Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Tác động của vốn tín dụng ngân hàng chính sách xã hội đối với thu nhập của hộ nghèo trên địa bàn huyện gio linh, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 135 trang )


́H

TRƯƠNG THỊ THỎA


́

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

nh

TÁC ĐỘNG CỦA VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CHÍNH

Ki

SÁCH XÃ HỘI ĐỐI VỚI THU NHẬP CỦA HỘ NGHÈO

Đ

ại

ho

̣c

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

Tr



ươ

̀ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́H


́

TRƯƠNG THỊ THỎA

nh

TÁC ĐỘNG CỦA VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CHÍNH

Ki

SÁCH XÃ HỘI ĐỐI VỚI THU NHẬP CỦA HỘ NGHÈO


ho

̣c

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

̀ng

Đ

ại

Mã số: 60 34 04 10

Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết rằng nội dung của luận văn “Tác động của vốn tín dụng
ngân hàng chính sách xã hội đối với thu nhập của hộ nghèo trên địa bàn huyện
Gio Linh, tỉnh Quảng Trị” chưa được nộp cho bất kỳ một chương trình cấp bằng

cao học nào cũng như bất kỳ một chương trình đào tạo cấp bằng nào khác.


́

Tôi cũng xin cam kết thêm rằng bản Luận văn này là nỗ lực cá nhân của tôi.


́H

Các kết quả, phân tích, kết luận trong luận văn này (ngoài các phần được trích dẫn)
đều là kết quả làm việc của cá nhân tôi.

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


Người cam đoan

i

Trương Thị Thỏa


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành đề tài “Tác động của
vốn tín dụng ngân hàng chính sách xã hội đối với thu nhập của hộ nghèo trên địa
bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị”. Trong suốt quá trình thực hiện, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn và hỗ trợ nhiệt tình từ Quý Thầy Cô, đồng nghiệp. Tôi chân


́

thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:


́H

Tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho tôi trong quá
trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công chức Phòng

nh

Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã truyền đạt cho tôi nhiều kiến

thức nền tảng cho luận văn này trong suốt quá trình học tập tại trường.

Ki

Đặc biệt, với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn
đến người hướng dẫn khoa học của tôi là Phó Giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Văn Toàn

ho

̣c

đã trực tiếp hướng dẫn tận tình trong suốt thời gian nghiên cứu để tôi có thể hoàn
thành luận văn này.

ại

Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo các xã Trung Giang, Gio Mai, Gio An

Đ

và các hộ dân tham gia khảo sát; Ban Giám đốc Ngân hàng CSXH huyện Gio Linh
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành chương trình học cũng như quá

̀ng

trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.

ươ

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến những người thân, bạn bè đã động viên


Tr

và khích lệ về mặt tinh thần để tôi thực hiện luận văn này.

Huế, ngày 28 tháng 7 năm 2017
Tác giả luận văn

Trương Thị Thỏa

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRƯƠNG THỊ THỎA
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN
Tên đề tài: TÁC ĐỘNG CỦA VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI ĐỐI VỚI THU NHẬP CỦA HỘ NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN


́

HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài


́H

Đói nghèo là một vấn đề xã hội mang tính toàn cầu. Thời gian vừa qua Đảng,

Chính phủ Việt Nam rất quan tâm đến vấn đề đói nghèo và đã xây dựng được một
chương trình mục tiêu Quốc gia xóa đói giảm nghèo. Cùng với hệ thống NHCSXH

nh

toàn quốc, trong những năm vừa qua hoạt động của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng

Ki

Trị đạt được những hiệu quả kinh tế - xã hội to lớn, đã hổ trợ vốn làm ăn, đời sống
cải thiện hơn trước. Việc nghiên cứu tác động của vốn tín dụng ngân hàng chính

̣c

sách xã hội đối với thu nhập của hộ nghèo trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng

ho

Trị nhằm tìm ra những hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo là yêu cầu cấp thiết,
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng NHCSXH huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị và

ại

góp phần nâng cao hiệu quả các chương trình Quốc gia xóa đói giảm nghèo, giải

Đ

quyết việc làm, an sinh xã hội, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện.

̀ng


2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;

ươ

tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp phân tích; phương pháp chuyên gia nhằm
giải quyết các mục tiêu nghiên cứu..

Tr

3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề về lý luận và

thực tiễn liên quan đến tín dụng ngân hàng CSXH đối với hộ nghèo. Đánh giá thực
trạng và phân tích tác động của vốn tín dụng ngân hàng CSXH đối với thu nhập của
hộ nghèo trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị. Đề xuất giải pháp tín dụng
phù hợp, có tính thực tiễn; góp phần xoá đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Gio
Linh, tỉnh Quảng Trị.

iii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii
MỤC LỤC.................................................................................................................iv



́

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... viii


́H

DANH MỤC BẢNG .................................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH..................................................................................................xi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

nh

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

Ki

2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................ 2

ho

̣c

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 2

ại


3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 2

Đ

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................ 3

̀ng

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ................................................................ 4

ươ

4.3. Phương pháp phân tích ........................................................................................... 4
4.4. Phương pháp chuyên gia ........................................................................................ 5

Tr

5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỐI VỚI THU NHẬP CỦA HỘ NGHÈO ......6
1.1. Lý luận về tín dụng ngân hàng chính sách xã hội đối với thu nhập của hộ nghèo6
1.1.1. Tín dụng ngân hàng ............................................................................................. 6
1.1.2. Ngân hàng chính sách xã hội và hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo ................ 12

iv


1.2. Lý luận về nghèo đói và đặc điểm vốn tín dụng ngân hàng chính sách xã hội đối

với thu nhập của hộ nghèo ........................................................................................18
1.2.1. Khái quát về tình trạng nghèo đói ở Việt Nam .............................................. 18
1.2.2. Chuẩn mực xác định nghèo đói ........................................................................ 20
1.2.3. Nguyên nhân nghèo đói .................................................................................... 22
1.2.4. Đặc tính của người nghèo ở Việt Nam ............................................................ 23


́

1.2.5. Sự cần thiết phải xóa đói giảm nghèo và hỗ trợ người nghèo ...................... 23
1.2.6. Vốn tín dụng và vai trò của vốn tín dụng đối với thu nhập của hộ nghèo ............ 25


́H

1.3. Kinh nghiệm về vốn tín dụng ngân hàng chính sách xã hội đối với thu nhập của
hộ nghèo trên thế giới và Việt Nam, bài học rút ra cho Ngân hàng chính sách xã hội
Quảng Trị ..................................................................................................................28

nh

1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới ................................................... 28

Ki

1.3.2. Kinh nghiệm ở Việt Nam .................................................................................. 32
1.3.3. Bài học rút ra cho ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị .................................... 34

ho


̣c

TÓM TẮT CHƯƠNG 1..........................................................................................36
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH

ại

XÃ HỘI ĐỐI VỚI THU NHẬP CỦA HỘ NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO
LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ ......................................................................................37

Đ

2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Gio Linh..........................37

̀ng

2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên........................................................................ 37
2.1.2. Đặc điểm về đất đai và tình hình sử dụng đất ................................................ 38

ươ

2.1.3. Đặc điểm về dân số và lao động ...................................................................... 41

Tr

2.1.4. Tình hình phát triển kinh tế của huyện............................................................ 43
2.1.5. Quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội được ổn định............................. 47
2.1.6. Tình hình xoá đói giảm nghèo ở huyện Gio Linh .......................................... 48

2.2. Thực trạng cho vay vốn của NHCSXH tại huyện Gio Linh ..............................49

2.2.1. Tổng quan về Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Gio Linh ..................... 49
2.2.2. Các chương trình tín dụng ưu đãi của NHCSXH huyện Gio Linh .............. 51
2.2.3. Quy trình cho vay qua Tổ tiết kiệm và vay vốn ............................................. 51

v


2.2.4. Nguồn vốn cho vay ............................................................................................ 52
2.2.5. Tình hình cho vay .............................................................................................. 53
2.2.6. Kết quả cho vay.................................................................................................. 54
2.2.7. Đối tượng cho vay ............................................................................................. 54
2.3. Đánh giá tác động của vốn tín dụng ngân hàng chính sách xã hội đối với thu
nhập hộ nghèo trên địa bàn huyện Gio Linh .............................................................56


́

2.3.1. Thực trạng vay vốn của các hộ điều tra .......................................................... 56
2.3.2. Tình hình đầu tư vốn vay vào sản xuất của hộ ............................................... 64


́H

2.3.3. Tác động của vốn tín dụng đối với thu nhập của hộ nghèo .......................... 71
2.3.4. Phân tích hồi quy tác động của vốn tín dụng đối với thu nhập của hộ nghèo75
2.3.5. Phân tích tình hình hoàn trả vốn vay của hộ nghèo ....................................... 78

nh

2.4. Đánh giá chung vốn tín dụng ngân hàng chính sách xã hội đối với thu nhập của


Ki

hộ nghèo ....................................................................................................................82
2.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................... 82

ho

̣c

2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................... 82
TÓM TẮT CHƯƠNG 2..........................................................................................84

ại

CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VỐN
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỐI VỚI THU NHẬP HỘ

Đ

NGHÈO ....................................................................................................................85

̀ng

3.1. Thuận lợi và khó khăn trong việc vay và sử dụng vốn vay ...............................85
3.1.1. Những thuận lợi, khó khăn trong việc vay vốn của các hộ .......................... 85

ươ

3.1.2. Những thuận lợi, khó khăn trong việc sử dụng vốn vay của các hộ............ 86


Tr

3.2. Định hướng và mục tiêu để đẩy mạnh hỗ trợ tín dụng cho người nghèo...............86
3.2.1. Định hướng ......................................................................................................... 86
3.2.2. Mục tiêu .............................................................................................................. 87

3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng chính sách xã hội đối với thu
nhập hộ nghèo trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị ...................................88
3.3.1. Giải pháp huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau tập trung đầu tư phát
triển nông nghiệp nông thôn ............................................................................................ 88

vi


3.3.2. Giải pháp hỗ trợ hộ nghèo trong việc tiếp cận nguồn vốn ............................ 89
3.3.3. Giải pháp cải tiến hình thức cho vay vốn, mức cho vay, thời gian cho vay
linh hoạt phù hợp với điều kiện từng vùng .................................................................... 90
3.3.4. Giải pháp tăng cường sự phối hợp hoạt động của NHCSXH với hoạt động
của các quỹ xóa đói giảm nghèo và các chương trình kinh tế - xã hội từng vùng .... 91
3.3.5. Giải pháp tạo điều kiện giúp người nghèo sử dụng vốn có hiệu quả .......... 93


́

3.3.6. Giải pháp tăng cường kết hợp cung ứng vốn tín dụng với công tác khuyến
nông, khuyến lâm, khuyến ngư và dạy nghề cho người nghèo ................................... 96


́H


TÓM TẮT CHƯƠNG 3..........................................................................................96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................97
1. Kết luận .................................................................................................................97

nh

2. Kiến nghị ...............................................................................................................99

Ki

2.1. Đối với chính quyền địa phương ......................................................................... 99
2.2. Đối với Ngân hàng CSXH ................................................................................. 100

ho

̣c

2.3. Đối với hộ nghèo vay vốn .................................................................................. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................101

ại

PHỤ LỤC ...............................................................................................................103

PHẢN BIỆN 1

̀ng

PHẢN BIỆN 2


Đ

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Tr

ươ

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải thích
Bình quân

BVTV

Bảo vệ thực vật

CN

Công nghiệp


CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

CSXH

Chính sách xã hội

GTSX

Giá trị sản xuất

HTX

Hợp tác xã

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

NTTS

Nuôi trồng thuỷ sản

NHNo và PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHPVNg


Ngân hàng phục vụ người nghèo

PTNN

Phát triển nông thôn

TCVM

Tài chính vi mô

TK&VV

Tiết kiệm vay vốn

TLSX

Tư liệu sản xuất

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp
Ủy ban nhân dân

WB

Ngân hàng thế giới

ươ

̀ng


UBND

Xóa đói giảm nghèo

Tr

XĐGN


́H

nh

Ki

̣c

ho

ại

Tư liệu tiêu dùng

Đ

TLTD


́


BQ

viii


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1. Chuẩn nghèo theo từng giai đoạn .............................................................21
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng đất đai huyện Gio Linh...............................................39
Bảng 2.2. Điều kiện thời tiết khí hậu của huyện Gio Linh .......................................41
Bảng 2.3. Tình hình dân số và lao động của huyện Gio Linh giai đoạn 2014 - 201642


́

Bảng 2.4. Tình hình hộ nghèo ở huyện Gio Linh đến 31/12/2016 ...........................48


́H

Bảng 2.5. Nguồn vốn cho vay của NHCSXH huyện Gio Linh ................................52
Bảng 2.6. Tình hình cho vay NHCSXH huyện Gio Linh .........................................53
Bảng 2.7. Kết quả cho vay vốn của NHCSXH huyện Gio Linh...............................54


nh

Bảng 2.8. Đối tượng cho vay của NHCSXH huyện Gio Linh ..................................55
Bảng 2.9. Đặc điểm mẫu điều tra ..............................................................................57

Ki

Bảng 2.10. Thu nhập và cơ cấu thu nhập của hộ trước khi có vốn vay ....................60
Bảng 2.11. Mức vay, thời hạn vay và lãi suất cho vay của ngân hàng CSXH .........61

ho

̣c

Bảng 2.12. Mục đích sử dụng vốn vay......................................................................62
Bảng 2.13. Tình hình tham gia các tổ TKVV của các hộ vay vốn ...........................63

ại

Bảng 2.14. Hiệu quả trồng lúa của hộ vay vốn tín dụng ngân hàng CSXH .............65

Đ

Bảng 2.15. Hiệu quả sản xuất trồng lạc của hộ vay vốn ...........................................66
Bảng 2.16. Hiệu quả nuôi trồng thuỷ sản của các hộ................................................68

̀ng

Bảng 2.17. Hiệu quả chăn nuôi lợn của hộ vay vốn .................................................70


ươ

Bảng 2.18. Mức độ tăng quy mô sản xuất của hộ vay vốn tín dụng.........................71
Bảng 2.19. Sự thay đổi một số yếu tố của hộ nghèo sau khi vay vốn ......................74

Tr

Bảng 2.20. Giải thích biến và kỳ vọng biến..............................................................75
Bảng 2.21. Kết quả phân tích hồi quy tác động của vốn tín dụng ngân hàng CSXH
đối với thu nhập của hộ nghèo sau vay vốn ..............................................76

Bảng 2.22. Tình hình trả nợ của hộ vay vốn NHCSXH ...........................................78
Bảng 2.23. Tổng hợp điều tra các hộ vay vốn từ NHCSXH.....................................78
Bảng 2.24. Kết quả đánh giá của hộ vay vốn về nguồn vốn tín dụng ưu đãi ...........79
Bảng 2.25. Kết quả đánh giá của hộ vay vốn về thời gian vay.................................79

ix


Bảng 2.26. Kết quả đánh giá của hộ vay vốn về lãi suất vay....................................80
Bảng 2.27. Kết quả đánh giá của hộ vay vốn về thủ tục vay vốn .............................80
Bảng 2.28. Kết quả đánh giá của hộ vay vốn về phong cách phục vụ của cán bộ làm
công tác tín dụng .......................................................................................81

Tr

ươ

̀ng


Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Bảng 2.29. Nguyện vọng của hộ nghèo về nguồn vốn tín dụng tương lai................81

x


DANH MỤC HÌNH
Số hiệu hình

Tên hình

Trang


Hình 1.1. Quy trình cho vay hộ nghèo ......................................................................15
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng CSXH huyện Gio Linh ..................................50

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Hình 2.2. Quy trình cho vay qua tổ TK&VV............................................................51

xi



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đói nghèo là một vấn đề xã hội mang tính toàn cầu. Những năm gần đây,
nhờ có chính sách đổi mới, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh; đại bộ phận đời
sống nhân dân đã được tăng lên một cách rõ rệt. Song, một bộ phận không nhỏ dân


́

cư, đặc biệt dân cư ở vùng cao, vùng xâu vùng xa…đang chịu cảnh nghèo đói, chưa


́H

đảm bảo được những điều kiện tối thiểu của cuộc sống. Sự phân hóa giầu nghèo
đang diễn ra mạnh, là vấn đề xã hội cần được quan tâm. Chính vì lẽ đó chương trình
xóa đói giảm nghèo là một trong những giải pháp quan trọng hàng đầu của chiến

nh

lược phát triển kinh tế xã hội nước ta.

Thời gian vừa qua Đảng, Chính phủ Việt Nam rất quan tâm đến vấn đề đói

Ki

nghèo và đã xây dựng được một chương trình mục tiêu Quốc gia xóa đói giảm
nghèo. Chương trình này đã trở thành một chiến lược quan trọng trong tiến trình


ho

̣c

phát triển của đất nước, nội dung chương trình bao gồm nhiều giải pháp đồng bộ
cùng triển khai thực hiện. Trong đó, việc thành lập ra Ngân hàng Chính sách xã hội

ại

(NHCSXH) là một giải pháp quan trọng, nhằm tách bạch tín dụng ưu đãi ra khỏi tín

Đ

dụng thương mại, tập trung nguồn lực tài chính cho vay ưu đãi đối với người nghèo
và các đối tượng chính sách khác.

̀ng

Cùng với hệ thống NHCSXH toàn quốc, trong những năm vừa qua hoạt động

ươ

của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị đạt được những hiệu quả kinh tế - xã hội to
lớn, đã hổ trợ vốn làm ăn, đời sống cải thiện hơn trước. Việc một bộ phận lớn hộ

Tr

nghèo được vay vốn ưu đãi phát triển sản xuất kinh doanh, đã và đang thức dậy một
thị trường sản xuất hàng hóa, tiêu thụ rộng lớn, góp phần tích cực, hiệu quả vào

thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Việc nghiên cứu tìm ra những hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo là yêu cầu
cấp thiết, nhằm nâng cao chất lượng tín dụng NHCSXH huyện Gio Linh, tỉnh
Quảng Trị và góp phần nâng cao hiệu quả các chương trình Quốc gia xóa đói giảm

1


nghèo, giải quyết việc làm, an sinh xã hội, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
huyện Gio Linh.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Tác động của vốn tín dụng ngân
hàng chính sách xã hội đối với thu nhập của hộ nghèo trên địa bàn huyện Gio
Linh, tỉnh Quảng Trị” được chọn làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu


́

2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở phân tích, đánh giá tác động của vốn tín dụng ngân hàng CSXH


́H

đối với thu nhập của hộ nghèo, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng ngân
hàng chính sách xã hội đối với thu nhập hộ nghèo trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh
Quảng Trị trong thời gian tới.

nh


2.2. Mục tiêu cụ thể
ngân hàng CSXH đối với hộ nghèo.

Ki

- Hệ thống hoá những vấn đề về lý luận và thực tiễn liên quan đến tín dụng

ho

̣c

- Phân tích, đánh giá tác động của vốn tín dụng ngân hàng CSXH đối với thu
nhập của hộ nghèo trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.

ại

- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng chính sách xã hội
đối với thu nhập hộ nghèo trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị trong thời

Đ

gian tới. Góp phần xóa đói giảm nghèo, thúc đẩy nền kinh tế của huyện nói chung

̀ng

và kinh tế hộ nông dân nghèo nói riêng ngày càng phát triển.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ươ


3.1. Đối tượng nghiên cứu

Tr

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tác động của vốn tín dụng ngân hàng

chính sách xã hội đối với thu nhập của hộ nghèo trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh
Quảng Trị.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: đề tài được triển khai trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh
Quảng Trị.

2


- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng giai đoạn 2014 - 2016 và các
giải pháp được đề xuất đến năm 2020.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu đánh giá tác động của vốn tín
dụng ngân hàng chính sách xã hội đối với hộ nghèo trên địa bàn huyện Gio Linh,
tỉnh Quảng Trị.
4. Phương pháp nghiên cứu


́

4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp



́H

Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại ngân hàng CSXH huyện Gio Linh, tỉnh
Quảng Trị qua các năm 2014, 2015, 2016; phương hướng hoạt động năm tiếp theo
và nguồn tài liệu được thu thập từ sách, báo, tạp chí và các tài liệu đã công bố trên

nh

các phương tiện thông tin đại chúng, internet.

Ki

4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp

Được thu thập thông qua điều tra phỏng vấn trực tiếp 105 hộ nghèo, có vay

ho

̣c

vốn từ ngân hàng CSXH huyện Gio Linh, thông qua phiếu điều tra.
Phương pháp chọn mẫu điều tra là phương pháp chọn mẫu phân loại. Trên cơ

ại

sở vị trí địa lý của huyện Gio Linh, tác giả chọn 3 xã, mỗi xã đều mang tính đại diện.
+ Xã thứ nhất đại diện vùng biển. Đây là xã mà hoạt động sản xuất của họ

Đ


bao gồm cả trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản. Trong đó, tỷ lệ hộ tham gia

̀ng

nuôi trồng thuỷ sản tương đối lớn so với các địa phương khác trong huyện: xã
Trung Giang.

ươ

+ Xã thứ hai đại diện cho vùng đồng bằng và ven biển. Tuy nhiên tỷ lệ hộ

Tr

nuôi trồng thủy sản không đáng kể, xã Gio Mai.
+ Xã thứ ba đại diện cho vùng đồng bằng. Đây là địa bàn có diện tích trồng

trọt khá lớn; đồng thời đa số hộ dân ở đây có tham gia trồng trọt và chăn nuôi.
Trong đó đối tượng chính là chăn nuôi lợn và trồng lúa, xã Gio An.
- Căn cứ vào danh sách cho vay vốn của ngân hàng; Danh sách hộ nghèo ở
các xã, chúng tôi thấy rằng số hộ vay vốn và doanh số cho vay hộ nghèo ở 3 xã này

3


qua các năm không có sự chênh lệch lớn, nên chúng tôi chọn mỗi xã 35 hộ để điều
tra, tổng số hộ của mẫu là 105 hộ.
Nội dung khảo sát tập trung vào các vấn đề như:
(1) Thông tin về chủ hộ: Lao động, nhân khẩu, trình độ, tuổi...
(2) Tình hình vay vốn và đầu tư vốn của hộ;


(4) Tình hình của hộ gia đình sau khi sử dụng vốn vay;


́

(3) Kết quả đầu tư;

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu


́H

(5) Đánh giá của hộ gia đình về chương trình cho vay của ngân hàng.

- Sử dụng phương pháp phân tổ để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu điều tra
theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.

nh

- Việc xử lý và tính toán số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần

4.3. Phương pháp phân tích

Ki

mềm thống kê thông dụng EXCEL và SPSS.

ho


̣c

4.3.1. Đối với số liệu thứ cấp

Việc phân tích số liệu được tiến hành bằng phương pháp thống kê mô tả theo

ại

các tiêu thức: nguồn vốn vay, mục đích sử dụng vốn vay, vay vốn thông qua tổ
TK&VV… Phương pháp này giúp cho việc tổng hợp và phân tích thống kê các tài

Đ

liệu thu thập được về tình hình vay vốn, sử dụng vốn, hoàn trả vốn và tác động của

̀ng

vốn vay đến hộ nghèo vay vốn, đặc biệt là tác động của vốn vay đến thu nhập của
hộ nghèo. Đây là yếu tố quan trọng nhất để đánh giá được hiệu quả của chương

ươ

trình cho vay hộ nghèo của ngân hàng CSXH đối với công tác xoá đói giảm nghèo

Tr

trên địa bàn huyện.
4.3.2. Đối với số liệu sơ cấp
Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành kiểm tra và loại đi những bảng hỏi


không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu. Sau đó
tiến hành phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS 20.0. Sử dụng phương pháp: Phương
pháp thống kê mô tả; Phân tích hồi quy để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu
tố liên quan đến thu nhập bình quân của hộ nghèo sau khi sử dụng vốn vay.

4


4.4. Phương pháp chuyên gia
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả đã phỏng vấn, tham khảo ý kiến
của những người làm chuyên môn để nắm được kỹ hơn và chuyên sâu hơn, như: các
lãnh đạo, chuyên viên của các ngân hàng CSXH; cán bộ của các phòng, ban chức
năng của huyện như: Phòng Nông nghiệp; Trung tâm Khuyến nông-Lâm-Ngư; các
hội, đoàn thể để tiến hành xây dựng phiếu điều tra hộ có tính thực tiễn, nhằm giải


́

quyết các mục tiêu nghiên cứu.
5. Kết cấu đề tài


́H

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng Ngân hàng Chính sách xã
hội đối với thu nhập hộ nghèo;

Chương 2. Tác động của vốn tín dụng Ngân hàng Chính sách xã hội đối với

nh


thu nhập hộ nghèo trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị;

Ki

Chương 3. Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả vốn tín dụng Ngân

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

hàng chính sách xã hội đối với thu nhập hộ nghèo.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỐI VỚI THU NHẬP
CỦA HỘ NGHÈO



́

1.1. Lý luận về tín dụng ngân hàng chính sách xã hội đối với thu nhập
của hộ nghèo


́H

1.1.1. Tín dụng ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm

Tín dụng (credit) có nguồn gốc từ tiếng La tinh - creditium, tức là sự tin

nh

tưởng, tín nhiệm, hoặc nói khác đi, là sử dụng sự tin tưởng hoặc tín nhiệm đó để

Ki

thực hiện các quan hệ vay mượn một lượng giá trị vật chất hoặc tiền tệ trong một
thời gian, và ngay cả những giá trị vô hình như tiếng tăm, uy tín để đảm bảo cho sự

̣c

vận động của giá trị đó, tức là sự vay mượn.

ho


Tín dụng bao giờ và lúc nào cũng thể hiện ra bên ngoài như là sự vận động
đơn phương của giá trị thuộc hai quá trình ngược chiều nhau, trong một kỳ hạn cụ thể

ại

nào đó. Đã là sự vận động đơn phương của giá trị, mặc nhiên đòi hỏi phải bắt nguồn

Đ

từ sự tin tưởng hoặc tín nhiệm lẫn nhau, và nếu chưa đủ cơ sở để có được niềm tin đó,

̀ng

đòi hỏi phải kèm theo những điều kiện bắt buộc để có thể duy trì niềm tin đó.
Tín dụng đã xuất hiện từ khi xã hội có phân công lao động, sản xuất và trao

ươ

đổi hàng hóa. Trong quá trình trao đổi hàng hoá đã hình thành những vấn đề nợ nần

Tr

lẫn nhau, phát sinh những quan hệ vay mượn để thanh toán. Như vậy hiểu theo
nghĩa hẹp, tín dụng là một quan hệ kinh tế hình thành trong một quá trình chuyển
hoá giá trị giữa hình thái hiện vật và hình thái tiền tệ từ tổ chức này sang tổ chức
khác hay từ tay người này sang tay người khác theo nguyên tắc hoàn trả vốn và lãi
trong một thời gian nhất định. Hay nói cách khác, tín dụng là sự chuyển nhượng
quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong
một thời hạn nhất định từ người sở hữu sang người sử dụng và đến hạn người sử


6


dụng phải hoàn trả lại cho người sở hữu với một lượng giá trị lớn hơn, khoản giá trị
dôi ra này được gọi là lợi tức tín dụng.
Theo nghĩa rộng, quan hệ tín dụng gồm hai mặt: Huy động vốn và tiến hành
cho vay.
Trong thực tế, tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng, nhưng dù ở bất
cứ dạng nào, tín dụng cũng luôn là một quan hệ kinh tế của nền sản xuất hàng hoá,


́

nó tồn tại và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát triển của quan hệ hàng hoá tiền tệ. Mục đích và tính chất của tín dụng do mục đích và tính chất của nền sản


́H

xuất hàng hoá trong xã hội quyết định. Sự vận động của tín dụng luôn luôn chịu sự
chi phối của các quy luật kinh tế, của phương thức sản xuất trong xã hội đó.
1.1.1.2. Quan hệ tín dụng trong nền kinh tế hiện đại

nh

Sản xuất hàng hoá là nguyên nhân ra đời của tín dụng. Vì vậy ở bất cứ xã hội

Ki

nào có sản xuất hàng hoá thì tất yếu có sự hoạt động của tín dụng.
Trong nền kinh tế thị trường, các xí nghiệp hoạt động với tư cách độc lập và


ho

̣c

giữa chúng có mối quan hệ với nhau thông qua trao đổi, mua bán để hình thành hệ
thống kinh tế thống nhất. Để thực hiện mối liên hệ trên các tổ chức kinh doanh phải

ại

có vốn tiền tệ và phải sử dụng thước đo bằng tiền để tổ chức và quản lý sản xuất
kinh doanh. Xuất phát từ tính chất hoạt động đó mà vốn của xí nghiệp liên tục trải

Đ

qua các giai đoạn và biểu hiện dưới các hình thức khác nhau.

̀ng

Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng ngày càng mở rộng. Chủ thể tham gia
các quan hệ tín dụng bao gồm: cá nhân, các doanh nghiệp và cả nhà nước trung

ươ

ương, cũng như các địa phương.

Tr

Quan hệ tín dụng được mở rộng về đối tượng và quy mô thể hiện ở các mặt:
Thứ nhất, các tổ chức ngân hàng và các định chế tài chính trung gian khác


phát triển mạnh và có mặt khắp mọi nơi.
Thứ hai, phần lớn các nhà doanh nghiệp đều có sử dụng vốn tín dụng (vay
ngân hàng, mua chịu hàng hoá, thuê tài sản, phát hành trái phiếu) và khối lượng
ngày càng lớn.

7


Thứ ba, thu nhập ngày càng tăng đối với cá nhân, vì vậy ngày càng có nhiều
người tham gia vào các quan hệ tín dụng. Với tư cách là người cho vay, các cá nhân
gởi tiền vào các ngân hàng, quỹ tiết kiệm, mua chứng khoán,...với tư cách là người
đi vay, ngày càng có nhiều người vay vốn các ngân hàng, các công ty để phục vụ
cho tiêu dùng cá nhân.
1.1.1.3. Bản chất của hoạt động tín dụng


́

Tín dụng được hiểu là một phạm trù kinh tế hoạt động rất đa dạng và phong
phú, nó thể hiện quan hệ giữa hai mặt: người sở hữu tiền, hàng hóa cho người khác


́H

sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định và phải hoàn trả với một lượng giá trị
lớn hơn số vốn ban đầu cho người sở hữu, phần chênh lệch đó gọi là lợi tức tín
dụng. Sự hoàn trả cả vốn lẫn lãi là đặc trưng bản chất của tín dụng để có thể phân

nh


biệt với các phạm trù kinh tế khác.

Ki

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa là sự phát triển của thị
trường vốn năng động và đa dạng. Quá trình hình thành và phát triển của tín dụng

ho

̣c

đều gắn với một điều kiện kinh tế xã hội cụ thể, chúng bổ sung cho nhau và có thể
phủ nhận nhau trong tiến trình phát triển.

ại

Nếu định nghĩa tín dung là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng tư bản
giữa người cho vay và người đi vay trên ba nguyên tắc: có hoàn trả, có thời hạn và

Đ

có đền bù, thì tín dụng là một quan hệ xã hội trong đó, tài sản được dịch chuyển

̀ng

trong vòng khép kín (có hoàn trả) phải là tài sản để kinh doanh (tư bản). Do vậy
cũng có thể định nghĩa tín dụng là quan hệ mượn tài sản.

ươ


Theo từ điển thuật ngữ tài chính thì: “tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại

Tr

trong các phương thức sản xuất hàng hoá khác nhau và được biểu hiện như sự cho
vay mượn trong một thời hạn nào đó. Khái niệm vay mượn bao gồm cả sự hoàn trả.
Chính sự hoàn trả là đặc trưng thuộc bản chất tín dụng, là dấu ấn phân biệt phạm trù
cấp phát tài chính kinh tế khác”.
Khác với các hình thức cho, lấy, mua, bán, đổi là các chuyển dịch tài sản mà
quyền sở hữu được chuyển nhượng hoàn toàn. Tín dụng là quan hệ đòi hỏi sự hoàn
trả tài sản hay giá trị tài sản cho chủ cũ sau một thời hạn nhất định.

8


Tài sản tham gia tín dụng có thể là tài sản vô thể (tư bản lợi thế ): danh hiệu,
uy tín, quyền sở hữu,… hoặc có thể là các tài sản hữu thể (tư bản sản xuất): lao
động, tài sản hiện vật hoặc tài sản tài chính,…). Tài sản chưa hoàn trả gọi là nợ.
Để làm rõ bản chất của hoạt động tín dụng cần phân biệt rõ một số hình thái
của thuật ngữ “cho mượn”:
- Mượn thuần tuý: Nguyên tắc mượn gì trả nấy, người cho mượn phải chịu


́

thiệt thòi về mức hao mòn của tài sản và không đòi hỏi đền bù vật chất gì cho sự hy
sinh của mình khi chấp nhận cho mượn.



́H

- Thuê: Người cho thuê với mục đích là để kiếm lời, việc hoàn trả dựa trên
nguyên tắc tiền tệ. Do đó đây là biến thể quan hệ mua bán, mà hàng hoá chính là
thời gian sử dụng tài sản của người đi thuê.

nh

- Vay: Khác với hình thức như mượn và thuê, tài sản vay là tài sản người đi vay

1.1.1.4. Các hình thức tín dụng

Ki

có toàn quyền sử dụng để trao đổi, thanh toán đúng như tài sản có của chính mình.

ho

̣c

Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong phú.
Người ta thường dựa vào các tiêu thức sau đây để tiến hành phân loại tín dụng.

ại

- Căn cứ vào thời hạn tín dụng, được chia ra làm 3 loại:
+ Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm, thường được

Đ


sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các doanh

̀ng

nghiệp, cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt và tiêu dùng cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Loại tín

ươ

dụng này được dùng để cho vay vốn phục vụ cho nhu cầu mua sắm tài sản cố định,

Tr

cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn
thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: Là loại tín dung có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng

này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản
xuất có quy mô lớn. Chẳng hạn như: đầu tư xây dựng cho các xí nghiệp mới, các
công trình cơ sở hạ tầng. Tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn
cố định và một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.

9


- Căn cứ vào đối tượng tín dụng, được chia thành 2 loại:
+ Tín dụng vốn lưu động: Là lọai tín dụng được cung cấp nhằm hình thành
vốn lưu động của doanh nghiệp hay cho vay để bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt
tạm thời. Loại tín dụng này thường được chia ra thành các loại: cho vay để dự trữ
hàng hoá, cho vay để chi phí sản xuất và cho vay để thanh toán các khoản nợ dưới

hình thức chiết khấu các chứng từ có giá.


́

+ Tín dụng vốn cố định: Là loại hình tín dụng được cung cấp nhằm hình
thành vốn cố định của doanh nghiệp. Loại tín dụng này thường được cấp phát phục


́H

vụ việc đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản
xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới, thời hạn cho vay đối với loại tín
dụng này là trung hạn và dài hạn.

nh

- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng, được chia ra làm 2 loại:

Ki

+ Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá:

Đây là loại tín dụng được cung cấp cho các nhà doanh nghiệp để tiến hành

ho

̣c

sản xuất và kinh doanh.


+ Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng

ại

nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được cung cấp cho việc mua sắm nhà
cửa, xe cộ, các thiết bị và đồ dùng gia đình ...Loại tín dụng này được cấp phát dưới

Đ

hình thức bằng tiền hoặc dưới hình thức bán chịu hàng hoá. Việc cấp tín dụng bằng

̀ng

tiền thường do các ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, quỹ tiết kiệm và các tổ chức tín
dụng khác cung cấp. Còn việc cấp phát tín dụng hiện vật thường do các công ty, các

ươ

cửa hàng thực hiện.

Tr

Ngày nay, tín dụng tiêu dùng đã trở thành một trong những xu hướng đang tăng

lên. Hoạt động của nó đã thúc đẩy gia tăng bán hàng ở những người bán lẻ, tạo ra yếu
tố kích thích sản xuất phát triển. Đồng thời các ngân hàng đã đáp ứng được một thị
trường rộng lớn khi mà hầu hết người tiêu dùng mua sắm trước, sau đó mới dàn xếp
nguồn tài trợ. Do vậy, qua đó ngân hàng có thể đạt được những nguồn lợi tức đáng kể,
nhất là trong xu hướng của sự gia tăng về lợi tức và chi phí tiêu dùng hiện nay.


10


- Căn cứ vào chủ thể tín dụng
Dựa vào tiêu thức này, tín dụng được chia thành các loại sau đây:
+ Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp,
được thể hiện dưới hình thức mua, bán chịu hàng hoá.
+ Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.


́

+ Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng, mà trong đó nhà nước là người đi
vay để đảm bảo các khoản chi tiêu của ngân sách nhà nước, đồng thời là người cho


́H

vay để thực hiện các chức năng nhiệm vụ của mình trong quản lý kinh tế - xã hội và
phát triển các quan hệ đối ngoại.
1.1.1.5. Quy trình tín dụng

nh

Tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay, giữa họ

Ki


có mối liên hệ với nhau thông qua vận động giá trị vốn tín dụng được biểu hiện
dưới hình thái tiền tệ hoặc hàng hoá. Quá trình vận động có thể được khái quát 3

ho

̣c

giai đoạn sau:

Phân phối vốn tín dụng dưới hình thức cho vay. Ở giai đoạn này, vốn tiền tệ

ại

hoặc giá trị vật tư hàng hoá được chuyển từ người cho vay sang người đi vay. Như
vậy, khi cho vay, giá trị vốn tín dụng được chuyển sang người đi vay, đây là đặc

Đ

điểm cơ bản khác với việc mua bán hàng hoá thông thường. Bởi vì, trong quan hệ

̀ng

mua bán hàng hoá thì giá trị chỉ thay đổi hình thái tồn tại. Ở đây, người bán và
người mua cả hai đều có một giá trị như trước, giá trị mà họ nhượng đi, người thứ

ươ

nhất thì nhượng đi dưới hình thái hàng hoá, người thứ hai nhượng đi dưới hình thái

Tr


tiền tệ. Còn trong việc cho vay, chỉ có một bên nhận được giá trị và cũng chỉ một
bên nhượng đi giá trị mà thôi.
Sử dụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản xuất. Sau khi nhận được giá trị vốn

tín dụng, người đi vay được quyền sử dụng giá trị đó để thoả mãn một mục đích nhất
định. Ở giai đoạn này, vốn vay được sử dụng trực tiếp nếu vay bằng hàng hoá; hoặc
vốn vay được sử dụng để mua hàng; nếu vay bằng tiền để thoả mãn nhu cầu sản xuát

11


hoặc tiêu dùng của người đi vay. Tuy nhiên, người đi vay không có quyền sở hữu giá
trị đó, mà chỉ được quyền sử dụng trong một thời hạn nhất định.
Sự hoàn trả của tín dụng: Đây là giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn của tín
dụng. Sau khi vốn tín dụng đã hoàn thành một chu kỳ sản xuất để trở về hình thái tiền
tệ thì vốn tín dụng được người đi vay hoàn trả lại cho người cho vay. Sự hoàn trả của
tín dụng là đặc trưng thuộc về bản chất vận động của tín dụng, là dấu ấn phân biệt


́

phạm trù tín dụng với các phạm trù kinh tế khác. Mặt khác, sự hoàn trả của tín dụng
là quá trình quay trở về của giá trị. Hình thái vật chất của sự hoàn trả là sự vận động


́H

dưới hình thái hàng hoá hoặc giá trị. Tuy nhiên, sự vận động đó không phải với tư
cách là phương tiện lưu thông, mà với tư cách một lượng giá trị được vận động.

Chính vì thế, sự hoàn trả phải luôn luôn được bảo tồn về mặt giá trị và có phần tăng

nh

thêm dưới hình thức lợi tức.

Ki

Tóm lại, bản chất của tín dụng được thể hiện là hình thức vận đông của vốn tiền tệ
trong xã hội theo nguyên tắc có hoàn trả nhằm thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển,

̣c

tăng trưởng kinh tế và nâng cao mức sống cho dân chúng.

ho

1.1.2. Ngân hàng chính sách xã hội và hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo

ại

1.1.2.1. Khái quát chung Ngân hàng CSXH Việt Nam
Ngân hàng CSXH, được thành lập theo Quyết định 131/2002/QĐ-TTg ngày

Đ

4 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng

̀ng


Phục vụ người nghèo (NHPVNg). Việc xây dựng Ngân hàng CSXH là điều kiện để
mở rộng thêm các đối tượng phục vụ là hộ nghèo, học sinh, sinh viên có hoàn cảnh

ươ

khó khăn, các đối tượng chính sách cần vay vốn để giải quyết việc làm, đi lao động

Tr

có thời hạn ở nước ngoài và các tổ chức kinh tế, cá nhân, hộ sản xuất, kinh doanh
thuộc các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa gọi tắt là chương trình
135. Đây thật sự là tin vui đối với các đối tượng chính sách vì họ tiếp tục có cơ hội
tiếp cận nguồn vốn ưu đãi chính thức của Nhà nước, nhất là dựa trên tiền đề những
thành công sau 7 năm hoạt động của NHPVNg.

12


×