Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

giải pháp và thực trạng trong công tác thẩm định tín dụng của hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh 9 TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.67 KB, 52 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang trong quá trình Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá, có rất
nhiều dự án đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề và mọi lĩnh vực.
Để thực hiện được các dự án này thì việc đảm bảo nguồn vốn đầu tư là vấn đề hết
sức quan trọng. Thông thường các phương án, dự án cần lượng vốn đầu tư nhiều
hơn rất nhiều so với vốn mà chủ đầu tư có. Do đó chủ đầu tư phải tìm kiếm nguồn
tài chính hỗ trợ từ bên ngoài. Có rất nhiều cách để huy động vốn đầu tư, tuy nhiên
nguồn vốn vay từ các ngân hàng thương mại chiếm tỷ trọng lớn và quan trọng
Mặt khác, hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại luôn tiềm ẩn rất
nhiều rủi ro. Để đảm bảo ngân hàng có thể thu hồi được cả gốc và lãi vay thì công
tác thẩm định cho vay cần phải được chú trọng đặc biệt. Công tác thẩm định có tính
quyết định tới chất lượng cho vay của ngân hàng, tới tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu và
ảnh hưởng tới thu nhập của ngân hàng, tới khả năng hoạt động của ngân hàng
Trong thời gian thực tập tại Agribank chi nhánh 9 TP. HCM em thấy nhu cầu
tín dụng của khách hàng doanh nghiệp rất nhiều và vấn đề thẩm định cho vay
được đặc biệt quan tâm. Vì vậy em đã lựa chọn đề tài: “giải pháp và thực trạng
trong công tác thẩm định tín dụng của hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Agribank chi nhánh 9 TP.HCM” làm đề tài cho báo cáo thực tập tốt
nghiệp.
Kết cấu của báo cáo thực tập gồm:
Chương 1: Tổng quan về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng thẩm định tín dụng cho vay đối với doanh nghiệp tại
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh 9 TP.HCM
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh 9
TP.HCM
i
i
Danh mục các kí hiệu, chữ viết tắt


STT
Chữ viết tắt Nguyên nghĩa
1
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam
2
BCTĐCV Báo cáo thẩm định cho vay
3
CBTD Cán bộ tín dụng
4
CBVC Cán bộ viên chức
5
DAĐT Dự án đầu tư
6
HĐQT Hội đồng quản trị
7
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
8
NHNN Ngân hàng nhà nước
9
NHNo&PTN
T VN
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam
10
NHTM Ngân hàng thương mại
11
PASXKD Phương án sản xuất kinh doanh
12

PGD Phòng giao dịch
13
TCTD Tổ chức tín dụng
14
TGĐ Tổng giám đốc
15
TSĐB Tài sản đảm bảo
ii
Danh mục sơ đồ, bảng biểu
- Sơ đồ 1.1: Mô hình bộ máy quản lí của Agribank.
- Sơ đồ 1.2: Mô hình bộ máy quản lí của Agribank chi nhánh 9
- Bảng1.1: Tình hình nhân sự Agribank chi nhánh 9
- Bảng 1.2: Tình hình huy động vốn của Agribank chi nhánh 9
- Bảng 1.3: Cơ cấu nguồn vốn Agribank Bình Tân 2012
- Bảng 1.4: Tình hình hoạt động cho vay của Agribank chi nhánh 9 năm 2010-
2012
- Bảng 1.5: Cơ cấu dư nợ Agribank chi nhánh 9 năm 2012
- Bảng 1.6: Doanh thu hoạt động tín dụng từ năm 2010-2012
Bảng 1.7: Mức tăng lợi nhuận của Agribank chi nhánh 9 qua các năm
ii
Báo cáo thực tập
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG
1.1. Tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 1988, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập theo
Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ)
về việc thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân hàng Phát triển
Nông nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Đến nay,
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank là Ngân
hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế

Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Agribank với
quá trình phát triển lâu đời và có thể được tổng quát lại quá trình phát triển như
sau:
• Năm 1988: Được thành lập ngày 26/3/1998 với tên gọi Ngân hàng phát triển
Nông thôn Việt Nam.
• Năm 1990: Đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam.
• Năm 1995: Đề xuất thành lập Ngân hàng phục vụ người nghèo, nay là Ngân
hàng chính sách xã hội.
• Năm 1996: Đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Việt Nam.
• Năm 2003: Được phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao Động thời kì đổi mới.
• Năm 2005: Mở văn phòng đại diện tại Cam-pu-chia.
• Năm 2006: Đạt giải thưởng Sao Vàng đất Việt.
• Năm 2007: Được UNDP xếp hạng là doanh nghiệp số 1 Việt Nam.
• Năm 2008: Đảm nhận chức chủ tịch APRACA; Đạt top 10 giải thường Sao
Vàng đất Việt.
• Năm 2009: Khai trương hệ thống IPCAS II, kết nối trực tuyến 2.300 chi nhánh
và phòng giao dịch trên toàn hệ thống. Vinh dự được đón Tổng Bí thư đến
thăm và làm việc. Là ngân hàng đầu tiên lần thứ 2 đạt top 10 giải thưởng Sao
Vàng đất Việt.
• Năm 2010: Đạt top 10 trong 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam, tiếp tục là
định chế có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam. Agribank bứt phá vươn lên vị trí
ngân hàng số 1 Việt Nam trong lĩnh vực phát hàng chủ thể.
Trang 5
Báo cáo thực tập
• Năm 2011: Chuyển đổi hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
• Năm 2012: Nhận Cúp “ Ngân hàng xuất sắc trong hoạt động thẻ” từ Hiệp hội
Ngân hàng Việt Nam và nhận giải thưởng chứng nhận Ngân hàng có tốc dộ
tăng trưởng cao nhất Châu Á từ công ty Compass Plus.

1.1.2. Vị thế ngân hàng
Agribank là ngân hàng lớn nhất, dẫn đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam
về vốn, tài sản, nguồn nhân lực, mạng lưới hoạt động, số lượng khách hàng. Tính
đến 31/10/2012, vị thế dẫn đầu của Agribank vẫn được khẳng định với trên nhiều
phương diện:
- Tổng tài sản: trên 560.000 tỷ đồng.
- Tổng nguồn vốn: trên 513.000 tỷ đồng.
- Vốn điều lệ: 29.605 tỷ đồng.
- Tổng dư nợ: trên 469.000 tỷ đồng.
- Mạng lưới hoạt động: gần 2.400 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc,
Chi nhánh Campuchia.
- Nhân sự: gần 42.000 cán bộ (chiếm trên 40% cán bộ viên chức ngành ngân
hàng cả nước) có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, gắn bó với địa phương.
Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng
phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển mạng lưới dịch vụ
ngân hàng tiên tiến. Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành Dự án Hiện đại
hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài
trợ. Với hệ thống IPCAS đã được hoàn thiện, Agribank đủ năng lực cung ứng các
sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, với độ an toàn và chính xác cao đến mọi đối
tượng khách hàng trong và ngoài nước. Hiện nay, Agribank đang có hàng triệu
khách hàng là hộ sản xuất, hàng chục ngàn khách hàng là doanh nghiệp.
Agribank là một trong số các ngân hàng có quan hệ ngân hàng đại lý lớn nhất
Việt Nam với 1.033 ngân hàng đại lý tại 92 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Agribank từ khi thành lập (26/3/1988) đến nay luôn khẳng định vai trò là
Ngân hàng thương mại lớn nhất, giữ vai trò chủ đạo, trụ cột đối với nền kinh tế đất
nước. Bước vào giai đoạn mới hội nhập sâu hơn, toàn diện hơn, nhưng đồng thời
cũng phải đối mặt nhiều hơn với cạnh tranh, thách thức sau khi Việt Nam gia nhập
Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) ngày 07/11/2006, cam kết mở cửa hoàn toàn
Trang 6
Báo cáo thực tập

thị trường tài chính - ngân hàng vào năm 2011, Agribank xác định kiên trì mục tiêu
và định hướng phát triển theo hướng Tập đoàn tài chính - ngân hàng mạnh, hiện
đại có uy tín trong nước, vươn tầm ảnh hưởng ra thị trường tài chính khu vực và
thế giới
Năm 2012 và những năm tiếp theo, Agribank xác định mục tiêu chung là tiếp
tục giữ vững, phát huy vai trò ngân hàng thương mại hàng đầu, trụ cột trong đầu
tư vốn cho nền kinh tế đất nước, chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ ở
nông thôn, kiên trì bám trụ mục tiêu hoạt động cho “Tam nông”.
1.1.3. Mô hình tổ chức
Mô hình tổng thể tổ chức bộ máy quản lí của ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam:
Sơ đồ 1.1: Mô hình bộ máy quản lí của ngân hàng Agribank
1.2. Tổng quan về Ngân hàng Agribank chi nhánh 9
1.2.1. Sự hình thành và phát triển về Agribank chi nhánh 9
- Ngày 08/07/1998 Theo quyết định số 319/QĐ - NHNo - của Tổng Giám đốc
NHNo&PTNT Việt Nam thành lập chi nhánh NHNo & PTNT Quận 9 TP Hồ Chí Minh
có trụ sở tại: Số A3 - khu phố chợ Tăng Nhơn Phú - Võ Văn Ngân - Quận 9 - Tp Hồ
Chí Minh.
- Ngày 16/10/1998 Ông Nguyễn Thiện Quân được bổ nhiệm làm Giám đốc
Chi nhánh NHNo&PTNT Quận 9 theo quyết định 84/VPĐD - TCCB - DT.
Trang 7
Báo cáo thực tập
- Ngày 24/01/2002 Theo quyết định 08/QĐ/HĐQT - TCCB của chủ tịch HĐQT
chuyển chi nhánh NHNo & PTNT Quận 9 lên chi nhánh thuộc NHNo&PTNT Việt
Nam với tên gọi mới là : Chi nhánh NHNo & PTNT 9 TP. Hồ Chí Minh.
- NHNo & PTNT 9 TP. Hồ Chí Minh là dạng doanh nghiệp đặc biệt hoạt động
chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng phục vụ
kinh tế nông nghiệp. Nhằm đảm bảo cho nhu cầu vay vốn của khách hàng được
thuận tiện hơn và nhanh chóng hơn nên ngân hàng đã mở thêm các phòng giao
dịch đó là:

 Phòng giao dịch Bình Thái :
Số 41 Đỗ Xuân Hợp, Phường long B, Quận 9, TP.HCM
 Phòng giao dịch Sư phạm Kỹ thuật:
Số 358 Võ Văn ngân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP.HCM
 Phòng giao dịch Đại học Ngân hàng:
Số 20 Tăng Nhơn Phú, Phường Phước Long B, Quận 9, TP.HCM
 Phòng giao dịch Tây Hòa:
Số 60 Tây Hòa, Phường Phước Long A, Quận 9, TP.HCM
 Phòng giao dịch Phong Phú:
Số 443 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, Quận 9, TP.HCM
 Phòng giao dịch Long Trường:
Số 126 Nguyễn Duy Trinh, Phường Long Trường, Quận 9, TP.HCM
 Chi nhánh Mỹ Thành:
Số 639 Lê Văn Việt, Phường Tân Phú, Quận 9, TP.HCM
1.2.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự
Bảng1.1: Tình hình nhân sự Agribank chi nhánh 9
Ban giám đốc 3 người
Trang 8
Báo cáo thực tập
Phòng Kế toán ngân quỹ 32 người
Phòng Kiểm tra 7 người
Phòng Kinh doanh ngoại hối 6 người
Phòng Thẩm định 4 người
Phòng Kế hoạch Kinh doanh 11 người
Phòng Điện toán & dịch vụ thẻ 6 người
Phòng Hành chánh nhân sự 21 người
PGD Sư phạm Kỹ thuật 14 người
PGD Bình Thái 12 người
PGD Long Trường 17 người
PGD Phong Phú 4 người

PGD Đại học Ngân hàng 8 người
PGD Tây Hòa 13 người
Chi nhánh Mỹ Thành 22 người
Trang 9
Giám đốc
Các phó giám đốc
Trưởng Phòng kế
toán ngân quỹ
Các phòng chuyên
môn nghiệp vụ
Các phòng giao dịch
trực thuộc
Phòng kiểm soát nội
bộ
Báo cáo thực tập
Bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.2: Mô hình bộ máy quản lí của Agribank chi nhánh 9
 Trong đó các phòng chuyên môn nghiệp vụ bao gồm:
1/. Phòng Thẩm định
2/. Phòng Kế hoạch Kinh doanh
3/. Phòng Kinh doanh Ngoại hối
4/. Phòng Hành chính Nhân sự
5/. Phòng Kế toán Ngân quỹ
6/. Phòng Điện toán & DV Thẻ
Trang 10
Báo cáo thực tập
 Các phòng giao dịch trực thuộc bao gồm:
1/. PGD Long Trường
2/. PGD Bình Thái
3/. PGD SPKT

4/. PGD Phong Phú
5/. PGD Tây Hoà
6/. PGD Đại học Ngân hàng
7/. Chi nhánh Mỹ Thành
1.2.3. Các hoạt động kinh doanh chính của chi nhánh
 Huy động vốn: tiền gửi tiết kiệm ( ngắn hạn, trung và dài hạn), tiền gởi
thanh toán
 Tín dụng: cho vay tiêu dùng, cho vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh,
cho vay ưu đãi xuất khẩu, cho vay dự án đầu tư, cho vay chiết khấu giấy
tờ có giá, bảo lãnh.
 Thanh toán trong nước: dịch vụ chuyển tiền trong nước, dịch vụ chuyển
nhận tiền nhiều nơi.
 Thanh toán quốc tế: chuyển tiền ra nước ngoài, hướng dẫn chuyển tiền
du học, dịch vụ thanh toán xuất nhập khẩu.
 Kinh doanh ngoại tệ: thu đổi ngoại tệ mặt, mua bán ngoại tệ
 Dịch vụ thẻ
 Dịch vụ kiều hối
1.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh
Trong những năm qua mặc dù có những khó khăn trong cạnh tranh về
lãi suất giữa các ngân hàng trên địa bàn, sự mở rộng mạng lưới ồ ạt của các
ngân hàng thương mại, song bằng nỗ lực của mình, hoạt động kinh doanh dịch vụ t
iền tệ của chi nhánh vẫn ổn định, an toàn và phát triển.
Công tác huy động vốn
Bảng 1.2: Tình hình huy động vốn của Agribank chi nhánh 9
Đơn vị tính: triệu đồng
Trang 11
Báo cáo thực tập
Chỉ tiêu
Năm
2010

Năm
2011
Năm
2012
Chênh lệch
2011/2010
Chênh lệch
2012/2011
Tổng nguồn
vốn huy động
2,673,41
3
2,730,01
5
2,913,58
3
56,602 183,568
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank chi nhánh 9 năm 2011, 2012)
Tổng nguồn vốn huy động tính đến 31/12/2012 là 2,913,583 triệu đồng, tăng
183,568 so với đầu năm. Huy động từ dân cư đạt 1,967,498 triệu đồng, tăng
453,740 triệu đồng so với đầu năm.
Mặc dù năm 2012 với lãi suất thay đổi thường xuyên nhưng công tác huy
động vốn vẫn cao hơn so với hai năm 2011 và 2010.
Agribank thực hiện đa dạng hóa sản phẩm, hình thức huy động, giảm nguồn
vốn không ổn định, qua đó chủ động trong quản lí và đảm bảo an toàn thanh khoản
trong bối cảnh trị trường vốn biến động.
Bảng 1.3: Cơ cấu nguồn vốn Agribank chi nhánh 9 năm 2012
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Tiền gởi

không kì hạn
Kì hạn <12T Kì hạn 12-24T Kì hạn >24T
(triệu đồng) 728,595 1,748,150 291,358 145,679
Tỉ trọng 25% 60% 10% 5%
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank chi nhánh 9 năm 2012)
Theo số liệu ta thấy thì nguồn vốn ngắn hạn chiếm tỉ trọng cao nhất 60%.
Nguồn vốn không kì hạn cũng chiếm tỉ trọng khá cao, chiếm 25% tổng nguồn vốn.
Công tác tín dụng
Bảng 1.4: Tình hình hoạt động cho vay của Agribank chi nhánh 9 năm 2010-
2012
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Dư nợ cho vay 2,352,604 2,402,067 2,563,953
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank chi nhánh 9 năm 2011,
2012)
Trang 12
Báo cáo thực tập
Đến 31/12/2012, dư nợ cho vay nền kinh tế đạt 2,563,953 triệu đồng, tăng so
với năm 2011 và 2010. Điều này cho thấy hoạt động của chi nhánh đang diễn ra
suôn sẻ thể hiện ở mức tăng trưởng dư nợ tín dụng kèm với mức tăng trưởng khả
năng huy động vốn qua từng năm. Ngoài ra, dư nợ tăng lên đa số là trung và dài
hạn (theo bảng dư nợ chi tiết của chi nhánh) nên càng củng cố thêm khả năng
thanh toán hiện hành của ngân hàng.
Agribank chi nhánh 9 tiếp tục khẳng định vai trò chủ lực trong đầu tư vốn cho
khu vực Nông nghiệp, Nông thôn, Nông dân với nguồn vốn dành cho “Tam nông”
luôn chiếm 70%/ tổng dư nợ.
Bảng 1.5: Cơ cấu dư nợ Agribank chi nhánh 9 năm 2012
Chỉ tiêu Ngắn hạn Trung và dài hạn
(triệu đồng) 1,717,848 846,105
Tỉ trọng 67% 33%


Bảng 1.6: Doanh thu hoạt động tin dụng từ năm 2010-2012
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Doanh thu từ hoạt
động tín dụng
47,534 55,660 57,979
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank chi nhánh 9 năm 2011,
2012)
Hiệu quả kinh doanh
Bảng 1.7: Mức tăng lợi nhuận của Agribank chi nhánh 9 qua các năm.
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010 2012/2011
Lợi nhuận (tỷ)
+3.8 +5.36 +8.3
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Agribank chi nhánh 9 năm 2011,
2012)
Trang 13
Báo cáo thực tập
NHNo&PTNT Chi nhánh 9 kinh doanh khá hiệu quả. Lợi nhuận qua các năm
đều có tăng trưởng, mặc dù tình hình chung của nền kinh tế là khó khăn nhưng
năm 2012 lợi nhuận của chi nhánh tăng 8.3 tỷ đồng.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH 9 TP.HCM
2.1. THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm thẩm định tín dụng
a. Các khái niệm:
Thẩm định tín dụng là sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm kiểm

tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một phương án hoặc dự án mà khách
hàng đã xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng. Khác với lập dự
án đầu tư, thẩm định tín dụng cố gắng phân tích và hiểu được tính chất khả thi
thực sự của dự án về mặt kinh tế đứng trên góc độ của ngân hàng. Khi lập dự án,
khách hàng mong muốn được vay vốn nên có thể thổi phồng và quá lạc quan về
hiệu quả kinh tế của dự án. Do vậy, thẩm định tín dụng cần phải xem xét đánh giá
đúng thực chất của dự án. Tuy nhiên, không phải vì thế mà thẩm định tín dụng ước
lượng dự án một cách quá bi quan khiến cho hiệu quả dự án bị giảm sút dẫn đến
quyết định không cho vay.
b. Mục đích và ý nghĩa của thẩm định tín dụng
Mục đích của thẩm định tín dụng là đánh giá một cách chính xác và trung
thực khả năng trả nợ của khách hàng để làm quyết định cho vay. Thẩm định tín
dụng là một trong những khâu rất quan trọng trong toàn bộ quy trình tín dụng.
Tầm quan trọng của nó thể hiện ở những điểm sau:
 Giúp đánh gía được mức độ tin cậy của phương án sản xuất hoặc dự án đầu tư mà
khách hàng đã lập và nộp cho ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn
 Phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro của dự án khi quyết định cho vay
Trang 14
Báo cáo thực tập
 Giúp cho cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng có thể mạnh dạn quyết định cho
vay và giảm được xác suất hai loại sản phẩm sai lầm trong cho vay: cho vay dự án
tồi và từ chối cho vay đối với một dự án tốt
Trang 15
Báo cáo thực tập
2.1.2. Nội dung thẩm định tín dụng
Mục tiêu của thẩm định tín dụng là cung cấp thông tin để quyết định cho vay
và giảm xác suất sai lầm dựa trên cơ sở đánh giá đúng thực chất của phương án
sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư và ước lượng hay kiểm soát rủi ro ảnh
hưởng tới khả năng thu hồi nợ khi cho vay. Khả năng thu hồi nợ vay phụ thuộc vào
các yếu tố sau:

 Tư cách của khách hàng vay vốn
 Tình hình tài chính của khách hàng
 Tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư
 Tài sản đảm bảo nợ vay
 Khả năng quản lý và kiểm soát rủi ro
Do đó, để đảm bảo được mục tiêu thu hồi nợ, thẩm định tín dụng cần tập
trung vào các nội dung chính sau:
Thẩm định tư cách của khách hàng vay vốn
Thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp
Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh (PASXKD), dự án đầu tư (DAĐT)
2.1.3. Quy trình thẩm định tín dụng cho vay đối với doanh nghiệp tại
Agribank chi nhánh 9
Quy trình cho vay doanh nghiệp được soạn thảo với mục đích giúp cho quá
trình cho vay diễn ra thống nhất, khoa học, hạn chế và phòng ngừa rủi ro, nâng cao
chất lượng tín dụng, góp phần đảm bảo ngày một tốt hơn nhu cầu vay vốn của
khách hàng doanh nghiệp. Quy trình cho vay bắt đầu từ khi CBTD tiếp nhận hồ sơ
khách hàng và kết thúc khi thanh lý hợp đồng tín dụng và được tiến hành theo các
bước sau:
Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ
vay vốn
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn
Trang 16
Báo cáo thực tập
Bước 3: Điều tra, thu thập, tổng hợp thông tin về khách hàng và phương án
vay vốn
Bước 4: Kiểm tra, xác minh thông tin
Bước 5: Phân tích ngành
Bước 6: Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn
Bước 7: Dự kiến lợi ích cho Ngân hàng nếu khoản vay được phê duyệt
Bước 8: Phân tích, thẩm định PASXKD/ DAĐT

Bước 9: Các biện pháp bảo đảm tiền vay
Bước 10: Mức độ đáp ứng một số điều kiện tài chính
Bước 11: Chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng
Bước 12: Lập báo cáo thẩm định cho vay
Bước 13: Tái thẩm định khoản vay
Bước 14: Xác định phương thức và nhu cầu cho vay
Bước 15: Phê duyệt khoản vay
Bước 16: Ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay, giao nhận
giấy tờ và tài sản bảo đảm
Bước 17: Giải ngân
Bước 18: Kiểm tra, giám sát khoản vay
Bước 19: Thu nợ lãi và gốc, xử lý những phát sinh nếu có
Bước 20: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Bước 21: Giải chấp tài sản bảo đảm
Trang 17
Báo cáo thực tập
Quá trình thẩm định cho vay doanh nghiệp được tiến hành từ bước 2 đến
bước 13. Quy trình thẩm định cho vay doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh 9
thường diễn ra như sau:
a) Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn:
CBTD phải kiểm tra tính xác thực của hố sơ vay vốn qua cơ quan phát hành
ra chúng hoặc qua các kênh thông tin khác
 Kiểm tra hồ sơ pháp lý:
CBTD kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ, văn bản trong hồ sơ
pháp lý:
• Quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
• Giấy phép đầu tư của cấp có thẩm quyền cấp
• Quyết định thành lập của doanh nghiệp
• Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
• Giấy phép hành nghề đối với một số ngành nghề cần giấy phép

• Biên bản góp vốn, danh sách thành viên
• Các tài liệu khác liên quan đến quản lý vốn và tài sản
• Điều lệ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
• Quyết định bổ nhiệm HĐQT, TGĐ (GĐ), kế toán trưởng
• Các giấy tờ khác liên quan
 Kiểm tra hồ sơ vay vốn và hồ sơ bảo đảm tiền vay CBTD cần kiểm tra tính
xác thực của từng loại hồ sơ:
• Đối với danh mục hồ sơ vay vốn: Giấy đề nghị vay vốn, kế hoạch sản
xuất kinh doanh, các báo cáo tài chính trong thời thời gian gần nhất,
các báo cáo tài chính dự tính cho thời gian sắp tới, bảng kê các khoản
phải thu phải trả lớn, các hợp đồng kinh tế, PASXKD/ DADT. Riêng đối
với DADT, CBTD yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ dự án vay vốn
Ngoài ra, CBTD kiểm tra sự phù hợp về ngành nghề ghi trong dăng ký kinh
doanh với ngành nghề kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp từ đó xem xét sự phù
hợp với phương án dự kiến đầu tư, ngành nghề kinh doanh được phép hoạt động?
và xu hướng phát triển của ngành trong tương lai.
• Đối với danh mục hồ sơ bảo đảm tiền vay:
Trang 18
Báo cáo thực tập
Trường hợp cho vay không có TSĐB: thông thường đây là những trường
hợp theo chỉ định của Chính phủ về cho vay không có bảo đảm đối với khách hàng
Trường hợp bảo đảm bằng TS của khách hàng: Tuỳ từng loại TS có các giấy
tờ khác nhau mà CBTD phải tìm hiểu kỹ lưỡng: Giấy tờ pháp lý chứng nhận quyền
sở hữu TS, giấy chứng nhận bảo hiểm TS,…
Trường hợp bảo đảm bằng TS hình thành từ vốn vay: giấy cam kết thế chấp
tài sản hình thành từ vốn vay trong đó yêu cầu khách hàng phải nêu rõ quá trình
hình thành TS
Trường hợp bảo lãnh bằng TS của bên thứ ba: Thẩm định nội dung của cam
kết bằng TS của bên thứ ba để khách hàng vay vốn
Ngoài ra có thể có hồ sơ thế chấp quyền sử dụng đất

• Kiểm tra mục đích vay vốn: Kiểm tra xem mục đích vay vốn của doanh
nghiệp có phù hợp với đăng ký kinh doanh không. Kiểm tra tính hợp
pháp của mục đích vay vốn(đối chiếu nhu cầu vay vốn với danh mục
những hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm theo quy
định của Chính phủ). Đối với những khoản vay bằng ngoại tệ thì kiểm
tra mục đích vay vốn đảm bảo phù hợp với quy định quản lý ngoại
hối.
b) Điều tra, xác minh lại thông tin: CBTD phải đi thực tế tại nơi sản xuất kinh
doanh của khách hàng để biết rõ được tình hình hoạt động của doanh
nghiệp. Việc kiểm tra hồ sơ vay vốn trước đây và hiện tại của doanh nghiệp
tại ngân hàng và các TCTD, các bạn hàng đối tác kinh doanh
c) Phân tích ngành: Để đánh giá tình hình và triển vọng trong tương lai của
doanh nghiệp thì CBTD phải phân tích trong mối quan hệ với tình hình thị
trường hiện tại: Xu hướng phát triển của ngành; các vấn đề liên quan đến
cải tiến kỹ thuật; sản phẩm và khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị
trường trong và ngoài nước; những thay đổi về điều kiện lao động; chính
sách của Chính phủ ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp; vị thế hiện tại của
Trang 19
Báo cáo thực tập
doanh nghiệp trong ngành; phương pháp sản xuất, công nghệ, nhãn hiệu
thương mại của công ty, đánh giá tác đối với việc nâng cao mức cạnh tranh
của công ty.
d) Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn:
Tìm hiểu, phân tích về tư cách và năng lực pháp luật, năng lực hành vi
dân sự, điều hành và quản lý…
Tìm hiểu chung về khách hàng: CBTD cần tìm hiểu về lịch sử doanh
nghiệp, những thay đởi trong góp vốn, những thay đổi trong cơ chế quản lý,
những thay đổi trong sản phẩm, loại hình kinh doanh hiện nay, điều kiện địa
lý…Những thông tin này đánh giá về khả năng hiện tại cũng như tính cạnh
tranh của công ty trong tương lai. Đây là điều cần thiết để biết liệu công ty

có thể đứng vững trước những thay đổi bên ngoài cũng như khả năng mở
rộng hoạt động
Điều tra, đánh giá tư cách và năng lực pháp lý
Mô hình tổ chức, bố trí lao động của doanh nghiệp: CBTD đánh giá dựa
trên các câu hỏi: Quy mô hoạt động của doanh nghiệp lớn hay nhỏ; Cơ chế
hoạt động sản xuất kinh doanh; Số lượng và trình độ lao động; Cơ cấu lao
động; Tuổi lao động trung bình trong công ty; chính sách thưởng và tăng
lương; bình quân doanh thu trên đầu người; trình độ kỹ thuật…
Tìm hiểu, đánh giá khả năng quản trị điều hành của ban lãnh đạo.
e) Dự kiến lợi ích của ngân hàng nếu khoản vay được phê duyệt:
CBTD tiến hành tính toán lãi, phí và các lợi ích khác có thể thu được nếu
khoản vay được phê duyệt( cơ sở tính toán dựa trên dơn xin vay của khách hàng).
Đồng thời CBTD cũn xem xét tổng thể các lợi ích khác khi thiết lập quan hệ tín dụng
với khách hàng.Chẳng hạn như lợi nhuận của khoản vay sẽ không cao như mong
muốn nhưng bù lại khách hàng luôn duy trì mối quan hệ tiền gửi ở mức cao với
Maritime Bank Thanh Xuân.Như thế mới có được những mối quan hệ vững chắc và
lâu dài với khách hàng
f) Phân tích, thẩm định PASXKD/ DAĐT
Để đưa ra kết lận về tính khả thi, hiệu quả về mặt tài chính của
PASXKD/ DAĐT, khả năng trả nợ cũng như rủi ro có thể xảy ra và làm cơ sở để xác
Trang 20
Báo cáo thực tập
định số tiền cho vay, thời gian cho vay, dự kiến tiến độ giải ngân, mức thu nợ hợp
lý, các điều kiện cho vay tạo tiền đề cho khách hàng hoạt động có hiệu quả và đảm
bảo mục tiêu đầu tư của ngân hàng, thu được nợ gốc đúng hạn; CBTD phải phân
tích và đánh giá cụ thể , chi tiết PASKD/ DAĐT của doanh nghiệp
g) Thẩm định TS BĐTV
Bảo đảm tiền vay là việc khách hàng vay vốn của Maritime Bank
Thanh Xuân dùng các loại TS của mình hoặc bên thứ ba để cầm cố, thế chấp, bảo
lãnh nhằm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân hàng. TSBĐ là cơ sở để xác lập

trách nhiệm người vay, giảm thấp rủi ro tín dụng, mặc dù đây không phải là đều
kiện duy nhất để quyết định cho vay, không phải là phương tiện duy nhất để đảm
bảo an toàn vay vốn. Khi nhận TS cầm cố, thế chấp, CBTD phải có trách nhiệm kiểm
tra tình trạng thực tế của TSBĐTV đồng thời phân tích, thẩm định TSBĐTV:
 Đối với cho vay không có đảm bảo, CBTD phải xem xét dựa trên:
Cơ sở pháp lý của việc cho vay không có bảo đảm
So sánh với các điều kiện cho vay không có đảm bảo theo quy định của
Maritime Bank và các quy định khác có liên quan
Đối chiếu dư nợ với mức cho vay không có bảo đảm tại Agribank chi nhánh 9
 Đối với cho vay có bảo đảm bằng TS của khách hàng:
Tên, cơ sở pháp lý, giấy tờ pháp lý của TSBĐ, TS thế chấp có phù hợp với quy
định không?
Triển vọng của TS, sự tranh chấp, đồng sở hữu…
Trị giá, xu hướng biến động giá (dự kiến tăng, giảm), dự kiến trị giá phát
mại khi đến hạn trả nợ, khả năng phát mại trên thị trường. Cơ sở pháp lý của việc
định giá TS
Khả năng, phương án quản lý TSBĐ
Đối chiếu với dư nợ vay, xác định tỷ lệ % vay so với bảo đảm
Trang 21
Báo cáo thực tập
Thủ tục cầm cố, kết qủa đăng ký giao dịch bảo đảm, thời gian và mức bảo
hiểm TS
• Đối với bảo lãnh bằng TS của bên thứ ba:
Nêu rõ các yếu tố về TS của bên thứ ba
Nêu rõ mối quan hệ giữa người đi vay và người bảo lãnh
Nội dung cam kết, thời hạn cam kết, điều kiện cam kết
• Đối với TS hình thành từ vốn vay:
Nêu rõ cam kết thế chấp TS hình thành từ vốn vay và các điều kiện khác của
khách hàng
Trong trường hợp cầm cố bằng hàng hoá thì CBTD yêu cầu khách hàng nêu

rõ hợp đồng thuê kho bên thứ ba hay để tại kho đơn vị, kho Ngân hàng
Các nguồn thông tin được sử dụng để thẩm định TSBĐTV của khách hàng là
dựa trên: Hồ sơ tài liệu do khách hàng cung cấp, khảo sát thực tế để khẳng định lại
các thông tin thu thập được từ khách hàng và phát hiện những vấn đề mới cần
thẩm định tiếp, các loại giấy tờ của các cơ quan có thẩm quyền liên quan tới TSBĐ;
các nguồn thông tin trên báo chí, Internet, chính quyền địa phương…các thông tin
này thường mang tính khách quan, là cơ sở để xác định quyền sở hữu, xác định giá
trị TSBĐ.
CBTD phải làm rõ được các vấn đề về tính pháp lý của giấy chứng nhận
quyền sở hữu và các giấy tờ liên quan tới TSBĐ. Sau khi xác định được nguồn gốc,
đặc điểm của TS, giá trị của TS, các biện pháp quản lý TS an toàn và hiệu quả …
CBTD lập báo cáo thẩm định để trình giám đốc chi nhánh hoặc người được uỷ
quyền
h) Thẩm định chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng
Trang 22
Báo cáo thực tập
CBTD chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng theo nội dung hướng dẫn
của Maritime Bank. Kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng được
tổng hợp vào báo cáo thẩm định cho vay
i) Lập báo cáo thẩm định cho vay:
Trên cơ sở kết quả thẩm định theo các nội dung trên, CBTD phải lập Báo cáo
thẩm định cho vay (BCTĐCV). BCTĐCV là tài liệu dạng văn bản trong đó phải nêu
rõ, cụ thể những kết quả của quá trình thẩm định, đánh giá phương án đầu tư xin
vay vốn của khách hàng cũng như các ý kiến đề xuất đối với các đề nghị của khách
hàng
Tuỳ theo từng PASXKD/ DADT cụ thể, CBTD chọn lựa linh hoạt những nội
dung chính, cần thiết, có liên quan trực tiếp tới hiệu quả tài chính và khả năng trả
nợ của PASXKD/DAĐT của khách hàng để đưa vào BCTĐCV
Đối với những khoản vay chi nhánh phải trình lên trung tâm: Vì quá trình
tiếp cận khách hàng, phương án được diễn ra trực tiếp tạị chi nhánh cho nên nội

dung BCTĐ của chi nhánh phải đảm bảo chi tiết, đầy đủ tất cả các nội dung có liên
quan, làm cơ sở để các cấp lãnh đạo chi nhánh và trung tâm xem xét. Theo quy định
của MaritimeBank thì tờ trình thẩm định phải có đầy đủ các mục sau:
 Giới thiệu về khách hàng
 Nhu cầu của doanh nghiệp
 Giới thiệu về PASXKD/DAĐT
 Kết quả thẩm định khách hàng vay vốn
 Thu nhập dự tính từ khoản vay
 Kết quả thẩm định PASXKD/ DADT
 Phân tích hiệu quả, khả năng đảm bảo và trả nợ vay
Phân tích rủi ro
 Các quan hệ giao dịch của khách hàng với ngân hàng và các tổ chức
tài chính
 Phân tích ngành và triển vọng phát triển chủa khách hàng
 Tài sản đảm bảo nợ vay
 Kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng
 Nhận xét về khách hàng vay
 Kiến nghị của CBTD
Trang 23
Báo cáo thực tập
 Kết luận và đề xuất của trưởng phòng tín dụng
 Quyết định của giám đốc ngân hàng cho vay hoặc người được uỷ
quyền hợp pháp
 Các phụ lục kèm theo (các số liệu tài chính tóm lược, các BCTC dự tính
và cơ sở tính toán)
j) Tái thẩm định khoản vay
Agribank quy định giá trị tiền vay bắt buộc phải được tái thẩm định theo
từng thời kỳ. Tổ tái thẩm định có trách nhiệm thẩm định lại khách hàng và toàn bộ
hồ sơ vay vốn một cách độc lập, ghi rõ ý kiến của mình trên tờ trình về việc cho vay/
không cho vay để trình GĐCV hoặc người được uỷ quyền xem xét quyết định và chịu

trách nhiệm về nội dung của công việc tái thẩm định. Mọi sự khác biệt giữa kết quả
thẩm định và tái thẩm định mà có thể dẫn đến các quyết định khác nhau đều phải
trình lên GĐCV để ra quyết định cuối cùng. Thời gian tái thẩm định không vượt quá
3 ngày đối với một khoản vay ngắn hạn và 5 ngày đối với khoản vay trung – dài
hạn.
2.2. Đánh giá công tác thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
9 TP.HCM
2.2.1. Kết quả đạt được
Thứ nhất, hoạt động thẩm định khách hàng có hiệu quả từ đó góp phần
nâng cao chất lượng tín dụng đối với KHDN của Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh 9: Hiệu quả của công tác thẩm định tín dụng
KHDN của Ngân hàng trong thời gian vừa qua đã được nâng cao giúp cho tỷ lệ nợ
xấu, nợ quá hạn đối với cho vay KHDN luôn có xu hướng thấp hơn so với các chi
nhánh khác trong hệ thống và khác hệ thống, do đó đã giảm thiểu rủi ro cho ngân
hàng.
Thứ hai, Giảm thời gian thẩm định: Thời gian thẩm định của chi nhánh
tương đối nhanh, tùy vào từng loại sản phẩm vay mà thời gian thẩm định khác
nhau, tuy nhiên trung bình khoảng thời gian từ khi nhận hồ sơ đến khi ra quyết
định tín dụng sẽ nằm trong khoảng 3 – 7 ngày. Đây là khoảng thời gian tương đối
nhanh so với các chi nhánh khác trong cùng hệ thống và khác hệ thống.
Trang 24
Báo cáo thực tập
Thứ ba, Doanh số cho vay KHDN tăng đều: Doanh số cho vay KHDN trong
những năm vừa qua của chi nhánh tăng đều đặn, cụ thể năm 2010 đạt 1728 tỷ
đồng, năm 2011 đạt 1760 tỷ đồng, năm 2012 đạt 1768 tỷ đồng. Điều này một phần
do công tác thẩm định tín dụng KHDN đạt hiệu quả, giúp rút ngắn thời gian cũng
như chi phí cho khách hàng và ngân hàng, tạo niềm tin và thu hút khách hàng đến
giao dịch với ngân hàng nhiều hơn khiến cho doanh số cho vay KHDN tăng mạnh.
Thứ tư, Đảm bảo sự chuyên môn hóa trong hoạt động thẩm định của Ngân

hàng: Quy trình thẩm định có sự chuyên môn hóa hơn trước, từng khâu của quy
trình thẩm định có sự phân công rõ ràng đối với từng đơn vị cũng như từng cá
nhân, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thẩm định, rút ngắn thời gian cũng như
giảm thiểu chi phí, nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng KHDN. Có
được những kết quả như trên là do một số nguyên nhân sau:
Quy trình thẩm định ở Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh 9 được tiến hành tập trung và có mức độ chuyên môn hóa cao, do
đó, thời gian thẩm định được tiến hành với thời gian nhanh hơn và chính xác hơn,
điều này không chỉ giúp ngày càng hoàn thiện công tác thẩm định mà còn làm tăng
uy tín của ngân hàng đối với khách hàng về thời gian, tốc độ xử lý hồ sơ.
Cán bộ thẩm định của chi nhánh ngân hàng thường xuyên được tiếp xúc, cập
nhật cũng như được hướng dẫn các văn bản mới, những quy định chung của Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong việc cho vay, thẩm định…
điều này giúp cho chuyên viên thẩm định hiểu rõ quyền hạn cũng như trách nhiệm
của mình trong công việc thẩm định khách hàng, đồng thời tránh được những sai
lầm trong công tác thẩm định do không hiểu hoặc hiểu sai những quy định trong
các văn bản.
Về trình độ chuyên môn, các cán bộ thẩm định trong phòng KHDN đều có
trình độ đại học và trên đại học, trong đó phần lớn có nhiều kinh nghiệm, nhạy bén,
sâu sắc và nắm bắt, phân tích nhanh vấn đề. Chính vì vậy, các cán bộ thẩm định của
Trang 25

×