Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Phương pháp quy đổi giải bài toán hóa học hữu cơ võ minh ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.09 MB, 62 trang )

hoahoc.edu.vn


hoahoc.edu.vn
LỜI MỞ ĐẦU

Nhân ngày nhà giáo Việt Nam – ngày 20/11/2016, mình xin gửi tặng đến các bạn bộ tài liệu về Quy
đổi Hữu cơ mà mình đã biên soạn. Đây là tác phẩm mà mình dành rất nhiều tâm huyết, thời gian và công sức
để hoàn thành. Đây là lời tri ân đến các thầy cô, những người đang công tác trong lĩnh giáo dục. Chúc các
thầy cô luôn khỏe mạnh, có nhiều thế hệ học sinh ưu tú
Tài liệu gồm 3 phần chính:
Phần một: Các kĩ thuật quy đổi hỗn hợp hữu cơ phức tạp. Các kĩ thuật này bao gồm: Đồng Đẳng
Hóa, Thủy Phân Hóa, Hiđro Hóa và Ankan Hóa.
Phần hai: Các bài toán tổng hợp. Phần này bao gồm một số bài toán đòi hỏi sự vận dụng cao.
Phần ba: Bài tập tự luyện. Đây sẽ là những thử thách thú vị giành cho các bạn.
Trong tài liệu này mình sẽ không đề cập nhiều đến peptit. Các bạn hãy tham khảo tác phẩm “Đồng
Đẳng Hóa và bài toán peptit” của anh NT Nhật Trường (sinh viên trường đại học Y Dược thành phố HCM)
để có cái nhìn sâu sắc nhất về bài toán peptit. Tác phẩm này cũng chính là nguồn gốc ý tưởng cho kĩ thuật
đầu tiên – kĩ thuật Đồng Đẳng Hóa trong tài liệu này. Ba kĩ thuật còn lại được mình mở rộng và phát triển
dựa trên nền tảng của Đồng Đẳng Hóa.
Link bài viết: />Để tránh tình trạng một số phần tử trục lợi cá nhân từ tài liệu này, mình sẽ chèn walter link download của tài
liệu này. Hy vọng các bạn không cảm thấy phiền với nó.
Hy vọng tài liệu này sẽ có ích cho các bạn sĩ tử 99er trong quá trình ôn luyện, chuẩn bị cho kì thi THPT
Quốc gia 2017
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Xô Huyền, thầy Phan Thanh Tùng, anh Đào Văn Yên,
anh Phan Thanh Tùng, anh Đỗ Phú Phát đã hỗ trợ nguồn tài liệu, giúp đỡ em hoàn thành tài liệu này. Mình
cũng xin gửi lời cảm ơn đến những người bạn đã giúp đỡ, động viên mình trong suốt quá trình biên soạn bộ
tài liệu. Cảm ơn Cộng đồng Hóa học Bookgol đã giúp mình đưa tài liệu này đến với thầy cô và các bạn học
sinh
Mặc dù đã rất cố găng nhưng tài liệu khó tránh khỏi những sai sót trong quá trình biên soạn. Tài liệu
này được upload lên folder driver nên sẽ được chỉnh sửa trong thời gian sớm nhất. Rất mong nhận được


những ý kiến đóng góp ý của các thầy giáo, cô giáo cùng các bạn học sinh để tài liệu này được hoàn thiện
hơn.
Tài liệu này là một phần trong ấn phẩm về Quy đổi mà mình dự định sẽ hoàn thiện nó sớm nhất có
thể để gửi đến mọi người. Hi vọng sẽ nhận được sử ủng hộ của mọi người
Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ qua email:
Sđt: 0962748426
Nghệ An, ngày 20 tháng 11 năm 2016
VÕ MINH NGỌC
Tác giả: Võ Minh Ngọc – fb.com/NgocRichard99
Moderator tại BookGol – fb.com/groups/HoaHocBookGol – Bookgol.com

Trang 1


hoahoc.edu.vn
GREAT minds discuss IDEAS – AVERAGE minds discuss EVENTS – SMALL minds discuss PEOPLE

LỜI TRI ÂN

Nhân ngày nhà giáo Việt Nam, ngày 20/11/2016. Thay mặt BQT Bookgol xin được gửi lời tri ân, lời
cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các quý thầy cô đã luôn ủng hộ giúp đỡ Bookgol trong thời gian hoạt động
vừa qua. Chúc cho tất cả các thầy cô, các bạn sinh viên đang làm việc và công tác liên quan đến lĩnh vực giáo
dục luôn có một sức khỏe dồi dào, tinh thần lạc quan. Chúc cho các thầy cô sẽ tiếp tục gặt gái được nhiều
thành công trong quá trình công tác, sẽ giúp ích được nhiều hơn nữa các em học sinh, có những thế hệ học
trò thành công.
Để có được thành công như ngày hôm nay của Bookgol không thể không kể đến sự giúp đỡ và ủng hộ
của thầy cô với Bookgol cả về công việc lẫn tinh thần. Bookgol tự hào khi nhận được nhiều tình cảm yêu quý
của các thầy cô dành cho mình. Trên tất cả thành viên BQT Bookgol luôn nhìn nhận nó một cách trân trọng.
Cảm ơn tất cả thầy cô về những tình cảm đã dành cho Bookgol. Những tình cảm đó thật đáng trân quý.
Tài liệu này cũng là một món quà nho nhỏ gửi đến tất cả các thầy cô nhân dịp 20-11. Hi vọng nó sẽ

phần nào giúp ích cho thầy cô phần nào trong công việc của mình.
Hy vọng trên con đường đi sắp tới của Bookgol vẫn sẽ luôn nhận được tình cảm, sự ủng hộ giúp đỡ
của tất cả các quý thầy cô. Một lần nữa chúc mừng 20-11. Chúc các thầy cô luôn vui vẻ , khỏe mạnh.

Bookgol, ngày 20 tháng 11 năm 2016
T/M BQT
Đào Văn Yên

Tác giả: Võ Minh Ngọc – fb.com/NgocRichard99
Moderator tại BookGol – fb.com/groups/HoaHocBookGol

Trang 2


hoahoc.edu.vn
GREAT minds discuss IDEAS – AVERAGE minds discuss EVENTS – SMALL minds discuss PEOPLE

MỤC LỤC
PHẦN MỘT: CÁC KĨ THUẬT QUY ĐỔI HỖN HỢP HỮU CƠ PHỨC TẠP .............................................. 4
ĐỒNG ĐẲNG HOÁ ............................................................................................................................. 4

I.
1.

Giới thiệu kĩ thuật – Cơ sở quy đổi ................................................................................................... 4

2.

Kĩ thuật áp dụng – Các bài toán minh họa....................................................................................... 4
a)


Tách CH2 ......................................................................................................................................... 4

b)

Ghép CH2 ........................................................................................................................................ 7

II. THUỶ PHÂN HOÁ ............................................................................................................................ 12
1.

Giới thiệu kĩ thuật – Cơ sở quy đổi ................................................................................................. 12

2.

Kĩ thuật áp dụng – Các bài toán minh họa..................................................................................... 12
a)

Tách H2O – Ghép este ................................................................................................................... 12

b)

“Bảo toàn số mol” ........................................................................................................................ 23

III. HIĐRO HOÁ ...................................................................................................................................... 27
1.

Giới thiệu kĩ thuật – Cơ sơ quy đổi ................................................................................................. 27

2.


Các bài toán minh họa..................................................................................................................... 27
a)

Bài toán “hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp”..................................................................................... 28

b)

Bài toán thiếu thông tin về số mol H2 ........................................................................................... 32

IV. ANKAN HOÁ – Tách nhóm chức..................................................................................................... 36
1.

Giới thiệu kĩ thuật – Cơ sơ quy đổi ................................................................................................. 36

2.

Các bài toán minh họa..................................................................................................................... 36

PHẦN HAI: CÁC BÀI TOÁN TỔNG HỢP ................................................................................................ 41
PHẦN BA: BÀI TẬP TỰ LUYỆN .............................................................................................................. 58

Tác giả: Võ Minh Ngọc – fb.com/NgocRichard99
Moderator tại BookGol – fb.com/groups/HoaHocBookGol

Trang 3


hoahoc.edu.vn
GREAT minds discuss IDEAS – AVERAGE minds discuss EVENTS – SMALL minds discuss PEOPLE


PHẦN MỘT: CÁC KĨ THUẬT QUY ĐỔI HỖN HỢP HỮU CƠ PHỨC TẠP
Trong phần này mình sẽ giới thiệu đến các bạn một hệ thống 4 kĩ thuật quy đổi gồm:
1. Đồng đẳng hóa (tách – ghép CH2)
2. Thủy phân hóa (tách – ghép este)
3. Hiđro hóa (tách – ghép liên kết  )
4. Ankan hóa (tách – ghép nhóm chức)
Ngoài ra còn một số kĩ thuật khác sẽ xuất hiện trong phần hai (các bài toán tổng hợp).
Mình đã áp dụng những kĩ thuật này vào các bài toán tổng hợp hữu cơ trong đề thi đại học các năm; đề
thi thử của các trường; đề thi thử của các group; đề thi Olympic Hóa học BookGol,… và thu được nhiều kết
quả, một số chúng được tổng hợp trong tài liệu này. Các kĩ thuật được sắp xếp theo thứ tự từ cơ bản đến
nâng cao. Để vận dụng linh hoạt tất cả chúng, các bạn cần nắm vững từng kĩ thuật một.

I.

ĐỒNG ĐẲNG HOÁ
1. Giới thiệu kĩ thuật – Cơ sở quy đổi

Ta biết rằng các chất thuộc cùng một dãy đồng đẳng hơn kém nhau một hoặc nhiều nhóm CH2. Vì vậy,
có thể thêm vào hoặc bớt đi CH2 từ một chất hữu cơ bất kì để được một chất khác đồng đẳng với nó. Dựa vào
ý tưởng này, ta có thể quy đổi một hỗn hợp phức tạp về các chất đơn giản hơn (thường là các chất đầu dãy)
kèm theo một lượng CH2 tương ứng. Kĩ thuật này được gọi là Đồng Đẳng Hóa (ĐĐH).
Ví dụ :
C3H8  CH4 + 2CH2
C3H6(OH)2  C2H4(OH)2 + 1CH2
C2H5COOC3H7  HCOOCH3 + 4CH2

C6H5–CH(CH3)2  C6H6 + 3CH2
C4H7COOH  C2H3COOH + 2CH2
(C15H31COO)3C3H5  (HCOO)3C3H5 + 45CH2


C2H5NH2  CH3NH2 + 1CH2

(CH3)2CH–CH(NH2)–COOH  NH2CH2COOH + 3CH2

2. Kĩ thuật áp dụng – Các bài toán minh họa
a) Tách CH2
Một vài ví dụ về cách sử dụng ĐĐH để quy đổi hỗn hợp hữu cơ.
Ví dụ 1: Quy đổi hỗn hợp X gồm các axit no, đơn chức và các ancol no hai chức (tất cả đều mạch hở).
HCOOH : a

Cn H 2n 1COOH

X
 C2 H 4 (OH) 2 : b

Cm H 2m (OH) 2
CH : c
 2

Ví dụ 2: Quy đổi hỗn hợp Y gồm các ankin, các anđehit no, hai chức và các este đơn chức có một liên
kết đôi C=C (tất cả đều mạch hở).

Tác giả: Võ Minh Ngọc – fb.com/NgocRichard99
Moderator tại BookGol – fb.com/groups/HoaHocBookGol

Trang 4


hoahoc.edu.vn
GREAT minds discuss IDEAS – AVERAGE minds discuss EVENTS – SMALL minds discuss PEOPLE


C 2 H 2 : a
Cn H 2n  2
(CHO) : b


2
Y Cm H 2m (CHO) 2  
C H O
HCOOC 2 H 3 : c
 n 2n  2 2
CH 2 : d
Ví dụ 3: Quy đổi hỗn hợp Z gồm các amin no, hai chức, mạch hở và một pentapeptit mạch hở được tạo
bởi các amino axit thuộc cùng dãy đổng đẳng của glyxin.
CH 2 (NH 2 ) 2 : a
Cn H 2n (NH 2 ) 2

Z
 (C2 H 3ON)5 .H 2O : b
(Cm H 2m 1ON)5 .H 2O
CH : c
 2

Sau khi quy đổi hỗn hợp bằng ĐĐH, ta lập các phương trình theo các dữ kiện từ đề bài và giải hệ. Khi
đã tìm được các ẩn, tức là xác định được thành phần của hỗn hợp sau khi quy đổi, ta xử lí các bước còn lại và
trả lời câu hỏi của bài toán.
Trước khi ứng dụng kĩ thuật này để giải các bài tập, có hai điều quan trọng các bạn cần lưu ý:
+) CH2 là thành phần khối lượng. Vì vậy, nó có mặt trong các phương trình liên quan tới khối lượng, phản
ứng đốt cháy (số mol O2 phản ứng, số mol CO2, số mol H2O),…
+) Tuy nhiên, CH2 không phải là một chất (bản thân nó là nhóm metylen –CH2–). Nó không được tính vào

số mol hỗn hợp (hoặc các dữ kiện khác liên quan tới số mol các chất).
Các bạn cần nắm vững 2 điều này để lập chính xác các phương trình. Nếu bạn sai từ bước lập hệ, các
bước tiếp theo sẽ không có ý nghĩa.
Bài 1: Hỗn hợp X gồm 2 ankin đồng đẳng kế tiếp có số nguyên tử C nhỏ hơn 5 và ancol etylic. Đốt cháy
hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng 28 lít O2 (đktc). Mặt khác, cho 28 gam X vào bình đựng Na dư, thấy có thoát
ra 11,2 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong hỗn hợp X là:
A. 32,86%

B. 65,71%

C. 16,43%

D. 22,86%
(Võ Minh Ngọc)

Phân tích:
- Đây là kiểu bài hai phần không bằng nhau. Ta đặt ẩn theo một phần và chia tỉ lệ theo phần còn lại. Đề
bài hỏi phần trăm khối lượng, ta nên đặt ẩn theo phần có dữ kiện khối lượng.
- Chú ý rằng 2 ankin có số nguyên tử C nhỏ hơn 5 nên chúng ở thế khí. Khi cho X vào bình đựng Na dư,
khí thoát ra gồm H2 và 2 ankin đó.
Lời giải:
Tiến hành quy đổi hỗn hợp bằng ĐĐH:
C2 H 5OH
X
Cn H 2n  2

C2 H5OH : a mol

 X C2 H 2 : b mol  46a  26b  14c  28
28 gam

CH : c mol
 2

(1)

Khi cho X qua bình đựng Na dư, a mol C2H5OH phản ứng sinh ra 0,5a mol khí H2, đồng thời thoát ra b
mol ankin. Vậy ta có phương trình: 0,5a + b = 0,5
(2)
Tác giả: Võ Minh Ngọc – fb.com/NgocRichard99
Moderator tại BookGol – fb.com/groups/HoaHocBookGol

Trang 5


hoahoc.edu.vn
GREAT minds discuss IDEAS – AVERAGE minds discuss EVENTS – SMALL minds discuss PEOPLE

(Như đã nói, số mol này không bao gồm số mol CH2).
0,3 mol X gồm ka mol C2H5OH và kb mol C2H2 và kc mol CH2, ta có: k(a + b) = 0,3
Từ lượng O2 phản ứng, ta có phương trình: k(3a + 2,5b + 1,5c) = 0,125
Chia vế theo vế của hai phương trình và triệt tiêu k, ta có:

3a  2,5b  1,5c 1, 25

ab
0,3

(3)

Từ 3 phương trình (1), (2) và (3), giải hệ ta được: a = 0,2; b = 0,4; c = 0,6

Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong hỗn hợp X là:
Nhận xét:

0, 2.46
.100%  32,86%  Đáp án A.
28

Hệ phương trình cần giải chỉ gồm các phương trình thuần nhất nên dễ bấm máy. Đây là ưu
điểm của kĩ thuật này. Các bạn có thể đặt CTPT trung bình của 2 ankin và giải tương tự.

Bài 2: Cho 0,1 mol este X no, đơn chức mạch hở vào cốc chứa 30ml dung dịch MOH 20% (d = 1,2 gam/ml).
Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol Y và phần rắn T. Đốt cháy hoàn toàn T thu
được 9,54 gam M2CO3 và 8,26 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Kim loại M và axit tạo este ban đầu là
A. K và HCOOH

B. Na và CH3COOH

C. K và CH3COOH

D. Na và HCOOH

Lời giải:
Ancol Y

Sơ đồ phản ứng: X  MOH   
RCOOM  O2
T

 M 2CO3  CO2  H 2O
0,1 mol

7,2 gam
 
MOH


8,26 gam
9,54 gam
 

Bảo nguyên tố M, ta có:

7, 2
2.9,54
7, 2

 M M  23  M laø Na, n NaOH 
 0,18 mol
M M  17 2M M  60
40

 n NaOH dö  0,18  0,1  0,08 mol
Tới đây có 2 hướng xử lí:
 Gọi CTPT muối của axit cần tìm là CnH2n – 1O2Na
 Na 2 CO3 : 0, 09
Cn H 2n 1O2 Na : 0,1 O2 
 CO 2 : n C(T)  n Na 2CO3  0,1n  0, 09

 NaOH : 0, 08

H 2O : 0,5.[0,1.(2n  1)  0, 08]

 8, 26  m CO2  n H2O  44(0,1n  0, 09)  18.0,5.[0,1(2n  1)  0, 08)]  n  2
 Axit laø CH3COOH  Ñaùp aùn B.

 Sử dụng ĐĐH, ta có:
 Na 2 CO3 : 0, 09
HCOONa : 0,1 mol


O2
T  CH 2 : x mol
 CO2 : x  0, 01  8, 26  44.(x  0, 01)  18.(x  0, 09)  x  0,1
 NaOH dö : 0, 08 mol
H O : x  0, 09

 2

Tác giả: Võ Minh Ngọc – fb.com/NgocRichard99
Moderator tại BookGol – fb.com/groups/HoaHocBookGol

Trang 6


hoahoc.edu.vn
GREAT minds discuss IDEAS AVERAGE minds discuss EVENTS SMALL minds discuss PEOPLE

Muoỏi gom 0,1 (HCOONa 1CH2 ) 0,1 CH3COONa Axit laứ CH3COOH ẹaựp aựn B.
Nhn xột:

Phng trỡnh theo n x gn hn phng trỡnh theo n n v d gii hn (d bm mỏy hn).


b) Ghộp CH2
Nhng bi toỏn dng li mc tỏch CH2 thng ko quỏ phc tp. Vi nhng bi toỏn hi thụng tin v
cỏc cht ban u, ta cn ghộp CH2 vo cỏc cht u dóy (c quy i t cỏc cht ban u) to li hn
hp u.
K thut ny ph thuc nhiu vo kh nng x lớ s liu ca bn. Nu tớnh nhm tt, bn s khụng gp
nhiu khú khn bc ny.
Vớ d 1: To li hn hp 2 ancol ng ng k tip gm 0,5 CH3OH v 0,3 CH2
CH3OH : 0, 2
CH3OH : 0,5 CH3OH : 0, 2



CH 2 : 0,3
CH3OH CH 2 : 0,3 C2 H 5OH : 0,3

Vớ d 2: To li hn hp 2 axit cú s C cỏch nhau 2 n v gm 0,1 C2H3COOH v 0,14 CH2

C2 H 3COOH : 0,03
C 2 H 3COOH : 0,03


C 2 H 3COOH : 0,1 C2 H 3COOH 2CH 2 : 0,07 C 4 H 7COOH : 0,07


C H COOH : 0,1 C H COOH : 0,08
C3H 5COOH : 0,08
CH 2 : 0,14
3 5
3 5



CH 2 : 0,04
C3H 5COOH 2CH 2 : 0,02 C5H 9COOH : 0,02
Vớ d 3: To li hn hp 3 anehit ng ng k tip gm 1,4 HCHO v 2,3 CH2, bit s mol hai
anehit cú phõn t khi ln bng nhau
C3H 7 CHO : 0,3
HCHO :1, 4 CH 3CHO :1, 4


C2 H 5CHO : 0,3

CH 2 : 2,3
CH 2 : 0,9 0,3(1 2)
CH3CHO : 0,8

Vớ d 4: To li hn hp 1 ancol, 1 axit gm 0,5 C2H5OH, 0,3 HCOOH v 1,3 CH2
ghộp CH2 ta cn gii phng trỡnh nghim nguyờn.
C2 H 5OH : 0,5
C2 H 5OH.mCH 2 : 0,5
m 2 C4 H 9OH : 0,5

vụựi 0,5m 0,3n 1,3

HCOOH : 0,3
n 1
HCOOH.nCH 2 : 0,3
CH 3COOH : 0,3
CH :1,3
2


Nu gp mt phng trỡnh phc tp hn, bn nờn dựng chc nng TABLE ca mỏy tớnh x lớ.
Vớ d 5: To li hn hp hai hirocacon (th khớ iu kin thng) gm 0,2 CH4, 0,4 C2H2, 1,2 CH2
CH 4 : 0, 2
0, 2m 0, 4n 1, 2
CH 4 .mCH 2 : 0, 2
m 2 C3H8 : 0, 2


vụựi m 3


C2 H 2 : 0, 4
n 2
C2 H 2 .nCH 2 : 0, 4
C 4H 6 : 0, 4
CH :1, 2
n 2

2

Cỏch tt nht luyn tp k thut ghộp l ỏp dng nú vo cỏc bi tp.

Tỏc gi: Vừ Minh Ngc fb.com/NgocRichard99
Moderator ti BookGol fb.com/groups/HoaHocBookGol

Trang 7


hoahoc.edu.vn
GREAT minds discuss IDEAS – AVERAGE minds discuss EVENTS – SMALL minds discuss PEOPLE


Bài 3: Cho X là axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C, Y và Z là hai axit
cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm Y, Y và
Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được chất rắn khan
G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào
bình đựng nước vôi trong, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối
lượng Z trong 23,02 gam E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,5 gam.

B. 3,5 gam.

C. 17,0 gam.

D. 6,5 gam

Lời giải:
CH 2  CH  COOH : a

Sử dụng ĐĐH, tiến hành quy đổi: E  HCOOH : b
CH : c
 2

Từ dữ kiện khối lượng hỗn hợp, ta có: 72a  46b  14c  23,02 1
Từ dữ kiện số mol NaOH phản ứng vừa đủ, ta có: a  b  0, 46  2 
Xét phản ứng đốt cháy hỗn hợp muối:

1
5
3


O2

 Na 2CO3  CO 2  H 2O
C2 H 3aCOONa
2
2
2
mol

CO 2 : 2,5a  0,5b  c
1
1
1

O2

 Na 2CO3  CO 2  H 2O
 T
HCOONa
b mol
2
2
2
H 2O :1,5a  0,5b  c

O2
CH 2  CO 2  H 2O
 c mol

 mCO2  mH2 O  44(2,5a  0,5b  c)  18(1,5a  0,5b  c)  22,04  3


Từ (1), (2) và (3), giải hệ ta được: a = 0,05; b = 0,41; c = 0,04
Tiến hành ghép CH2 để tạo lại hỗn hợp đầu.
C2 H 3COOH : 0, 05
X : C 2 H 3COOH : 0, 05


E HCOOH : 0, 41
 E Y : HCOOH : 0,37
 m Z  60.0, 04  2, 4 gam  Đáp án A.
CH : 0, 04
 Z : CH COOH : 0, 04
3
 2


Nhận xét:

Khối lượng bình tăng có thể xử lí gọn hơn bằng cách quy đổi công thức phân tử của muối.

Đôi khi đề bài có một số điều kiện ràng buộc với các chất, ta nên quy đổi hợp lý ngay từ đầu để tránh
gặp rắc rối ở bước ghép CH2.
Bài 4: Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, hai chức, mạch hở A, B (62 < MA < MB) và có tỉ lệ mol 3:4. Cho a mol X
vào bình chứa b mol O2 (dư) rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được 2,04 mol các khí và hơi. Mặt khác dẫn 2a
mol X qua bình đựng K dư thu được 70,56 gam muối. Biết a + b = 1,5. Số đồng phân hòa tan được Cu(OH)2
của B A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
(Bookgol Chemistry Olympia 2016)

Tác giả: Võ Minh Ngọc – fb.com/NgocRichard99
Moderator tại BookGol – fb.com/groups/HoaHocBookGol

Trang 8


hoahoc.edu.vn
GREAT minds discuss IDEAS – AVERAGE minds discuss EVENTS – SMALL minds discuss PEOPLE

Bài này có điều kiện MA > 62, vì vậy ta không nên quy đổi về C2H4(OH)2.

Phân tích:
Lời giải:

C H (OH) 2 : a K dö
C3H 6 (OK) 2 : a
Sử dụng ĐĐH, tiến hành quy đổi: X  3 6

X 
CH 2 : c
CH 2 : c


CO 2 : 3a  c
C3H 6 (OH) 2 : a b mol O2 
Phản ứng đốt cháy: X 

 H 2 O : 4a  c
CH 2 : c


1
n O2 (dö)  a  b  (3a  c)  (4a  c)

2

Từ số mol khí và hơi, ta có:
(3a + c) + (4a + c) + [a + b – (3a + c) – 0,5(4a + c)]= 2,04  3a + b + 0,5c = 2,04
Từ dữ kiện khối lượng muối, ta có: 152a + 14c = 0,5.70,56  35,28
Từ đề bài  a  b  1,5

(1)

(2)

(3)

Từ (1), (2) và (3), giải hệ ta được: a = 0,21; b = 1,29; c = 0,24
Tiến hành ghép CH2 theo điều kiện tỉ lệ mol 3:4
A : C3H 6 (OH) 2 : 0,09
C3H 6 (OH) 2 : 0, 21  0,09  0,12
X
 X
CH 2 : 0, 24  0,12.2
B : C5H10 (OH) 2 : 0,12

Vì B hòa tan được Cu(OH)2 nên B có 2 nhóm OH kề nhau. Có 5 cấu tạo thỏa mãn B:

C H 2  CH  CH 2  CH 2  CH 3
|


OH

|

|

OH

|

OH OH

CH 3

CH 3

|

|

C H 2  C  CH 2  CH 3
OH

CH 3  CH  CH  CH 2  CH 3

|

CH 3

CH 3  C  CH  CH 3


|

|

OH

|

OH OH

|

CH3  CH  CH  C H 2
|

|

OH OH

 Đáp án C.
Bài 5: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên
kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi
nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam
muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y
trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
A. 46,5%
Phân tích:

B. 48%


C. 43,5%

D. 41,5%

Một ví dụ khác về bài toàn 2 phần không bằng nhau. Mình sẽ giải nó theo 2 cách khác nhau.
Các bạn hãy so sánh hai lời giải và rút ra điểm lợi thế của ĐĐH.

Tác giả: Võ Minh Ngọc – fb.com/NgocRichard99
Moderator tại BookGol – fb.com/groups/HoaHocBookGol

Trang 9


hoahoc.edu.vn
GREAT minds discuss IDEAS – AVERAGE minds discuss EVENTS – SMALL minds discuss PEOPLE

Lời giải 1:
MZ = 32  Z là CH3OH
Cm H 2m  2O2 (m  4) : a O2 CO 2 : 0, 43
 
Phản ứng đốt cháy: E1 
Cn H 2n  4O4 (n  4) : b
H 2O : 0,32
Dựa vào độ bất bão hòa, ta có: a  2b  n CO2  n H2 O  0, 43  0,32  0,11  n COO (E1 ) 1
BTKL

 m E1  0,11.32  0, 43.12  0,32.2  9,32 

m E2

m E1



46,6
55, 2
 5  m muối (E1 ) 
 11,04
9,32
5

Phản ứng thủy phân:
RCOOCH 3 : a NaOH
RCOONa : a
9,32g 

11, 04g 
R'(COONa) 2 : b
R'(COOH) 2 : b

Sử dụng phương pháp tăng – giảm khối lượng, ta có:
(23  15)a  22.2b  11,04  9,32  8a  44b  1,72  2 

Từ (1) và (2), giải hệ ta được: a = 0,05; b = 0,03
Bảo tồn ngun tố C, ta có: 0,05m + 0,03n = 0,43 (m  4, n  4)  m = 5, n = 6

 Este X là C5H8O2, axit Y là C6H8O4  %m Y 

0, 03.144
.100%  46,35%  Đáp án A.

9,32

Lời giải 2:
MZ = 32  Z là CH3OH
CH 3OH

C 2 H 3COOCH 3 : a
H 2O


NaOH
Sử dụng ĐĐH, tiến hành quy đổi: E  C 2 H 2 (COOH) 2 : b 

C 2 H 3COONa : a
46,6g
CH : c
55, 2g C H (COONa) : b
 2 2
 2
2



CH 2 : c


Từ dữ kiện khối lượng E và khối lượng muối, ta có ngay hai phương trình:
86a + 116b + 14c = 46,6 (1) và 94a + 160b + 14c = 55,2 (2)
Ứng với phần 1, ta có:
C2 H 3COOCH3 : ka

n CO2  k(4a  4b  c)  0, 43 Chia vế theo vế 4a  4b  c 0, 43


O2
kE C2 H 2 (COOH) 2 : kb 




 3
Triệt tiêu k
3a  2b  c 0,32
n H2O  k(3a  2b  c)  0,32
CH : kc

 2

Từ (1), (2) và (3), giải hệ ta được: a = 0,25; b = 0,15; c = 0,55
Tiến hành ghép CH2, tạo lại hỗn hợp E ban đầu:

Tác giả: Võ Minh Ngọc – fb.com/NgocRichard99
Moderator tại BookGol – fb.com/groups/HoaHocBookGol

Trang 10


hoahoc.edu.vn
GREAT minds discuss IDEAS – AVERAGE minds discuss EVENTS – SMALL minds discuss PEOPLE

C2 H3COOCH3 : 0, 25

X : C3H 5COOCH 3 : 0, 25

E C2 H 2 (COOH) 2 : 0,15

Y : C6 H8O 4 : 0,15

CH 2 : 0,55  0, 25  0,15.2
 %m Y 

Nhận xét:

0,15.144
.100%  46,35%  Đáp án A.
46, 6

Với lời giải sử dụng ĐĐH, ta không cần quan tâm tỉ lệ giữa 2 phần.

Bài 6: X, Y là hai amin no, hở; trong đó X đơn chức, Y hai chức. Z, T là hai ankan. Đốt cháy hoàn toàn
21,5g hỗn hợp H gồm X, T, Z, T (MZ < MX < MT < MY ; Z chiếm 36% về số mol hỗn hợp) trong oxi dư, thì
thu được 31,86g H2O. Lấy cùng lượng H trên thì thấy tác dụng vừa đủ với 170 ml dung dịch HCl 2M. Biết X
và T có số mol bằng nhau ; Y và Z có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Tỉ lệ khối lượng của T so với Y có giá
trị là
A. 1,051

B. 0,806

C. 0,595

D. 0,967
(Đề thi thử Bookgol lần 10 – 2016)


Lời giải:
 Z : CH 4 (M  16) : a
X : CH NH (M  31) : b
3
2

Sử dụng ĐĐH kết hợp với các điều kiện, tiến hành quy đổi: H  T : C3H8 (M  44) : b
Y : CH (NH ) (M  46) : c
2
2 2

CH 2 : d

Từ các thông tin, ta lập được một hệ phương trình 4 ẩn
m H  16a  (31  44)b  46c  14d  21,5 a  0,18
n  0,36n  a  0,36.(a  2b  c)

 Z
H
b  0,1


n H2O  2a  (2,5  4)b  3c  d  1, 77
c  0,12
n  b  2c  0,34
d  0, 4
 HCl

Tiến hành ghép CH2, tạo lại hỗn hợp H

 Z : CH 4 (M  16) : 0,18
 Z : C 2 H 6 (M  30) : 0,18
X : CH NH (M  31) : 0,1
3
2
X : CH NH (M  31) : 0,1

m

3
2
H T : C3H8 (M  44) : 0,1

 T  0,806  Đáp án B.
mY
Y : CH (NH ) (M  46) : 0,12
T : C 4 H10 (M  58) : 0,1
2
2 2

Y : C 2 H 4 (NH 2 ) 2 (M  60) : 0,12
CH 2 : 0, 4  0,18  0,1  0,12

Nhận xét:
Bài này có các điều kiện ràng buộc hỗn hợp đầu khá phức tạp. Sử dụng ĐĐH cho phép ta bao
quát tất cả các điều kiện đó ngay ở bước quy đổi.
Qua những ví dụ trên, hy vọng các bạn đã hiểu được cách sử dụng kĩ thuật Đồng Đẳng Hóa trong các
bài tập. Đây là kĩ thuật cơ bản nhất và là nền tảng cho các kĩ thuật còn lại. Các bạn hãy nghiên cứu kĩ Đồng
Đẳng Hóa trước khi chuyển sang các mục tiếp theo.
Tác giả: Võ Minh Ngọc – fb.com/NgocRichard99

Moderator tại BookGol – fb.com/groups/HoaHocBookGol

Trang 11


hoahoc.edu.vn
GREAT minds discuss IDEAS – AVERAGE minds discuss EVENTS – SMALL minds discuss PEOPLE

II. THUỶ PHÂN HOÁ
1. Giới thiệu kĩ thuật – Cơ sở quy đổi
Đây là kĩ thuật thêm nước vào hỗn hợp có chứa Este mà nhiều bạn đang sử dụng. Mình đặt lại một cái
tên mang tính hóa học cho nó. Thủy Phân Hóa (TPH) nói rõ lên bản chất quy đổi của kĩ thuật.
Trong tài liệu này mình sẽ khai thác triệt để TPH và kết hợp nó với kĩ thuật ĐĐH. Các kĩ thuật Hiđro
Hóa, Ankan Hóa ở những mục tiếp theo cũng sẽ có sự kết hợp với TPH.
Xét phản ứng thủy phân este: Este + H2O  Ancol + Axit
Chuyển vế, ta có:

Este

 Ancol + Axit – H2O

 Ta có thể quy đổi một este bất kì thành ancol, axit và nước.

Ở đây mình chỉ đề cập tới este tạo từ ancol và axit. Với các este khác (este của anđehit, xeton, phenol),
các bạn có thể làm tương tự.
Đối với peptit, ta có phản ứng thủy phân:

Peptit + H2O  Amino axit

Chuyển vế, ta có:


Peptit

 Amino axit – H2O

 Tương tự như este, ta có thể quy đổi một peptit bất kì thành các amino axit và nước.

H2O.

Tuy nhiên, trong các bài tập về peptit, bạn nên sử dụng cách quy đổi về gốc axyl: C2H3ON, CH2 và
2. Kĩ thuật áp dụng – Các bài toán minh họa
a) Tách H2O – Ghép este
Với dạng bài Ancol – Axit – Este, ta nên sử dụng TPH để các bước tính toán gọn hơn.
Sau khi dùng TPH để quy đổi hỗn hợp Ancol – Axit – Este, các bạn cần sử dụng nhận xét sau:
“Hỗn hợp sau khi quy đổi bằng TPH có phản ứng thủy phân tương tự hỗn hợp đầu”

Ở đây mình lấy hỗn hợp đơn giản nhất có đầy đủ cả Ancol – Axit – Este để minh họa. Mọi hỗn hợp
khác cho kết quả tương tự.
RCOOR' : a
RCOOH : a  b


X RCOOH : b  X ' R'OH : a  c
R'OH : c
 H O : a

 2

Nếu đem X phản ứng với NaOH dư:



NaOH
' 
 RCOONa  R'OH
RCOOR
RCOONa : a  b
a
a
a


NaOH

 RCOONa  H 2O  R'OH : a  c
RCOOH
b
b
b


H 2 O : b
NaOH
R'OH 
 R'OH
c
 c

NaOH
RCOOH 
 RCOONa  H 2O

a b
 a b
RCOONa : a  b
a b


NaOH
 R'OH
 R'OH : a  c
Nếu đem X’ phản ứng với NaOH dư: R'OH 
a c
a c


NaOH
H 2 O : a  b  a  b
 H 2O
H 2 O 
a
 a

Tác giả: Võ Minh Ngọc – fb.com/NgocRichard99
Moderator tại BookGol – fb.com/groups/HoaHocBookGol

Trang 12


hoahoc.edu.vn
GREAT minds discuss IDEAS AVERAGE minds discuss EVENTS SMALL minds discuss PEOPLE


Sn phm cui cựng ca cỏc phn ng khụng cú gỡ thay i.

T nhn xột trờn, ta thu c hai kt qu:
u.

+) S mol COOH ca axit trong hn hp sau khi quy i bng s mol NaOH phn ng vi hn hp

+) Lng ancol cú trong hn hp sau khi quy i bng lng ancol thu c nu thy phõn hon ton
hn hp u (trong mụi trng axit hoc mụi trng kim).
õy l 2 kt qu quan trng m ta s thng xuyờn s dng khi quy i hn hp bng TPH.
Bi 7: t chỏy hon ton 2,76 gam hn hp X gm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3 CH3OH thu c 2,688 lớt
CO2 (ktc) v 1,8 gam H2O. Mt khỏc, cho 2,76 gam X phn ng va vi 30 ml dung dch NaOH 1M, thu
c 0,96 gam CH3OH. Cụng thc ca CxHyCOOH l
A. C2H5COOH

B. CH3COOH

C. C2H3COOH

D. C3H5COOH

Li gii:
S dng TPH, tin hnh quy i X v a mol CxHyCOOH, b mol CH3OH v c mol H2O.
T hai 2 kt qu trờn, ta cú:
+) X tỏc dng va vi 0,03 mol NaOH a = 0,03
+) Thy phõn hon ton X, thu c 0,03 mol CH3OH b = 0,03
Phn ng t chỏy:

C x H y COOH : 0, 03 mol


O2
X CH 3OH : 0, 03 mol

CO 2 H 2O
2,76g
0,12 mol 0,1 mol
H O : c mol
2


Bo ton khi lng cho X, ta cú:

n O(X)

2, 76 12.0,12 2.0,1
0, 07
16

Bo ton ln lt cỏc nguyờn t, ta cú:
BTNT(O)

2.0,03 0,03 c 0,07 c 0,02
BTNT(C)

(x 1).0,03 0,03 0,12 x 2
BTNT(H)

(y 1).0,03 4.0,03 2.(0,02) 2.0,1 y 3

Axit can tỡm laứ C2 H3COOH ẹaựp aựn B.


Tip theo mỡnh s gii thiu n cỏc bn k thut quy i kt hp TPH v H. K thut ny cú phm
vi nh hng rng v cú th ỏp dng cho hu ht bi toỏn thuc dng Ancol Axit Este.
Da vo bn cht ca hn hp u, H TPH c chia thnh 4 trng hp.


Trng hp 1: Hn hp ch cú este.
Ta cú kt qu:

n COO n OH n H2O

Tỏc gi: Vừ Minh Ngc fb.com/NgocRichard99
Moderator ti BookGol fb.com/groups/HoaHocBookGol

Trang 13


hoahoc.edu.vn
GREAT minds discuss IDEAS – AVERAGE minds discuss EVENTS – SMALL minds discuss PEOPLE

Ví dụ 1: Quy đổi hỗn hợp X gồm các este đơn chức và este hai chức tạo bởi ancol đa chức và axit đơn
thức (tất cả đều no, mạch hở).

Cn H 2n 1COOC m H 2m 1
X
(Cp H 2p 1COO) 2 Cq H 2q

CH 3OH : a
C H (OH) : b
HCOOCH 3

2 4
2


 (HCOO) 2 C 2 H 4  HCOOH : a  2b

H O : a  2b
CH 2
 2
CH 2 : c

Ta có thể gộp ancol và nước lại cho gọn.
Ví dụ 2: Quy đổi este có 7 liên kết  được tạo tử glixerol và 2 axit không no, mạch hở.
Este có 7  3COO  4CC  3  (1.2  2.1)
C3 H 5 (OH)3 : a
C3 H 2 : a
H O : 3a
 (C2 H 3COO) 2 \
2


(Cn H 2n 1COO) 2
C3 H 5
C H COOH : 2a
\C H  
/

C2 H 3COOH : 2a
 2 3



3 5
HC

C

COO
/

HC  C  COOH : a
HC  C  COOH : a
Cm H 2m 3COO
CH

2

CH 2 : b
CH 2 : b

Vì hỗn hợp chỉ có este nên trong một số tình huống, ta chỉ nên dùng ĐĐH mà không dùng thêm TPH.


Trường hợp 2: Hỗn hợp chỉ có axit và este.
Ta có kết quả: n OH  n H2O
Để cho gọn, khi quy đổi ta có thể gộp ancol và nước lại.
Ví dụ 3: Quy đổi hỗn hợp X gồm các axit, este (tất cả đều no, đơn chức, mạch hở).

CH 3OH : a
HCOOCH 3
CH 2 : a


Cn H 2n 1COOCm H 2m 1

 H 2 O : a

X
 HCOOH  
 HCOOH : b
HCOOH
:
b
Cp H 2p 1COOH
CH

CH : c
 2
 2
CH 2 : c
Ví dụ 4: Quy đổi hỗn hợp X gồm các axit thuộc cùng dãy đồng đẳng của axit acrylic, este mạch hở có
6 liên kết  , mạch hở tạo bởi ancol no ba chức và các axit không no, đơn chức.
Este có 6  3COO  3CC  3  (1  1  1)

C3H 5 (OH)3 : a
(C2 H 3COO)3 C3H 5
C 3 H 2 : a

(Cn H 2n 1COO)3 C m H 2m 1

H 2 O : 3a


X
 C2 H 3COOH

 C 2 H 3COOH : b
C
H
COOH
:
b
2
3
Cp H 2p 1COOH
CH

CH : c
 2
 2
CH 2 : c


Trường hợp 3: Hỗn hợp chỉ có ancol và este.
Tương tự như trường hợp 2, ta có kết quả: n COO  n H2O

Tác giả: Võ Minh Ngọc – fb.com/NgocRichard99
Moderator tại BookGol – fb.com/groups/HoaHocBookGol

Trang 14


hoahoc.edu.vn

GREAT minds discuss IDEAS – AVERAGE minds discuss EVENTS – SMALL minds discuss PEOPLE

Ví dụ 5: Quy đổi hỗn hợp X gồm các ancol, este (tất cả đều no, đơn chức, mạch hở).

CH 3OH : a
HCOOCH 3

Cn H 2n 1COOCm H 2m 1

HCOOH : a
X
 CH 3OH

CH
 H 2 O : a
Cp H 2p 1OH
 2
CH 2 : c
Ví dụ 6: Quy đổi hỗn hợp X gồm các ancol đơn chức, este hai chức tạo từ axit hai chức và ancol đơn
chức (tất cả đều no, mạch hở).

(COOH) 2 : a
(COOCH 3 ) 2

Cn H 2n (COOC m H 2m 1 ) 2

H 2 O : 2a
X
 CH 3OH


CH
CH 3OH : b
Cp H 2p 1OH
 2
CH 2 : c


Trường hợp 4: Hỗn hợp có cả ancol, axit và este.
Đây là trường hợp tổng quát. Vì không có điều kiện ràng buộc nên số mol H2O là một ẩn độc lập.
Ví dụ 7: Quy đổi hỗn hợp X gồm các ancol, axit, este (tất cả đều no, đơn chức, mạch hở).

HCOOCH 3
HCOOH : a
C H COOC H
n 2n 1
m 2m 1



HCOOH
CH 3OH : b
X Cp H 2p 1COOH


CH
OH
3


H 2O : c

C
H
OH
 p 2p 1
CH 2
CH 2 : d
Ví dụ 8: Quy đổi hỗn hợp X gồm các ancol đồng đẳng với ancol anlylic, axit no hai chức, este có 4 liên
kết  tạo bởi axit no hai chức và các ancol không no, đơn chức (tất cả đều mạch hở).
Este có 4  2COO  2CC  2  (1  1)

(COOC3 H 5 ) 2
(COOH) 2 : a
Cp H 2p (COOCq H 2q 1 ) 2
(COOH)
C H OH : b


 3 5
2
X Ca H 2a (COOH) 2



C3H 5OH
H 2O : c
C
H
OH
 b 2b 1
CH 2

CH 2 : d
Vì ĐĐH – TPH có phạm vi ảnh hưởng rộng nên trong mục này mình sẽ chỉ lấy một số bài tập cơ bản
minh họa cho cách sử dụng nó. Các bài tập nâng cao nằm ở phần các bài toán tổng hợp và bài tập tự luyện.
Đó sẽ là những thử thách thú vị giành cho các bạn.
Bài 8: Cho X,Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên
tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X,Y, Z, T
cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối
đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với
dung dịch KOH dư là
A. 4,68 gam

B. 5,04 gam

C. 5,44 gam

Tác giả: Võ Minh Ngọc – fb.com/NgocRichard99
Moderator tại BookGol – fb.com/groups/HoaHocBookGol

D. 5,80 gam

Trang 15


hoahoc.edu.vn
GREAT minds discuss IDEAS – AVERAGE minds discuss EVENTS – SMALL minds discuss PEOPLE

(Đề thi đại học khối A – 2014)
Phân tích: Đây là bài tốn kinh điển cho dạng tốn hỗn hợp Ancol – Axit – Este. Có rất nhiều cách giải cho
bài tập này. Lời giải sau đây sử dụng quy đổi kết hợp ĐĐH – TPH.
Lời giải:

Để sử dụng ĐĐH, cần xác định được dãy đồng đẳng của các chất. Theo đề bài, ta đã có dãy đồng đẳng
của hai axit X và Y, vì vậy chỉ cần tìm dãy đồng đẳng của ancol Z.
T là este hai chức nên Z là ancol 2 chức.
BTKL
Ngồi ra, ta có: n H2O  0,52 
 n CO2  0, 47  n H2O  Z là ancol no.

Như vậy, Z thuộc dãy đồng đẳng của etylen glicol. Bài này có điều kiện Z có cùng số cacbon với X,
vậy ta nên quy đổi Z về C3H6(OH)2

Sử dụng ĐĐH – TPH (trường hợp tổng qt), tiến hành quy đổi:

C2 H 3COOH : a
C H (OH) : b
 3 6
2
E
CH 2 : c
H 2 O : d

Vì ancol Z no nên khơng phản ứng với Br2  a  0,04
Từ khối lượng E, n CO2 , n H2O , ta lập được hệ:

mE  72.0, 04  76a  14b  18c  11,16 a  0,11


 b  0, 02
n CO2  3.0, 04  3a  b  0, 47

c  0, 02


n H2O  2.0, 04  4a  b  c  0,52
Tiến hành ghép CH2, tạo lại axit và ancol ban đầu.

C2 H 3COOH : 0, 02
C2 H 3COOH : 0, 04

C H (OH) : 0,11
C2 H 3COOK : 0, 02
 3 6
C3H 5COOH : 0, 02 KOH
2
E


 Muối 
C3H 5COOK : 0, 02
CH 2 : 0, 02
C3H 6 (OH) 2 : 0,11
H 2 O : 0, 02
H 2 O : 0, 02

 m muối  0, 02.110  0, 02.124  4, 68 gam  Đáp án A.
Nhận xét:

- Vì đề bài khơng hỏi thơng tin về hai axit ban đầu nên ta có thể làm nhanh như sau:
n CH2  0, 02  n C3H6 (OH)2  0,11  Z là C3H 6 (OH) 2 , toàn bộ 0,02 CH 2 sẽ đi hết vào axit
C2 H 3COOH : 0, 04
 Muối 
 m muối  0, 04.(72  38)  0, 02.14  4, 68 gam

CH 2 : 0, 02

- Trong đề thi đại học các năm, những chất cần tìm thường là những chất quen thuộc (thậm chí
thường là các chất ở đầu dãy). Trong bài này ta có thể đốn Z là ancol no.

Tác giả: Võ Minh Ngọc – fb.com/NgocRichard99
Moderator tại BookGol – fb.com/groups/HoaHocBookGol

Trang 16


hoahoc.edu.vn
GREAT minds discuss IDEAS – AVERAGE minds discuss EVENTS – SMALL minds discuss PEOPLE

Bài 9: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có
nhóm –COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình
học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu
được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư sau phản ứng thu được 896 ml
khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2
và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A. 29,25%

B. 38,76%

C. 40,82%

D. 34,01%
(Đề thi THPT quốc gia – 2015)

Phân tích:


Bài này hỗn hợp X chỉ gồm các este đơn chức, vì vậy không nên dùng TPH.

Lời giải:
Trước hết, ta xử lý thông tin về ancol Y.
n Y  2n H 2  0,08  M Y 

2, 48  0,08
 32  Y laø CH 3OH.
0,08

Sử dụng ĐĐH, tiến hành quy đổi hỗn hợp X (chú ý điều kiện este không no có đồng phân hình học)
HCOOCH 3 : a
HCOOCH 3 : a


X  CH 3  CH  CH  COOCH 3 : b  C3H 5COOCH 3 : b
CH : c
CH : c
 2
 2
Từ khối lượng X, số mol H2O, số mol ancol sinh ra sau phản ứng, ta lập được hệ
mX  60a  100b  14c  5,88 a  0, 06
HCOOCH3 : 0,06



 b  0, 02  X C3H 5COOCH 3 : 0,02
n H2O  2a  4b  c  0, 22



CH : 0, 02
c  0, 02
 2
n CH3OH  a  b  0, 08

Tiếp theo ta ghép CH2 để tạo lại hỗn hợp đầu. Chú ý có một sai lầm cần tránh


Cách ghép sai

HCOOCH 3 : 0,06
HCOOCH 3 : 0,06

X C3H 5COOCH 3 : 0,02  X 
C4 H 7 COOCH 3 : 0,02
CH : 0, 02
 2
0, 02.114
 %m 
.100%  38, 78%
5,88
Đây là cách ghép sai vì X gồm “3 este”! Điều kiện này rất dễ bị bỏ quên nếu các bạn đọc không kĩ đề.


Cách ghép đúng
HCOOCH 3 : 0,06
HCOOCH 3 : 0,04



X C3H 5COOCH 3 : 0,02  X CH3COOCH 3 : 0, 02
CH : 0, 02
C H COOCH : 0,02
3
 2
 3 5
 %m 

0, 02.100
.100%  34, 01%  Ñaùp aùn D.
5,88

Tác giả: Võ Minh Ngọc – fb.com/NgocRichard99
Moderator tại BookGol – fb.com/groups/HoaHocBookGol

Trang 17


hoahoc.edu.vn
GREAT minds discuss IDEAS – AVERAGE minds discuss EVENTS – SMALL minds discuss PEOPLE

Nhận xét: Tương tự như bài trước, ta không cần ghép chi tiết CH2 vào từng chất. Chỉ cần xác định 0,02
CH2 đi vào hai este no là được.
Bài 10: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y,
Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó
Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác,
đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu
được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với
A. 24,74


B. 38,04

C. 16,74

D. 25,10

(Đề thi thử chuyên Đại học Vinh lần 4 – 2015)
Phân tích:

Bài này có nhiều điều kiện liên quan tới hỗn hợp đầu, vì vậy ta nên sử dụng ĐĐH – TPH.

Lời giải:
Vì M có phản ứng với AgNO3/NH3 sinh ra Ag nên X là HCOOH. Mà X, Y, Z cùng dãy đồng đẳng nên
chúng là 3 axit no, đơn chức, mạch hở.
Sử dụng ĐĐH – TPH
HCOOH : a
HCOOH : a
C H (OH) : b
 3 5

3
M
 C3 H 2 : b
H 2 O : 3b
CH : c
 2
CH 2 : c

(trường


hợp

este



axit),

tiến

hành

quy

đổi:

Từ khối lượng M, số mol CO2, số mol H2O, ta lập được hệ

m M  46a  38b  14c  26, 6 a  0, 4
HCOOH : 0, 4



 b  0, 05  M C3H 2 : 0, 05
n CO2  a  3b  c  1

c  0, 45
CH : 0, 45


 2
n H2O  a  b  c  0,9
Ta có: n Ag  0, 2  n X  0,1  n Y  n Z 

0, 4  0,1
 0,15
2

Tiến hành ghép CH2. Vì MX < MY < MZ nên Y ít nhất là CH3COOH, Z ít nhất là C2H5COOH.
 X : HCOOH : 0,1

 HCOOH : 0, 4
 Y : CH 3COOH : 0,15


M C3 H 2 : 0, 05  M  Z : C 2 H 5COOH : 0,15
CH : 0, 45
C H : 0, 05
 2
 3 2
BTNT(C)
 
 CH 2 : 0

Nếu còn CH2 thì ta vẫn phải ghép tiếp. Tuy nhiên trong trường hợp này, CH2 đã hết.
Theo cách ghép ở trên, 0,45 CH2 sẽ đi hết vào axit  maxit  0, 4.46  0, 45.14  24,7

Tác giả: Võ Minh Ngọc – fb.com/NgocRichard99
Moderator tại BookGol – fb.com/groups/HoaHocBookGol


Trang 18


hoahoc.edu.vn
GREAT minds discuss IDEAS – AVERAGE minds discuss EVENTS – SMALL minds discuss PEOPLE

1
 m raén  (24, 7  0,8.40  0, 4.18)  24, 75 gam  Ñaùp aùn A.
2
Bài 11: X là trieste có CTPT CmH2m–6O6 được tạo từ glixerol và hỗn hợp các axit cacboxylic, trong đó có axit
Y thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Đem đốt cháy hết 10,6 gam hỗn hợp E gồm X và Y rồi dẫn toàn bộ
sản phẩm qua bình nước vôi trong dư thấy tạo thành 50,0 gam kết tủa. Mặt khác, cho 26,5 gam E phản ứng
vừa đủ với dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch F chứa 36,0 gam muối. Biết các phản ứng đều xảy
ra hoàn toàn, giá trị khối lượng muối kali của axit Y có trong hỗn hợp F có thể là
A.18,6 gam

B. 20,7 gam

C. 24,8 gam

D. 25,6 gam
(Đề thi Offline Moon.vn 2015)

Lời giải:
Trước hết ta xử lý thông tin về este.

k X  4  3COO  1CC  X được tạo từ glixerol và một gốc axit Y, hai gốc axit no.
Sử dụng ĐĐH – TPH (trường hợp este – axit), tiến hành quy đổi (ta đặt ẩn theo phần 2)
C3 H 5 (OH)3 : a


C3 H 2 : a
H O : 3a
m  (38  2.46)a  72b  14c  26,5 a  0, 05
2


 E

HCOOH : 2a


E HCOOH : 2a  E 
 m muoái  2.84a  110b  14c  36
 b  0, 2
C H COOH : b
C2 H 3COOH : b 
c  0, 4
26,5
2 3




n

5a

3b

c


0,5.
CH 2 : c
CO2

10, 6



CH 2 : c

HCOOK : 0,1

Vì ancol được cố định là glixerol nên muối sẽ gồm C2 H 3COOK : 0, 2
CH : 0, 4
 2

Tiến hành ghép CH2, ta có 3 trường hợp:
C2 H3COOK : 0, 2
 m Y  0, 2.110  22 gam
 Trường hợp 1: Y 
CH 2 : 0
C2 H3COOK : 0, 2
 m Y  22  0, 2.14  24,8 gam  Ñaùp aùn C.
 Trường hợp 2: Y 
CH 2 : 0, 2
C2 H 3COOK : 0, 2
 m Y  24,8  0, 2.14  27, 6 gam
 Trường hợp 3: Y 
CH 2 : 0, 4


Tương tự như ĐĐH, với một số bài tập, sau khi quy đổi bằng TPH để tách H2O, ta cần ghép este để
tạo lại hỗn hợp đầu. Vì số mol H2O sau khi quy đổi phụ thuộc vào số mol của este ban đầu nên ngược lại, số
mol este ban đầu cũng phụ thuộc vào số mol H2O sau khi quy đổi.
Để ghép các thành phần quy đổi, ta dựa vào số mol của H2O và loại este.
Ứng với 3 loại este (không xét este của axit đa chức và ancol đa chức), ta có 3 trường hợp.


Trường hợp 1: Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức.

Tác giả: Võ Minh Ngọc – fb.com/NgocRichard99
Moderator tại BookGol – fb.com/groups/HoaHocBookGol

Trang 19


hoahoc.edu.vn
GREAT minds discuss IDEAS – AVERAGE minds discuss EVENTS – SMALL minds discuss PEOPLE

1RCOOR’ + 1H2O  1RCOOH + 1R’OH
Chuyến vế, ta có:

1RCOOR’

Từ các hệ số, ta thu được:

Ví dụ 1:


 1RCOOH + 1R’OH – 1H2O


n RCOOR'  n RCOOH  n R'OH  n H2O

RCOOH : 0,3 RCOOH : 0,3  0, 2
RCOOH : 0,1



 R'OH : 0,3
R'OH : 0,5  R'OH : 0,5  0, 2
H O : 0, 2
RCOOH  R'OH  H O : 0, 2

2
 2

RCOOR' : 0, 2

Trường hợp 2: Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức.
1(RCOO)nR’ + nH2O  1R’(OH)n + nRCOOH
Chuyến vế, ta có:

1(RCOO)nR’

Từ các hệ số, ta thu được:

Ví dụ 2:


 1R’(OH)n + nRCOOH – nH2O


n RCOOH  n H2O


n H2O
n (RCOO)n R'  n R'(OH)n 

n

RCOOH : 0, 4  3.0,1
RCOOH : 0,1
RCOOH : 0, 4



 R'(OH)3 : 0,1
R'(OH)3 : 0, 2  R'(OH)3 : 0, 2  0,1
H O : 0,3
R'(OH)  3RCOOH  3H O : 0,1 (RCOO) R' : 0,1
 2
3
2
3



Trường hợp 3: Este tạo bởi axit đa chức và ancol đơn chức.
1R(COOR’)n + nH2O  1R(COOH)n + nR’OH
Chuyến vế, ta có:


1R(COOR’)n

 1R(COOH)n + nR’OH – nH2O

n R'OH  n H2O

Từ các hệ số của phản ứng, ta thu được: 
n H2O
n R ( COOR')n  n R (COOH)n 

n
Ví dụ 3:

R(COOH) 2 : 0,5
R(COOH) 2 : 0,5  0,3
R(COOH) 2 : 0, 2



X R'OH : 0, 7
 R'OH : 0, 7  2.0,3
 R'OH : 0,1
H O : 0, 6
R(COOH)  2R'OH  2H O : 0,3
R(COOR') : 0,3
2
2
2
 2




Ghép este tuy đơn giản, nhưng lại dễ sai. Vì vậy, các bạn cần phải nắm vững cả 3 trường hợp trên.
Bài 12: Hỗn hợp E chứa este X (CnH2n-4Ox) và este Y (CmH2m-6Ox) với X, Y đều mạch hở và không chứa
nhóm chức khác. Đun nóng 18,48 gam E với 240 ml dung dịch NaOH 0,8M (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa
2 muối và a gam một ancol Z duy nhất. Dẫn toàn bộ a gam Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình
tăng 7,104 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 18,48 gam E với lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có
tổng khối lượng 52,656 gam. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là:
A. 28,68%

B. 27,53%

C. 28,48%

D. 24,46%

Lời giải:
Tác giả: Võ Minh Ngọc – fb.com/NgocRichard99
Moderator tại BookGol – fb.com/groups/HoaHocBookGol

Trang 20


hoahoc.edu.vn
GREAT minds discuss IDEAS – AVERAGE minds discuss EVENTS – SMALL minds discuss PEOPLE

Gọi số chức của ancol Z là k , ta có :

n COO  0,192 


M Z 7,104  0,192
76

 38 
 Z là C3H 6 (OH) 2
k
0,192
2

X phản ứng với NaOH sinh ra 2 muối và X có 1 CC nên X được tạo từ ancol Z và hai axit, trong đó
có một axit A no và một axit B có một nối đơi C=C (A, B đều mạch hở). Mặt khác, hỗn hợp E gồm X và Y
phản ứng với NaOH chỉ sinh ra 2 muối mà Y lại có 2 CC nên Y được tạo từ Z và 2 gốc axit B.
Từ những suy luận trên, ta đã có đủ thơng tin để sử dụng ĐĐH – TPH (trường hợp chỉ có este)
C3 H8O 2 : 0, 096
C3 H 4 : 0, 096
H O : 0,192
2



HCOOH : a
E  HCOOH : a

CH  CH  COOH : b
C2 H 3COOH : b
2


CH 2 : c
CH

:
c

2


Từ khối lượng E, số mol COO, tổng khối lượng CO2 và H2O, ta lập được hệ

C3H 4 : 0, 096
m E  40.0, 096  46a  72b  14c  18, 48
a  0, 072
HCOOH : 0, 072



n

a

b

0,192

b

0,12

E
 COO





C2 H 3COOH : 0,12
m CO2  m H2O  168.0, 096  62a  168b  62c  52, 656 c  0,192
CH 2 : 0,192
 Z : 0, 096
X : A  Z  B : 0, 072

Tiến hành ghép este theo điều kiện của X và Y, ta có: E A : 0, 072  
Y : B  Z  B : 0, 024
B : 0,12

Tiến hành ghép CH2: 0,192 = 0,096.2 = 0,072 + 0,12
Ta có hai trường hợp:
X : C3H 5COO  C3H 6  OOCCH 3 : 0, 072
X : C 2 H 3COO  C5H10  OOCH : 0, 072
E
hoặc E 
Y : (C3H 5COO) 2 C3H 6 : 0, 024
Y : (C 2H 3COO) 2 C 5H10 : 0, 024

Tuy nhiên, 2 trường hợp này là 2 trường hợp đồng phân của nhau, do đó chỉ có một kết quả duy nhất:
%m Y 

Nhận xét:

212.0, 024
.100%  27,53%  Đáp án B.
18, 48


Vì hỗn hợp E gồm các este nên ta chỉ cần dựa vào số mol của các gốc axit để ghép.

Bài 13: X, Y (MX < MY) là hai axit kế tiếp nhau thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo
bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 12,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 8,288 lit O2
(đktc) thu được 7,2 gam nước. Mặt khác đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M.
Biết ở điều kiện thường, ancol T khơng tác dụng với Cu(OH)2. Phần trăm số mol của X có trong hỗn hợp E là
A. 60%

B. 75%

C. 50%

Tác giả: Võ Minh Ngọc – fb.com/NgocRichard99
Moderator tại BookGol – fb.com/groups/HoaHocBookGol

D. 70%

Trang 21


hoahoc.edu.vn
GREAT minds discuss IDEAS – AVERAGE minds discuss EVENTS – SMALL minds discuss PEOPLE

(Thầy Tào Mạnh Đức)
Lời giải:
BTKL
n H2 O  0, 4 
 n CO2  0,39  n H2 O  T laø ancol no.


T không tác dụng với Cu(OH)2 nên ancol nhỏ nhất thỏa mãn T là propan–1,3–điol
Sử dụng ĐĐH – TPH (trường hợp tổng quát), tiến hành quy đổi hỗn hợp

HCOOH : 0,19 
m  46.0,19  76a  14b  18c  12,52 a  0, 05
C H (OH) : a
 E
 3 6

2
E
 n CO2  0,19  3a  b  0,39
 b  0, 05
CH 2 : b

c  0, 04

n H2O  0,19  4a  b  c  0, 4
H 2 O : c

HCOOH : 0,14
HCOOH : 0,19

C H (OH) : 0, 05
 3 6
CH 3COOH : 0, 05
2
 E
Tiến hành ghép CH2, ta có: E 
CH 2 : 0, 05

C3H 6 (OH) 2 : 0, 05
H 2 O : 0, 04
H 2 O : 0, 04
X : HCOOH : 0,14  0, 02  0,12
HCOOH : 0,14

CH COOH : 0, 05
 3
Y : CH 3COOH : 0, 05  0, 02  0, 03
E

Tiến hành ghép este, ta có: 

C3H 6 (OH) 2 : 0, 05
T : C3H 6 (OH) 2 : 0, 05  0, 02  0, 03
H 2 O : 0, 04  (0, 02).2  Z : CH 3COO  C3H 6  OOCH : 0, 02
 %n X 

0,12
.100%  60%  Ñaùp aùn A.
0,12  0, 03  0, 03  0, 02

Bài 14: Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tiến hành phản
ứng este hóa hỗn hợp Y chứa các chất trong X và glixerol thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ (không
còn chất nào trong Y) và nước. Chưng cất toàn bộ lượng nước trong Z thì thu được 14,78 gam hỗn hợp T, đốt
cháy toàn bộ T thu được 27,28 gam CO2. Nếu cho toàn bộ lượng T trên qua bình đựng Na dư thì thoát ra
1,008 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 33,87%

B. 40,27%


C. 58,50%

D. 47,82%
(Bookgol Chemistry Olympia 2016)

Phân tích: - Có thể coi đây là một biến thể của bước ghép este.
- Vì Z không còn chất nào trong Y nên T là trường hợp ancol – este của TPH.
Lời giải:

Sử dụng ĐĐH – TPH, tiến hành quy đổi:

HCOOH : a
 H O : a
 2
T
C3H 5 (OH)3 : b
CH 2 : c

Tác giả: Võ Minh Ngọc – fb.com/NgocRichard99
Moderator tại BookGol – fb.com/groups/HoaHocBookGol

Trang 22


hoahoc.edu.vn
GREAT minds discuss IDEAS – AVERAGE minds discuss EVENTS – SMALL minds discuss PEOPLE

Từ khối lượng T và số mol CO2, ta lập được hai phương trình:


28a  92b  14c  14, 78 (1)

a  3b  c  0, 62 (2)

Ta cần lập thêm một phương trình với lượng khí H2 thoát ra.

Na).

Các chất trong T chỉ chứa hai nhóm chức là COO (không phản ứng với Na) và OH (có phản ứng với

Lượng OH này bằng lượng OH của glixerol trong Y trừ đi lượng OH phản ứng, cũng chính là lượng
COOH phản ứng.
Từ các phân tích trên, ta lập được phương trình: n OH(T)  3b  a  2n H2  0,09

(3)

Giải hệ (1), (2) và (3), ta được: a = 0,15 ; b = 0,08 ; c = 0,23
Tiến hành ghép CH2 vào axit:
CH3COOH : 0, 07
CH3COOH : 0,15
HCOOH : 0,15


X
CH 2 : 0, 23
CH 2 : 0, 08
C2 H5COOH : 0, 08

Phần trăm khối lượng axit có phân tử khối lớn hơn:
%m 


0, 08.74
.100%  58,50%  Ñaùp aùn C.
0,15.46  0, 23.14

b) “Bảo toàn số mol”
Trong lời giải của Bài 13, để tính số mol hỗn hợp đầu ta đã ghép este và tìm số mol của từng chất.
Câu hỏi đặt ra: Điều này có thực sự cần thiết?
Để làm rõ điều này, ta cần phân tích lại các phương trình thủy phân của este (không xét tới este của
axit đa chức và ancol đa chức).


Trường hợp 1: Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức.

1RCOOR'  1H 2O  1RCOOH  1R'OH
 Tổng hệ số các chất tham gia = 2 = Tổng hệ số các chất sản phẩm



Trường hợp 2: Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức.

1(RCOO)n R'  nH 2O  1R'(OH) n  nRCOOH
 Tổng hệ số các chất tham gia = n  1 = Tổng hệ số các chất sản phẩm



Trường hợp 3: Este tạo bởi axit đa chức và ancol đơn chức.

1R(COOR')n  nH 2O  1R(COOH) n  nR'OH
 Tổng hệ số các chất tham gia = n  1 = Tổng hệ số các chất sản phẩm


Trong cả 3 trường hợp, ta đều thu được kết quả:
Tác giả: Võ Minh Ngọc – fb.com/NgocRichard99
Moderator tại BookGol – fb.com/groups/HoaHocBookGol

Trang 23


hoahoc.edu.vn
GREAT minds discuss IDEAS – AVERAGE minds discuss EVENTS – SMALL minds discuss PEOPLE

“Tổng số mol chất tham gia bằng tổng số mol các chất sản phẩm”
Mà ta biết rằng, kĩ thuật Thủy Phân Hóa có bản chất quy đổi dựa trên phản ứng thủy phân của este
 “Quy đổi hỗn hợp bằng Thủy Phân Hóa sẽ bảo toàn số mol của hỗn hợp”

Mình gọi đây là quy tắc “Bảo toàn số mol” (gọi tắt là BTSM).
Chú ý rằng BTSM không đúng trong trường hợp hỗn hợp có este của axit đa chức và ancol đa chức.
Ví dụ: 1R 3 (COO)6 R'2  6H 2O  3R(COOH) 2  2R'(OH)3
 Tổng hệ số các chất tham gia = 7  5 = Tổng hệ số các chất sản phẩm.

Tuy nhiên, đề thi hiện tại không còn nhắc tới loại este này nên các bạn có thể thoải mái áp dụng
BTSM.
Quy tắc này còn mở rộng cho hỗn hợp có chứa peptit.


Trường hợp 1: Phản ứng thủy phân hoàn toàn
Phương trình:

1A n  (n  1)H 2O  nA


(*)

 Tổng hệ số các chất tham gia = n = Hệ số chất sản phẩm
 Quy đổi hỗn hợp peptit về amino axit và nước sẽ bảo toàn số mol.



Trường hợp 2: Phản ứng thủy phân không hoàn toàn
Để dễ hình dung, ta giả sử phản ứng gồm 2 giai đoạn (lưu ý rằng điều này không đúng về mặt hóa
học).

+) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp thành các amino axit và nước

1X n  (n  1)H 2O  nX
Như đã phân tích ở trường hợp 1, số mol hỗn hợp được bảo toàn.
+) Trùng ngưng các amino axit thành các peptit nhỏ hơn peptit ban đầu.

mX  X m  (m  1)H 2O
Đảo lại hai vế, ta có: X m  (m  1)H 2O  mX
Đây chính là phương trình (*). Vì vậy số mol hỗn hợp cũng sẽ được bào toàn.
 Cả hai giai đoạn đều bảo toàn số mol hỗn hợp nên toàn bộ phản ứng sẽ bảo toàn số mol hỗn hợp.

Tóm lại, nếu sử dụng TPH để quy đổi hỗn hợp peptit (quy đổi hoàn toàn hoặc không hoàn toàn), số
mol của hỗn hợp luôn luôn được bảo toàn.
BTSM áp dụng cho những bài toán sử dụng TPH có liên quan tới yếu tố số mol hỗn hợp.
+) Với các bài toán xuôi: Ta sử dụng BTSM để tính nhanh số mol hỗn hợp đầu.

Tác giả: Võ Minh Ngọc – fb.com/NgocRichard99
Moderator tại BookGol – fb.com/groups/HoaHocBookGol


Trang 24


×