ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
tê
́H
HOÀNG TRẦN MINH THU
uê
́
----------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO
nh
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
Ki
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
ho
̣c
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG TRỊ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
̀ng
Đ
ại
MÃ SỐ: 60 34 04 10
Tr
ươ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI ĐỨC TÍNH
HUẾ, 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, tất cả số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chính xác và chưa được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm
uê
́
ơn và thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
tê
́H
Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng khoa học Trường Đại học Kinh tế - Đại
nh
học Huế.
Quảng Trị, ngày 10 tháng 06 năm 2017
ho
̣c
Ki
Tác giả
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
Hoàng Trần Minh Thu
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và triển khai nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác
thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị” tôi đã nhận được rất
nhiều sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy giáo, cô giáo, các cấp lãnh đạo,
đồng chí, đồng nghiệp, bạn bè...
uê
́
Với tình cảm chân thành nhất, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến toàn thể
tê
́H
các thầy giáo, cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị cho tôi những kiến thức rất
quý báu về lý luận để áp dụng vào thực tiễn công tác, nhằm nâng cao trình độ, năng
lực quản lý.
nh
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo, PGS.TS Bùi Đức
Tính, người đã hướng dẫn tận tình, đầy trách nhiệm để tôi hoàn thành luận văn.
Ki
Tôi xin trân trọng cảm ơn Các cấp lãnh đạo, Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau
̣c
đại học, các Khoa, Phòng ban chức năng Trường Đại học Kinh tế Huế đã trực tiếp hoặc
ho
gián tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Agribank tỉnh Quảng Trị, Phòng Khách
ại
hàng Doanh nghiệp, Khách hàng Hộ Sản xuất & Cá nhân Agribank tỉnh Quảng Trị, Chi
Đ
cục Thống kê tỉnh Quảng Trị đã tạo điều kiện, cung cấp những tài liệu cần thiết để tôi
̀ng
hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, Tôi cũng xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã
ươ
động viên, giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập và làm luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng,song Luận văn không thể tránh khỏi những khiếm
Tr
khuyết. Tôi rất mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý của các thầy giáo, cô giáo, của
bạn bè, đồng nghiệp và của các quý vị quan tâm.
Tôi xin trân trọng cám ơn!
Tác giả Luận văn
Hoàng Trần Minh Thu
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: HOÀNG TRẦN MINH THU
Chuyên ngành: Quản Lý Kinh tế
Niên khoá: 2015-2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI ĐỨC TÍNH
Tên đề tài: :“Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
uê
́
tỉnh Quảng Trị.
1. Tính cấp thiết của đề tài
tê
́H
Thẩm định tài sản đảm bảo là một khâu quan trọng giúp ngân hàng đưa ra quyết
định cho vay đúng đắn, sáng suốt, tránh được những rủi ro phát sinh từ những khoản
cho vay. Tại Agribank tỉnh Quảng Trị cũng giống như toàn hệ thống ngân hàng Việt
nh
Nam, trong những năm gần đây mặc dù nợ xấu vẫn được kiểm soát nhưng nó cũng ảnh
hưởng không nhỏ tới hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Nhận thức được vai trò quan
Ki
trọng đó tác giả quyết định chọn đề tài “:“Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm
bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp
2. Phương pháp nghiên cứu
ho
̣c
và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ.
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp và sơ cấp từ điều tra 125 cán bộ nhân viên và
ại
doanh nghiệp có các khoản vay tín dụng tại ngân hàng và phương pháp phân tích
Đ
thống kê mô tả, phân tích nhân tố và mô hình hồi quy.
̀ng
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:
- Làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về thẩm định TSĐB, chất lượng thẩm
ươ
định TSĐB của ngân hàng;
- Phân tích thực trạng công tác thẩm định TSĐB của khách hàng doanh nghiệp và
Tr
làm rõ các nguyên nhân và rủi ro thường xẩy ra đối với các đối tượng khách hàng doanh
nghiệp theo lĩnh vực vay, đối tượng vay…
- Phân tích khám chỉ ra được 5 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm
định tài sản như chất lượng nhân lực, nguồn thông tin, phương pháp thẩm định và quy
trình thẩm định TSBĐ. Trên cơ sở đó luận văn đề xuất được 6 nhóm giải pháp hoàn
thiện công tác thẩm định tài sản của khách hàng doanh nghiệp.
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Ngân hàng
NHTM:
Ngân hàng thương mại
Agribank:
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TSBĐ:
Tài sản bảo đảm
TD:
Tín dụng
TTTD:
Thông tin tín dụng
HĐQT:
Hội đồng Quản trị
DNNVV:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
NH:
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ............................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ..............................................................iv
uê
́
MỤC LỤC .................................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ...............................................................................................................ix
tê
́H
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ..............................................................................................xi
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
nh
I. Tính cấp thiết của đề tài:........................................................................................................1
II/Mục tiêu của đề tài: ...............................................................................................................2
Ki
1. Mục tiêu chung......................................................................................................................2
2. Mục tiêu cụ thể:.....................................................................................................................2
ho
̣c
III. Phương pháp nghiên cứu:...................................................................................................2
3.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................................2
ại
IV. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................3
V. Bố cục đề tài: ........................................................................................................................3
Đ
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO
̀ng
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.........................................................................................................................5
ươ
1.1. Tín dụng ngân hàng ...........................................................................................................5
Tr
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng .......................................................................................5
1.1.2. Phân loại tín dụng ...........................................................................................................6
1.1.3. Vai trò của của tín dụng ngân hàng ...............................................................................7
1.2.Cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại .......................................9
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm của Ngân hàng thương mại......................................................9
1.2.2 Khái niệm và đặc điểm khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng thương mại
..................................................................................................................................................10
v
1.2.3 Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại
..................................................................................................................................................11
1.2.4 Các hình thức đảm bảo tiền vay bằng tài sản cho vay khách hàng doanh nghiệp.....12
1.2.5 Thẩm đình tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp..............................................13
1.3 Công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân
hàng thương mại......................................................................................................................15
uê
́
1.3.1 Mục đích công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp của ngân hàng thương mại .........................................................................................15
tê
́H
1.3.2 Tổ chức bộ máy quản lý công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách
hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.....................................................................15
1.3.3 Nội dung công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh
nh
nghiệp của ngân hàng thương mại .........................................................................................16
Ki
1.3.4 Các tiêu chí phản ánh kết quả thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng
doanh nghiệp của ngân hàng thương mại ..............................................................................23
ho
̣c
1.3.5 Các nhân tố ảnh hưởng công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách
hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.....................................................................25
ại
1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng thẩm định tài sản đảm bảo của một số ngân hàng
nước ngoài và trong nước .......................................................................................................28
Đ
1.4.1. Kinh nghiệm thẩm định của ngân hàng nước ngoài...................................................28
̀ng
1.4.2. Kinh nghiệm thẩm định của một số ngân hàng thương mại Việt Nam.....................30
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO
ươ
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH NGÂN
Tr
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG TRỊ ..........33
2.1 Khái quát về chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng
Trị .............................................................................................................................................33
2.1.1 Khái quát về điều kiện kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị .................................................33
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Quảng Trị .......................................................................................................35
2.1.3 Mô hình tổ chức chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
Quảng Trị.................................................................................................................................36
vi
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong giai đoạn 2013 – 2015.............37
2.2 Thực trạng công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Agribank tỉnh Quảng Trị.......................................................................................43
2.2.1 Đặc điểm doanh nghiệp vay vốn tại chi nhánh ............................................................43
2.2.2 Chính sách thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Agribank tỉnh Quảng Trị.........................................................................................................47
uê
́
2.2.3 Công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Agribank tỉnh Quảng Trị.........................................................................................................50
tê
́H
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tài sản đảm bảo tại
Agribank tỉnh Quảng Trị.........................................................................................................62
2.3.1. Đặc điểm của đối tượng khảo sát.................................................................................62
nh
2.3.2. Kết quả kiểm định độ tin cậy các thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha...............63
Ki
2.3.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA)................................................................67
2.3.4. Kiểm định mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng và chất lượng thẩm định TSĐB
ho
̣c
tại Agribank tỉnh Quảng Trị ...................................................................................................71
2.4. Đánh giá chung công tác tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng
ại
doanh nghiệp tại Agribank tỉnh Quảng Trị............................................................................74
2.4.1. Những thành quả đạt được ...........................................................................................74
Đ
2.4.2 Những hạn chế ...............................................................................................................76
̀ng
2.3.3 Nguyên nhân ..................................................................................................................78
Chương 3.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM
ươ
BẢO CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP .................................................................80
Tr
TẠI AGRIBANK TỈNH QUẢNG TRỊ................................................................................80
3.1. Định hướng hoạt động đầu tư tín dụng của Agribank tỉnh Quảng Trị năm 2018 đến
2022..........................................................................................................................................80
3.1.1. Những định hướng quan trọng là căn cứ đề xuất:.......................................................80
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo của khách hàng doanh
nghiệp tại Agribank tỉnh Quảng Trị.......................................................................................82
3.2.1. Giải pháp về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thẩm định tài sản bảo đảm.........82
3.2.2. Giải pháp về nguồn thông tin thẩm định .....................................................................84
vii
3.2.3. Giải pháp về phương pháp và phương tiện thẩm định ...............................................85
3.2.4. Giải pháp về quy trình thẩm định ................................................................................86
3.2.5. Giải pháp về tổ chức thẩm định ...................................................................................87
3.2.6. Giải pháp khác ..............................................................................................................87
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................89
I. KẾT LUẬN..........................................................................................................................89
uê
́
II. KIẾN NGHỊ........................................................................................................................90
II.1. Kiến nghị với Chính phủ.................................................................................................90
tê
́H
II.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..............................................................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................94
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
nh
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2
Ki
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN
viii
DANH MỤC BẢNG
Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 -2015..34
Bảng 2.2.
Tình hình huy động vốn của Agribank tỉnh Quảng Trị.................................38
Bảng 2.3.
Thị phần nguồn vốn huy động trên địa bàn trong năm 2013-2015 ..............39
Bảng 2.4.
Cơ cấu dư nợ tại Chi nhánh trong giai đoạn 2013 – 2015 ............................40
Bảng 2.5.
Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế tại chi nhánh giai đoạn 2013 -2015.41
Bảng 2.6.
Dư nợ khách hàng doanh nghiệp theo ngành kinh tế....................................44
Bảng 2.7.
Tổ chức quản lý công tác thẩm định tín dụng và thẩm định TSBĐ tại
tê
́H
uê
́
Bảng 2.1:
chi nhánh .........................................................................................................51
Dư nợ cho vay doanh nghiệp có TSBĐ theo loại TSBĐ..............................57
Bảng 2.9
Kết quả công tác thẩm định TSBĐ trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
nh
Bảng 2.8.
Bảng 2.10
Ki
tại chi nhánh (2013-2015) ...............................................................................59
Kết quả công tác thẩm định TSBĐ trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
̣c
tại chi nhánh (2013-2015) ...............................................................................60
Đặc điểm đối tượng khảo sát ..........................................................................62
Bảng 2.12:
Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ......................................63
Bảng 2.13:
Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang Chất lượng cán bộ
ại
ho
Bảng 2.11:
Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo quy trình thẩm
̀ng
Bảng 2.14:
Đ
thẩm định..........................................................................................................64
định ...................................................................................................................64
Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo chỉ tiêu thẩm
ươ
Bảng 2.15:
Tr
định ...................................................................................................................65
Bảng 2.16:
Bảng 2.17:
Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo phương pháp
thẩm định..........................................................................................................65
Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo phương tiện
thẩm định..........................................................................................................66
Bảng 2.18:
Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo chất lượng
thẩm định tài sản đảm bảo...............................................................................66
Bảng 2.19:
Kết quả kiểm định KMO và Bartlett's Test....................................................68
ix
Bảng 2.20:
Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
thẩm định TSĐB tại Agribank tỉnh Quảng Trị..............................................69
Kết quả EFA thang đo chất lượng thẩm định TSĐB ....................................71
Bảng 2.22:
Tóm tắt kết quả của mô hình hồi quy đa biến................................................72
Bảng 2.23:
Kết quả phân tích hồi quy ...............................................................................73
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Bảng 2.21:
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1:
Quan hệ tín dụng .............................................................................................6
Sơ đồ 2. 1.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Agribank tỉnh Quảng Trị................................36
Đồ thị 2.2:
Thị phần huy động vốn của Agribank tỉnh Quảng Trị…..……………….39
Đồ thị 2.3.
Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong giai đoạn 2013
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
2015………………………..…………………………………………43
xi
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính có vai trò rất quan trọng trong việc
phát triển nền kinh tế. Ngân hàng với hoạt động chính là hoạt động tín dụng đóng vai
trò là chiếc cầu nối trung gian giữa nơi thiếu vốn và nơi thừa vốn trong nền kinh tế.
Hiện nay, Việt Nam đang trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới ngày càng sâu rộng
uê
́
với nhiều thời cơ mới cũng như thách thức, khó khăn mới. Để đảm bảo nền kinh tế
nước ta tăng trưởng ổn định, các phương án sản xuất, đầu tư cần đảm bảo hiệu quả,
tê
́H
khả thi khi thực hiện và được triển khai nhanh chóng. Đặc biệt trong tình hình nền
kinh tế hiện nay có nhiều biến động và vẫn còn nhiều khó khăn, các doanh nghiệp để
tiếp cận vốn vẫn còn gặp nhiều trở ngại, nhiều doanh nghiệp sử dụng, quản lý vốn kém
nh
hiệu quả dẫn đến việc không có khả năng trả nợ. Do đó, ngân hàng cần thực hiện tốt
Ki
vai trò, hoạt động của mình, đặc biệt là hoạt động tín dụng để có thể triển khai những
dự án, phương án khả thi, hiệu quả nhằm mang lại lợi ích cho nền kinh tế, tránh những
ho
̣c
dự án không có khả năng thu hồi vốn vì khi đó, ngân hàng sẽ phải đối mặt với nguy cơ
phá sản, từ đó ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống ngân hàng thương mại trong cả nước,
ại
điều này gây ảnh hưởng trầm trọng đến nền kinh tế quốc gia.
Với vai trò trung gian đó, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
Đ
nghiệp trong nền kinh tế, hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) trong giai đoạn
̀ng
hiện nay đang đứng trước những cơ hội, đồng thời cũng phải đối mặt với những thách
thức. Hoạt động tín dụng của NHTM là một trong những hoạt động kinh doanh chính
ươ
mang lại thu nhập chủ yếu cho các ngân hàng, đặc biệt là các NHTM Việt Nam, thu
Tr
nhập từ hoạt động tín dụng chiếm khoảng 70% đến 90% trên tổng thu nhập các ngân
hàng. Trong nền kinh tế biến động và đầy bất ổn, hệ thống các ngân hàng thương mại
phải đối mặt với rủi ro cao trong hoạt động tín dụng. Biện pháp an toàn và nâng cao
chất lượng tín dụng là một tiêu chí quan trọng để tăng năng lực tài chính của NHTM
và công tác thẩm định TSĐB một cách chính xác là vô cùng quan trọng và cấp thiết.
Thực tế hiện nay tại các NHTM Việt Nam, TSĐB được xem là một điều kiện để hạn
chế rủi ro tín dụng.
1
Để sử dụng nguồn vốn hiệu quả, giảm thiểu rủi ro, công tác thẩm định TSĐB cho
vay đóng vai trò hết sức quan trọng đối với mỗi ngân hàng, không những làm cơ sở
cho việc ra quyết định cho vay, đầu tư, góp vốn, cấp vốn vào các dự án, mà còn góp
phần quản lý rủi ro trong các hoạt động của ngân hàng, hạn chế việc phát sinh nợ xấu.
Mặc dù vậy, công tác này trên thực tế vẫn gặp phải rất nhiều vướng mắc, khó khăn đến
từ môi trường kinh doanh, hệ thống pháp lý, bộ máy tổ chức, trình độ, đạo đức của đội
uê
́
ngũ cán bộ tín dụng, …
Vì vậy, việc nghiên cứu, tìm hiểu và đánh giá thực trạng để tìm ra các giải pháp
tê
́H
hoàn thiện công tác này tại các NHTM nói chung và Agribank tỉnh Quảng Trị nói
riêng là vấn đề cấp thiết, có ý nghĩa về cả lý luận và thực tiễn. Xuất phát từ những lý
do đó, tôi chọn nghiên cứu đề tài:“Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo
nh
trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Ki
Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị”.
II/Mục tiêu của đề tài:
ho
̣c
1. Mục tiêu chung
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong
2. Mục tiêu cụ thể:
ại
cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank tỉnh Quảng Trị.
Đ
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho
̀ng
vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM.
- Phân tích thực trạng công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách
ươ
hàng doanh nghiệp tại đơn vị tạo tiền đề cho việc đưa ra các giải pháp.
Tr
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo
trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank tỉnh Quảng Trị .
III. Phương pháp nghiên cứu:
3.1. Phương pháp thu thập số liệu
a. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp là các báo cáo hoạt
động kinh doanh, tín dụng và báo cáo tài chính hàng năm của Agribank tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2013 – 2015 được thu thập nhằm khái quát thực trạng công tác thẩm định TSĐB
trong cho vay khách hàng doanh nghiệp. Ngoài ra, tài liệu liên quan đến tín dụng ngân
2
hàng được thu thập là các bài báo, tạp chí, sách và các báo cáo khoa học liên quan được rà
soát nhằm xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
b. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp định tính được thu
thập từ cuộc trao đổi với lãnh đạo Agribank tỉnh Quảng Trị về các vấn đề liên quan
đến quy trình, năng lực đội ngũ và chất lượng thẩm TSĐB của các khoản vay tại ngân
hàng. Dữ liệu sơ cấp định lượng được thu thập từ việc phỏng vấn trực tiếp thông qua
uê
́
phiếu điều tra đối với 125 nhân viên ngân hàng và khách hàng có giao dịch và sử dụng
tài sản đảm bảo thế chấp cho các khoản vay để thu thập thông tin về các nhân tố ảnh
tê
́H
hưởng đến chất lượng thẩm định TSĐB.
c. Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp phân tích thống kê mô tả được
sử dụng để phân tích số liệu thứ cấp và sơ cấp của luận văn. Dựa vào hệ thống các chỉ
nh
số để đánh giá, phân tích công tác thẩm định TSĐB trong cho vay khách hàng doanh
ho
a. Đối tượng nghiên cứu:
̣c
IV. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Ki
nghiệp.
Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
Quảng Trị.
ại
công tác thẩm định TSĐB trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank tỉnh
Đ
b. Phạm vi nghiên cứu:
̀ng
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu các nội dung trên tại Agribank tỉnh Quảng Trị.
- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 2013 – 2015 và
ươ
nguồn số liệu sơ cấp điều tra năm 2017.
Tr
V. Bố cục đề tài:
Ngoài các phần mục lục, danh mục bảng biểu, tóm tắt, danh mục tài liệu tham
khảo, nội dung chính được trình bày trong 3 phần:
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Kết quả nghiên cứu, trong đó nội dung chính được trình bày trong
3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại
3
Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Agribank tỉnh Quảng Trị
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho
vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank tỉnh Quảng Trị
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Phần 3: Kết luận và Kiến nghị
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO TRONG
CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
uê
́
Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và
người cho vay dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả vốn gốc và lãi, đáp ứng các nhu cầu của
tê
́H
chủ thể tín dụng. Tín dụng là phạm trù của kinh tế hàng hoá. Quá trình ra đời và tồn tại
của tín dụng gắn liền với quá trình ra đời và tồn tại của kinh tế hàng hoá [14].
Thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Tuỳ theo từng bối
nh
cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín dụng có nội dung riêng. Trong quan hệ tài chính, tín dụng
Ki
có thể hiểu theo nghĩa sau:
- Trên góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm sang chủ
ho
cho vay sang người đi vay [8].
̣c
thể thăng dư thiếu hụt thì tín dụng được coi là phương pháp chuyển dịch quỹ từ người
ại
- Trong quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở
có hoàn trả giữa hai chủ thể [8].
Đ
- Tín dụng còn có nghĩa là một số tiền cho vay mà các định chế tài chính cung
̀ng
cấp cho khách hàng [8].
Trong một số ngữ cảnh thuật ngữ tín dụng đồng nghĩa với thuật ngữ cho vay.
ươ
Mặc dù tín dụng có một quá trình tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều hình
Tr
thái kinh tế xã hội khác nhau, song tín dụng đều có những tính chất quan trọng sau:
- Tín dụng trước hết chỉ làm thay đổi quyền sử dụng giá trị vốn, chứ không làm
thay đổi quyền sở hữu vốn [9].
- Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được hoàn trả [9].
- Giá trị của tín dụng không chỉ được bảo tồn mà còn được nâng lên nhờ lợi tức
tín dụng [9].
Xét ở góc độ tín dụng là một chức năng cơ bản của ngân hàng thì tín dụng được
hiểu như sau:
5
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên
cho vay (Ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp
và các chủ thể kinh tế khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay
sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn
trả vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán [8].
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung [15]:
uê
́
+ Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng;
+ Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
tê
́H
+ Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hoặc có thời hạn;
Quan hệ tín dụng nói chung và tín dụng ngân hàng nói riêng có thể khái quát
theo sơ đồ dưới đây:
Ki
( pri
nh
Tài sản cho vay (principal)
Người đi vay
ho
̣c
Người cho vay
ại
Gốc và lãi (principal + interest)
Sơ đồ 1.1: Quan hệ tín dụng
Đ
1.1.2. Phân loại tín dụng
̀ng
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các NHTM hiện nay luôn nghiên cứu và
đưa ra các hình thức tín dụng khác nhau, để có thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu
ươ
vốn cho quá trình sản xuất và tái sản xuất, từ đó đa dạng hóa các danh mục đầu tư, mở
Tr
rộng tín dụng, thu hút khách hàng, tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro. Tùy theo cách tiếp
cận mà người ta chia tín dụng ngân hàng thành nhiều loại khác nhau:
* Căn cứ vào thời hạn cho vay:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn không quá 12 tháng (1 năm).
Tín dụng ngắn hạn thường được sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu động và các nhu
cầu thiếu hụt tạm thời về vốn của các chủ thể vay vốn [9].
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm, tín
dụng trung hạn thường được sử dụng để cho vay sửa chữa, cải tạo tài sản cố định, các
6
nhu cầu mua sắm tài sản cố định… có thời gian thu hồi vốn nhanh hoặc các nhu cầu
thiếu hụt vốn nhưng có thời hạn hoàn vốn trên một năm [9].
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm, tín dụng dài hạn
thường được sử dụng để cho vay các nhu cầu mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ bản
… có thời gian thu hồi vốn lâu (thơi gian hoàn vốn vay trên 5 năm) [9].
* Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:
uê
́
- Tín dụng cho sản xuất, lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng được cung cấp cho
các nhà sản xuất và kinh doanh hàng hóa. Nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trong quá
tê
́H
trình sản xuất kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hoặc đáp ứng nhu
cầu thiếu vốn trong quan hệ thanh toán giữa các chủ thể kinh tế [9].
- Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được sử dụng để cho vay các nhu cầu
nh
tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được sử dụng để cho vay cá nhân, đáp ứng cho
Ki
nhu cầu phục vụ đời sống và thường được thu hồi dần từ nguồn thu nhập của cá
nhân vay vốn [9].
ho
̣c
* Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
- Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ
ại
của chủ thể vay vốn được bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản hình thành
từ vốn vay hoặc bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba [9].
Đ
- Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng không có tài sản thế
̀ng
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh; mà việc cho vay này do chính các tổ chức tín dụng lựa
chọn dựa trên cơ sở các phương án vay vốn hiệu quả, khả thi và dựa vào độ tín nhiệm,
ươ
uy tín trong quan hệ tín dụng của khách hàng [9].
Tr
* Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn:
- Tín dụng vốn lưu động: được cung cấp để bổ sung vốn lưu động cho các thành
phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với ngân hàng [9].
- Tín dụng vốn cố định: cho vay để hình thành nên tài sản cố định cho các thành
phần kinh tế có quan hệ tín dụng với ngân hàng [9].
1.1.3. Vai trò của của tín dụng ngân hàng
Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình tái sản xuất đồng thời
góp phần đầu tư vào phát triển kinh tế
7
Nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề quan trọng đối
với mỗi doanh nghiệp, bên cạnh đó quan hệ mua bán chịu luôn tồn tại trên thị trường. Do
đó, hoạt động tín dụng đã góp phần vào quá trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế diễn
ra nhanh hơn, giúp cho người cần vốn có thể tìm được vốn nhanh hơn, hiệu quả hơn để có
thể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục và có thể giúp cho người thừa vốn
có thể bảo quản an toàn đồng thời kinh doanh kiếm lời.
uê
́
Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình thành
vốn của doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất
tê
́H
để đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất
Bản chất đặc trưng hoạt động ngân hàng là huy động vốn tiền tệ tạm thời nhàn
nh
rỗi, phân tán trong nền kinh tế, trong xã hội để thực hiện cho vay các đơn vị kinh tế có
nhu cầu vốn phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Đầu tư tập trung là nhu cầu tất
̣c
thời gian, chi phí huy động vốn.
Ki
yếu của nền sản xuất hàng hóa, hạn chế sự lãng phí vốn, tiết kiệm mọi nguồn lực như
ho
Tín dụng thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa và luân chuyển tiền tệ
Tín dụng tham gia trực tiếp vào quá trình luân chuyển hàng hóa và luân chuyển
ại
tiền tệ tạo điều kiện phát triển nền kinh tế, đặc biệt những ngành kinh tế trọng điểm
Đ
trong mỗi giai đoạn phát triển kinh tế. Hoạt động tín dụng luôn chịu sự chi phối trực
tiếp của chính sách phát triển kinh tế của chính phủ, vì vậy đã góp phần đẩy nhanh quá
̀ng
trình luân chuyển tiền tệ trong nền kinh tế thị trường, hạn chế thấp nhất sự ứ đọng vốn
ươ
trong sản xuất kinh doanh, đẩy nhanh vòng quay vốn.
Tín dụng góp phần thúc đẩy chế độ hạch toán kinh tế
Tr
Với sự tài trợ tín dụng của các ngân hàng, mỗi doanh nghiệp phải thực hiện một
chế độ hạch toán kinh tế một cách minh bạch và hiệu quả hơn. Khi sử dụng vốn vay
ngân hàng, các doanh nghiệp phải tôn trọng các hợp đồng tín dụng, phải thực hiện
thanh toán lãi và nợ vay đúng hạn, cũng như việc chấp hành các quy định ràng buộc
trách nhiệm, nghĩa vụ khác ghi trong hợp đồng như là vấn đề tài chính.
Vì vậy đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn vay của ngân hàng phải quan
tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp.
8
Tín dụng tạo điều kiền hội nhập kinh tế quốc tế
Trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp không chỉ hoạt
động trong phạm vi một quốc gia mà phải mở rộng quan hệ kinh tế ra phạm vi khu vực
và thế giới. Tín dụng là công cụ giúp đỡ các doanh nghiệp trong nước có đủ năng lực
để tham gia vào thị trường thế giới như tài trợ việc mua bán chịu hàng hóa, mở rộng
sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu về quy mô và chất
lượng của thị trường thế giới.
uê
́
Tín dụng là công cụ tài trợ vốn cho các ngành kinh tế kém phát triển và các
tê
́H
ngành kinh tế trọng điểm
Với công cụ tín dụng, chính phủ sẽ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển
bằng việc cho vay ưu đãi với lãi suất thấp, thời hạn dài, mức vốn lớn. Ngoài ra, Chính
nh
phủ còn tập trung vốn tín dụng vào việc phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn, tạo
động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
Ki
1.2.Cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm của Ngân hàng thương mại
ho
̣c
Quá trình hình thành và hoàn thiện hệ thống Ngân hàng đã tạo ra các NHTM,
được biết đến với chức năng kinh doanh tiền tệ. Hơn bất cứ tổ chức tài chính nào khác,
NHTM luôn được coi là bách hoá tài chính, cung ứng rất nhiều các sản phẩm, dịch
ại
vụ về tài chính. “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các
Đ
dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán –
̀ng
và cũng thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh
nào trong nền kinh tế” để xây dựng khái niệm NHTM, có thể dựa vào tính chất và mục
ươ
đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính, hoặc kết hợp tính chất, mục đích và đối
tượng hoạt động [8].
Tr
Tại Việt Nam, theo khoản 3 Điều 4 Luật tổ chức tín dụng (2010) định nghĩa
NHTM dựa trên các hoạt động chủ yếu:
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm
mục tiêu lợi nhuận”.
NHTM những đặc điểm sau:
9
Thứ nhất, NHTM thực hiện hai hình thức hoạt động là kinh doanh tiền tệ và
dịch vụ ngân hàng. Trong đó, hoạt động kinh doanh tiền tệ được biểu hiện ở nghiệp vụ
huy động vốn dưới các hình thức khác nhau, để cấp tín dụng cho khách hàng có nhu
cầu về vốn với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. NHTM là người “đi vay để cho vay”
nhằm mục đích kiếm lời. Các hoạt động dịch vụ ngân hàng được biểu hiện thông qua
các nghiệp vụ về tiền tệ, thanh toán, ngoại hối, chứng khoán, đầu tư … để cam kết
uê
́
thực hiện công việc nhất định cho khách hàng trong một thời gian nhất định nhằm mục
đích thu phí dịch vụ hoặc hoa hồng.
tê
́H
Thứ hai, hoạt động của NHTM phải tuân thủ theo quy định của pháp luật, nghĩa là
chỉ khi NHTM thỏa mãn đầy đủ các điều kiện khắt khe do pháp luật quy định như điều
kiện về vốn, phương án kinh doanh, … thì mới được phép hoạt động trên thị trường.
nh
Thứ ba, hoạt động của NHTM là hình thức kinh doanh có khả năng rủi ro cao
hơn nhiều so nhiều hình thức kinh doanh khác. Trên giác độ tài chính doanh nghiệp,
Ki
doanh nghiệp có hệ số nợ cao sẽ dẫn đến rủi ro trong hoạt động cũng cao. Bên cạnh
̣c
đó, nguồn vốn nợ chủ yếu của Ngân hàng thương mại lại là tiền gửi với đặc trưng có
ho
thể bị rút ra trước hạn với khối lượng khó xác định. Sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng
không được hưởng quy chế bảo hộ độc quyền và mang tính phức tạp, trực tiếp. Hơn
ại
nữa, NHTM tham gia vào nhiều cam kết trong khi chưa chuyển giao vốn thực sự, tức
Đ
là hoạt động ngoại bảng phong phú và đa dạng. Điểm này là một đặc trưng khác biệt
với các loại hình doanh nghiệp khác. Vì những lý do này, hoạt động của NHTM chứa
̀ng
đựng nhiều rủi ro hơn các ngành kinh doanh khác. Rủi ro trong hoạt động của NHTM
ươ
đa dạng, ở mức độ cao, tích luỹ nhanh và dễ lây lan. Rủi ro trong hoạt động của
NHTM bao gồm các loại rủi ro đặc thù như rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro
Tr
lãi suất, rủi ro ngoại hối, rủi ro vốn khả dụng, rủi ro đạo đức,…
1.2.2 Khái niệm và đặc điểm khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng
thương mại
Doanh nghiệp là thực thể kinh doanh chủ yếu của xã hội, là một đơn vị được thành
lập nhằm mục đích sinh lời. Theo Luật doanh nghiệp: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế
có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh” [18].
Khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại NHTM có những đặc điểm sau:
10
Thứ nhất, khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại NHTM rất đa dạng về ngành
nghề, đối tượng kinh doanh và tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị.
Thứ hai, Tại Việt Nam các doanh nghiệp vay vốn chủ yếu là doanh nghiệp có
quy mô nhỏ và vừa, có tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý linh hoạt, gọn nhẹ, các quyết
định quản lý thực hiện nhanh, công tác kiểm tra, điều hành trực tiếp, qua đó góp phần
tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp. Các doanh nghiệp này năng động, linh hoạt
uê
́
trước những thay đổi của thị trường, có khả năng chuyển hướng kinh doanh và chuyển
hướng mặt hàng nhanh. Vốn đầu tư ban đầu của các doanh nghiệp này ít, hiệu quả cao,
tê
́H
thu hồi nhanh, điều đó tạo nên sức hấp dẫn trong đầu tư sản xuất kinh doanh. Khách
hàng doanh nghiệp vay vốn tại NHTM chủ yếu là doanh nghiệp phi nhà nước, thuộc
nh
loại hình doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
1.2.3 Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
Ki
thương mại
Cho vay doanh nghiệp là một hình thức cấp tín dụng, theo đó NHTM giao cho
ho
̣c
doanh nghiệp một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả vốn lẫn lãi.
ại
Cho vay đối với doanh nghiệp là một trong những mục tiêu, chiến lược phát
triển tín dụng của các NHTM hiện nay. Đối với các đối tượng khách hàng khác nhau,
Đ
việc cho vay sẽ có những đặc điểm khác nhau, về cơ bản việc cho vay đối với những
̀ng
khách hàng doanh nghiệp có những đặc trưng sau:
- Cho vay doanh nghiệp với nhu cầu vay đa dạng và chủ yếu là phục vụ cho
ươ
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tr
- Cho vay doanh nghiệp tạo ra thu nhập chiếm tỷ trọng cao trong các hoạt động
cấp tín dụng của ngân hàng.
- Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại NHTM thường ít hơn so với
các đối tượng khách hàng khác như cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh nhưng quy mô
vốn vay thì lớn hơn.
- Với quy mô vốn vay lớn nên khi xảy ra rủi ro trong hoạt động cho vay doanh
nghiệp, mức độ thiệt hại lớn hơn.
11
- Cho vay doanh nghiệp thường chịu ảnh hưởng lớn của nền kinh tế vĩ mô và
các chính sách về tài chính, tiền tệ.
- Đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp là dễ dàng trong thu thập thông
tin với nhiều kênh thông tin có thể khai thác được giúp ngân hàng thuận tiện trong việc
ra quyết định cho vay.
1.2.4 Các hình thức đảm bảo tiền vay bằng tài sản cho vay khách hàng doanh nghiệp
uê
́
a. Khái niệm bảo đảm tiền vay của NHTM
Trong quá trình hoạt động các NHTM luôn phải đối mặt với nhiều rủi ro với
tê
́H
nhiều hình thức khác nhau, gây ra những tổn thất cho không chỉ NHTM mà còn cho cả
nền kinh tế nói chung. Một trong những nguyên nhân gây ra nguy cơ gia tăng rủi ro
cho các NHTM chính là việc thực hiện chưa hiệu quả hoạt động bảo đảm tiền vay. Do
nh
đó, để đảm bảo thu hồi được nợ vay, NHTM phải xem xét thận trọng để áp dụng hình
Ki
thức bảo đảm tiền vay phù hợp.
Đảm bảo tiền vay hay đảm bảo tín dụng là việc bảo vệ quyền lợi cho vay
ho
̣c
dựa trên cơ sở thế chấp, cầm cố tài sản thuộc sở hữu của người đi vay hoặc bảo
lãnh của bên thứ ba. Ở Việt Nam, theo Nghị định số 178/199/NĐ-CP ngày
ại
29/12/1999 của Chính phủ về việc bảo đảm tiền vay cho các tổ chức tín dụng
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2002/NĐ-CP ngày 25/10/2002 của
Đ
Chính phủ quy định: “Bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện
̀ng
pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các
khoản nợ đã cho khách hàng vay” [6;7]
ươ
b. Các hình thức bảo đảm tiền vay của NHTM
Tr
NHTM có hai hình thức bảo đảm tiền vay: Bảo đảm tiền vay không bằng tài sản
và bảo đảm tiền vay bằng tài sản.
- Bảo đảm tiền vay không bằng tài sản: là đảm bảo bằng uy tín và năng lực
tài chính của người đi vay hay người bảo lãnh mà không đòi hỏi phải có TSBĐ cho
các khoản vay của người đi vay hay của bên bảo lãnh. Hình thức này thường
thường được cấp cho khách hàng có uy tín, tình hình tài chính tốt, có quan hệ tín
dụng lâu năm tại ngân hàng.
12
- Bảo đảm tiền vay bằng tài sản: là việc bên vay vốn dùng tài sản thuộc sở hữu
của mình hoặc tài sản thuộc sở hữu bên thứ ba để bảo đảm với bên vay về khả năng
hoàn trả nợ vay của mình.
c. Các hình thức bảo đảm tiền vay bằng tài sản trong cho vay khách hàng
doanh nghiệp
Bảo đảm tín dụng bằng tài sản có thể thực hiện bằng nhiều cách, bao gồm bằng
uê
́
thế chấp tài sản, bảo đảm bằng cầm cố tài sản, bảo đảm bằng tài sản hình thành trong
tương lai và bảo đảm tài sản của bên thứ ba.
tê
́H
- Bảo đảm tiền vay bằng thế chấp tài sản: Là việc bên vay vốn thế chấp tài sản
của mình cho bên cho vay để đảm bảo khả năng hoàn trả vốn vay. Thế chấp tài sản là
việc bên đi vay sử dụng bất động sản, động sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm
nh
thực hiện nghĩa vụ đối với bên cho vay. Khi thế chấp tài sản, người thế chấp không
chuyển giao tài sản cho ngân hàng mà chỉ chuyển giao giấy tờ chứng nhận quyền sở
Ki
hữu, sử dụng tài sản.
̣c
- Bảo đảm tiền vay bằng cầm cố tài sản: Là việc bên đi vay giao tài sản thuộc sở
ho
hữu của mình cho bên cho vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ, khi cầm cố tài
sản phải được giao nộp cho bên cho vay.
ại
- Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành trong tương lai: Là việc khách hàng
Đ
dùng tài sản hình thành trong tương lai để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính
khoản vay đó. Bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai thực chất cũng là bảo đảm
̀ng
bằng cầm cố, thế chấp tài sản nhưng chỉ khác là tại thời điểm giao dịch bảo đảm, tài sản
ươ
đó chưa được hình thành mà nó được hình thành trong quá trình sử dụng vốn vay.
- Bảo đảm tiền vay bằng tài sản của bên thứ ba: Là việc bên thứ ba cam kết với
Tr
ngân hàng cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình thực hiện nghĩa vụ
trả nợ thay cho khách hàng vay, nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng vay không thực
hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ.
1.2.5 Thẩm đình tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp
Thẩm định tín dụng (lần đầu) trong cho vay khách hàng doanh nghiệp là việc
ngân hàng bằng những kỹ thuật và phương pháp khác nhau, xem xét một cách toàn diện
đề nghị vay vốn của khách hàng, đánh giá lợi ích và rủi ro, nhằm đánh giá khả năng thu
nợ và lãi vay nếu ngân hàng đồng ý tài trợ để có quyết định cho vay hợp lý.
13