Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản các công trình dân dụng bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 135 trang )

nh


́H

PHAN NỮ NGỌC LINH


́

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Ki

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

̣c

XÂY DỰNG CƠ BẢN CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

ho

BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

̀ng

Đ

ại



TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2017



́H

PHAN NỮ NGỌC LINH


́

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

nh

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Ki


XÂY DỰNG CƠ BẢN CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

̣c

BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

ại

ho

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

MÃ SỐ: 60 34 04 10

̀ng

Đ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ NỮ MINH PHƯƠNG

HUẾ, 2017



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Lê Nữ Minh Phương - Trường Đại học Kinh tế,
Đại học Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa

tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu.


́

công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân


́H

Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho


̣c

Ki

nh

Tác giả luận văn

i

Phan Nữ Ngọc Linh


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công


́

chức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi


́H

mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.


Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Cô giáo Tiến sĩ
Lê Nữ Minh Phương - Người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt

nh

thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh

Ki

Quảng Trị đã tin tưởng cử tôi tham gia khoá đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế và các
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản công trình dân dụng trên địa bàn tỉnh đã

ho

̣c

tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.
Cuối cùng, xin cảm ơn đồng nghiệp, các bạn đã góp ý giúp tôi trong quá

Đ

ại

trình thực hiện luận văn này.

ươ

̀ng


Tác giả luận văn

Tr

Phan Nữ Ngọc Linh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: PHAN NỮ NGỌC LINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ NỮ MINH PHƯƠNG
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài


́

XÂY DỰNG CƠ BẢN CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG BẰNG VỐN NGÂN


́H

Những năm gần đây, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản các
công trình dân dụng nói riêng bằng vốn NSNN đã có những chuyển biến tích cực từ
quy trình, nội dung, phương thức, thực hiện. Tuy vậy, hoạt động quản lý dự án đầu


nh

tư xây dựng cơ bản bằng NSNN chứa đựng nhiều khía cạnh phức tạp, dẫn đến hoạt

Ki

động tại các dự án này còn bộc lộ một số bất cập: đầu tư dàn trải, thất thoát lãng phí
vốn, nợ đọng lớn, hiệu quả đầu tư chưa cao. Việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa

̣c

quan trọng cả về lý luận học thuật lẫn thực tiễn, góp phần cung cấp thông tin có tính

ho

khoa học cho các nhà quản lý và hoạch định chính sách cũng như các bên liên quan
nhằm quản lý tốt hơn dự án đầu tư xây dựng cơ bản các công trình dân dụng bằng

ại

vốn ngân sách NSNN trên địa bàn tỉnh.

Đ

2. Phương pháp nghiên cứu

̀ng

Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;
tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp phân tích số liệu nhằm giải quyết các mục


ươ

tiêu nghiên cứu.

3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn

Tr

Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn

về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN đối với các công
trình dân dụng; Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án và các yếu tố ảnh hưởng
đến quá trình thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản các công trình dân
dụng bằng vốn ngân sách. Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình dân dụng bằng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị trong thời gian tới.

iii


Cán bộ đầu tư

CBĐT

Chuẩn bị đầu tư

CSHT

Cơ sở hạ tầng


ĐTPT

Đầu tư phát triển

GDĐT

Giáo dục đào tạo

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc nhà nước

KHCN

Khoa học công nghệ

KTXH

Kinh tế xã hội

MTQG

Mục tiêu quốc gia

NSĐP


Ngân sách địa phương

NSNN

Ngân sách nhà nước

NSTW

Ki

̣c

Ngân sách trung ương

QLNN

Quy hoạch

Đ

QH

Phát triển nông nghiệp

ại

PTNN

Quản lý nhà nước

Sự nghiệp

TDT

Tổng dự toán

ươ

̀ng

SN

Thiết kế kỹ thuật

TMĐT

Tổng mức đầu tư

Tr

TKKT

TPCP

Trái phiếu chính phủ

UBND

Ủy ban nhân dân


XDCB

Xây dựng cơ bản

iv


́

CBĐT


́H

Nguyên nghĩa

nh

Viết tắt

ho

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii

MỤC LỤC................................................................................................................. iv


́

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG............................................................................................... viii


́H

DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................x
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

nh

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

Ki

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

̣c

5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................6

ho


CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG ...............................7

ại

1.1. Lý luận về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản công trình dân dụng7
1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản ..........................................................................7

Đ

1.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản ...........................................................12

̀ng

1.1.3. Vai trò nguồn vốn ngân sách nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ
bản .............................................................................................................................23

ươ

1.1.4. Trách nhiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách Nhà
nước...........................................................................................................................24

Tr

1.2. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản công trình dân dụng ........28
1.2.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc và Hàn quốc về quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước tỉnh, thành phố..........................................................28
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý chi phí, giá xây dựng tại một số nước ..........................29
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Quảng Trị ..............................................30
TÓM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................................31

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY

v


DỰNG CƠ BẢN CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG BẰNG VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ...............................................32
2.1. Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Trị.......................................32
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................32
2.1.3. Tình hình huy động và cơ cấu vốn đầu tư toàn xã hội ....................................40
2.2. Quản lý dự án xây dựng công trình dân dụng bằng vốn ngân sách Nhà nước


́

trên địa bàn tỉnh Quảng Trị .......................................................................................46
2.2.1. Khái quát đầu tư ngân sách cho các dự án xây dựng công trình dân dụng.....46


́H

2.2.2. Quản lý quy hoạch đầu tư và kế hoạch phân bổ vốn ......................................50
2.2.3. Quản lý xây dựng dự án và thẩm định dự án công trình dân dụng .................53
2.2.4. Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu ................................................................57

nh

2.2.5. Quản lý công tác giải phóng mặt bằng............................................................60
2.2.6. Quản lý tổ chức thực hiện dự án .....................................................................61


Ki

2.2.7. Quản lý công tác giải ngân, thanh quyết toán .................................................65
2.3. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản các công trình dân

̣c

dụng bằng vốn ngân sách nhà nước thông qua khảo sát ...........................................70

ho

2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ...................................................................................70
2.3.2. Định nghĩa biến ...............................................................................................72

ại

2.3.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua Cronbach Apha.........................74

Đ

2.3.4. Đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng phân tích nhân

̀ng

tố khám phá (EFA)....................................................................................................75
2.3.5. Phân tích hồi quy.............................................................................................80

ươ

2.3.6. Kiểm định giá trị trung bình để đánh giá mức độ tác động các yếu tố đến công

tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản.................................................................83

Tr

2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản các công
trình dân dụng bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn Quảng Trị .....................86
2.4.1. Những thành tựu đạt được...............................................................................86
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................87
2.4.2.1. Hạn chế.........................................................................................................87
2.4.2.2. Nguyên nhân ................................................................................................88
TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................89

vi


CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG BẰNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ.......................90
3.1. Định hướng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản các công trình dân
dụng bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ................................. 90
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản các công


́

trình dân dụng bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn Quảng Trị........................91
3.2.1. Về công tác giải phóng mặt bằng....................................................................91


́H


3.2.2. Về công tác xây dựng kế hoạch ......................................................................92
3.2.3. Về công tác quản lý thực hiện hợp đồng.........................................................93
3.2.4. Về công tác giải ngân và quyết toán dự án .....................................................94

nh

3.2.5. Về công tác lập, thẩm định dự án....................................................................95
3.2.6. Về công tác đấu thầu .......................................................................................96

Ki

TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................97

̣c

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................98

ho

1. Kết luận .................................................................................................................98
2. Kiến nghị ...............................................................................................................99

ại

2.1. Đối với UBND tỉnh Quảng Trị ..........................................................................99
2.2. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước...............................................................99

Đ


2.3. Đối với chủ đầu tư............................................................................................100

̀ng

2.4. Đối với đơn vị thi công ....................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................102

ươ

PHỤ LỤC................................................................................................................104
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG

Tr

PHẢN BIỆN 1
PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1.


Một số chỉ tiêu kinh tế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2015..............37

Bảng 2.2.

Tình hình huy động và cơ cấu vốn đầu tư toàn xã hội tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2011-2015............................................................................41
Tình hình phân bổ đầu năm các nguồn vốn do cấp tỉnh quản lý.........44

Bảng 2.4.

Chi ngân sách tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011 - 2015 .........................47

Bảng 2.5.

Chi ngân sách cho các dự án xây dựng công trình dân dụng theo lĩnh


́H


́

Bảng 2.3.

vực đầu tư giai đoạn 2011-2015..........................................................49
Bảng 2.6.

Tổng hợp số lượng các dự án xây dựng công trình dân dụng được cấp


Bảng 2.7.

nh

vốn thực hiện giai đoạn 2011 - 2015...................................................52
Xây dựng và phê duyệt dự án xây dựng công trình dân dụng giai đoạn

Bảng 2.8.

Ki

2011-2015............................................................................................54
Chênh lệch giá trúng thầu và dự toán gói thầu của các hình thức lựa

ho

̣c

chọn nhà thầu ......................................................................................58
Ưu, nhược điểm của các phương thức lựa chọn nhà thầu...................59

Bảng 2.10.

Tổng hợp công tác đền bù giải phóng mặt bằng các dự án xây dựng

ại

Bảng 2.9.

Đ


công trình dân dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ................................60
Bảng 2.11. Tổng hợp số dự án xây dựng dân dụng phân theo hình thức quản lý dự

̀ng

án giai đoạn 2011-2015 .......................................................................62
Tiến độ thi công và sự ảnh hưởng tới trượt giá các gói thầu dự án ....64

ươ

Bảng 2.12.

Tổng hợp công tác giải ngân vốn cho các dự án xây dựng công trình

Bảng 2.14.

Kết quả quyết toán dự án công trình xây dựng dân dụng ...................68

Bảng 2.15.

Đối tượng và quy mô dự án khảo sát .................................................70

Bảng 2.16.

Danh mục biến quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản các công trình

Tr

Bảng 2.13.


dân dụng ..............................................................................................67

dân dụng bằng vốn ngân sách nhà nước..............................................73
Bảng 2.17.

Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo ...............................................74

Bảng 2.18.

Kiểm định KMO and Bartlett's Test...................................................76

viii


Bảng 2.19.

Kết quả phân tích nhân tố....................................................................77

Bảng 2.20.

Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc .......81

Bảng 2.21.

Kết quả phân tích hồi quy ...................................................................82

Bảng 2.22.

Kiểm định t-test giá trị trung bình đánh giá nhân tố công tác xây dựng

kế hoạch...............................................................................................83

Bảng 2.23.

Kiểm định t-test giá trị trung bình đánh giá nhân tố công tác lập, thẩm

Bảng 2.24.


́

định dự án ............................................................................................84
Kiểm định t-test giá trị trung bình đánh giá nhân tố công tác giải

Bảng 2.25.


́H

phóng mặt bằng ...................................................................................84
Kiểm định t-test giá trị trung bình đánh giá nhân tố công tác đấu thầu
.............................................................................................................85
Kiểm định t-test giá trị trung bình đánh giá nhân tố công tác quản lý

nh

Bảng 2.26.

Bảng 2.27.


Ki

thực hiện hợp đồng..............................................................................85
Kiểm định t-test giá trị trung bình đánh giá nhân tố công tác giải ngân

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

và quyết toán dự án .............................................................................86

ix


DANH MỤC HÌNH
Số hiệu hình

Tên hình

Trang


Trình tự thực hiện dự án đầu tư...........................................................14

Hình 1.2.

Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ........................................16

Hình 1.3.

Mô hình chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý điều hành dự án...................17

Hình 1.4.

Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản .............18

Hình 2.1.

Lĩnh vực dự án khảo sát ......................................................................71

Hình 2.2.

Quy mô các dự án khảo sát .................................................................71

Tr

ươ

̀ng

Đ


ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Hình 1.1.

x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, đưa đất nước từng bước đi
lên nền kinh tế công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hòa nhịp với các nước phát triển trên
thế giới thì việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đóng một vai trò rất
quan trọng, cấp bách và cần thiết. Hàng năm, Ngân sách nhà nước phải đầu tư một



́

khoản chi rất lớn cho việc phát triển cơ sở hạ tầng, xây dựng các mạng lưới giao

phương cấp tỉnh, huyện, thành phố và cấp xã.


́H

thông, thủy lợi, các hệ thống điện, đường, trường, trạm từ Trung ương đến các địa

Tỉnh Quảng Trị trong thời gian qua ngân sách nhà nước đã bố trí thực hiện

nh

nhiều dự án đầu tư xây dựng cơ bản các công trình dân dụng ở nhiều lĩnh vực khác
nhau như y tế, giáo dục, văn hóa xã hội, quản lý Nhà nước với số dự án khá lớn từ

Ki

100 đến 200 dự án được triển khai hàng năm. Kết quả của các dự án này đã đóng

̣c

góp tích cực vào sự phát triển chung của địa phương.

ho

Những năm gần đây, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản nói
chung và quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản các công trình dân dụng nói riêng


ại

bằng vốn ngân sách Nhà nước đã có những chuyển biến tích cực từ quy trình, nội

Đ

dung, phương thức, thực hiện. Theo đó hệ thống các văn bản pháp quy điều chỉnh
hoạt động này đã có nhiều cải tiến phù hợp hơn so với yêu cầu thực tế. Phương

̀ng

pháp quản lý dự án công trình xây dựng cơ bản bằng ngân sách Nhà nước đã được

ươ

nghiên cứu vận dụng khá đa dạng nhằm đạt được hiệu quả cao hơn trong khâu thực
hiện đầu tư. Tuy đã đạt được những thành quả như trên, nhưng hoạt động quản lý

Tr

dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách Nhà nước chứa đựng nhiều khía cạnh
phức tạp, dẫn đến hoạt động tại các dự án này còn bộc lộ một số bất cập: đầu tư dàn
trải, thất thoát lãng phí vốn, nợ đọng lớn, hiệu quả đầu tư chưa cao.
Việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận học thuật lẫn
thực tiễn, góp phần cung cấp thông tin có tính khoa học cho các nhà quản lý và
hoạch định chính sách cũng như các bên liên quan nhằm quản lý tốt hơn dự án đầu
tư xây dựng cơ bản các công trình dân dụng bằng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh.

1



Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơ bản các công trình dân dụng bằng vốn ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị” được chọn làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

2.2. Mục tiêu cụ thể


́

thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng bằng vốn ngân


́H

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách Nhà nước đối với các công trình dân dụng.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản các

nh

công trình dân dụng bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Ki


- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình dân dụng bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong

̣c

thời gian tới.

ho

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

ại

Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến công tác quản lý dự án đầu

Đ

tư xây dựng cơ bản các công trình dân dụng bằng vốn ngân sách nhà nước.
Đối tượng khảo sát: Khảo sát những dự án đầu tư xây dựng công trình dân

̀ng

dụng bằng vốn ngân sách nhà nước đang thực hiện, sắp kết thúc và vừa kết thúc.

ươ

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: Đề tài được triển khai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng giai đoạn 2011-2015. Số liệu

Tr

sơ cấp được điều tra trong khoảng tháng 1 đến 3 năm 2017. Các giải pháp được đề
xuất cho những năm tiếp theo.
- Về nội dung: Đề tài không nghiên cứu rộng hàng loạt vấn đề quản lý dự án
nói chung mà giới hạn trong phạm vi công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ
bản các công trình dân dụng bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị như quản lý Nhà nước trong xây dựng kế hoạch, phân bổ ngân sách; lập, thẩm
định dự án; công tác giải phóng mặt bằng; công tác đấu thầu; quản lý thực hiện hợp

2


đồng; giải ngân và quyết toán dự án. Đề tài không nghiên cứu giai đoạn bàn giao và
khai thác công trình.
4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp
Được thu thập từ các báo cáo tình hình đầu tư xây dựng cơ bản; báo cáo
giám sát đánh giá tổng thể đầu tư hàng năm của cơ quan chức năng của tỉnh Quảng


́

Trị như: HĐND, UBND, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Kho
bạc Nhà nước, các Ban Quản lý dự án trên địa bàn và các cơ quan tổ chức liên quan



́H

nhằm tổng hợp, phân tách và kết hợp theo từng mục tiêu, nội dung cụ thể của đề tài.
Các tài liệu này đã cung cấp những thông tin số liệu chính thức về thực trạng quản
lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản các công trình dân dụng sử dụng vốn NSNN giai

nh

đoạn 2011 - 2015. Đồng thời các đánh giá, phân tính nhận định, định hướng chiến
lược từ các tài liệu này cũng được thu thập, hệ thống hóa và phân tích trong đề tài.

Ki

Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu liên quan, các giáo trình, sách tham khảo

ho

4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp

̣c

cũng được thu thập phân tích làm cơ sở cho phát triển nội dung của đề tài.
Đối tượng khảo sát là các cán bộ làm việc tại các Ban quản lý dự án, doanh

ại

nghiệp thi công xây dựng và các đơn vị nhận bàn giao, quản lý và khai thác sử dụng


Đ

(đơn vị hưởng lợi) các công trình dân dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Công tác
điều tra được tiến hành theo 2 hướng: gặp trực tiếp lấy thông tin khảo sát; gởi email

̀ng

và nhận phản hồi.

Dự kiến đánh giá 20 dự án đang thực hiện sắp kết thúc và 20 dự án vừa kết

ươ

thúc. Phương pháp chọn mẫu thuận tiện được sử dụng, có 200 bảng câu hỏi được
gửi đi, kết quả thu về 179 bảng. Sau khi loại đi 27 phiếu khảo sát không đạt yêu

Tr

cầu, tác giả chọn lại 152 bảng hỏi hợp lệ để tiến hành nghiên cứu, đạt tỷ lệ 76,0%.
Một điểm cần lưu ý là do phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng trong

nghiên cứu này là phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi
quy đa biến nên cỡ mẫu phải đáp ứng tiêu chuẩn về cỡ mẫu theo 2 phương pháp
phân tích này. Theo Hair và cộng sự (1998), để có thể phân tích nhân tố khám phá
thì cần thu thập dữ liệu với cỡ mẫu ít nhất là 5 mẫu trên 1 biến quan sát. Nghiên cứu
này có số biến quan sát là 29 (29 chỉ tiêu khảo sát). Do vậy, cỡ mẫu cần lấy là 145
(n = 29*5). Đối với phân tích hồi quy đa biến, cỡ mẫu tối thiểu được tính theo công
3



thức n ≥ 8*m + 50 (n là số mẫu; m là số biến độc lập). Với 6 biến độc lập được
phân tích trong đề tài này thì cỡ mẫu tối thiểu phải là 98 (n = 8*6+50). Như vậy, cỡ
mẫu khảo sát 152 quan sát được tính theo công thức (1) hoàn toàn đáp ứng được
yêu cầu của 2 phương pháp phân tích chính của đề tài.
Nội dung phiếu điều tra dự kiến 29 câu hỏi gồm các vấn đề liên quan đến
thông tin chung của đối tượng khảo sát; công tác xây dựng kế hoạch; công tác lập,
thẩm định dự án; công tác giải phóng mặt bằng; công tác đấu thầu; công tác quản lý


́

thực hiện hợp đồng; công tác giải ngân và quyết toán dự án

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
mềm thống kê thông dụng EXCEL và SPSS 20.0.

4.3. Phương pháp phân tích

nh

4.3.1. Đối với số liệu thứ cấp


́H

Việc xử lý và tính toán số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần

Sử dụng các phương pháp truyền thống như:

Ki


- Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận

̣c

dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối để phân

ho

tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản các công
trình dân dụng bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

ại

- Phương pháp phân tích chuỗi dữ liệu theo thời gian được sử dụng nhằm so
sánh, đánh giá biến động qua các năm 2011 - 2015.

Đ

4.3.2. Đối với số liệu sơ cấp

̀ng

Sau khi thu thập xong dữ liệu từ khách hàng, tiến hành kiểm tra và loại đi những
bảng hỏi không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ

ươ

liệu. Sau đó tiến hành phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS 20.0 với các công cụ sau:
a. Phân tích thống kê mô tả


Tr

Được sử dụng để xử lý các dữ liệu và thông tin thu thập được nhằm đảm bảo

tính chính xác và từ đó có thể đưa ra các kết luận có tính khoa học. Cụ thể, thực
hiện phân tích tần số để mô tả đặc điểm của mẫu, nghiên cứu về loại hình doanh
nghiệp, ngành nghề, chức vụ người được phỏng vấn giới tính, độ tuổi, thâm niên và
trình độ. Tiếp theo là tính giá trị trung bình của từng nhóm yếu tố và rút ra nhận xét.
b. Kiểm định độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha
Mục đích của phân tích hệ số Cronbach’s Alpha là để kiểm tra độ tin cậy của
các biến, loại bỏ các biến không phù hợp và hạn chế biến rác. Theo Nunnally &
4


Berstein (1994), các biến quan sát được chấp nhận khi có hệ số tương quan biến
tổng (Correct Item-Total Correlation) lớn hơn 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha lớn
hơn 0,6. Tất cả các biến quan sát của những thành phần đạt được độ tin cậy sẽ được
đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA.
c. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Vì số lượng dự án đánh giá tương đối nhiều, đánh giá trên nhiều nhân tố nên
tác giả sử dụng phương pháp điều tra số liệu sơ cấp là phương pháp phân tích nhân


́

tố (EFA) để đánh giá, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Quy trình thực hiện, sau kết



́H

quả phân tích Cronbach’s Alpha loại bỏ các biến không đảm bảo độ tin cậy, phân
tích nhân tố được sử dụng để thu nhỏ và gom các biến lại, xem xét mức độ hội tụ
của các biến quan sát theo từng thành phần và giá trị phân biệt của các nhân tố. Khi

nh

phân tích nhân tố cần lưu ý những điểm sau:

Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ số xem xét sự thích hợp của

Ki

phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn, từ 0,5 đến 1 là điều kiện đủ để phân tích nhân tố

̣c

thích hợp. Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity), nếu kiểm định này có ý

ho

nghĩa thống kê, Sig ≤ 0,05 thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng
thể. Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) là hệ số tương quan đơn giữa các biến và các

ại

nhân tố. Hệ số này càng lớn ≥ 0,5 cho biết các biến và nhân tố càng có mối quan hệ

Đ


chặt chẽ với nhau, biến quan sát có hệ số tải nhân tố < 0,5 sẽ bị loại. Trong phân
tích nhân tố dùng phương pháp Principal Component Analysis với phép xoay

̀ng

Varimax và điểm dừng khi trích các yếu tố có trị số Eigenvalue lớn hơn 1. Đại
lượng Eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên giải thích bởi nhân tố. Những nhân

ươ

tố có Eigenvalue < 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc, vì
sau khi chuẩn hóa mỗi biến gốc có phương sai là 1. Thang đo được chấp nhận khi

Tr

tổng phương sai trích ≥ 50% (Hair và cộng sự, 1988).
d. Phân tích hồi quy
Được sử dụng để mô hình hoá mối quan hệ nhân quả giữa các biến, trong đó
một biến gọi là biến phụ thuộc và các biến kia là các biến độc lập. Mô hình này
được mô tả như sau:
Yi = β0 + β1X1i + β2X2i +… + βkXki + ei
Trong đó: Xki: Giá trị của biến độc lập thứ k tại quan sát i.
βk: Hệ số hồi quy riêng phần.
5


ei: là một biến độc lập có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và
phương sai không đổi σ2.
Sau khi rút trích các nhân tố từ phân tích nhân tố khám phá EFA, dò tìm các

vi phạm giả định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính bội: kiểm tra phần dư
chuẩn hóa, kiểm tra độ chấp nhận của biến (Tolerance), kiểm tra hệ số phóng đại
phương sai VIF. Khi Tolerance nhỏ thì VIF lớn, quy tắc là khi VIF >10, đó là dấu
hiệu đa cộng tuyến (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Nếu các giả


́

định không bị vi phạm, mô hình hồi quy tuyến tính bội được xây dựng.
Mức độ phù hợp của mô hình được đánh giá bằng hệ số R2 điều chỉnh. Giá
phù hợp với hồi quy tuyến tính đa biến.


́H

trị R2 điều chỉnh không phụ thuộc vào độ lệch phóng đại của R2 do đó được sử dụng
e. Kiểm định giá trị trung bình để đánh giá mức độ tác động các yếu tố đến

nh

công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản

Đặt giả thuyết H0: “Giá trị trung bình của biến tổng thể = giá trị cho trước”

Ki

Lọc ra các trường hợp thỏa mãn các điều kiện (nếu có) của nhóm đối tượng

̣c


tham gia kiểm định. Thực hiện kiểm định One-Sample T-Test;

ho

Tìm giá trị Sig tương ứng với giá trị T-Test đã tính được.
So sánh giá trị Sig với giá trị xác suất 

ại

- Nếu Sig > : Chấp nhận giả thuyết H0

Đ

- Nếu Sig  : Bác bỏ giả thuyết H0
5. Kết cấu của đề tài

̀ng

Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm
ba chương:

ươ

Chương 1. Lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng

cơ bản công trình dân dụng.

Tr

Chương 2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản các


công trình dân dụng bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
các công trình dân dụng bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

6


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1.1. Lý luận về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản công trình dân dụng

1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản


́

1.1.1.1. Khái niệm
a. Dự án đầu tư


́H

Có khá nhiều các định nghĩa, khái niệm về dự án đầu tư trong các tài liệu
nghiên cứu hoặc các văn bản hướng dẫn. Dưới đây là một số khái niệm tiêu biểu:
Theo giải thích trong Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo

nh


Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ, tại Điều 5: “Dự án
đầu tư là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng

Ki

hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về mặt

̣c

số lượng hoặc duy trì, cải tiến nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ

ho

trong khoảng thời gian xác định (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp)”.
Luật Xây dựng quy định: “Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các

ại

đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những

Đ

công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công
trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn và chi phí xác định”.

̀ng

Luật Đầu tư quy định: “Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và

ươ


dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong
khoảng thời gian xác định”.

Tr

Tùy theo mục đích, phạm vi xem xét, khái niệm dự án đầu tư có thể được diễn

đạt khác nhau, nhưng có thể nói một cách ngắn gọn, dự án đầu tư là tập hợp các đối
tượng đầu tư (hoạt động bỏ vốn) được hình thành và hoạt động theo một kế họach cụ
thể để đạt được mục tiêu nhất định (các lợi ích) trong một khoảng thời gian xác định.
b. Xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể tạo ra những tài sản cố định (gồm các
bước khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị), kết quả của các hoạt động
xây dựng cơ bản là các tài sản cố định, với những năng lực phục vụ sản xuất nhất định.
7


Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư
phát triển, là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái
sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tạo ra các tài sản cố định trong nền kinh tế.
Do vậy, đầu tư xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh
tế, xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng.
Đây là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh
tế - xã hội, nhằm thu được lợi ích dưới nhiều hình thức khác nhau. Đầu tư xây dựng


́

cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải

tạo, mở rộng, hiện đại hóa, hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế.


́H

c. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản công trình dân dụng

Dự án đầu tư xây dựng cơ bản công trình dân dụng là sản phẩm được tạo
thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công

nh

trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần dưới

Ki

mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng
bao gồm công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công

̣c

trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình

ho

quốc phòng, an ninh (Khoản 2 Điều 5 Luật Xây dựng 2014).
Công trình dân dụng bao gồm:

ại


- Nhà ở: Nhà chung cư và các loại nhà ở tập thể khác; nhà ở riêng lẻ.

Đ

- Công trình công cộng.

+ Công trình giáo dục: Nhà trẻ, trường mẫu giáo; trường phổ thông các cấp;

̀ng

trường đại học và cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp; trường dạy nghề,

ươ

trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ và các loại trường khác;
+ Công trình y tế: Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương

Tr

đến địa phương; các phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực; trạm y tế,
nhà hộ sinh; nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão; cơ sở
phòng chống dịch bệnh; các cơ sở y tế khác;
+ Công trình thể thao: Công trình thể thao ngoài trời, công trình thể thao
trong nhà và công trình thể thao khác;
+ Công trình văn hóa: Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ,
rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; công trình vui chơi, giải trí và các công
trình văn hóa tập trung đông người khác; các công trình di tích; bảo tàng, thư viện,
8



triển lãm, nhà trưng bày, tượng đài ngoài trời và các công trình khác có chức năng
tương đương; pa nô, biển quảng cáo độc lập;
+ Công trình tôn giáo, tín ngưỡng.
Công trình tôn giáo: Trụ sở của tổ chức tôn giáo, chùa, nhà thờ, nhà nguyện,
thánh đường, thánh thất, niệm phật đường, trường đào tạo những người chuyên hoạt
động tôn giáo, tượng đài, bia, tháp và những công trình tương tự;
Công trình tín ngưỡng: Đình, đền, am, miếu, từ đường, nhà thờ họ và những


́

công trình tương tự khác;

+ Công trình thương mại, dịch vụ và trụ sở làm việc: Công trình đa năng,


́H

khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; trụ sở làm việc của các tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp; trung tâm thương mại, siêu thị; chợ; cửa
hàng, nhà hàng ăn uống, giải khát và công trình tương tự khác; nhà phục vụ thông

nh

tin liên lạc: bưu điện, bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị thông tin;

Ki

+ Nhà ga: Hàng không, đường thủy, đường sắt; bến xe ô tô; cáp treo vận
chuyển người;


̣c

+ Trụ sở cơ quan nhà nước: Nhà làm việc của Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch

ho

nước, nhà làm việc của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân và cơ quan chuyên môn
trực thuộc các cấp; trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

ại

(Theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản

Đ

lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng)
1.1.1.2. Đặc điểm

̀ng

Thứ nhất, đầu tư xây dựng cơ bản được coi là yếu tố khởi đầu cơ bản cho sự

ươ

phát triển. Tuy nhiên, có nhiều yếu tố tạo nên tăng trưởng, trong đó có yếu tố đầu
tư. Đặc điểm này không chỉ nói lên vai trò quan trọng của đầu tư trong quá trình

Tr


phát triển kinh tế mà còn chỉ ra động lực quan trọng kích thích các hoạt động khác
trong nền kinh tế phát triển.
Thứ hai, đầu tư xây dựng cơ bản đòi hỏi một khối lượng vốn lớn. Khối lượng

vốn đầu tư lớn là yếu tố khách quan nhằm tạo ra những điều kiện vật chất và kỹ
thuật cần thiết đảm bảo cho yếu tố tăng trưởng và phát triển. Vì vậy nếu không sử
dụng vốn có hiệu quả sẽ gây nhiều phương hại đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
Thứ ba, quá trình đầu tư xây dựng cơ bản phải được trải qua một thời gian
lao động rất dài mới có thể đưa vào khai thác, sử dụng được, do thời gian hoàn vốn
9


kéo dài vì sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản mang tính đặc biệt và tổng hợp, sản
xuất không theo một dây chuyền hàng loạt, mà mỗi công trình, mỗi dự án có kiểu
cách, tính chất khác nhau cụ thể như sau:
Thứ tư, đầu tư xây dựng cơ bản là một lĩnh vực có rủi ro lớn. Rủi ro trong
lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản chủ yếu là do thời gian của quá trình đầu tư kéo
dài. Trong thời gian này các yếu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên biến động sẽ gây
nên những thất thoát lãng phí, gọi chung là những tổn thất mà các nhà đầu tư không


́

lường được hết khi lập dự án. Các yếu tố bão lụt, động đất, chiến tranh có thể tàn
phá các công trình được đầu tư. Sự thay đổi cơ chế chính sách của nhà nước như


́H

thay đổi chính sách thuế, thay đổi mức lãi suất, thay đổi nguồn nhiên liệu, nhu cầu

sử dụng cũng có thể gây nên thiệt hại cho hoạt động đầu tư.

Thứ năm, đầu tư xây dựng cơ bản liên quan đến nhiều ngành. Hoạt động đầu

nh

tư xây dựng cơ bản rất phức tạp liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực; diễn ra

Ki

không những ở phạm vi một địa phương mà còn nhiều địa phương với nhau. Vì vậy
khi tiến hành hoạt động này, cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các

̣c

cấp trong quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó phải qui định rõ phạm vi trách

ho

nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo đựơc tính tập
1.1.1.3. Phân loại

ại

trung dân chủ trong quá trình thực hiện đầu tư.

Đ

Phân loại dự án đầu tư là việc sắp xếp các dự án khác nhau vào các nhóm
khác nhau để việc quản lý các dự án được dễ dàng và khoa học.


̀ng

a. Theo nguồn vốn

ươ

Theo khoản 3, Điều 5 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, dự án đầu tư xây
dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử dụng vốn ngân sách

Tr

nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án sử dụng vốn khác.
b. Theo quy mô dự án
Theo khoản 1, Điều 5 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, dự án đầu tư xây

dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án gồm:
Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các
tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
- Dự án quan trọng quốc gia là dự án đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên
kết chặt chẽ với nhau thuộc một trong các tiêu chí:
10


+ Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên;
+ Ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm
trọng đến môi trường, bao gồm: Nhà máy điện hạt nhân; Sử dụng đất có yêu cầu
chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ
cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng
phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay,

chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên…


́

- Dự án nhóm A

+ Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau


́H

đây: Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt; Dự án tại địa bàn đặc biệt quan
trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc
phòng, an ninh; Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo mật

nh

quốc gia; Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ; Dự án hạ tầng khu công nghiệp.

Ki

+ Dự án có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;

̣c

Công nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo máy,

ho


luyện kim; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở.
+ Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:

ại

Giao thông; Thủy lợi; Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện;

Đ

Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu; Công trình cơ khí;
Bưu chính, viễn thông.

̀ng

+ Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:

ươ

Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp.

Tr

+ Dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây: Y

tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho
tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng.
- Dự án nhóm B
+ Dự án có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng thuộc các

lĩnh vực sau đây: Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt,
đường quốc lộ; Công nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng;
Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở.
11


+ Dự án có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng thuộc lĩnh
vực sau đây: Giao thông; Thủy lợi; Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật;
Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu;
Công trình cơ khí; Bưu chính, viễn thông.
+ Dự án có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng thuộc lĩnh
vực sau đây: Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc
gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp.


́

+ Dự án có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng thuộc lĩnh
vực sau đây: Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh,


́H

truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng.
- Dự án nhóm C

+ Dự án có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực sau đây:

nh


Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;

Ki

Công nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo máy,
luyện kim; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở.

̣c

+ Dự án có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây: Giao thông;

ho

Thủy lợi; Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị
thông tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu; Công trình cơ khí; Bưu chính, viễn thông.

ại

+ Dự án có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây: Sản

Đ

xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp.

̀ng

+ Dự án có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây: Y tế,

ươ


văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng;
Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng.

Tr

1.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.2.1. Khái niệm
Quản lý dự án là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý lên các hoạt

động của dự án trong quá trình lập, thực hiện và giám sát thực hiện dự án.
Bản chất của quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối và giám sát
quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra. Các
mục tiêu của dự án là các mục tiêu: thời gian hoàn thành, kết quả đạt được và chất
lượng sản phẩm, dịch vụ của dự án.
12


1.1.2.2. Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Quản lý quy hoạch đầu tư và kế hoạch phân bổ vốn là quản lý công tác lập,
thẩm định và phê duyệt quy hoạch; Bố trí danh mục kế hoạch và phân bố ngân sách
cho các dự án.
Quản lý xây dựng dự án và thẩm định dự án công trình dân dụng là quản lý
từ công tác lập, thẩm định và phê duyệt dự án; điều chỉnh dự án và quản lý công tác
thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán công trình.


́

Quản lý công tác giải phóng mặt bằng là quản lý quá trình tổ chức lập, công

khai và phê duyệt phương án bồi thường, GPMB đến khi kết thúc quá trình thực


́H

hiện chi trả đền bù, bàn giao mặt bằng sạch để thi công công trình.

Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu là giám sát quá trình chuẩn bị và tổ chức
lựa chọn nhà thầu bằng các hình thức theo quy định của pháp luật về đấu thầu để

nh

lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm thi công công trình.

Ki

Quản lý tổ chức thực hiện dự án là việc chủ đầu tư tự thực hiện hoặc thuê
đơn vị tư vấn để thực hiện quản lý quá trình thi công công trình về tiến độ, chi phí,

̣c

chất lượng và các nội dung khác liên quan.

ho

Quản lý công tác giải ngân, thanh quyết toán căn cứ trên cơ sở kế hoạch vốn
được cấp cho dự án và giá trị khối lượng thực hiện hoàn thành các hạng mục, công

ại


trình để tổ chức nghiệm thu, giải ngân và trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê

Tr

ươ

̀ng

Đ

duyệt quyết toán công trình.

13


×