống bổ sung sẽ được lắp đặt và duy trì cùng đường ống tại các khu vực
đang phát triển tăng trưởng (về dân cư cũng như đô thị hóa) để bảo vệ các
đường ống dẫn không bị xâm lấn.

Điều 12. Quy định về hồ sơ kỹ thuật đường ống dẫn sau lắp đặt
Hồ sơ kỹ thuật đường ống dẫn bao gồm:
1. Bản thuyết minh chung về quá trình xây dựng, lắp đặt đường ống; bản
tính chọn đường ống; bản tính độ bền và độ ổn định của đường ống hoặc lý lịch
của chúng;
2. Bản vẽ tổng thể hệ thống đường ống dẫn khí kèm các kích thước và
thông số chính (bản vẽ hoàn công);
3. Bản vẽ chi tiết;
17


4. Quy trình chế tạo các bộ phận đặc biệt;
5. Quy trình kiểm tra và thử nghiệm;
6. Hướng dẫn lắp đặt và vận hành an toàn.
7. Chứng chỉ vật liệu kim loại, vật liệu hàn, quy trình hàn.
8. Chứng chỉ thiết bị đo lường, van an toàn (nếu có).
9. Biên bản nghiệm thu tổng thể đường ống dẫn.
Điều 13. Quy định về chạy thư
Sau khi hoàn thành công tác thi công, đường ống dẫn khi Hydrocarbon
được tiến hành chạy thử. Công tác chạy thử được tiến hành nhằm đưa hệ thống
đường ống vào vận hành theo đúng thiết kế. Việc chạy thử được hiểu là đưa sản
phẩm/khí vào trong đường ống điền đầy toàn bộ đường ống và cấp cho các hộ
tiêu thụ.
a. Việc tiến hành chạy thử các đường ống dẫn khí được thực hiện sau khi
các yêu cầu sau đã được thực hiện:
- Các yêu cầu về mặt thiết kế kỹ thuật được phê duyệt đã được thi công
hoàn thành.
- Công tác lắp đặt đã hoàn thành theo đúng các bản vẽ thi công, lắp đặt tuân
thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn đã được lựa chọn, các quy định pháp luật có
liên quan.

- Các kiểm tra bao gồm kiểm tra tại nhà máy, hiện trường và các công tác
kiểm tra, khảo sát khác đã hoàn thành.
- Công tác đánh giá rủi ro, an toàn trong quá trình chạy thử đã hoàn tất.
- Các tài liệu, chứng chỉ liên quan đã được cung cấp.
- Các quy trình chạy thử đã được phê duyệt.
- Các nhân sự tham gia chạy thử đã được đào tạo về an toàn cũng như công
nghệ.
- Công tác đảm bảo an toàn, phòng cháy chữa cháy, cứu nạn đã sẳn sàng.
2. Trước khi tiến hành chạy thử, đảm bảo công tác chuẩn bị tiền chạy thử đã
được thực hiện bao gồm các công việc sau:
- Thực hiện kiểm tra thủy lực.
18


- Làm sạch đường ống.
- Thổi oxy và trơ hóa đường ống.
- Chuẩn bị nguồn sản phẩm Hydrocarbon điền vào ống.
- Xác định các vị trí đấu nối, điền đầy, xả đáy,
3. Khi tiến hành chạy thử cần có giải pháp để phòng tránh các rủi ro trong
quá trình chạy thử. Lưu ý một số rủi ro sau đây:
a. Việc điền khí Hydrocarbon vào đường ống có thể gây ra tải trọng tĩnh
(static current)
b. Khí Hydrocarbon hòa trộn với Oxy có thể gây cháy nổ đường ống.
c. Khả năng tạo thành các điểm hơi (đối với đường khí dẫn LPG) có thể
làm gia tăng áp suất tức thời một số vị trí cũng như gây nổ khi các bong bóng
khí này nổ.
d. Việc rò khí Hydrocarbon ra môi trường có thể gây cháy nổ khi thoát ra
ngoài.
Điều 14. Đường đi trong trạm khí
1. Các đường dẫn trong trạm nên được bảo quản đảm bảo có tầm nhìn xa

được rõ ràng và dễ dàng di chuyển đến vị trí bảo dưỡng sửa chữa.
2. Các đường dẫn phải đảm bảo có thể di chuyển đến vị trí các van.
3. Mương và đê phải được xây dựng trong trường hợp cần thiết để bảo vệ
chống lại xói mòn do tính chất địa lý tại vị trí đường ống.

Chương IV
QUY ĐỊNH VỀ THỬ NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH
Điều 15. Thư nghiệm
1. Quy định về thư nghiệm đối với đường ống vận chuyển và phân phối
khí đốt
1.1. Quy định chung
Tất cả các hệ thống đường ống phải được thử nghiệm sau lắp đặt đáp ứng
các yêu cầu tại quy chuẩn này trừ các cụm được thử nghiệm trước khi chế tạo và

19


các mối hàn hoàn thiện cuối cùng của hệ thống không có điều kiện thử nghiệm
thực tế.
(a) Các mối hàn chu vi theo cụm lắp ráp được thử nghiệm trước hoặc các
mối hàn nối sau cùng không thể thử áp sau lắp đặt phải được kiểm tra bằng chụp
ảnh bức xạ hoặc các phương pháp kiểm tra không phá hủy được chấp nhận khác.
(b) Các mối nối hoàn thiện sau cùng không bằng phương pháp hàn không
được thử áp phải được thử kín với áp suất tối thiểu bằng áp suất khi đưa vào vận
hành.
(c) Thử áp bằng nước được yêu cầu bất cứ khi nào có thể. Tuy nhiên, trong
trường hợp nhất định có thể thử bằng gas.
Khi gas được sử dụng là môi chất thử, áp suất thử không được vượt quá giá
trị tối đa tại các bảng 841.3.2-1 và 841.3.3-1 ASME B31.8-2012.
Yêu cầu thực hiện công tác đánh giá, nhận diện các mối nguy hiểm và giải

pháp ngăn chặn rủi ro phù hợp khi sử dụng gas làm môi chất thử.
(d) Khi hệ thống được lắp đặt tạo nơi đất không ổn định hoặc khối lượng
môi chất thử gây nén bổ sung vào đường ống, việc nén và tác động do dãn nở,
áp suất dọc trục và uốn dọc phải được kiểm tra trước khi thử để đảm bảo áp suất
thử và tải không sinh ra việc nén, kéo căng, võng hoặc tình trạng khác có tác
động bất lợi đến hệ thống.
(đ) Kế hoạch thử phải xem xét nhiệt độ môi chất thử và khoảng thời gian
thử để hạn chế hư hỏng đến đường ống do đóng băng môi chất thử và ngăn biến
dạng đường ống do mất ổn định đất.
(e) Mỗi cụm lắp ráp thử nghiệm phải thử theo yêu cầu ASME B31.8.
1.2. Thư áp đối với hệ thống đường ống vận hành ở ứng suất tiếp tuyến
bằng hoặc lớn hơn 30% giới hạn chảy tối thiểu của đường ống.
Trị số áp suất thử yêu cầu theo bảng 841.3.2-1 ASME B31.8 – 2012.
Bảng 5: Áp suất thư thủy lực

Cấp vị trí

Hệ số
thiết kế
tối đa

Môi chất
thử cho
phép

Áp suất thử
Tối thiểu

1, khu vực 1


0,8

nước

1,25 x MOP

Áp suất vận hành
cho phép tối đa, ít
Tối đa
hơn
không

TP:1,25 hoặc DP
20


1, khu vực 2

0,72

nước

1,25 x MOP

không

TP:1,25 hoặc DP

1, khu vực 2


0,72

không khí
hoặc gas

1,25 x MOP

1,25 x TP:1,25 hoặc DP
DP

2

0,6

nước

1,25 x MOP

không TP:1,25 hoặc DP

2

0,6

không khí

1,25 x MOP

1,25 x TP:1,25 hoặc DP
DP


3

0,5

nước

1,5 x MOP

không TP: 1,5 hoặc DP

4

0,4

nước

1,5 x MOP

không TP: 1,5 hoặc DP

DP: Áp suất thiết kế
MOP: áp suất vận hành tối đa (không cần thiết áp suất vận hành cho phép
tối đa)
TP: Áp suất thử
1.3. Thư áp đối với hệ thống đường ống vận hành ở ứng suất tiếp tuyến
nhỏ hơn 30% giới hạn chảy tối thiểu của đường ống và lớn hơn 690 kPa
Ống thép vận hành hành ở ứng suất tiếp tuyến nhỏ hơn 30% giới hạn chảy
tối thiểu tại cấp vị trí 1 ít nhất phải được thử theo mục 4.
Tại vị trí cáp 2, 3,4 phải được thử theo bảng tại mục 2, trừ trường hợp sử

dụng không khí hoặc gas làm môi chất thử trong giới hạn tối đa tại bảng mục 4.
1.4. Thư kín đối với đường ống vân hành ở 690 kPa hoặc lớn hơn
1.4.1. Các đường ống phải được thử sau lắp đặt và trước khi đưa vào sử
dụng để chứng tỏ không bị rò rỉ.
1.4.2. Quy trình thử phải đảm bảo khả năng không để các khí rò rỉ ra ngoài
trong khi thử.
Bảng 6. Ứng suất tiếp tuyến tối đa có thể trng khi thư nghiệm bằng gas
hoặc không khí
Môi chất thử

Cấp vị trí, % giới hạn chảy tối thiểu
2

3

4

21


Không khí hoặc gas không độc,
không cháy

75

50

40

Khí cháy


30

30

30

1.5. Thư kín đối với đường ống vân hành nhỏ hơn 690 kPa
1.5.1. Đường ống và thiết bị liên quan vận hành ở áp suất nhỏ hơn 690 kPa
phải được thử sau lắp đặt và trước khi đưa vào vận hành để đảm bảo không bị rò
rỉ.
1.5.2. Gas có thể được sử dụng làm môi chất thử ở áp suất tối đa của hệ
thống phân phối tại thời điểm thử. Trong trường hợp này, thử bằng bọt xà phòng
có thể được sử dụng để phát hiện rò rỉ nếu toàn bộ các mối nối có thể tiếp cận
trong quá trình thử.
1.5.3. Thử tại áp suất hệ thống phân phối có sẵn như 5.2 có thể không đủ
nếu các lớp phủ bảo vệ đáng kể được sử dụng để làm kín mối nối phân chia ống.
Trường hợp này áp suất thử kín phải là 690 kPa.
2. Quy định về kiểm tra, thư nghiệm đối với đường ống công nghệ
2.1. Quy định về kiểm tra
2.1.1. Người chế tạo, lắp đặt và sửa chữa ống dẫn phải tiến hành các kiểm
tra theo yêu cầu tại mục 2 này.
2.1.2. Tiêu chí chấp nhận phải được đưa ra trong thiết kế kỹ thuật và tối
thiểu phải đáp ứng các yêu cầu có thể áp dụng dưới đây và kiểm tra siêu âm mối
hàn:
(a) Bảng 341.3.2 ASME B31.3 – Tiêu chí chấp nhận cho phương pháp
kiểm tra mối hàn và đánh giá khuyết tật mối hàn.
(b) Đối với các mối hàn dạng nhánh việc kiểm tra sửa chữa cần thiết bất kỳ
cho mối hàn chịu áp suất phải được thực hiện trướcc khi đưa vào các vòng tăng
cường.

2.1.3. Các chi tiết, phụ kiện được kiểm tra có khuyết tật sau khi thực hiện
sửa chữa, thay thế xong phải được kiểm tra lại theo phương pháp áp dụng như
kiểm tra lần đầu.
2.1.4. Khi phát hiện lỗi qua kiểm tra điểm hoặc ngẫu nhiên:
22


(a) Hai mẫu bổ sung cùng loại (nếu mối hàn: bởi cùng thợ hàn hoặc người
vận hành máy hàn).
(b) Nếu 02 mẫu trên vượt qua được kiểm tra thì tiến hành thay thế, sửa
chữa, kiểm tra lại mẫu không đạt yêu cầu. Các mẫu tương tự còn lại coi như đạt
kết quả kiểm tra.
(c) Nếu bất kỳ mẫu nào trong 02 mẫu bổ sung kiểm tra phát hiện có khuyết
tật , tiếp tục lấy thêm 2 mẫu bổ sung khác để kiểm tra khuyết tật tương tự.
(d) ) Nếu 02 mẫu (c) trên vượt qua được kiểm tra thì tiến hành thay thế, sửa
chữa, kiểm tra lại mẫu không đạt yêu cầu. Các mẫu tương tự còn lại coi như đạt
kết quả kiểm tra.
(đ) Nếu bất kỳ mẫu nào trong 02 mẫu bổ sung (d) kiểm tra phát hiện có
khuyết tật :
- Sửa chữa, thay thế và kiểm tra lại được yêu cầu;
- Kiểm tra lại toàn bộ các mẫu cùng loại và sửa chữa, thay thế nếu không
đạt yêu cầu.
(e) Nếu bất kỳ khuyết tật nào được sửa chữa, thay thế, kiểm tra lại và phát
hiện khuyết tật tại hạng mục đã sửa chữa, thay thế, việc tiếp tục lấy mẫu theo
(a), (c) và (đ) kkhông được yêu cầu trên khuyết tật tìm được sau khu sửa chữa.
Các khuyết tật phải được sửa chữa, thay thế và kiểm tra lại cho đến khi đạt yêu
cầu. Kiểm tra điểm hoặc ngẫu nhiên (bất cứ khi nào có thể áp dụng) được thực
hiện trên các mối nối chưa được kiểm tra còn lại.
2.1.5. Các kiểm tra bổ sung được yêu cầu:
2.1.5.1. Hệ thống ống làm việc với môi chất lỏng thông thường

Hệ thống ống làm việc với môi chất lỏng thông thường phải được kiểm tra
bổ sung như quy định tại mục này và các yêu cầu trong thiết kế kỹ thuật. Tiêu
chí chấp nhận được chỉ ra trong bảng 341.3.2 ASME B31.3, trừ khi có yêu cầu
cao hơn.
(a) Kiểm tra bằng mắt:

+ Vật liệu và phụ kiện đầy đủ, tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật và không có
khuyết tật;
+ Kiểm tra đại diện ít nhất 5%. Đối với mối hàn, phải có đại diện mỗi thợ
hàn hoặc người vận hành máy hàn;
23


+ 100% các mối hàn dọc;
+ Kiểm tra ngẫu nhiên các cụm lắp ráp bằng ren, bu lông và các mối nối
khác;
+ Kiểm tra các ống được sửa chữa để đảm bảo khuyết tật đã được sửa chữa
và thay thế.
(b) Kiểm tra khác:
Không ít hơn 5% mối hàn ghép mối và mối hàn rãnh (mitter groove weld)
phải được kiểm tra ngẫu nhiên bằng chụp tia xuyên qua hoặc siêu âm;
Không ít hơn 5% mối hàn đồng (brazed joint) được kiểm tra trong quá
trình.
2.1.5.2. Hệ thống ống làm việc với môi chất lỏng loại D
Hệ thống ống làm việc với môi chất lỏng loại D phải được kiểm tra bằng
mắt để đảm bảo các phụ kiện, vật liệu và tay nghề tuân thủ các yêu cầu quy
chuẩn này và thiết kế kỹ thuật.
2.1.5.3. Hệ thống ống làm việc với tình trạng chu trình nghiêm ngặt
Hệ thống ống làm việc với với tình trạng chu trình nghiêm ngặt phải được
kiểm tra bằng mắt để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu quy chuẩn này và thiết kế kỹ

thuật. Tiêu chí chấp nhận theo Bảng 341.3.2 ASME B31.3 và các yêu cầu:
(a) Kiểm tra bằng mắt: tương tự kiểm tra bằng mắt tại mục 2.4.1 với các
ngoại lệ sau:
+ Tất cả các chế tạo phải được kiểm tra;
+ Toàn bộ các mối nối ren, bu lông hoặc mối nối khác phải được kiểm tra;
+ Toàn bộ các sửa chữa phải được kiểm tra để xem xét kích thước và căn
chỉnh.
(b) Kiểm tra khác: các mối hàn ghép mối theo chu vi và mối hàn rãnh
(mitter groove weld) và mối hàn nhánh phải được kiểm tra 100% bằng chiếu tia
xuyên qua. Các mối hàn kiểu ống lồng (socket weld) và mối hàn nhánh mà
không thể kiểm tra bằng chụp tia xuyên qua thì phả kiểm tra bằng phương pháp
hạt từ hoặc thẩm thấu.
2.1.5.5. Kiểm tra – Môi chất lỏng nhiệt độ được nâng cao

24


Hệ thống ống làm việc với nhiệt độ được nâng cao phải được kiểm tra theo
yêu cầu dưới đây hoặc bất cứ mở rộng cao hơn nào theo thiết kế kỹ thuật.
(a) Kiểm tra bằng mắt: tương tự kiểm tra bằng mắt tại mục 2.1.5.1 với các
ngoại lệ sau:
+ Tất cả các chế tạo phải được kiểm tra;
+ Toàn bộ các mối nối ren, bu lông hoặc mối nối khác phải được kiểm tra;
+ Toàn bộ các sửa chữa phải được kiểm tra để xem xét kích thước và căn
chỉnh. Giá đỡ, dẫn hướng và các giá treo bằng lò so phải được kiểm tra để đảm
bảo sự dịch chuyển của đường ống dưới các điều kiện khởi động, vận hành và
dừng phải đảm bảo.
(b) Kiểm tra bổ sung: theo 2.1.5.1 (b), trừ các ngoại lệ sau:
- Các mối hàn dọc trục hoặc xoắn bằng vật liệu P-No4 và P-No5 phải được
kiểm tra 100% bằng chiếu tia xuyên qua hoặc siêu âm.

- Mối hàn kiểu ống lồng và mối hàn nhánh bằng vật liệu P-No4 và P-No5
không kiểm tra được bằng chiếu tia xuyên qua hoặc siêu âm phải được kiểm tra
bằng hạt từ hoặc thẩm thấu theo 344.3 hoặc 344.4.
(c) Kiểm tra bổ sung được yêu cầu cho mối hàn hơi, không có kim loại điền
đầy, bằng thép không gỉ austenic và hợp kim niken cao austenic
Ống hàn hơi phải được kiểm tra điện không phá hủy theo yêu cầu kỹ thuật
của vật liệu.
2.1.5.5. Kiểm tra bổ sung
2.1.5.5.1. Chiếu tia xuyên qua điểm
(a) Mối hàn dọc trục: Chiếu tia xuyên qua điểm được yêu cầu cho mối hàn
dọc trục có hệ số hàn 0,90 ít nhất 300mm cho mỗi 30 m hàn của mỗi thợ hàn
hoặc thợ vận hành máy hàn.
(b) Mối hàn giáp mối theo chu vi và các mối hàn khác: không ít hơn 1/20
mối hàn của thợ hàn hoặc thợ vận hành máy hàn.
(c) Lấy mẫu tiếp tục cho kiểm tra. Các điều khoản của mục 341.3.4 được
áp dụng.
(d) Mối hàn được kiểm tra. Vị trí của mối hàn được kiểm tra điểm đwọc lựa
chọn hoặc chấp thuận bởi kiểm định viên.
25


×