ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
tê
́H
uê
́
NGUYỄN THUẬN GIANG
nh
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
Ki
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
̣c
SẢN XUẤT KINH DOANH CHẾ BIẾN GỖ RỪNG
̀ng
Đ
ại
ho
TRỒNG, TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ
Tr
ươ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2017
ĐẠI HỌC HUẾ
tê
́H
NGUYỄN THUẬN GIANG
uê
́
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
nh
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
Ki
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
̣c
SẢN XUẤT KINH DOANH CHẾ BIẾN GỖ RỪNG
ại
ho
TRỒNG, TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ
Đ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
: 60 34 04 10
ươ
̀ng
Mã số
Tr
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN VĂN TOÀN
HUẾ, 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
tê
́H
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
uê
́
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
Huế, ngày
tháng
năm 2017
Ki
nh
Tác giả
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Nguyễn Thuận Giang
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, quan tâm, giúp đỡ quý báu của các thầy giáo, cô giáo, bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
uê
́
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân
tê
́H
thành nhất tới:
- Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học và các thầy, cô giáo của Trường
Đại học kinh tế - Đại học Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá
nh
trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
- PGS. TS Nguyễn Văn Toàn, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình
Ki
và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
- Bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã luôn quan tâm, chia sẻ, động viên tôi
ho
̣c
trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Đ
ại
Tác giả
Tr
ươ
̀ng
Nguyễn Thuận Giang
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ
CCNT
Cưỡng chế nợ thuế
CNTT
Công nghệ thôngtin
CL
Chênh lệch
CSKD
Cơ sở kinh doanh
ĐTNT
Đối tượng nộp thuế
DN
Doanh nghiệp
tê
́H
nh
GTGT
Giá trị gia tăng
Khoa học và công nghệ
Ki
KH&CN
ho
NNT
Người nộp thuế
Ngân sách Nhà nước
ại
NSNN
Sản xuất kinh doanh
Đ
QĐ
Kết quả sản xuất kinh doanh
̣c
KQSXKD
SXKD
uê
́
Chữ viết tắt
Quyết định
Thu nhập cá nhân
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
ươ
̀ng
TNCN
Ủy ban nhân dân
Tr
UBND
iii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THUẬN GIANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế; Niên khóa: 2015-2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN
Tên đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối
uê
́
với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chế biến gỗ rừng trồng, tại Cục
Thuế tỉnh Quảng Trị”
tê
́H
1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Phân tích công tác quản lý thuế TNDN đối với
doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh chế biến gỗ rừng trồng trên địa bàn
nh
tỉnh Quảng Trị, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế
TNDN đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh chế biến gỗ rừng trồng
Ki
tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến công tác quản lý thuế TNDN
̣c
đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh chế biến gỗ rừng trồng
ho
2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng hệ thống các phương pháp nghiên tiếp cận, thu thập thông tin,
ại
số liệu để phân tích, so sánh đến công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh
Quảng Trị.
Đ
nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh chế biến gỗ rừng trồng tại Cục Thuế tỉnh
̀ng
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Đề tài đã đánh giá được thực trạng quản lý thuế TNDN đối với các doanh
ươ
nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh chế biến gỗ rừng trồng tại Cục Thuế tỉnh
Quảng Trị.
Tr
Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý thu
thuế TNDN đối với các doanh nghiệp hoạt động SXKD chế biến gỗ rừng trồng tại
Cục Thuế tỉnh Quảng Trị có thể ứng dụng trong giai đoạn 2017-2020 và những năm
tiếp theo.
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
uê
́
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix
tê
́H
DANH MỤC CÁC HÌNH...........................................................................................x
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................1
nh
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................2
Ki
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................2
̣c
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN..........................................................................................3
ho
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ THUẾ THU NHẬP
ại
DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI
Đ
VỚI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH CHẾ BIẾN GỖ RỪNG
TRỒNG .......................................................................................................................4
̀ng
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP................................4
ươ
1.1.1. Khái niệm thuế Thu nhập doanh nghiệp. ..........................................................4
1.1.2. Đặc điểm thuế TNDN. ......................................................................................6
Tr
1.1.3. Căn cứ tính thuế TNDN và phương pháp tính thuế TNDN. .............................7
1.2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TNDN VÀ DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT KINH DOANH CHẾ BIẾN GỖ RỪNG TRỒNG........................................10
1.2.1. Khái niệm quản lý thuế. ..................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Nội dung của công tác quản lý thuế TNDN....Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Quy trình quản lý thuế TNDN. .......................Error! Bookmark not defined.
v
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả công tác quản lý thuế.Error! Bookmark not
defined.
1.2.5. Doanh nghiệp hoạt động SXKD chế biến gỗ rừng trồng và các nhân tố ảnh
hưởng đến quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp hoạt động SXKD chế biến
gỗ rừng trồng. ............................................................................................................10
1.3. KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI CÁC DOANH
uê
́
NGHIỆP HOẠT ĐỘNG SXKD CHẾ BIẾN GỖ RỪNG TRỒNG VÀ BÀI HỌC
KINH NGHIỆM CÓ THỂ ÁP DỤNG CHO CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ......25
tê
́H
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN của một số địa phương trong nước...........25
1.3.2. Bài học kinh nghiệm có thể áp dụng cho Cục Thuế tỉnh Quảng Trị. .............30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI
nh
DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG SXKD CHẾ BIẾN GỖ RỪNG TRỒNG TẠI
Ki
CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ .............................................................................32
2.1. TỔNG QUAN VỀ TỈNH QUẢNG TRỊ, HỆ THỐNG DOANH NGHIỆP
ho
̣c
HOẠT ĐỘNG SXKD CHẾ BIẾN GỖ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG TRỊ VÀ CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ................................................32
ại
2.1.1. Điều kiện tự nhiên. ..........................................................................................32
2.1.2. Đặc điểm Kinh tế - Chính trị - Xã hội của tỉnh Quảng Trị. ............................33
Đ
2.1.3. Hệ thống doanh nghiệp hoạt động SXKD chế biến gỗ rừng trồng trên địa bàn
̀ng
tỉnh Quảng Trị. ..........................................................................................................35
2.1.4. Khái quát chung về Cục Thuế tỉnh Quảng Trị. ...............................................37
ươ
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI DOANH
Tr
NGHIỆP SXKD CHẾ BIẾN GỖ RỪNG TRỒNG TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG
TRỊ. ...........................................................................................................................41
2.2.1. Các bước công việc xử lý quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị. ...........41
2.2.2. Thực trạng quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp hoạt động SXKD
chế biến gỗ rừng trồng tại Cục Thuế Quảng Trị. ......................................................44
2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế TNDN đối với hoạt động SXKD chế
biến gỗ rừng trồng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị. .....................................................61
vi
2.3.1. Kết quả đạt được. ............................................................................................62
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
2.3.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.....................................................................63
vii
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ TNDN ..68
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG SXKD CHẾ BIẾN GỖ RỪNG
TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2020..........................68
3.1. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG SXKD CHẾ BIẾN GỖ RỪNG TRỒNG TẠI
CỤC THUẾ QUẢNG TRỊ (GIAI ĐOẠN 2017 - 2020)...........................................68
uê
́
3.1.1. Thuận lợi. ........................................................................................................68
3.1.2. Khó khăn. ........................................................................................................69
tê
́H
3.2. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG SXKD CHẾ BIẾN GỖ RỪNG TRỒNG
TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ (GIAI ĐOẠN 2017 - 2020). ............................70
nh
3.2.1. Định hướng tăng cường quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp hoạt
Ki
động SXKD chế biến gỗ rừng trồng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị...........................70
3.2.2. Mục tiêu tăng cường quản lý thuế TNDN đối với các DN hoạt động SXKD
ho
̣c
chế biến gỗ rừng trồng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị................................................71
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI
ại
CÁC DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG SXKD CHẾ BIẾN GỖ RỪNG TRỒNG
TẠI CỤC THUẾ QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN (2017 - 2020). ..................................72
Đ
3.3.1. Tăng cường quản lý thông tin các doanh nghiệp hoạt động SXKD chế biến gỗ
̀ng
rừng trồng ..................................................................................................................72
3.3.2. Các biện pháp tăng cường quản lý kê khai, quyết toán, nộp thuế TNDN ......75
ươ
3.3.3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục, phổ biến pháp luật thuế, đa dạng
Tr
hoá các hình thức tuyên truyền .................................................................................78
3.3.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về thuế
TNDN........................................................................................................................79
3.3.5. Dự báo chính xác khả năng thanh toán nợ thuế để lập kế hoạch quản lý và áp
dụng biện pháp thu nợ phù hợp, kịp thời ..................................................................81
3.3.6. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý thuế theo mô hình chức năng kết hợp với
quản lý thuế theo đối tượng và nâng cao chất lượng cán bộ thuế.............................82
viii
3.4. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................85
3.4.1. Đối với Nhà nước............................................................................................85
3.4.2. Đối với Tổng cục Thuế và Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .....................................85
KẾT LUẬN ...............................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................88
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
PHỤ LỤC 1:..............................................................Error! Bookmark not defined.
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội tỉnh QuảngTrị giai đoạn 2013 - 201634
Bảng 2.2.
Số lượng doanh nghiệp hoạt động SXKD chế biến gỗ rừng trồng trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2012 - 2016. ...................................35
Quy mô DN hoạt động SXKD chế biến gỗ rừng trồng năm 2016......36
Bảng 2.4.
Tình hình đóng góp ngân sách từ thuế TNDN. ...................................36
Bảng 2.5.
Tình hình Doanh nghiệp hoạt động SXKD chế biến gỗ rừng trồng khai
uê
́
Bảng 2.3.
Bảng 2.6:
tê
́H
thuế TNDN ..........................................................................................44
Tình hình nộp hồ sơ khai thuế TNDN của doanh nghiệp hoạt động
SXKD chế biến gỗ rừng trồng.............................................................45
Tình hình chất lượng nộp hồ sơ khai thuế TNDN của doanh nghiệp
nh
Bảng 2.7:
hoạt động SXKD chế biến gỗ rừng trồng............................................47
Tổng thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động SXKD chế biến gỗ rừng
Ki
Bảng 2.8:
trồng đã nộp qua các năm....................................................................49
̣c
Kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT tại Cục Thuế
ho
Bảng 2.9.
tỉnh Quảng Trị .....................................................................................51
Kết quả công tác thanh tra và kiểm tra các DN hoạt động SXKD chế
ại
Bảng 2.10.
biến gỗ rừng trồng ...............................................................................55
Kết quả tổng hợp đánh giá của các chuyên gia về thuận lợi và khó
Đ
Bảng 3.1.
̀ng
khăn trong giai đoạn 2017 - 2020........Error! Bookmark not defined.
ươ
Bảng 3.2.
Tr
Bảng 3.2.
Kết quả tổng hợp đánh giá của các chuyên gia về định hướng nhằm
hoàn thiện công tác quản lý thuế trong giai đoạn 2017 - 2020 ... Error!
Bookmark not defined.
Kết quả tổng hợp đánh giá của các chuyên gia về mục tiêu nhằm hoàn
thiện công tác quản lý thuế trong giai đoạn 2017 - 2020 ............ Error!
Bookmark not defined.
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.
Nội dung công tác quản lý thuế TNDN ..............................................12
Hình 1.2.
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến quản lý thuế TNDN đối
với các doanh nghiệp hoạt động SXKD chế biến gỗ rừng trồng. .......18
Sơ đồ tổ chức bộ máy của Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .......40
Hình 2.2.
Các bước công việc xử lý quản lý thuế tại Cục Thuế Quảng Trị........41
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Hình 2.1.
xi
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thuế là khoản thu có tính chất bắt buộc, được thể chế hoá bằng pháp luật do
các thể nhân và pháp nhân đóng góp cho nhà nước nhằm trang trải các nhu cầu chi
tiêu của Nhà nước. Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước và là công
uê
́
cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế quốc dân.
Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một sắc thuế quan trọng trong hệ
tê
́H
thống thuế của Việt Nam xét trên các tiêu chí như: tỷ trọng thu ngân sách, mức độ
ảnh hưởng tới môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư... Vì vậy, loại thuế này đã
được hầu hết các quốc gia trên thế giới áp dụng vì nó mang lại hiệu quả cao và bao
nh
quát được nguồn thu.
Ki
Tại Việt Nam, thuế Thu nhập doanh nghiệp chính thức có hiệu lực thi hành từ
năm 1999 và thực sự phát huy vai trò quan trọng của mình. Hàng năm đóng góp
ho
̣c
một khoản thu không nhỏ vào Ngân sách nhà nước và là một công cụ hữu hiệu
trong việc điều tiết hoạt động kinh doanh và thực hiện công bằng xã hội.
ại
Quảng Trị là một tỉnh nhỏ thuộc Trung Bộ với nguồn thu ngân sách hạn chế,
thu không đủ chi. Diện tích tự nhiên là 4.745,7 km 2, 3/4 diện tích là đất đồi núi và
Đ
cát ven biển, có điều kiện tự nhiên, khí hậu và tiềm năng đất đai thuận lợi cho việc
̀ng
phát triển lâm nghiệp. Từ nguồn nguyên liệu gỗ rừng trồng tại Quảng Trị rất dồi
dào, lực lượng lao động sản xuất giá rẻ và đông đảo…Các doanh nghiệp hoạt động
ươ
sản xuất kinh doanh về chế biến gỗ rừng trồng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ngày
Tr
càng phát triển cả về số lượng và quy mô sản xuất.
Bên cạnh đó, hoạt động quản lý thuế đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh chế biến gỗ rừng trồng đã có những cải tiến nhưng vẫn còn nhiều bất cập,
nguồn thu ngân sách nhà nước vẫn bị thất thoát ít nhiều.
Vì vậy, để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động sản xuất
kinh doanh về chế biến gỗ rừng trồng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị phát triển bền
vững, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, giải quyết các vấn đề an
1
sinh xã hội cho địa phương thì việc tăng cường công tác quản lý thuế, đặc biệt là
thuế TNDN đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh về chế biến gỗ
rừng trồng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị là rất quan trọng và cần thiết. Chính vì lý do
trên, tác giả chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chế biến gỗ rừng trồng tại Cục Thuế tỉnh Quảng
Trị” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
uê
́
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
tê
́H
Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với
doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh chế biến gỗ rừng trồng tại Cục Thuế
nh
tỉnh Quảng Trị, tạo điều kiện cho doanh nghiệp và kinh tế địa phương phát triển.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Ki
- Hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế TNDN.
- Đánh giá thực trạng quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp hoạt động sản
ho
̣c
xuất kinh doanh chế biến gỗ rừng trồng tại Cục thuế tỉnh Quảng Trị; kết quả đạt
được và những tồn tại và hạn chế.
ại
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với
doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh chế biến gỗ rừng trồng tại cục thuế
Đ
tỉnh Quảng trị đến năm 2020.
̀ng
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
ươ
Những vấn đề liên quan đến công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh
Tr
nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh chế biến gỗ rừng trồng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về thời gian: từ năm 2014 đến năm 2016.
- Về không gian: Địa bàn tỉnh Quảng Trị.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
Nguồn thông tin, số liệu thứ cấp được thu thập từ các tài liệu, báo cáo của Cục
2
Thuế tỉnh Quảng Trị, thống kê kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị, báo cáo kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp qua các năm, số liệu do Phòng Kê
khai - Kế toán thuế, Phòng Kiểm tra thuế, Phòng Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế
cung cấp…
4.3. Phương pháp phân tích - so sánh
Phân tích, so sánh số liệu bằng phần mềm Microsoft Excel về các doanh
uê
́
nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh chế biến gỗ rừng trồng tại Quảng Trị để xem
sự biến động và phát triển của các doanh nghiệp, rủi ro trong kinh doanh và nhận
tê
́H
diện các hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
Nghiên cứu còn tổng hợp phân tích các ý kiến chuyên gia để xác định những
thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp hoạt
nh
động sản xuất kinh doanh chế biến gỗ rừng trồng tại Cục Thuế Quảng Trị giai đoạn
Ki
2016 – 2020; các định hướng và mục tiêu về quản lý thuế TNDN đối với doanh
nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh chế biến gỗ rừng trồng tại Cục Thuế Quảng
ho
̣c
Trị trong giai đoạn này.
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN.
ại
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được viết thành 3 chương:
Đ
Chương 1: Cơ sở luận về thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thuế thu
̀ng
nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh chế
biến gỗ rừng trồng.
ươ
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
Tr
các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh chế biến gỗ rừng trồng tại Cục
Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 - 2016.
Chương 3: Một giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh chế biến gỗ rừng
trồng tại Cục Thuế Quảng Trị giai đoạn 2017 - 2020.
3
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN
VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP SẢN
uê
́
XUẤT KINH DOANH CHẾ BIẾN GỖ RỪNG TRỒNG
1.1.1. Khái niệm thuế Thu nhập doanh nghiệp.
tê
́H
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
* Khái niệm thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
nh
Theo các tác giả Giáo trình Thuế Nhà nước thì khái niệm thuế TNDN được hiểu
như sau:
Ki
Thuế Thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập còn
̣c
lại sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến quá trình tạo ra thu nhập của cơ sở sản
ho
xuất kinh doanh.
* Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:
ại
“Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức, cá nhân hoạt động sản
Đ
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (gọi chung là doanh
̀ng
nghiệp), bao gồm:
(1) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh
ươ
nghiệp, Luật doanh nghiệp Nhà nước, Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật
đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng khoán,
Tr
Luật dầu khí, Luật thương mại và các văn bản pháp luật khác dưới các hình thức:
Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư
nhân; Doanh nghiệp Nhà nước; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư; Các
bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản
phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.
(2) Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực;
4
(3) Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
(4) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau
đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
(5) Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh
doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc
toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mang lại thu nhập, bao gồm:
uê
́
- Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm
mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;
tê
́H
- Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
- Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công
- Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
nh
hay một tổ chức, cá nhân khác;
- Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp
Ki
đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết
̣c
hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc
ho
giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Đ
của Hiệp định đó.
ại
Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú thì thực hiện theo quy định
(6) Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu trên có hoạt động sản xuất kinh doanh
̀ng
hàng hoá hoặc dịch vụ và có thu nhập chịu thuế” [4].
* Thu nhập chịu thuế TNDN:
ươ
“(1) Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này.
Tr
(2) Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng
bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển
nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại
tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; thu
khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của
những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam” [4]
5
* Thu nhập được miễn thuế TNDN:
“(1) Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được
thành lập theo Luật hợp tác xã.
(2) Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
(3) Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ
uê
́
công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
(4) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh
tê
́H
nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm
HIV. Chính phủ quy định tiêu chí, điều kiện xác định doanh nghiệp dành riêng cho
lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV.
nh
(5) Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số,
người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
Ki
(6) Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh
̣c
nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của
ho
Luật này.
(7) Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu
Đ
Nam” [4]
ại
khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt
* Kỳ tính thuế TNDN:
̀ng
“(1) Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch
ươ
hoặc năm tài chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
(2) Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp
Tr
dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2
Điều 2 của Luật này” [4]
1.1.2. Đặc điểm thuế TNDN.
Thuế thu nhập doanh nghiệp mang nhiều đặc điểm khác nhau, tuy nhiên những
đặc điểm chính sau sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến công tác quản lý thuế TNDN ở địa
phương. Cơ bản thuế TNDN có những đặc điểm cơ bản sau:
6
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là thuế trực thu, đối tượng nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh
tế khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế.
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu
nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi
uê
́
nhuận mới phải nộp thuế TNDN.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp chịu ảnh hưởng rất lớn từ kết quả hoạt động
tê
́H
SXKD của doanh nghiệp, tức là, doanh nghiệp hoạt động SXKD có thu nhập thì
mới phải nộp thuế, còn những doanh nghiệp hoạt động SXKD kinh doanh thua lỗ
thì không phải nộp thuế.
nh
- Thuế TNDN điều tiết thu nhập. Đặc điểm này giống với thuế thu nhập cá nhân
tuy nhiên khác với thuế Thu nhập cá nhân là việc đánh thuế vào các doanh nghiệp
Ki
còn thuế Thu nhập cá nhân là đánh vào các cá nhân và hộ kinh doanh có phát sinh
thu nhập chịu thuế.
̣c
1.1.3. Căn cứ tính thuế TNDN và phương pháp tính thuế TNDN.
ho
1.1.3.1. Căn cứ tính thuế TNDN.
Căn cứ tính thuế TNDN là dựa trên thu nhập tính thuế và thuế suất. Cụ thể:
ại
(1) Thu nhập tính thuế:
Đ
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu
̀ng
nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định.
ươ
Thu nhập
Thu nhập
chịu thuế
Thu nhập được
-
miễn thuế
+
được kết
chuyển theo
quy định
Tr
tính thuế
=
Các khoản lỗ
(2) Thu nhập chịu thuế:
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhập
chịu thuế
=
Doanh thu
-
7
Chi phí được
trừ
+
Các khoản
thu nhập khác
Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu
của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt động
kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng
thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải hạch toán riêng để kê
uê
́
khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, không được bù trừ với thu nhập hoặc lỗ từ
các hoạt động sản xuất kinh doanh khác [4].
tê
́H
1.1.3.2. Phương pháp tính thuế TNDN.
Phương pháp tính thuế TNDN được chi tiết hóa như sau đối với từng trường
hợp cụ thể:
nh
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính
Ki
thuế nhân với thuế suất.
Thu nhập
ho
=
̣c
Thu nhập
TNDN phải nộp
tính thuế
x
Thuế suất
thuế TNDN
ại
Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:
=
̀ng
TNDN phải nộp
Thu nhập
Đ
Thu nhập
(
tính thuế
-
Phần trích lập
quỹ KH&CN
)x
Thuế suất
thuế TNDN
Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế
ươ
tương tự thuế Thu nhập doanh nghiệp ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp được trừ
Tr
số thuế Thu nhập doanh nghiệp đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế Thu nhập
doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp.
- Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến ngày
31/12). Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch
thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với
doanh nghiệp mới thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển
đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia tách, giải
8
thể, phá sản được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về
kế toán. Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập kể
từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và kỳ tính thuế năm cuối
cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức
sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03
tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với doanh nghiệp mới thành
uê
́
lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình
doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể,
tê
́H
phá sản) để hình thành một kỳ tính thuế Thu nhập doanh nghiệp. Kỳ tính thuế Thu
nhập doanh nghiệp năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế Thu nhập doanh nghiệp năm
cuối cùng không vượt quá 15 tháng.
nh
- Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc
Ki
đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (tương ứng với mức thuế suất 22%) sau
khi đã thực hiện ưu đãi miễn giảm thuế Thu nhập doanh nghiệp (nếu có) mà các đơn
ho
̣c
vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí,
thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp tính
ại
theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ, cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ: 5%.
Đ
+ Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%.
̀ng
+ Đối với hoạt động khác: 2%.
- Doanh nghiệp có doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế
ươ
bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình
Tr
quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập
tính thuế bằng ngoại tệ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Đối với loại
ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một
loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam [4].
9
1.2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT KINH DOANH CHẾ BIẾN GỖ RỪNG TRỒNG.
1.2.1. Đặc điểm ngành SXKD chế biến gỗ rừng trồng có ảnh hưởng đến quản lý
thuế.
1.2.1.1. Khái niệm.
Theo Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005 quy định:”Doanh nghiệp là tổ chức kinh
uê
́
tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh
tê
́H
theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các họat động kinh doanh.
Mục tiêu của các doanh nghiệp là tạo ra ngày càng nhiều hơn giá trị thặng dư.
Ngành sản xuất là tổ hợp các doanh nghiệp cùng sản xuất một loại sản phẩm có
nh
tính chất tương tự nhau mặc dù có những khác biệt nhưng tựu chung lại sản phẩm
có tính thay thế nhau trong quá trình sử dụng.
Ki
Chế biến gỗ là quá trình chuyển hóa gỗ nguyên liệu dưới tác dụng của thiết bị,
máy móc hoặc công cụ, hóa chất để tạo thành các sản phẩm có hình dáng, kích
ho
̣c
thước, thành phần hóa học làm thay đổi hẳn so với nguyên liệu ban đầu.
Phát triển ngành chế biến gỗ rừng trồng là quá trình phát triển trên cơ sở kết
ại
hợp hài hòa, hợp lý, chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với thực hiện tốt các vấn đề xã
Đ
hội trong chế biến gỗ rừng trồng. Trong phát triển kinh tế đó là sự tăng trưởng về
quy mô, chuyển dịch cơ cấu sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế, trình độ tổ chức
̀ng
sản xuất. Trong phát triển xã hội là tăng thu nhập xã hội, sử dụng hợp lý các nguồn
ươ
lực sản xuất và bảo vệ môi trường của hoạt động chế biến gỗ rừng trồng.
1.2.1.2. Đặc điểm, vai trò của ngành sản xuất kinh doanh chế biến gỗ rừng
Tr
trồng
- Đặc điểm:
Sản phẩm đồ gỗ được sản xuất từ gỗ rừng trồng là nhu cầu thiết yếu có thị
trường cung ứng rộng rãi; Thích ứng với phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; Sử
dụng nhiều lao động có trình độ khác nhau; Trình độ công nghệ tùy mặt hàng có thể
không cần đến trình độ công nghệ cao, thuận lợi cho việc đầu tư phát triển; Sản
phẩm đa dạng, phù hợp với nhu cầu của các tầng lớp dân cư, đặc biệt là xuất khẩu
10
ra thị trường thế giới.
Nguyên vật liệu đầu vào đưa vào sản xuất chủ yếu không có hóa đơn, chỉ có
bảng kê lâm sản có xác nhận của kiểm lâm và chính quyền địa phương nên cơ quan
thuế khó kiểm soát được chi phí đầu vào để tính thu nhập chịu thuế TNDN.
- Vai trò:
Cung ứng sản phẩm tiêu dùng thiết yếu và rộng rãi trên thị trường; Góp phần
uê
́
phát triển ngành Công nghiệp và phát triển kinh tế; Tạo nhiều việc làm và nâng cao
tê
́H
thu nhập cho người lao động; Xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ quốc gia; Đóng góp
nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước.
1.2.2. Nội dung công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp sản xuất
nh
kinh doanh chế biến gỗ rừng trồng.
Theo Điều 3 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 của Quốc hội khóa XI, kỳ
Ki
họp thứ X, ban hành ngày 29/11/2006, quản lý thuế là quá trình thực thi các chức
năng quản lý, từ quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế tính thuế, ấn định thuế, nộp
̣c
thuế; kiểm tra, thanh tra thuế; cưỡng chế thi hành các quyết định hành chính thuế;
ho
xử lý vi phạm pháp luật thuế và giải quyết khiếu nại tố cáo về thuế.
Cụ thể:
ại
Nội dung quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp
Đ
Đăng ký, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế
̀ng
Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế
Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
ươ
Quản lý thông tin về người nộp thuế; tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế; kiểm
tra thuế, thanh tra thuế; cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế; xử lý vi
Tr
phạm pháp luật về thuế, giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế. Cụ thể:
11
Quản lý
thông tin
về người
nộp thuế,
tuyên
truyền hỗ
trợ NNT
Cưỡng
chế thi
hành QĐ
hành
chính
thuế
Xử lý
vi
phạm
pháp
luật về
thuế
tê
́H
Xóa nợ
tiền
thuế,
tiền
phạt
nh
Thủ tục
hoàn
thuế,
miễn
thuế,
giảm
thuế
Giải
quyết
khiếu
nại, tố
cáo về
thuế
̣c
Ki
Đăng ký
khai
thuế, nộp
thuế, ấn
định thuế
uê
́
Nội dung quản lý thuế TNDN
ho
Hình 1.1. Nội dung công tác quản lý thuế TNDN
ại
Nguồn: Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
Các nội dung trên được cụ thể hoá bằng các quy trình để quản lý thuế theo chức
Đ
năng. Hiện nay, ngành thuế đã triển khai thực hiện các quy trình quản lý thuế như:
Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế; Quy trình quản lý thuế về
̀ng
đăng ký thuế; Quy trình hoàn thuế, miễn giảm thuế, Quy trình kiểm tra, thanh tra
ươ
thuế; Quy trình Quản lý thu nợ thuế…
1.2.2.1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
Tr
Công việc của cơ quan thuế trong nội dung đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế,
ấn định thuế bao gồm việc theo dõi việc đăng ký thuế, khai thuế, ấn định thuế, nộp
thuế Thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp thông qua các quy trình theo dõi,
kiểm tra được thiết lập và quy định cụ thể tại các cơ quan thuế.
Về phía các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp hoạt động SXKD chế
biến gỗ rừng trồng nói riêng, trách nhiệm của các doanh nghiệp là:
- Đăng ký thuế với cơ quan quản lý.
12