Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

CHUYÊN đề axit cacboxylic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 22 trang )

--------

CHUYÊN ĐỀ HỮU CƠ

AXIT CACBOXYLIC
(Tổng hợp từ đề Tuyển sinh ĐH-CĐ 2007-2013)

LƯU HÀNH NỘI BỘ
2/2017


CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

GIÁO KHOA
CÂU 1 (ĐH B 2008): Axit cacboxylic no, mạch hở X có cơng thức thực nghiệm (C3 H4O3 )n, vậy
cơng thức phân tử của X là:
A. C6 H8O6.
B. C3 H4O3.
C. C12H16O12 .
D. C9 H12O9.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cách 1: Dựa vào số liên kết  trong phân tử
Biểu diễn (C3H4O3)n dạng C 3n H 5n (COOH)3n
2

2

2

3n.2 + 2 - 4n
Axit cacboxylic no, mạch hở nên k = 3n =


→ n=2
2
2
→ CTPT của X là C6H8O6
Cách 2: Dựa vào điều kiện hóa trị
Số ngun tử H + số nhóm chức COOH = 2 số ngun tử C + 2
5n 3n
3n

 2.  2  n = 2
2
2
2
 ĐÁP ÁN A
CÂU 2(CĐ 2012): Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với
nước Br2?
A. CH3CH2CH2OH B. CH3COOCH3
C. CH3CH2COOH. D. CH2=CHCOOH.
CÂU 3 (ĐH A 2013): Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na, NaCl, CuO
B. Na, CuO, HCl
C. NaOH, Na, CaCO3
D. NaOH, Cu, NaCl
CÂU 4 (CĐ 2011): Dãy gồm các chất xếp theo chiều lực axit tăng dần từ trái sang phải là:
A. HCOOH, CH3COOH, CH3CH2COOH B. CH3COOH, HCOOH, (CH3)2CHCOOH
C. C6H5OH, CH3COOH, CH3CH2OH
D. CH3COOH, CH2ClCOOH, CHCl2COOH
CÂU 5 (CĐ 2012): Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sơi cao nhất
trong dãy là
A. etanal

B. etan
C. etanol.
D. axit etanoic.
CÂU 6 (ĐH B 2007): Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và
đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sơi là
A. T, Z, Y, X.
B. Z, T, Y, X.
C. T, X, Y, Z.
D. Y, T, X, Z.
CÂU 7 (ĐH B 2009): Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sơi từ trái sang
phải là:
A. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.
B. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO.
C. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO
D. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO.
CÂU 8 (ĐH B 2012): Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có cơng thức
phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
CÂU 9 (ĐH B 2012): Cho phương trính hóa học :

1


CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

2X + 2NaOH  2CH4 + K2CO3 + Na2CO3.
Chất X là:

A. CH2(COOK)2
B. CH2(COONa)2
CÂU 10 (CĐ 2011): Cho sơ đồ phản ứng:
o

C. CH3COOK D. CH3COONa
o

o

 X(xt,t )
 Z( xt,t )
 M( xt,t )
CH 4 
 Y 
 T 
 CH 3COOH

(X, Z, M là các chất vơ cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng).
Chất T trong sơ đồ trên là:
A. C2H5OH
B. CH3COONa
C. CH3CHO
D. CH3OH
CÂU 11 (ĐH B 2013): Cho sơ đồ phản ứng:
C2H2 → X → CH3COOH
Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây?
A. CH3COONa .
B. HCOOCH3.
C. CH3CHO.

D. C2H5OH.
CÂU 12 (ĐH B 2011): Cho sơ đồ phản ứng:
(1) CH3CHO

 HCN

 X1

+

 H3 O



X2
+

 H3 O
CO2
Mg
(2) C2H5Br 
 Y3

 Y1 
 Y2 
ete khan
t oC

Các chất hữu cơ X1, X2, Y1, Y2, Y3 là các sản phẩm chính. Hai chất X2, Y3 lần lượt là
A. axit 3-hiđrơxipropanoic và ancol propylic.

B. axit axetic và ancol propylic.
C. axit 2-hiđroxipropanoic và axit propanoic.
D. axit axetic và axit propanoic.
CÂU 13 (ĐH A 2007): Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai
dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3 COOH thì có 1
phân tử điện li)
A. y = 100x.
B. y = 2x.
C. y = x - 2.
D. y = x + 2.
CÂU 14 (ĐH B 2007): Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng cơng thức phân tử
C2H4 O2 lần lượt tácdụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
CÂU 15 (ĐH B 2009): Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hồn tồn với
Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là
A. etylen glicol
B. axit ađipic
C. axit 3-hiđroxipropanoic
D. ancol o-hiđroxibenzylic
CÂU 16 (CĐ 2009) : Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit
axetic là :
A. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO
B. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3
C. CH3OH, C2 H5OH, CH3CHO
D. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH
CÂU 17 (CĐ 2009): Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng cơng thức phân tử C3 H6O2. Cả X và Y đều tác
dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Cơng

thức cấu tạo của X và Y lần lượt là:
A. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO.
B. C2H5COOH và HCOOC2 H5.
C. HCOOC2 H5 và HOCH2CH2CHO.
D. HCOOC2 H5 và HOCH2COCH3.
CÂU 18 (ĐH B 2010): Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0) tạo ra sản phẩm có khả
năng phản ứng với Na là:

2


CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

A. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH. B. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH.
C. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH.
D. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH.

ĐỐT CHÁY AXIT
CÂU 19 (CĐ 2012): Trong phân tử axit cacboxylic X có số ngun tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt
cháy hồn tồn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là:
A. axit axetic.
B. axit oxalic.
C. axit fomic.
D. axit malonic
 n CO2 = n H2O

HƯỚNG DẪN GIẢI
 X là axit no, đơn, hở

 X có số ngun tử cacbon bằng số nhóm chức  X là axit fomic HCOOH

 ĐÁP ÁN C
CÂU 20 (ĐH B 2012): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hồn tồn 0,1 mol X
cần 0,24 mol O2 thu được CO2 và 0,2 mol H2O. Cơng thức hai axit là:
A. HCOOH và C2H5COOH
B. CH2=CHCOOH và CH2=C(CH3)COOH
C. CH3COOH và C2H5COOH
D. CH3COOH và CH2=CHCOOH
HƯỚNG DẪN GIẢI
Bảo tồn ngun tố oxi: 0,1.2 + 0,24.2 = 2. n CO2 + 0,2.1  n CO2 = 0,24 (mol)
Nhận thấy:
 n CO2 > n H2O  Loại A và C


n CO2 - n H2O # nX Loại B

 ĐÁP ÁN D
CÂU 21 (ĐH B 2007): Đốt cháy hồn tồn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít
O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 8,96.
B. 11,2.
C. 6,72.
D. 4,48.
HƯỚNG DẪN GIẢI
o

t C
RO2 + O2 
 CO2 + H2O

Bảo tồn ngun tố Oxi:


VO2 = 22,4*(

0,3*2 + 0,2 - 0,1*2
)  6,72(lit )
2

 ĐÁP ÁN C
CÂU 22 (ĐH A 2009): Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch khơng phân nhánh. Đốt cháy
hồn tồn 0,3 mol hỗn hợp X, thu dược 11,2 lit khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần
dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:
A. HCOOH, HOOC-CH2-COOH.
B. HCOOH, CH3COOH.
C. HCOOH, C2H5COOH
D. HCOOH, HOOC-COOH.




HƯỚNG DẪN GIẢI
n
5
Số nhóm chức –COOH trung bình = NaOH  → Loại B, C
nX
3
Do số mol CO2 = Số mol NaOH = 0,5 → 2 axit khơng chứa ngun tử C ở gốc
(hay axit có số C bằng số nhóm chức –COOH) → Loại A

3



CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

 ĐÁP ÁN D
Đặt CTTQ 2 axit:

n CO2

CHÚ Ý:
CxHy(COOH)z :
a (mol)
Cx’Hy’(COOH)z’: b (mol)
= (x + z)a + (x' + z')b = 0,5

n NaOH = z*a + z'*b = 0,5

(1)
(2)

Từ (1) , (2) → ax + bx’ = 0
Vì a, b > 0 → x = x’ = 0 (đã chứng minh ý nhận xét trên)
Vậy hỗn hợp X chứa 2 axit đều khơng chứa C trong gốc hidrocacbon
(hay axit có số C bằng số nhóm chức –COOH)
CÂU 23 (ĐH A 2010) : Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều
mạch hở và có cùng số ngun tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol
của X). Nếu đốt cháy hồn tồn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác,
nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hố (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu
được là:
A. 34,20
B. 27,36

C. 22,80
D. 18,24
n CO2

 Số C =
 Số H =


HƯỚNG DẪN GIẢI
= 1,5 (mol); n H2O = 1,4 (mol)

1,5
 3 → Ancol X là C3H8O (a mol) và axit Y là C3HyO2 (b mol)
0,5
1,4.2
 5,6 →Axit là C3H2O2 hoặc C3H4O2 (Do ancol có 8H và axit có H phải chẳn)
0,5
Xét axit là C3H4O2:
 a  b  0, 5
a  0,2
Hệ phương trình: 

(Thỏa điều kiện b > a)
8a  4b  2,8 b  0,3
H 2 SO4

 C6H10O2 + H2O
C3H7OH + C3H4O2 

0,2 (mol)




0,2 (mol)

80
 18,24(g) → chọn ngay Đáp án D
100
Xét axit là C3H2O2: → Loại

m este = 0,2*114*


 ĐÁP ÁN D

CÂU 24 (ĐH A 2011): Đốt cháy hồn tồn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol
H2O (z = y–x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2. Tên của E là :
A. axit acrylic.

B. axit oxalic.

C. axit ađipic.

D. axit fomic

HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có: z = y - x hay x = y – z ( n E = n CO2 - n H2 O )
 axit E có 2 liên kết  trong phân tử: CnH2n-2Ox
Mặt khác:
O2

x (mol) E 
 y (mol) CO2
NaHCO3
x (mol) E 
 y (mol) CO2

4


CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

 axit E có: số C = số nhóm chức COOH  E là HOOC–COOH
 ĐÁP ÁN B
(Axit có đặc điểm: số C = số nhóm chức COOH thường là HCOOH và HOOC–COOH)
CÂU 25 (ĐH A 2011): Đốt cháy hồn tồn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch
hở và đều có một liên kết đơi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2 O.
Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là:
28
28
28
28
A. V  (x  30y) B. V  (x  62y) C. V  (x  30y) D. V  (x  62y)
55
95
55
95



HƯỚNG DẪN GIẢI

Từ CTPT tổng qt của axit là CnH2n+2-2k-2xO2x.
Theo đề bài: k = 1 và x = 2 nên gọi hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên
kết đơi C=C trong phân tử có CTPT trung bình là C n H 2n 4O 4
O2
Cn H 2n 4 O4 
 nCO 2 + (n-2)H 2 O

 naxit =


n CO2  n H2 O
2

V
y
V  22, 4y
 22, 4

2
44,8

Bảo tồn khối lượng:
x = mC + mH + mO =

V
V  22, 4y
55V
.12  2y 
.4.16 
 30y

22, 4
44,8
28

28
(x  30y)
55
 ĐÁP ÁN C

 V

CÂU 26 (ĐH B 2007): Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2
(số mol O gấp đơi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9o C, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt
2

cháy hồn tồn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có cơng
thức phân tử là
A. C2 H4O2.
B. CH2 O2.
C. C4 H8O2.
D. C3 H6O2.
HƯỚNG DẪN GIẢI
3n-2
)O2 
 nCO 2 + nH 2 O
2
3n-2
a(
)
an

an
2

Cn H 2n O2 + (
a

Do lượng oxi lấy gấp đơi lượng oxi cần thiết cho nên tổng số mol các chất trước phản ứng:
a + 3an – 2a
(mol)
Tổng số mol các chất sau phản ứng: 2an + a(

3n-2
)
2

(mol)

Do thực hiện phản ứng trong điều kiện đẳng nhiệt và đẳng tích nên:
p1 n1
0,8
3an-a
= 
=
→ n = 3 → C3H6O2
p2 n 2
0,95 2an + a( 3n-2 )
2
 ĐÁP ÁN D

5



CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

CÂU 27 (ĐH A 2011): Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác
dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hồn tồn m gam X
cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:
A. 0,3.
B. 0,8.
C. 0,2.
D. 0,6.
HƯỚNG DẪN GIẢI
 NaHCO3 
 0,7 (mol) CO2
CH3COOH


m (g)X  HCOOH 

0,8 (mol) CO2

(COOH)
+ 0,4 (mol) O2 
2

y (mol) H 2 O

NaHCO3
R(COOH)x 
 xCO2


Nhận xét:

+ nCOOH = n CO2
+ nO (X) = 2.n CO2  2.0,7 = 1,4 (mol)

Bảo tồn ngun tố Oxi:

n O(X)  n O(O2 ) = n O(CO2 ) + n O(H2 O)
 1,4 + 0,4.2 = 0,8.2 + y  y = 0,6
 ĐÁP ÁN D
CÂU 28 (ĐH A 2011): Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no
đa chức Y (số mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2
(đo cùng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy tồn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được
10,752 lít CO2 (đktc) . Cơng thức cấu tạo của X, Y lần lượt là :
A. CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH.
B. CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH.
C. H-COOH và HOOC-COOH.
D. CH3-COOH và HOOC-CH2-COOH.
HƯỚNG DẪN GIẢI


Do đo cùng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất nên: n X = n N2 =
 MX =

5,6
 0,2 (mol)
28

15,52

 77,6 (mol)  LOẠI C
0,2
nCO2 0, 48
HOẶC: C =

 2, 4  LOẠI C
nX
0,2

Theo đề bài có nX > nY và kết hợp với C = 2, 4  chất X có số ngun tử C ít hơn chất Y
loại A
 Dùng phương pháp thử Đúng – Sai cho 2 đáp án B và D.
Thử đáp án D:
60x  104y  15,52
x  0,12
Hệ phương trình: 

 thỏa mãn n X > n Y
2x  3y  0, 48
y  0, 08


 ĐÁP ÁN D
Nếu thử đáp án B:

6


CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn


60x  118y  15,52
 x  1,36
Hệ phương trình: 

 Loại
 x  4y  0, 48
 y  0,56
CÂU 29 (ĐH A 2013): Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có
cùng số ngun tử cacbon. Đốt cháy hồn tồn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X
lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết
thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
A. 17,7 gam
B. 9,0 gam
C. 11,4 gam
D. 19,0 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
C

n CO2
nX



1,2
 3  axit X: C3 H8-2kO2 và ancol Y là C3 H8Om
0, 4
H

2n H2 O
nX




2.1,1
 5, 5
0, 4

 Quy tắc đường chéo cho ngun tử H:

Mà nX > nY 

2, 5
 1  k < 2,5
2k  2,5

 Nhận thấy: n CO2 > n H2 O  axit X có k = 2 nên CTPT của X là: C3H4O2 ( CH2 = CH – COOH)
nX
2, 5
5

  nX = 0,25 (mol) và nY = 0,15 (mol)
n Y 22  2,5 3

 Bảo tồn khối lượng: mX + mY + m O2 = n CO2 + n H2O
 mY = 1,2.44 + 19,8 – 1,35.32 – 0,25.72 = 11,4 (g)
 ĐÁP ÁN C
CÂU 30 (ĐH A 2013): Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số ngun tử cacbon,
trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng
hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hồn tồn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2
(đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là

A. 28,57%
B. 57,14%
C. 85,71%
D. 42,86%
HƯỚNG DẪN GIẢI
Na
 4,48 (lit) H 2
2x (mol)  I : 

O2
Y : R '(COOH)2 2y (mol)  II :  13,44 (lit) CO 2

X : RCOOH


Gọi x, y lần lượt là số mol mỗi phần của X và Y
1
Na
Na
RCOOH 

H2
R’(COOH)2 
 H2
2
x
 0,5x
y

y

 0,5x + y = 0,2
(1)
 Số mol hỗn hợp mỗi phần: x + y > 0,2
0,6
C
 3  X và Y có 2 ngun tử cacbon
xy

7


CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

 X là CH3COOH và Y là HOOC–COOH
 Bảo tồn ngun tố cacbon: 2x+2y = 0,6
(2)
Giải hệ phương trình (1), (2): x = 0,2 và y = 0,1
0,1.90
%(COOH)2 
.100%  42,86%
0,1.90  0,2.60
 ĐÁP ÁN D
CÂU 31 (ĐH B 2013): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong
cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hồn tồn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Cơng thức của hai axit là:
A. C3H5COOH và C4 H7COOH.
B. C2H3COOH và C3 H5COOH.
C. C2H5COOH và C3 H7COOH.
D. CH3COOH và C2H5COOH.
HƯỚNG DẪN GIẢI

NaOH
RCOOH 
 RCOONa
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:
12,8  10,05
nRCOOH/10,5 g =
 0,125 (mol)
22
0,125.4,02
 nRCOOH/4,02 g =
 0, 05 (mol)
10, 05

Ta có:

MX 

4, 02
 80, 4  Loại A và D ;
0, 05

HX 

2.n H2O
0,05

 5,2  Loại C

 ĐÁP ÁN B
CÂU 32 (ĐH B 2013): Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3 H5OH). Đốt cháy

hồn tồn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu
được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung
dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là:
A. 0,3.
B. 0,6.
C. 0,4.
D. 0,5.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận thấy: propen (C3H6), axit acrylic (C3 H4O2), ancol anlylic (C3H6O) đều có dạng chung C3 HyOz
và có 1 liên kết đơi (C=C)  X gồm H2 và C3HyOz
n CO2 1,35
 n C3Hy Oz =

 0,45 (mol) ( tương ứng 0,45 mol lk  ) n H2 = 0,3 (mol).
3
3
M
n
Ta có: Y  X  n Y  0,6 (mol)
MX nY
 n H2 (pư )  n X  n Y  0, 75  0,6  0,15 (mol)
Vậy: trong 0,6 mol Y có số mol C3HyOz dư : 0,45 - 0,15 = 0,3 (mol)
trong 0,1 (mol) Y có số mol C3HyOz dư : 0,05 (mol)
 n Br2 (pư )  nC3Hy Oz  0, 05 (mol)  VBr2 = 0,5 (lit)
 ĐÁP ÁN D
CÂU 33 (ĐH B 2013): Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y
và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (M Y < MZ). Đốt cháy hồn tồn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần

8



CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng
của Y trong hỗn hợp trên là
A. 15,9%.
B. 12,6%.
C. 29,9%
D. 29,6%
HƯỚNG DẪN GIẢI

C =


0,35
 1, 75  axit hai chức có số C  2 nên ancol là CH3OH (Y) và C2H5OH (Z)
0, 2

Đặt CTTQ của axit X: CxHyO4 ( a mol) và 2 ancol là C n H 2n 2 O (b mol)
%O =
X

4.16
 0,7  M X > 91,4 nên axit X có số ngun tử cacbon x > 2
MX

Ta có: a + b = 0,2 (1)
Bảo tồn ngun tố oxi có: 4a + b = 0,35.2 + 0,45 – 0,4.2 = 0,35
Từ (1), (2)  a = 0,05 mol ; b = 0,15 mol


(2)

 0,05.x + 0,15. n = 0,35 vì n > 1  x < 4  x = 3 ( n = 4/3)
Vậy axit X là CH2(COOH)2
 Gọi số mol CH3OH là c mol và của C2H5OH là d mol :

 c + d = 0,15
 c  0,1

Hệ phương trình :  c + 2d 4  
d  0,05
 0,15  3

0,1.32
.100% = 29,9%
0,1.32  0, 05.104  0, 05.46
 ĐÁP ÁN C

 %CH3OH 

CÂU 34 (ĐH B 2013): Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn
chức, mạch hở. Đốt cháy hồn tồn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2 O.
Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 15,30
B. 12,24
C. 10,80
D. 9,18
n CO2

HƯỚNG DẪN GIẢI

= 0,9 (mol); n H2O = 1,05 (mol)

n CO2 < n H2O  ancol no, đơn hở có số mol bằng 0,15 (mol)

 Theo định luật BTKL: m O2 = 0,9.44 + 18,9 - 21,7 = 36,8 (g)  n O2 = 1,15 (mol)
 Bảo tồn ngun tố O: 2n axit + 0,15.1 + 1,15.2 = 0,9.2 + 1,05 n axit = 0,2 (mol)
Đặt cơng thức của axit Cm H2m O2 và ancol Cn H2n+ 2 O
0,15.n + 0,2.m = 0,9
 n = 2 (C2H5OH); m = 3 (CH3CH2COOH)
+

o

H ,t C
CH3CH2 COOH + C2H5OH 
CH3CH2COOC2H5 + H2O
0,15

0,15
Do H = 60%  meste = 0,15.0,6.102 = 9,18 (gam)
 ĐÁP ÁN D

CÂU 35 (ĐH A 2012): Đốt cháy hồn tồn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức,
mạch hở và một ancol đơn chức (có số ngun tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol

9


CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn


CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m
gam este. Giá trị của m là
A. 8,16.
B. 4,08.
C. 2,04.
D. 6,12.


HƯỚNG DẪN GIẢI
Axit no, đơn CnH2nO2 khi đốt cho n H2O = n CO2 , mà đề bài cho n H2O > n CO2  ancol no, đơn.
nancol = 0,4 – 0,3 = 0,1 (mol) C <

nCO

2

n ancol



0,3
0,1

 3  Ancol là CH3OH hoặc C2H5OH

TH 1: CH3OH (0,1 mol) và CnH2nO2 (x mol)
 0,1  n. x  0,3
 x  0, 05
(thỏa mãn)



32.0,1  (14 n  32) x  7, 6 n  4
TH 2: C2H5OH (0,1 mol) và CnH2nO2 (x mol)

`

 0,1.2  n.x  0,3
 x  0, 05
(loại do 2 chất cò cùng số C)


 46.0,1  (14n  32) x  7,6  n  2
C3H7COOH
0,05


+





CH3OH 

0,1


C3H7COOCH3

+


H2O

0,05 

Khối lượng este thu được:
m = 0,05.102.0,8 = 4,08 gam.

 ĐÁP ÁN B
CÂU 36 (ĐH A 2012): Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit
no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, khơng phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8
gam N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hồn tồn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên
thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 72,22%.
B. 27,78%.
C. 35,25%.
D. 65,15%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có:
nX, Y = n N2 = 0,1 mol . X: CnH2n+1COOH (a mol); Y khơng phân nhánh) : CmH2m(COOH)2 (b mol)
 a  b  0,1
a  0, 04


Khi đó: (n  1)a  (m  2)b  0, 26
 b  0, 06
 n = 1; m = 1: CH3COOH và CH2(COOH)2
(14n  46)a  (14 m  90)b  8,64 2n  3m  5




Vậy: %mX =

0, 04.60
8,64

.100  27,78%

 ĐÁP ÁN B
CÂU 37 : Đốt cháy hồn tồn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH , CxHyCOOCH3, CH3OH thu
được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Cơng thức của CxHyCOOH là
A. C2H5COOH
B.CH3COOH
C. C2H3COOH
D. C3H5COOH
HƯỚNG DẪN GIẢI

10


CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
CxHyCOOH
2,76g

O2

CxHyCOOCH3
CH3OH


30m
l

dd N

aO H

2,688 lit CO2 + 1,8g H2O

1M

0,96 g CH3OH

n CO2 = 0,12 (mol); n H2O = 0,1 (mol)



Ta có n CO2 > n H2O nên gốc CxHy khơng no → Loại A và B
CxHyCOOH
2,76g

0,96g

CxHyCOOCH3 + 0,03 (mol) NaOH

CxHyCOONa + CH3OH + H2O
0,03 (mol)

CH3OH




Áp dụng ĐL BTKL: 2,76 + 0,03*40 = mmuối + 0,96 + m(H2O)
2,91
 m muối = 2,91 – m(H2O) < 2,91 (g) → M CxHy COONa <
 97  Cx H y < 30  C2 H3
0,03
 ĐÁP ÁN C

TÍNH CHẤT AXIT
CÂU 38 (ĐH A 2007): Đốt cháy hồn tồn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để
trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Cơng thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. HOOC-CH2-CH2-COOH.
B. C2 H5-COOH.
C. CH3 -COOH.

D. HOOC-COOH
HƯỚNG DẪN GIẢI



nCO2
nY

 2  Y có 2 C

n NaOH
 2  Y có 2 nhóm COOH
nY


→ Y là axit oxalic HOOC-COOH
 ĐÁP ÁN D
CÂU 39 (CĐ 2013): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X
phản ứng hồn tồn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Cơng thức của hai
axit trong X là
A. C3H7COOH và C4 H9COOH.
B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3 H7COOH.
D. HCOOH và CH3COOH.
HƯỚNG DẪN GIẢI



Đặt cơng thức trung bình của 2 axit: RCOOH
X là hỗn hợp axit đơn nên: nX = n CO2 = 0,1 (mol)
 MX =

5,4
= 54 (HCOOH và CH3COOH)
0,1

11


CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

 ĐÁP ÁN D
CÂU 39 (ĐH B 2007): Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200
gam dung dịch NaOH 2,24%. Cơng thức của Y là
A. CH3 COOH.

B. HCOOH.
C. C2 H5COOH.
D. C3 H7COOH
HƯỚNG DẪN GIẢI
CnH2n+1COOH + NaOH → CnH2n+1COONa + H2O
200*2,24
n axit = n NaOH =
 0,112 (mol)
100 * 40
6,72
 14n + 46 =
 60  n = 1  CH 3COOH
0,112
 ĐÁP ÁN A
CÂU 40 (CĐ 2007) : Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu
được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Cơng thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH2 =CH-COOH.
B. CH3 COOH.
C. HC≡C-COOH.

D. CH3 -CH2 -COOH
HƯỚNG DẪN GIẢI

Tóm tắt:
+ CaCO3

5,76g RCOOH

7,28g muối


2RCOOH + CaCO3 → (RCOO) 2Ca + CO2 + H2O
2(R + 45)g
2R + 128g
5,76g
7,28g
2(R+45) 2 R  128
Ta có:

 R = 27  C2 H3 → CH2=CH-COOH.
5, 76
7,28
 ĐÁP ÁN A
CHÚ Ý: Có thể dùng phương pháp tăng giảm khối lượng
CÂU 41 (CĐ 2007): Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi
phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hố là:
A. 55%.
B. 50%.
C. 62,5%.
D. 75%
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tóm tắt:
12g CH3COOH

H2SO4 toC

13,8g C2H5OH

11g este

H=?


12
= 0,2(mol)
60
13,8
=
= 0,3(mol)
46

n CH3COOH =
n C2 H5OH

+

H

 CH3COOC2 H 5 + H 2 O
CH3COOH + C2 H5OH 
t oC

0,2 (mol)
meste(LT) = 0,2*88 = 17,6 (g)



0,2 (mol)

12



CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

11
*100  62,5%
17,6
 ĐÁP ÁN C
H=

CÂU 42 (ĐH A 2008): Trung hồ 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần
dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan
có khối lượng là
A. 6,84 gam.
B. 4,9 gam.
C. 6,8 gam.
D. 8,64 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
5,48g

CH3COOH
+ 600ml dd NaOH 0,1 M
C6H5OH
C6H5COOH

m muối = ?

Vì phản ứng chỉ xảy ra ở nhóm -OH nên có thể thay hỗn hợp trên bằng ROH.
ROH + NaOH  RONa + H2O
Nhận thấy:

n H2O = n NaOH = 0,06 (mol)


 Theo ĐLBTKL:

mhh + mNaOH = mmuối + m H2O

→ Muối = 6,8 gam
Cách 2: Dùng phương pháp tăng giảm khối lượng:
Cứ 1 mol ROH phản ứng với 1 mol NaOH thì khối lượng muối RONa tăng 22 gam.
 m muối = 5,48 + 22*0,06 = 6,8 (g)
 ĐÁP ÁN C
CÂU 43 (ĐH B 2008): Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hồn tồn với 500 ml
dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cơ cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất
rắn khan. Cơng thức phân tử của X là:
A. C2 H5COOH.
B. CH3 COOH.
C. HCOOH.
D. C3 H7COOH
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tóm tắt:
3,6g CnH2n+1COOH + 500ml dd

KOH 0,12M
dd

cô cạn

8,28g rắn

NaOH 0,12M





Hỗn hợp chất rắn là muối.
Áp dụng ĐLBTKL:
m(axit) + m(KOH+NaOH) = m(hh muối) + m(nước)
3,6
3,6 + 0,5.0,12(56+40) = 8,28 +
*18 → X = 60 → CH3COOH
X
 ĐÁP ÁN B
CÂU 44 (ĐH B 2009): Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số ngun
tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí
H2 (ở đktc). Đốt cháy hồn tồn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Cơng thức cấu tạo thu gọn và phần
trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%.
B. HOOC-COOH và 60,00%.
C. HOOC-CH2-COOH và 54,88%.
D. HOOC-COOH và 42,86%.
HƯỚNG DẪN GIẢI

13


CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

1
RCOOH + Na 
 RCOONa + H2
2

x
x/2
x
n H2 =  y  0,2
2
n CO2 = nx + ny = 0,6

R’(COOH)2 + 2Na 
 R’(COONa)2 + H2
y

y
(1)
(2)

Dựa vào đáp án thấy 2 trường hợp là n = 2 hoặc n = 3  nên thử các trường hợp cho nhanh:
 n = 2  CH3COOH và HOOC-COOH
Thay vào (1), (2)  x = 0,2 ; y = 0,1
0,1.90
%HOOC-COOH=
.100 = 42,86 (%) (CHỌN ĐÁP ÁN NGAY)
0,1.90+0,2.60
 n = 3 → Vơ nghiệm
 ĐÁP ÁN D
CÂU 45 ( ĐH A 2011): Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch
hở bằng dung dịch NaOH, cơ cạn tồn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan.
Nếu đốt cháy hồn tồn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là :
A. 4,48 lít.
B. 3,36 lít.
C. 2,24 lít.

D. 1,12 lít.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Đặt cơng thức trung bình của hai axit là Cn H 2n O2
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:
5,2  3,88
3,88
7
nX =
 0, 06 (mol)  M X 
 14n  32  n 
22
0,06
3
3n-2
O2 
 n CO 2 + n H 2 O
2
3n-2

.0,06 = 0,15 (mol)
2

Cn H 2n O2 +
0,06

 VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 (lit)
 ĐÁP ÁN B
CÂU 46 (CĐ 2011): Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KHCO3 sinh
ra khí CO2. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là:

A. 1,47
B. 1,61
C. 1,57
D. 1,91
HƯỚNG DẪN GIẢI
 X và Y đều phản ứng được với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2  X, Y là axit
 X và Y đều phản ứng tráng gương  X là HCOOH (MX = 46) và Y là HOOC-CHO (MY = 74)
 d Y/X = 1,61
 ĐÁP ÁN B

14


CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

CÂU 47 (ĐH A 2012): Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam
X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hồn tồn m gam X
cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,62.

B. 1,44.

C. 3,60.

D. 1,80.

HƯỚNG DẪN GIẢI
HCOOH + NaHCO3 
 HCOONa + CO2 + H2O
CH2=CH-COOH + NaHCO3 

 CH2=CH-COONa + CO2 + H2O
(COOH)2 + 2NaHCO3 
 (COONa)2 + 2CO2 + 2H2O



CH3COOH + NaHCO3 
 CH3COONa + CO2 + H2O
Nhận xét quan trọng: số mol oxi trong X ln gấp đơi số mol khí CO2
nO(X) = 2. n CO2  0,06.2 = 0,12 (mol)



Bảo tồn ngun tố O: 0,12 + 2.0,09 = 2.0,11 + 1.

a
 a = 1,44 (gam)
18

 ĐÁP ÁN B
CÂU 48 (ĐH B 2012): Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với
600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức
và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho tồn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc).
Cơ cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu
được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là
A. 40,60
B. 22,60
C. 34,30
D. 34,51
HƯỚNG DẪN GIẢI

Nhận thấy: X là este đơn chức nên ancol cũng đơn chức:
nancol = nRCOONa = nNaOH (pư) = 2. n H2 = 0,45 (mol)  nNaOH (dư) = 0,6.1,15 – 0,45 = 0,24 (mol)
o

CaO,t C
RCOONa + NaOH 
 Na2CO3 + RH
0,45
0,24
0,24 (mol)

 MRH =

7,2
 30 (C2H6)
0, 24

 Bảo tồn khối lượng: m + 0,45.40 = 0,45.96 + 1,54  m = 40,6 (g)
 ĐÁP ÁN A
CÂU 49 (ĐH B 2011): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y
nhỏ hơn của Z). Đốt cháy hồn tồn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu a mol
X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối
lượng của Y trong X là
A. 46,67%
B. 40,00%
C. 25,41%
D. 74,59%
HƯỚNG DẪN GIẢI
1,6a
2a

C
 1,6  Y: HCOOH và H 
 2  Z: (COOH)2
a
a
Quy tắc đường chéo cho số C:

n(COOH)2
n HCOOH



1, 6  1 0,6 3


2  1, 6 0, 4 2

15


CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

2.46
.100%  25, 41%
2.46  3.90
 ĐÁP ÁN C
%HCOOH 

CÂU 50 (ĐH B 2009): Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CHCHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hồ 0,04 mol X cần dùng
vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là

A. 1,44 gam
B. 2,88 gam
C. 0,72 gam
D. 0,56 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
CH2=CH-COOH + Br2 
 CH2Br-CHBr-COOH
CH2=CH-CHO + 2Br2 + H2O 
 CH2Br-CHBr-COOH + HBr
CH2=CH-COOH + NaOH 
 CH2=CH-COONa + H2O
CH3COOH + NaOH 
 CH3COONa + H2O
Gọi số mol của CH2=CH-COOH, CH3COOH, CH2=CH-CHO lần lượt là x,y,z (mol)

 x + y + z = 0,04
 x = 0,02

6,4


 0, 04
  y = 0,01
 x + 2z =
160

z = 0,01
 x + y = 0,04*0,75 = 0,03 
 m = 0,02.72 = 1,44 (g)
 ĐÁP ÁN A

CÂU 51 (CĐ 2009) : Oxi hố m gam etanol thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và
etanol dư. Cho tồn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO3 (dư) thu được 0,56 lít khí CO2 (ở đktc).
Khối lượng etanol đã bị oxi hố tạo ra axit là
A. 4,60 gam
B. 1,15 gam
C. 5,75 gam
D. 2,30 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
C2H5OH + O2 
 CH3COOH + H2O
0,025

0,025

CH3COOH + NaHCO3 
 CH3COONa + CO2 + H2O
0,025
0,025
 mancol = 46.0,025 = 1,15 (g)
 ĐÁP ÁN B
CÂU 52 (CĐ 2009): Trung hồ 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml
dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3 đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là:
A. axit acrylic
B. axit propanoic
C. axit etanoic
D. axit metacrylic
HƯỚNG DẪN GIẢI
nNaOH = 0,15 (mol)
HCOOH 

 2Ag
nHCOOH =

1
nAg = 0,1(mol) → mRCOOH = 8,2 - 0,1.46 = 3,6 (g)
2

HCOOH + NaOH 
 HCOONa+H2O
0,1
0,1

RCOOH + NaOH 
 RCOONa+H2O
0,05
0,05

16


CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

3,6
 72 → R = 27(C2H3) X là: CH2=CH-COOH (axit acrylic)
0,05
 ĐÁP ÁN A

 R+45 =

CÂU 53 (ĐH A 2010): Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit

đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là
A. axit propanoic.
B. axit metanoic.
C. axit etanoic.
D. axit butanoic.
HƯỚNG DẪN GIẢI
RCOOH và RCOOA
(R + 45)0,1 + (R + 44 + A)0,1 = 15,8 => A + 2R = 69 → R =
A
R

7 (Li)
31 (loại)

23 (Na)
23 (loại)

69 - A
(A phải nhỏ hơn 69)
2

39 (K)
15 (CH3)

 ĐÁP ÁN C
CÂU 54 (ĐH A 2010): Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng
hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành
25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
A. HCOOH và CH3COOH.

B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3 H7COOH.
D. C2H7COOH và C4 H9COOH.



HƯỚNG DẪN GIẢI
Hỗn hợp X gồm ancol đơn chức và axit cacboxylic đơn chức nên:
nX = 2 n H2 = 0,6 (mol)
Các chất trong X phản ứng với nhau vừa đủ:
Số mol của CH3OH = số mol của axit = 0,3 (mol)
H2 SO 4

 RCOOCH 3 + H 2O
CH3OH + RCOOH 

 n este = 0,3 mol


M RCOOCH 
3

25
 83,33  M = 24,3  CH3COOH, C2 H 5COOH
0,3

 ĐÁP ÁN B
CÂU 55 (ĐH B 2010): Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m
gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hồn tồn m gam X thì thu được
15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là

A. 0,015.
B. 0,010.
C. 0,020.
D. 0,005.
HƯỚNG DẪN GIẢI
n CO2 = 0,68 (mol)
n H2O = 0,65 (mol)



Axit panmitic : C15H31COOH
Axit stearic : C17H35COOH
Axit linoleic : C17H31COOH
Axit panmitic và axit stearic là no, đơn, hở hay trong phân tử chúng có 1 nên đốt cháy cho
n CO2 = n H2O

17


CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn



Axit linoleic trong phân tử chứa 3 nên đốt cháy cho n CO2 > n H2O và:
naxit linoleic =

n H2O  n CO2
2




0,68  0,65
 0, 015(mol)
2

 ĐÁP ÁN A
CÂU 56 (ĐH B 2010): Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối
lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam
muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6
gam Ag. Cơng thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
A. C3H5COOH và 54,88%.
B. C2H3COOH và 43,90%.
C. C2H5COOH và 56,10%.
D. HCOOH và 45,12%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
 Z tác dụng được với AgNO3/NH3 suy ra trong Z có axit Y là HCOOH
HCOOH 
 2Ag
1
1 21,6
n HCOOH = n Ag = .
 0,1(mol)
2
2 108
0,1.46
%HCOOH =
.100  56,1% %X = 43,9 %.
8,2
 ĐÁP ÁN B
Nhận xét: Đề bài chưa thật sự hay vì chỉ dựa vào một dữ kiện phản ứng tráng gương đã tìm được kết

quả. Nếu thêm đáp án cũng có kết quả 43,9 % thì bắt buộc phải tìm thêm axit X là gì ? Nếu vậy, cần có
thêm các bước tính tiếp theo:
→ mX = 8,2-0,1.46 = 3,6 (g)
 Phản ứng của hỗn hợp Z với NaOH:
RCOOH + NaOH 
 RCOONa + H 2 O

1 mol
0,15 mol
 Khối lượng mol của X:




MX 

tăng 22 g
11,5 – 8,2 = 3,3 g

8,2  0,1.46
 72
0,15  0,1

 Đặt cơng thức của X là RCOOH  R + 45 = 72  R = 27 (C2H3 )→ C2H3COOH
CÂU 57 (ĐH B 2010): Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai
lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa
0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Cơng thức của X và Y là:
A. HCOOH và CH3OH
B. CH3COOH và CH3OH
C. HCOOH và C3H7OH

D. CH3COOH và C2H5OH
HƯỚNG DẪN GIẢI



nRCOONa = nNaOH = 2a + b = 0,2 (mol)

18


CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

→ R + 67 =

16, 4
= 82 → R = 15 → X là CH3COOH → Loại A và C
0,2



Số mol của ancol Y sau phản ứng với NaOH: a + b < 0,2
8, 05
MY >
= 40,25 → Loại CH3OH
0,2
 ĐÁP ÁN D
CÂU 58 (CĐ 2010): Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản
ứng hồn tồn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M thu được dung dịch Y. Cơ cạn dung dịch
Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Cơng thức của 2 axit trong X là
A. C2H4O2 và C3H4O2

B. C2H4O2 và C3H6O2
C. C3H4O2 và C4H6O2
D. C3H6O2 và C4H8O2
HƯỚNG DẪN GIẢI
NaOH 1M
16,4 g hh X
+ 200ml
(2 axit đđ kế tiếp)
KOH 1M

dd

cô cạn

31,1 g hh chất rắn





2 axit là đồng đẳng kế tiếp  Loại A
Dựa vào đáp án  2 axit là đơn chức
Định luật BTKL : mX + mbazơ = m rắn + m nước
→ mnước = 16,4 + 0,2.40 + 0,2.56 – 31,1 = 4,5 (g)
16,4
 nX = n nước = 0,25 (mol) → M X =
 65,6  X là C2H4O2 và C3H6O2
0,25
 ĐÁP ÁN B
CÂU 59 (CĐ 2010) : Axit cacboxylic X có cơng thức đơn giản nhất là C3 H5O2. Khi cho 100 ml dung

dịch axit X nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được V ml khí CO2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 112
B. 224
C. 448
D. 336




HƯỚNG DẪN GIẢI
CTPT của X: (C3H5O2)n
n = 1 → C3H5O2 → Loại vì H lẻ ( H phải chẳn)
n= 2 → C6H10O4 → Axit nhị chức C4H8(COOH)2
C4H8(COOH)2 + 2NaHCO3 
 C4H8(COONa)2 + 2CO2 + H2O
0,01 (mol)
0,02 (mol) → V = 0,448 (lit)

 ĐÁP ÁN C
CÂU 6 0 ( ĐH A 2011): Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic,
thu được axit axetylsalixylic (o-CH3 COO-C6 H4 -COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để
phản ứng hồn tồn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị
của V là :
A. 0,72.
B. 0,48.
C. 0,96.
D. 0,24.
HƯỚNG DẪN GIẢI
o


t C
o-CH3COO-C6H4-COOH + 3KOH 
 CH3COOK + o-KO-C6H4-COOK + H2O

19


CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

43,2
 0, 24(mol)  0,72 (mol)
180
0, 72
 0, 72 (lit)
1
 ĐÁP ÁN A

 VKOH 

CÂU 61 (ĐH A 2013): Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no
và hai axit khơng no đều có một liên kết đơi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung
dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hồn tồn m gam X, hấp thụ tồn bộ sản
phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng
của hai axit cacboxylic khơng no trong m gam X là:
A. 15,36 gam
B. 9,96 gam
C. 18,96 gam
D. 12,06 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI

Gọi cơng thức phân tử của axit no, đơn hở CnH2nO2 : x mol
Gọi cơng thức phân tử của hai axit khơng no có 1C=C, đơn hở CmH2m-2O2 : y mol ( m  3)
nX = nNaOH = n H2O = x + y = 0,3
mX + mNaOH = mmuối + m H2O



Theo ĐL BTKL cho pư trung hòa:



 mX = 25,56 + 0,3.18 – 0,3.40 = 18,96
Theo ĐL BTKL cho pư đốt cháy:
mX + m O2 = m CO2 + m H2O

 m O2 = 40,08 – 18,96 = 21,12 (g) n O2 = 0,66 (mol)


Bảo tồn ngun tố O: 0,3.2 + 0,66.2 = 2. n CO2 + n H2O = 1,92

Mặt khác: 44 n CO2 + 18 n H2O = 40,08


(1)

(2)

Giải hệ phương trình (1) và (2): n CO2 =0,69 ; n H2O = 0,54
CX 


n CO2
nX



0,69
 2,3  axit no, đơn hở phải là: HCOOH hoặc CH3COOH
0,3

 naxit khơng no = n CO2 - n H2O = 0,15 (mol)


Nếu axit no, đơn, hở là HCOOH:
18,96  0,15.46
 Maxit khơng no =
 80, 4  14m  30  m = 3,6 (hợp lý)  m axit không no = 12,06 (g)
0,15


Nếu axit no, đơn, hở là CH3OOH:
18,96  0,15.60
 Maxit khơng no =
 66, 4  14m  30  m = 2,6 < 3(vô lý)
0,15
 ĐÁP ÁN D

20


CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn


CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN!
Trong q trình học, nếu các em có những thắc mắc về các nội dung Hóa học 10,11,12 & LTĐH cũng
như các phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm, các em hãy mạnh dạn trao đổi trực tiếp với Thầy.
Thầy sẽ giúp các em hiểu rõ các vấn đề mà các em chưa nắm vững, cũng như giúp các em thêm u
thích bộ mơn Hóa học.
Thầy đang biên soạn lại các chun đề Hữu cơ đầy đủ trong đó cập nhật thêm các đề thi ĐH-CĐ 20142016. Trong tương lai gần sẽ đăng tải trên website. Rất mong sự quan tâm và đóng góp ý kiến của tất
cả q Thầy (Cơ), học sinh và những ai quan tâm đến Hóa học.

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
SĐT

: 0986.616.225 (ngồi giờ hành chính)

Email

:

Website

: www.hoahoc.edu.vn HOẶC www.luuhuynhvanlong.com

21



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×