H
L THUN VUẻ
u
Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
nh
t
PHAẽT TRIỉN DOANH NGHIP VặèA
VAè NHO TẩNH QUANG BầNH
Ki
CHUYN NGAèNH: QUAN LYẽ KINH T
h
c
MAẻ S: 60.34.04.10
i
LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH T
QUN
Tr
ng
NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC: TS. TRặNG TN
HU - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
Quảng Bình, ngày
uế
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc..
tháng 6 năm 2017
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
c
Ki
nh
tế
H
Tác giả luận văn
i
Lê Thuận Vũ
LỜI CÁM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cám ơn Trường Đại học Kinh tế
Huế, Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng Bình đã tạo điều kiện cho tôi được tham gia
và hoàn thành khóa đào tạo Thạc sĩ Quản lý kinh tế này.
Tôi xin chân thành cảm ơn khoa Quản lý kinh tế, phòng KHĐN - HTQT -
uế
ĐTSĐH – Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi về nhiều mặt trong suốt thời gian học
tập và nghiên cứu khoa học tại trường.
H
Xin cám ơn tất cả quý Thầy, Cô đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ tôi trong quá
tế
trình học tập, nghiên cứu và đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo
TS. Trương Tấn Quân, người Thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi rất nhiều
nh
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Ki
Xin cám ơn Sở Kế hoạch – Đầu tư tỉnh Quảng Bình, Hội Doanh nghiệp tỉnh
Quảng Bình, Cục Thống kê Quảng Bình, Sở Lao động – Thương binh & Xã hội tỉnh
c
Quảng Bình đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi và động viên tôi rất nhiều
họ
trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do năng lực và kinh nghiệm còn nhiều hạn
ại
chế nên chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót trong luận văn này. Mong nhận
Đ
được những đóng góp quý báu của quý Thầy, Cô, các bạn đồng nghiệp để luận văn
ng
này có giá trị thực tiễn.
ườ
Xin chân thành cảm ơn.
Quảng Bình ,ngày
tháng 6 năm 2017
Tr
Tác giả luận văn
Lê Thuận Vũ
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Họ và tên học viên: LÊ THUẬN VŨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế ;
Niên khóa: 2015-2017
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
uế
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
H
Mục đích nghiên cứu nhằm đánh giá đúng thực trạng các doanh nghiệp vừa
và nhỏ ở tỉnh Quảng Bình, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt
tế
động của các doanh nghiệp đó, nhằm làm cho thành phần doanh nghiệp vừa và nhỏ
nh
ngày càng phát triển vững mạnh góp phần đóng góp phát triển của tỉnh.
Đối tượng nghiên cứu là chất lượng hoạt động của các doanh nghiệp vừa và
Ki
nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và phương hướng phát triển cho những năm tiếp
theo. Bao gồm: các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở 08 huyện, thị xã, thành phố trên địa
c
bàn tỉnh Quảng Bình.
họ
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Để đạt được mục đích của đề tài, trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã sử
ại
dụng các phương pháp sau: phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp, điều tra,
Đ
chọn mẫu, phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu được tiến hành trên phần mềm
ng
Excel, phân tích, hệ thống hoá để làm rõ cơ sở lý luận về thực trạng phát triển
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở tỉnh Quảng Bình, phương pháp phân tích định lượng và
ườ
định tính.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Tr
Đề tài đi sâu phân tích làm rõ về cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển các
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở tỉnh Quảng Bình để thấy được những thành công, hạn
chế của phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, đồng thời tìm ra nguyên nhân của
những hạn chế đó. Đề xuất phương hướng và một số giải pháp nhằm tiếp tục phát
triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn hiện nay.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU
DNVVN
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
SMEs
Small and medium enterprises
DN
Doanh nghiệp
TNHH
Trạch nhiệm hữu hạn
H
TNHHMTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
uế
Chữ viết tắt
Công ty cổ phần
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
SXKD
Sản xuất kinh doanh
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
APEC
Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
GDP
Tổng sản phẩm trong nước
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
c
Ki
nh
tế
CT CP
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU ..................................................... iv
uế
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
H
DANH MỤC CÁC HÌNH...........................................................................................x
tế
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
nh
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
Ki
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
c
5. Bố cục của luận văn ................................................................................................3
họ
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH
ại
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ............................................................................................4
Đ
1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................5
ng
1.1.1. Khái niệm: .........................................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm, vai trò và phân loại của doanh nghiệp vừa và nhỏ ..........................8
ườ
1.1.3. Vai trò của các doanh nghiệp vừa và nhỏ .......................................................12
1.1.4. Nội dung của phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ .........................................17
Tr
1.1.5. Các yếu tố tác động đến sự phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ: ............21
1.2. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số địa phương và bài
học cho Quảng Bình..................................................................................................26
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Bình Định .....................26
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Thừa Thiên Huế ...........27
v
1.2.3 Bài học rút ra cho Quảng Bình về kinh nghiệm phát triển kinh các doanh
nghiệp vừa và nhỏ .....................................................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ Ở TỈNH QUẢNG BÌNH .................................................................................30
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Quảng Bình ..........................................30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................30
uế
2.1.2. Điều kiện, tài nguyên du lịch ..........................................................................31
2.1.3. Cơ sở hạ tầng...................................................................................................32
H
2.1.4. Khung khổ chính sách pháp lý ........................................................................32
tế
2.1.5. Nguồn lao động ...............................................................................................33
2.2. Thực trạng phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở tỉnh Quảng Bình giai đoạn
nh
2010 – 2016...............................................................................................................34
Ki
2.2.1. Phát triển về số lượng......................................................................................34
2.2.2. Phát triển về chất lượng.................................................................................49
họ
c
2.2.3. Đánh gía của chủ doanh nghiệp về thực trạng phát triển DNVVN ................56
2.3. Đánh giá chung về tình hình hoạt động của các DNVVN trên địa bàn tỉnh
ại
Quảng Bình. ..............................................................................................................61
2.3.1. Những thành tựu đạt được...............................................................................63
Đ
2.3.2. Những khó khăn, hạn chế và nguyên nhân. ....................................................65
ng
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN
CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở TỈNH QUẢNG BÌNH TRONG THỜI
ườ
GIAN TỚI .................................................................................................................73
Tr
3.1. Bối cảnh và định hướng phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở tỉnh Quảng Bình ......73
3.1.1. Bối cảnh ảnh hưởng đến phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở tỉnh Quảng
Bình ...........................................................................................................................73
3.1.2. Quan điểm phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở tỉnh Quảng Bình ........74
3.1.3. Mục tiêu phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở tỉnh Quảng Bình giai đoạn
2016 – 2020...............................................................................................................74
3.1.4. Phương hướng phát triển.................................................................................75
vi
3.2. Các giải pháp cơ bản phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở tỉnh Quảng
Bình giai đoạn 2016 – 2020 ......................................................................................76
3.2.1. Phát triển số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................76
3.2.2. Gia tăng các nguồn lực trong doanh nghiệp ...................................................81
3.2.3. Tăng cường liên kết giữa các doanh nghiệp ...................................................87
3.2.4. Nâng cao hiệu quả kinh doanh ........................................................................88
uế
3.2.5. Gia tăng đóng góp cho xã hội của doanh nghiệp ............................................91
3.2.6. Mở rộng thị trường..........................................................................................92
H
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................94
tế
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................94
2. KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................95
nh
2.1. Đối với Chính phủ và cơ quan trung ương ........................................................95
Ki
2.3. Đối với doanh nghiệp.........................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................97
họ
c
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỘNG
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
ại
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
Tr
ườ
ng
Đ
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:
Tiêu chí DNVVN ở Việt Nam ............................................................12
Bảng 2.1.
Tỷ trọng số DNVVN đang hoạt động trên tổng số các DN trên địa bàn
tỉnh, giai đoạn 2010-2016....................................................................34
Bảng 2.2:
Số lượng từng loại hình DNVVN đang trong tình trạng hoạt động từ
Bảng 2.3.
uế
năm 2010 đến 2016 .............................................................................35
Số lượng DNVVN phân theo lĩnh vực hoạt động từ năm 2010 đến
Số vốn bình quân của DNVVN đang hoạt động trên hệ thống thông tin
tế
Bảng 2.4:
H
2016 .....................................................................................................37
đăng ký doanh nghiệp quốc gia từ năm 2010 - 2016 ..........................39
Quy mô nguồn vốn của các DNVVN đang hoạt động trên địa bàn tỉnh
nh
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Ki
Quảng Bình theo loại hình doanh nghiệp............................................41
Tổng vốn đăng ký của các DNVVN phân theo lĩnh vực hoạt động giai
Tỷ trọng vốn đăng ký kinh doanh bình quân của các DNNVV trên
họ
Bảng 2.7.
c
đoạn 2010 – 2016 ................................................................................43
tổng số các doanh nghiệp, giai đoạn 2010-2016 .................................44
Lao động trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ giai đoạn 2010 – 201645
Bảng 2.9.
Số lao động bình quân trong mỗi doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa
Đ
ại
Bảng 2.8:
ng
bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2010 – 2016.......................................46
ườ
Bảng 2.10:
Tr
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Số lao động trong các DNVVN phân theo lĩnh vực hoạt động từ năm
2010 đến 2016 .....................................................................................48
Tỷ lệ số doanh nghiệp giải thể, tạm ngừng hoạt động trên tổng số
DNVVN trên toàn tỉnh từ năm 2010 – 2016.......................................53
Số doanh nghiệp vừa và nhỏ ngừng hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình từ năm 2010 đến 2016 ................................................................54
Bảng 2.13:
Một số đặc điểm về chủ DNVVN được khảo sát trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình .........................................................................................56
Bảng 2.14.
Khảo sát quy mô vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ...........................57
viii
Bảng 2.15.
Khảo sát tình hình sử dụng công nghệ thông tin của DNVVN được
khảo sát trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ................................................58
Bảng 2.16
Khảo sát lợi ích của DNVVN khi tham gia liên doanh liên kết trên địa
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
c
Ki
nh
tế
H
uế
bàn tỉnh Quảng Bình ...........................................................................59
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Biểu đồ tăng trưởng về vốn của DNVVN giai đoạn 2010 - 2016 ...........40
Hình 2.2: Đồ thị tăng trưởng lao động trong các doanh nghiệp
Giai đoạn 2010 – 2016.............................................................................46
uế
Hình 2.3. Tỷ lệ DNVVN tham gia khảo sát tầm quan trọng củaviệc liên doanh liên
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
c
Ki
nh
tế
H
kết.............................................................................................................60
x
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công cuộc đổi mới của đất nước sau gần ba thập kỷ đã thu được nhiều thắng
lợi to lớn về chính trị, kinh tế, xã hội, đối ngoại, an ninh quốc phòng. Về kinh tế
Việt Nam đã phát triển được nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với
uế
nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, hình thức kinh doanh và hình
H
thức phân phối.
Trong thắng lợi to lớn đó phải kể đến tác động của chính sách cơ cấu kinh tế
tế
nhiều thành phần nói chung và quan điểm, chính sách đối với các doanh nghiệp vừa
nh
và nhỏ nói riêng. Với sự nhất quán trong đường lối đổi mới của Đảng, cùng với sự
nỗ lực của các nhà lý luận, các nhà quản lý và hưởng ứng của toàn dân, cho tới nay,
Ki
các doanh nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng của nền kinh tế, là bộ phận chủ yếu
tạo ra tổng sản phẩm trong nước (GDP). Những năm gần đây, hoạt động của các
họ
c
doanh nghiệp đã có bước phát triển đột biến, góp phần giải phóng và phát triển sức
sản xuất, huy động và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, góp phần quyết
ại
định vào phục hồi và tăng trưởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân
Đ
sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có một vai trò quan trọng trong sự nghiệp Công
ng
nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. Điều đó đã được cụ thể hoá trong văn kiện đại
ườ
hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII “... phát triển các loại hình doanh nghiệp quy mô
vừa và nhỏ là chính, với công nghệ thích hợp, vốn đầu tư ít, tạo nhiều việc làm, thời
Tr
gian thu hồi vốn nhanh. Chú trọng đầu tư chiều sâu, đổi mới trang thiết bị nhằm
khai thác có hiệu quả năng lực thiết bị hiên có…” (Văn kiện Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ VIII, 1996, tr23). Doanh nghiệp vừa và nhỏ có những ưu điểm nổi bật
mà các loại hình doanh nghiệp khác không có được, đặc biệt trong thời kì chuyển
đổi hiện nay ở đất nước ta như có sức năng động, có khả năng thích nghi, dễ thay
đổi công nghệ, hiệu quả đầu tư tương đối cao, dễ quản lý. . .
1
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Quảng Bình thời gian qua đã có những bước
phát triển vượt bậc. Tuy nhiên, sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình vẫn còn những hạn chế. Các nguồn lực chưa được khai
thác hết, gây thất thoát và lãng phí. Cơ chế chính sách phát triển các doanh nghiệp
vừa và nhỏ còn nhiều bất cập và chưa thỏa đáng. Nhiều doanh nghiệp còn trốn thuế,
gian lận thương mại, buôn lậu hoặc không thực hiện các chính sách đối với người
uế
lao động. Xuất phát từ thực tiễn trên, việc nghiên cứu sự phát triển doanh nghiệp
vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình là đòi hỏi khách quan và cần thiết. Đó là lý
H
do học viên chọn đề tài: "Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở tỉnh Quảng
Bình" làm luận văn thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành quản lý kinh tế.
tế
2. Mục tiêu nghiên cứu
nh
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh
Ki
Quảng Bình và đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm tiếp tục phát triển các doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
c
2.2. Mục tiêu cụ thể
họ
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển các doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
ại
- Phân tích làm rõ thực trạng phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở
Đ
Quảng Bình, chỉ ra những thành công và hạn chế.
ng
- Đề xuất các phương hướng và giải pháp chủ yếu để phát triển doanh nghiệp
vừa và nhỏ ở tỉnh Quảng Bình trong thời gian từ năm 2016 đến 2020.
ườ
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các vấn đề liên quan đến phát
Tr
triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Quảng Bình.
- Phạm vị nghiên cứu:
+ Thời gian: Từ năm 2010 đến năm 2016;
+ Không gian: tỉnh Quảng Bình.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục đích, yêu cầu và nhiệm vụ đề ra, đề tài sử dụng các phương
pháp nghiên cứu như:
2
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Số liệu thứ cấp: Từ niên giám thống kê và báo cáo của các cơ quan, ban
ngành có liên quan từ năm 2010 đến 2016;
+ Số liệu sơ cấp: Khảo sát ý kiến của 80 chủ các DNVVN trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình để làm cơ sở đối chiếu với thực trạng các DNVVN trong tỉnh.
- Phương pháp điều tra và xử lý số liệu:
uế
+ Thống kê mô tả;
+ Thống kê so sánh;
H
+ Hạch toán
tế
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, phần nội dung nghiên cứu luận văn
nh
gồm 3 chương:
Ki
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển phát triển doanh nghiệp
vừa và nhỏ
họ
c
Chương 2: Thực trạng phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở tỉnh
Quảng Bình
ại
Chương 3: Định hướng và các giải pháp chủ yếu phát triển các doanh nghiệp
Tr
ườ
ng
Đ
vừa và nhỏ ở tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
3
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
Lịch sử ra đời và phát triển nền sản xuất hàng hoá gắn liền với sự hình thành
và phát triển các doanh nghiệp. Giai đoạn tiền sử ( C.Mác gọi là hàng hoá giản đơn)
uế
không có sự phân biệt giữa giới chủ và người thợ. Người sản xuất hàng hoá vừa là
người chủ sở hữu tư liệu sản xuất, vừa là người lao động trực tiếp, vừa là người điều
H
khiển (quản lý) công việc của mình (của gia đình mình), vừa là người trực tiếp mang
tế
sản phẩm của mình trao đổi trên thị trường. Đó là loại doanh nghiệp cá thể, doanh
nghiệp gia đình, doanh nghiệp cực nhỏ. Trong thời kỳ hiện đại, thông thường đại đa số
nh
những người khi mới trưởng thành để đi làm việc được, đều muốn thử sức mình trong
Ki
nghề kinh doanh. Với một số vốn trong tay ít ỏi, với một trình độ nhất định, lĩnh hội
được trong các trường chuyên nghiệp, bắt đầu khởi nghiệp, phần lớn họ đều thành lập
họ
c
doanh nghiệp nhỏ chỉ của riêng mình, tự sản xuất, tự kinh doanh.
Trong sản xuất- kinh doanh có một số người đã gặp vận may và đặc biệt
ại
là nhờ sự tài ba của mình, biết chớp thời cơ, có sáng kiến cải tiến kỹ thuật, khéo
điều hành và tổ chức sắp xếp công việc, cần cù,chịu khó, tiết kiệm...đã thành đạt,
Đ
ngày càng giàu lên, tích luỹ được nhiều của cải, tiền vốn, thường xuyên mở rộng
ng
quy mô sản xuất-kinh doanh, đến một lúc nào đó, lực lượng lao động của gia
đình không đảm đương hết công việc, cần phải thuê thêm người làm và họ trở
ườ
thành ông chủ. Ngược lại, một bộ phận nguời sản xuất hàng hoá nhỏ khác, hoặc
Tr
do không gặp vận may trong sản xuất- kinh doanh và đời sống, hoặc do kém cỏi
không biết chớp thời cơ, không có sáng kiến cải tiến kỹ thuật, không biết tính
toán quản lý và điều hành doanh nghiệp... đã dẫn đến thua lỗ triền miên, buộc
phải bán tư liệu sản xuất, đi làm thuê cho người khác. Những giai đoạn đầu, các
ông chủ và những người thợ cùng lao động trực tiếp với nhau và những người
làm thuê thường là bà con họ hàng của ông chủ sau đó thì mở rộng dần ra. Các
học giả thường xếp loại này vào phạm trù DNVVN.
4
Trong quá trình sản xuất- kinh doanh, một số người thành đạt đã phát triển
doanh nghiệp của mình, bằng cách mở rộng sản xuất kinh doanh, và như vậy nhu
cầu về vốn sẻ đòi hỏi nhiều hơn. Nhu cầu về vốn ngày càng tăng, nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất - kinh doanh đã thôi thúc các nhà doanh nghiệp, hoặc một số
người cùng nhau góp vốn thành lập xí nghiệp sản xuất - kinh doanh, hoặc phát hành
cổ phiếu thành lập công ty cổ phần. Bằng cách liên kết ngang, dọc hoặc hổn hợp,
uế
nhiều tập đoàn kinh tế, nhiều doanh nghiệp lớn hình thành và phát triển.
Nền kinh tế một quốc gia là tổng hợp các doanh nghiệp lớn, bé tạo thành.
H
Phần đông các doanh nghiệp lớn trưởng thành, phát triển từ các doanh nghiệp vừa
tế
và nhỏ. Quy luật đi từ nhỏ đến lớn là con đường tất yếu của sự phát triển bền vững
mang tính phổ biến của đại đa số các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
nh
Đồng thời, sự tồn tại đan xen và kết hợp các loại quy mô doanh nghiệp làm cho nền
Ki
kinh tế của mỗi nước khắc phục được tính đơn điệu, xơ cứng, tạo nên sự đa dạng,
phong phú, linh hoạt, vừa đáp ứng những nhu cầu phát triển đi lên lẫn những biến
họ
c
đổi nhanh chóng của thi trường trong điều kiện của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại, đảm bảo tính hiệu quả chung của nền kinh tế.
ại
Để phát triển đất nước không thể không có các doanh nghiệp lớn với tiềm
lực kinh tế, kỹ thuật hiện đại nhằm tạo ra khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc
Đ
tế. Ngoài việc xây dựng các doanh nghiệp lớn thật cần thiết, chúng ta phải tích cực
ng
tập trung hình thành các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tạo điều kiện cho nó sớm vươn
lên thành nhữnh doanh nghiệp lớn. Đây thực sự là việc cần phải làm trong giai đoạn
ườ
phát triển hiện nay.
Tr
1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1. Khái niệm:
1.1.1.1. Doanh nghiệp
Trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng
trong việc phát triển nền kinh tế của mỗi nước. Trải qua nhiều giai đoạn khác nhau,
dù mức độ đóng góp của doanh nghiệp có thay đổi nhưng vẫn có vị trí đặc biệt
5
quan trọng của nền kinh tế, là bộ phận chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong
nước (GDP).
Căn cứ mục 7 điều 4 chương 1 luật doanh nghiệp 2014, Doanh nghiệp là tổ
chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Các loại hình doanh nghiệp:
uế
Theo luật doanh nghiệp năm 2014 các loại hình doanh nghiệp bao gồm:
H
- Công ty Trách nhiệm hữu hạn (bao gồm Công ty TNHH Một thành viên, Công
ty TNHH Hai thành viên trở lên);
tế
- Doanh nghiệp nhà nước;
nh
- Công ty Cổ phần;
- Công ty hợp danh;
Ki
- Doanh nghiệp tư nhân;
- Nhóm công ty.
họ
c
1.1.1.2. Doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Nhiều chuyên gia kinh tế và pháp luật ở Việt Nam cho rằng khái niệm doanh
ại
nghiệp vừa và nhỏ và sau đó là khái niệm doanh nghiệp nhỏ và cực nhỏ được du
Đ
nhập từ bên ngoài vào Việt Nam. Vấn đề tiêu chí doanh nghiệp vừa, nhỏ và cực nhỏ
là trung tâm của nhều cuộc tranh luận về sự phát triển của khu vực này trong nhiều
ng
năm qua. Định nghĩa về doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và cực nhỏ từ
ườ
ràng buộc phải dựa trước tiên vào quy mô doanh nghiệp. Thông thường đó là tiêu
chí về số nhân công, vốn đăng ký, doanh thu ..., các tiêu chí này thay đổi tùy theo
Tr
từng quốc gia, từng chương trình phát triển khác nhau.
Ở Việt Nam, tùy theo từng giai đoạn cụ thể khái niệm doanh nghiệp vừa và
nhỏ được đưa ra để phù hợp với mục đích của việc xác định và mức độ phát triển
doanh nghiệp. Trước năm 1998, cũng đã có nhiều khái niệm về doanh nghiệp vừa
và nhỏ được đưa ra, nhưng trong các khái niệm đó thì khái niệm doanh nghiệp vừa
và nhỏ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư được áp dụng rộng rãi nhất. Khái niệm này được
phát biểu như sau: Doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam là các chủ thể sản xuất
6
kinh doanh được thành lập theo các quy định của pháp luật có quy mô về vốn hoặc
số lao động phù hợp với quy định của Chính phủ.
Theo khái niệm trên thì doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam không phân
biệt thành phần kinh tế bao gồm:
- Các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ thành lập và hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp.
uế
- Các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ thành lập và hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp nhà nước.
H
- Các hợp tác xã có quy mô vừa và nhỏ thành lâp và hoạt động theo Luật
tế
Hợp tác xã.
- Các cá nhân, nhóm sản xuất kinh doanh được thành lập và hoạt động theo
nh
Nghị định số 66-NĐ/HĐBT (nay là Chính phủ).
Ki
Tuy nhiên khái niệm trên không cụ thể, chưa xác định được quy mô về vốn
và lao động của doanh nghiệp vừa và nhỏ phù hợp là như thế nào. Do vậy, ngày
họ
c
20/6/1998, Chính phủ đã ban hành Công văn số 681/CP-KTN để xác định tiêu chí
cho một doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam. Theo đó, các doanh nghiệp có vốn
ại
điều lệ dưới 5 tỷ đồng và số lao động trung bình hàng năm dưới 200 người là doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Như vậy, các tiêu chí trong công văn này là căn cứ pháp lý quan
Đ
trọng đầu tiên chính thức xác định các đối tượng là doanh nghiệp vừa và nhỏ, là cơ
ng
sở để các cơ quan nhà nước, các tổ chức thực thi chính sách đối với khu vực doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
ườ
Tiếp đến, ngày 23/11/2001, Chính phủ đã ban hành Nghị định số
Tr
90/2001/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong Nghị định
này Chính phủ đã đưa ra một định nghĩa chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ để các
ban ngành, địa phương có căn cứ xác định đối tượng được Chính phủ trợ giúp phát
triển. Theo định nghĩa này thì Doanh nghiệp vừa và nhỏ là các cơ sở sản xuất kinh
doanh độc lập đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký
không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người.
7
Như vậy, tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có đăng ký
kinh doanh và thoả mãn hai tiêu chí là vốn và lao động như trên đều được coi là
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam. Tuy nhiên, tiêu chí phân loại trên vẫn chưa rõ
ràng. Ưu điểm của cách phân loại trên là đơn giản, dễ phân loại và sử dụng, nhưng
có hạn chế là quy mô của doanh nghiệp được xác định qua chỉ tiêu vốn đầu tư thực
hiện thường thay đổi; tiêu chí vốn không phân biệt đối với đặc tính của từng ngành
uế
nghề; tiêu chí lao động biên độ quá lớn, không theo ngành nghề, vốn… Dùng tiêu
chí này để hoạch định chính sách trợ giúp cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tính hiệu
H
quả chưa cao.
tế
Vì thế, ngày 30/6/2009, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 56/2009/NĐCP thay thế cho Nghị định số 90/2001/NĐ-CP, ngày 23/11/2001 về trợ giúp phát
nh
triển doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nghị định này đã định nghĩa: Doanh nghiệp vừa và
Ki
nhỏ là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia
thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn
họ
c
tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh
nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên).
ại
1.1.2. Đặc điểm, vai trò và phân loại của doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.2.1. Đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp vừa và nhỏ
ng
và hỗn hợp.
Đ
- Hình thức sở hữu: Có đủ các hình thức sở hữu: Nhà nước, tập thể, tư nhân
- Về hình thức pháp lý: Các DNVVN được hình thành theo Luật doanh
ườ
nghiệp và những văn bản dưới luật. Đây là những những công cụ pháp lý xác định
Tr
tư cách pháp nhân rất quan trọng để điều chỉnh hành vi của các doanh nghiệp nói
chung trong đó có DNVVN, đồng thời xác định rõ vai trò của Nhà nước đối với các
doanh nghiệp trong nền kinh tế.
- Lĩnh vực và địa bàn hoạt động: DNVVN hoạt động trong rất nhiều lĩnh
vực, ngành nghề đa dạng, phong phú; có mặt hầu hết trong mọi thành phần kinh tế
với các loại hình khác nhau, phát triển ở tất cả các địa phương trong cả nước. Ngoài
việc cung ứng các sản phẩm mang tính độc lập đáp ứng nhu cầu thị trường, doanh
8
nghiệp vừa và nhỏ còn quan hệ liên kết với các doanh nghiệp lớn, các tập đoàn kinh
tế trong việc cung ứng nguyên vật liệu, gia công các chi tiết, các linh kiện sản phẩm
và là mạng lưới tiêu thụ sản phẩm cho doanh nghiệp lớn.
- Công nghệ và thị trường: Các DNVVN chủ yếu có năng lực tài chính rất
thấp, có công nghệ, thiết bị lạc hậu, chủ yếu sử dụng lao động thủ công. Sản phẩm
của các DNVVN chủ yếu tiêu thụ ở thị trường nội địa, chất lượng sản phẩm kém;
uế
mẫu mã bao bì còn đơn giản, sức cạnh tranh yếu. Tuy nhiên có một số DNVVN
hoạt động trong lĩnh vực chế biến nông lâm, hải sản có sản phẩm xuất khẩu với giá
H
trị kinh tế cao.
tế
- Tính linh hoạt: các DNVVN có tính linh hoạt, năng động nhạy bén trong
kinh doanh. Vì quy mô nhỏ nên rất năng động và dễ thích ứng với sự thay đổi của
nh
thị trường, của cơ chế, chính sách quản lý kinh tế xã hội. Khả năng di chuyển vốn
Ki
tương đối dễ dàng từ ngành, vùng này sang ngành, vùng khác với mục tiêu hiệu quả
kinh tế, nhờ đặc điểm này nên doanh nghiệp vừa và nhỏ dễ dàng tham gia vào thị
họ
c
trường cũng như dễ rút lui khỏi thị trường khi gặp khó khăn.
- Trình độ tổ chức quản lý và tay nghề của người lao động còn thấp và yếu.
gặp nhiều khó khăn.
ại
Hầu hết các DNVVN hoạt động độc lập, việc liên doanh, liên kết còn hạn chế và
Đ
- Ưu thế của doanh nghiệp vừa và nhỏ:
ng
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có những lợi thế rõ ràng, đó là khả năng thỏa mãn
nhu cầu có hạn trong những thị trường chuyên môn hóa, khuynh hướng sử dụng
ườ
nhiều lao động với trình độ lao động kỹ thuật trung bình thấp, đặc biệt là rất linh
Tr
hoạt, có khả năng nhanh chóng thích nghi với các nhu cầu và thay đổi của thị
trường. Doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể bước vào thị trường mới mà không thu hút
sự chú ý của các doanh nghiệp lớn (do quy mô doanh nghiệp nhỏ), sẵn sàng phục vụ
ở những nơi xa xôi nhất, những khoảng trống vừa và nhỏ trên thị trường mà các
doanh nghiệp lớn không đáp ứng và mối quan tâm của họ đặt ở các thị trường có
khối lượng lớn. Doanh nghiệp vừa và nhỏ là loại hình sản xuất có địa điểm sản xuất
phân tán, tổ chức bộ máy chỉ đạo gọn nhẹ nên có nhiều điểm mạnh:
9
+ Dễ dàng khởi sự, bộ máy chỉ đạo gọn nhẹ và năng động, nhạy bén với thay
đổi của thị trường.
Doanh nghiệp chỉ cần một số vốn hạn chế, mặt bằng không lớn, các điều
kiện sản xuất đơn giản là có thể bắt đầu hoạt động. Vòng quay sản phẩm nhanh nên
có thể sử dụng vốn tự có, hoặc vay bạn bố, người thân dễ dàng. Bộ máy tổ chức gọn
nhẹ linh hoạt, dễ quản lý, dễ quyết định. Đồng thời, do tính chất linh hoạt cũng như
uế
quy mô nhỏ của nó, doanh nghiệp có thể dễ dàng phát hiện thay đổi nhu cầu của thị
H
trường, nhanh chóng chuyển đổi hướng kinh doanh, phát huy tính năng động sáng
tạo, tự chủ, nhạy bén trong lựa chọn thay đổi mặt hàng. Từ đó doanh nghiệp sẽ tạo
tế
ra sự sống động trong phát triển kinh tế.
nh
+ Sẵn sàng đầu tư vào các lĩnh vực mới, lĩnh vực có mức độ rủi ro cao.
Đó là bởi vì các doanh nghiệp loại này có mức vốn đầu tư nhỏ, sử dụng ít lao
Ki
động nên có khả năng mạo hiểm sẵn sàng mạo hiểm. Trong trường hợp thất bại thì
c
cũng không bị thiệt hại nặng nề như các doanh nghiệp lớn, có thể làm lại từ đầu
họ
được. Bên cạnh đó các DNVVN có động cơ để đi vào các lĩnh vực mới này; do tính
chất nhỏ bé về quy mô nên khó cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn trong sản xuất
ại
dây chuyền hàng loạt. Họ phải dựa vào lợi nhuận thu được từ các cuộc kinh doanh
Đ
mạo hiểm.
ng
+ Dễ dàng đổi mới trang thiết bị, đổi mới công nghệ, hoạt động hiệu quả với
chi phí cố định thấp.
ườ
Doanh nghiệp có nguồn vốn kinh doanh ít nên đầu tư vào các tài sản cố định
cũng ít, do đó dễ tiến hành đổi mới trang thiết bị khi điều kiện cho phép. Đồng thời
Tr
doanh nghiệp tận dụng được lao động dồi dào để thay thế vốn. Với chiến lược phát
triển, đầu tư đúng đắn, sử dụng hợp lý các nguồn lực của mình, các doanh nghiệp
vừa và nhỏ có thể đạt được hiệu quả kinh tế - xã hội cao, cũng như có thể sản xuất
hàng hóa có chất lượng tốt và có sức cạnh tranh trên thị trường ngay cả khi điều
kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có nhiều hạn chế.
10
+ Không có hoặc ít có xung đột giữa người thuê lao động với người lao động.
Quy mô DNVVN tất nhiên là không lớn lắm. Số lượng lao động trong mỗi
doanh nghiệp không nhiều, sự phân công lao động trong xí nghiệp chưa quá mức rõ
rệt. Mối quan hệ giữa người thuê lao động và người lao động khá gắn bó. Nếu xảy
ra xung đột, mâu thuẫn thì dễ dàng dàn xếp.
- Hạn chế của doanh nghiệp vừa và nhỏ:
uế
Các hạn chế của loại hình doanh nghiệp này đến từ hai nguồn. Các hạn chế
H
khách quan đến từ thực tế bên ngoài, và các hạn chế đến từ chính các lợi thế của
DNVVN.
tế
+ Hạn chế đầu tiên và lớn nhất của các DNVVN nằm trong chính đặc điểm
nh
của nó, đó là quy mô nhỏ, vốn ít, do đó các doanh nghiệp này thường lâm vào tình
trạng thiếu vốn trầm trọng mỗi khi muốn mở rộng thị trường, hay tiến hành đổi mới,
Ki
nâng cấp trang thiết bị.
+ Các DNVVN thường phụ thuộc vào doanh nghiệp mà nó cung cấp sản phẩm.
họ
c
+ Khó khăn trong nâng cấp trang thiết bị, đầu tư công nghệ mới, đặc biệt là
các công nghệ đòi hỏi vốn lớn. Từ đó ảnh hưởng đến năng suất lao động, chất lượng
ại
sản phẩm và tính cạnh tranh trên thị trường.
Đ
+ Có nhiều hạn chế trong đào tạo công nhân và chủ doanh nghiệp, thiếu bí
quyết và trợ giúp kỹ thuật, không có kinh nghiệm trong thiết kế sản phẩm, thiếu đầu
ng
tư cho nghiên cứu và phát triển,... nói cách khác là không đủ năng lực sản xuất để
ườ
đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, khó nâng cao được năng suất và hiệu quả kinh
doanh.
Tr
+ Thiếu trợ giúp về tài chính và tiếp cận thị trường nên các DNVVN
thường tỏ ra bị động trong các quan hệ thị trường.
+ Do tính chất vừa và nhỏ của nó, các DNVVN sẽ gặp khó khăn trong thiết
lập và mở rộng quan hệ hợp tác với các đơn vị kinh tế bên ngoài địa phương doanh
nghiệp đó đang hoạt động.
+ Cũng do tính chất vừa và nhỏ của nó, các DNVVN gặp khó khăn trong
thiết lập chỗ đứng vững chắc trong thị trường.
11
1.1.2.2. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ
Bảng 1.1: Tiêu chí DNVVN ở Việt Nam
Doanh
Quy mô
nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
siêu nhỏ
Tổng
Số lao
Tổng nguồn
Số lao
động
nguồn vốn
động
vốn
động
I. Nông, lâm nghiệp
10 người
20 tỷ đồng
Từ trên 20 tỷ
Từ trên 200
và thủy sản
trở xuống
trở xuống
II. Công nghiệp và
10 người
20 tỷ đồng
xây dựng
trở xuống
trở xuống
III. Thương mại và
10 người
10 tỷ đồng
dịch vụ
trở xuống
trở xuống
H
người đến
người đến
200 người
tỷ đồng
300 người
Từ trên 10
Từ trên 20 tỷ
Từ trên 200
người đến
đồng đến 100
người đến
200 người
tỷ đồng
300 người
Từ trên 10
Từ trên 10 tỷ
Từ trên 50
người đến
đồng đến 50 tỷ
người đến
50 người
đồng
100 người
tế
đồng đến 100
nh
Từ trên 10
Ki
c
họ
Khu vực
uế
Số lao
ại
(Nguồn: Trích khoản 1 điều 3 Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009)
Đ
Hiện nay ở Việt Nam, đang áp dụng các tiêu chí phân loại theo Nghị định số
56/2009/NĐ-CP là tương đối hợp lý, phù hợp với mục tiêu, chiến lược phát triển
ng
kinh tế - xã hội của Đảng và nhà nước. Việc phân chia quy mô doanh nghiệp thành
ườ
nhiều cấp, với số vốn và lao động tương ứng, góp phần thuận lợi hơn trong việc
quản lý, trợ giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển theo đúng định hướng. Trong
Tr
luận văn này, tác giả cũng đã sử dụng các tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và
vừa theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP.
1.1.3. Vai trò của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có vị trí vô cùng quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân, nó là động lực để ổn định và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; tham gia vào
mạng sản xuất toàn cầu, chuỗi cung ứng hàng hoá và dịch vụ. Vai trò của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ được thể hiện ở các mặt khác nhau.
12
1.1.3.1. Vai trò về mặt kinh tế
Thứ nhất, doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng góp đáng kể vào tổng thu nhập
quốc dân và tăng trưởng, phát triển của nền kinh tế. Ở nước ta, bình quân mỗi năm
doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng góp hơn 40% cho tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
Sự phát triển nhanh chóng cả về số lượng và chất lượng của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa đã tăng khả năng cung cấp ra thị trường nhiều loại hàng hóa, dịch vụ đáp
uế
ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, thu ngoại tệ. Các doanh
nghệp vừa và nhỏ làm ăn có lãi làm tăng nguồn thu từ thuế thu nhập doanh nghiệp,
H
thuế thu nhập cá nhân, từ đó làm tăng thu cho ngân sách từ việc thực hiện nghĩa vụ
tế
về thuế. Với chính sách ngày càng mở rộng đầu tư và khuyến khích thương mại
quốc tế, thời gian đến khả năng đóng góp của doanh nghiệp vừa và nhỏ vào GDP
nh
cho đất nước ngày càng tăng nhờ xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ.
Ki
Thứ hai, doanh nghiệp vừa và nhỏ thu hút và khai thác có hiệu quả nguồn
vốn và các nguồn lực sẵn có trong dân, thúc đẩy ứng dụng khoa học kỹ thuật và
họ
c
công nghệ tiên tiến cho nền kinh tế. Vì yêu cầu số lượng vốn ban đầu không lớn,
nên các doanh nghiệp vừa và nhỏ thu hút các nguồn vốn nhỏ lẻ, nhàn rỗi trong dân
ại
cư để đầu tư vào sản xuất kinh doanh, nguồn vốn này có thể thu hút từ người thân,
bạn bè tạo thói quen đầu tư quay vòng, thay vì để tiền nhàn rỗi. Mặt khác do quy
Đ
mô nhỏ và vừa lại hình thành và phân tán khắp nơi nên nó có thể tận dụng mọi tiềm
ng
năng lao động, nguyên vật liệu sẳn có tại địa phương, cũng như có thể tận dụng các
sản phẩm phụ, phế liệu, phế phẩm của các doanh nghiệp lớn, ứng dụng khoa học kỷ
ườ
thuật tiên tiến tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội.
Tr
Thứ ba, doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển
ổn định và hiệu quả hơn. Với tính linh hoạt trong sản xuất kinh doanh, các doanh
nghiệp vừa và nhỏ có điều kiện để thay đổi công nghệ, đổi mới sản phẩm tăng số
lượng, chủng loại hàng hóa, dịch vụ...thỏa mãn nhu cầu đa dạng của người tiêu
dùng, nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường. Ngoài ra, với khả năng dễ dàng thâm
nhập vào ngõ ngách của thị trường, các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn hỗ trợ cho các
doanh nghiệp lớn kinh doanh có hiệu quả thông qua các hoạt động cung ứng, tiêu thụ
13
hàng hóa, gia công các linh kiện, phụ kiện, cung cấp vật tư đầu vào. Với sự tăng lên
không ngừng của doanh nghiệp vừa và nhỏ đã góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển
ổn định và hiệu quả hơn.
Thứ tư, doanh nghiệp vừa và nhỏ có vai trò thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Việc phát triển doanh nghiệp vừa và
nhỏ ở nông thôn thu hút một lượng đông đảo những người lao động thiếu việc làm
uế
hay đang trong thời kỳ nông nhàn tham gia sản xuất kinh doanh, rút dần lao động
làm nông nghiệp vào làm trong công nghiệp chế biến, công nghiệp phù trợ, thương
H
mại, dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp, từ đó đã làm cho các làng nghề, thị trấn,
tế
thị tứ phát triển, dần phát triển những đô thị nhỏ đan xen và các khu vực khá tập
trung các cơ sở công nghiệp và dịch vụ ngay tại nông thôn…góp phần thực hiện
nh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn theo chủ trương phát triển
Ki
nền kinh tế của Đảng và nhà nước. Mặt khác sự phát triển đa dạng các ngành nghề
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ kéo theo sự thay đổi cơ cấu ngành kinh tế, đẩy
họ
c
nhanh sự phát triển của các ngành dịch vụ và công nghiệp.
Thứ năm, doanh nghiệp vừa và nhỏ tăng cường các mối quan hệ kinh tế, thúc
ại
đẩy hoạt động ngoại thương và đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế. Các doanh
nghiệp vừa và nhỏ phát triển hình thành nên những ngành nghề khác nhau và
Đ
thường xuyên qua lại với nhau, chia sẽ kinh nghiệm quản lý, sản xuất kinh doanh,
ng
đồng thời nó còn có mối liên hệ và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp lớn phát
triển. Phần lớn các công ty, các tập đoàn kinh tế đa quốc gia thường trưởng thành từ
ườ
các doanh nghiệp vừa và nhỏ, sau một thời gian tích tụ tập trung vốn, tích lũy kinh
Tr
nghiệm, tiến hành mở rộng sản xuất kinh doanh và phát triển với quy mô ngày càng
lớn hơn, đủ sức cạnh tranh để hội nhập kinh tế quốc tế.
Thứ sáu, đóng góp lớn cho xuất khẩu, tăng thu ngoại tệ, đảm bảo thực hiện
chiến lược của toàn bộ nền kinh tế. Với chiến lược mở rộng và khuyến khích
thương mại quốc tế của Đảng và nhà nước, các doanh nghiệp vừa và nhỏ ngày càng
phát triển, đầu tư vào các ngành nghề có lợi thế như các mặt hàng thủ công mỹ
14