Thứ
TUẦN 6
hai, ngày 26 tháng 9 năm 2016
Đạo đức(tiết 6)
CÓ CHÍ THÌ NÊN (T2)
I.Mục tiêu:
-Biết được 1 số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
-Biết được : Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
-Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc
sống để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
-Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch
vượt qua khó khăn.
*ĐĐ HCM:Rn luyện cho HS phẩm chất ý chí,nghị lực theo gương Bác Hồ.
*KNS:Đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống v học tập.
II.ĐDDH:Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó.
III.Hoạt động dạy học:
GV
HS
A.Kiểm tra:
-Em hãy chọn một trong các từ ngữ -HS nu:Khó khăn có thể đến với bất kỳ
sau : khó khăn, bền chí vượt qua, ước người nào trong cuộc sống. Nếu biết
muốn ,cuộc sống để điền vào chỗ trống quyết tâm bền chí vượt qua thì có thể
trong mỗi câu dưới đây cho phù hợp:
đạt được ước muốn.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Tiết đạo đức hôm nay -Nghe.
chúng ta cùng kể cho nhau nghe về
những tấm gương sáng về người có chí
qua bài:” Có chí thì nên”.
2.Cc hoạt động:
a)Hoạt động 1:Kể về tấm gương cĩ chí
thì nn m em biết(BT 3):
-GV chia nhóm 4.
-HS thực hiện.
-YC hs thảo luận về những tấm gương -HS thảo luận về những tấm gương sưu
đã sưu tầm được vào bảng sau, 2 nhóm tầm được.
làm việc trên phiếu trình bày KQ.
-YC đại diện nhóm trình by,nhận xt.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét,bổ sung.
Hoàn cảnh
Những tấm gươ
Khó khăn của bản thân
Bị khuyết tật
Khó khăn của gia đình
Nhà nghèo
Khó khăn khác
Đường đi học x
(CHT).-Khắc phục được những khó khăn
của mình, không ngừng học tập để vươn
-Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn lên.
đó đã làm gì ?
-Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và (HT).-Là biết khắc phục khó khăn, tiếp
tục phấn đấu trong học tập, không chịu
học tập
lùi bước để đạt kết quả tốt.
-Vượt khó trong cuộc sống và học tập sẽ -Giúp ta tự tin trong cuộc sống, học tập
giúp chúng ta điều gì ?
và được mọi người yếu mến, cảm phục.
*Kết luận:Trong những hoàn cảnh khó
khăn đó.Họ biết vượt qua khó khăn đó
để sống và tiếp tục học thì mới là người
có chí.
b)Hoạt động 2: Tự liên hệ (BT 4)
-HS trao đổi những khó khăn của mình
-GV chia nhóm đôi.Yêu cầu mỗi nhóm với bạn.
đưa ra những thuận lợi và khó khăn của -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
mình.
luận.
-GV tổ chức HĐ cả lớp.
-Yêu cầu cả lớp thảo luận tìm cách giúp
đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong
lớp.
STT
1
2
3
4
Khó khăn
Nhà nghèo
Sức khoẻ yếu
Bị khuyết tật
Đường đi học xa
*Kết luận:Phần lớn các em trong lớp
chúng ta có điều kiện đầy đủ và có nhiều
thuận lợi.Đó là một điều rất hạnh
phúc,Các em phải biết quí trọng và cố
gắng học tập.Tuy nhiên, lớp ta có một số -Khi gặp khó khăn nếu có niềm tin và cố
bạn có hoàn cảnh rất khó khăn. tập thể gắng vượt ln thì có thể thành công.
lớp cần giúp các bạn vượt qua khó
khăn,vươn lên..theo gương Bc Hồ.
-Nêu những biểu hiện của người có ý
chí?
C.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Bài sau :Nhớ ơn tổ tiên.
Tập đọc(tiết 11)
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I.Mục tiêu :
-Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
-Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình
đẳng của những người da màu.(Trả lời các câu hỏi SGK )
II.Đồ dùng dạy học:Tranh,ảnh minh họa trong SGK.
III.Hoạt động dạy học:
GV
HS
A.Kiểm tra:
-Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến a)Vì hành động của đế quốc Mĩ là hành
tranh của Đế quốc Mỹ?
động phi nghĩa, tàn bạo.
b)Chúng bắn phá, huỷ diệt đất nước và
con người Việt Nam.
c)Cả 2 ý đều đúng.
-Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con: “Cha -Chú muốn động viên vợ con bớt đau
đi vui..”?
buồn, bởi chú đã ra đi thanh thản, tự
-GV nhận xét.
nguyện.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
-Giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi
Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh họa
bài.
-GV:Bài”Sự sụp đổ của chế độ a-pácthai” cho các em biết những thông tin về
cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ
chống chế độ phân biệt chủng tộc của
những người da đen ở Nam Phi.
2.Các hoạt động:
a)Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện
đọc:
-GV:Quốc gia ở cực nam
châu Phi,diện
tích
1 219 000 km2,dân số 43 triệu
người,thủ đô là Prê-tô-ri-a,rất giàu
khoáng sản.
-HS quan st.
-Nghe.
-Nghe.
-HS nghe.
-Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn (2 l).
-1 số hs đọc.
-GV đọc bài(HT).
-HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
+L1:Luyện phát âm: a-pác-thai,Nenxơn Man-đê-la…
+L2: Giải nghĩa từ : ở phần chú giải
-Bài văn đọc với giọng như thế nào ?
-YC hs đọc nhóm 3.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu
bài:
-YC HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Em hiểu thế nào là chế độ phân biệt
chủng tộc
-Dưới chế độ a-pác-thai,người da đen bị
đối xử như thế nào?.
-Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ
chế độ phân biệt chủng tộc?
Rút từ :Yu chuộng tự do,cơng lí.
-Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu
tiên của nước Nam Phi mới?
-Hy nêu nội dung của bài?( ,HT)
c)Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc
diễn cảm:
-YC 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
-GV đọc mẫu đoạn 3.
-Đoạn 3 đọc với giọng như thế nào ?
-HS đọc.
(HT).-Rõ ràng, rành mạch , tốc độ đọc
khá nhanh .
-HS luyện đọc.
-HS thực hiện.
(HT).-Là chế độ đối xử bất công với
người da đen,da màu.
-Họ phải làm những công việc nặng
nhọc,bẩn thỉu;bị trả lương thấp;phải
sống,chữa bệnh,
làm việc ở những
khu riêng;không được hưởng một chút
tự do ,dân chủ nào.
-Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên
đòi quyền bình đẳng,cuộc đấu tranh của
họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.
. (HT).-Ông là một luật sư,tên là Nenxơn Man-đeâ-la.OÂng bị giam cầm 27
năm vì ông đã đấu tranh chống chế độ apác-thai.Ông là người tiêu biểu cho tất cả
những người da đen,da màu ở Nam Phi
đã kiên cường,bền bỉ đấu tranh cho một
XH công bằng,tự do,dân chủ.
-Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của
những người da màu.
-HS đọc nối tiếp toàn bài.
-Nhấn giọng ở những số liệu, thông tin
về những chính sách đối xử bất công với
người dân da đen ở Nam Phi.
-Đọc giọng cảm hứng ca ngợi cuộc đấu
tranh dũng cảm, bền bỉ của người da
đen.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-YC HS đọc theo cặp.
-Tổ chức thi đọc diễn cảm,nhận xét.
C.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Bài sau:Tác phẩm của Si-le v tên phát
xít.
Toán(tiết 26)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
-Biết chuyển đổi các ĐV đo diện tích,so sánh các ĐV đo diện tích và giải các bài toán
có liên quan.
-Làm bài 1 a( 2 số đo đầu), 1b( 2 số đo đầu), bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4.
II.Hoạt động dạy học:
GV
HS
A.Kiểm tra:
-YC HS đổi:
7 cm22= ....... mm22
7 cm22 = 700 mm22
30 km = ....... hm
30 km 2= 3000 hm
2
260 cm2= 2... dm2 ... cm
260 cm 2= 2 dm2 602 cm2 2
2
1 090 m = ....dam .....
1 090 m = 10 dam 90 m
m2
-Nhận xt
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài :Trong tiết toán này các -Nghe.
em cùng luyện về đổi các số đo diện tích,
so sánh các số đo diện tích và giải các
bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện
tích.
2.Thực hành:
Bài 1:
(CHT).-HS đọc.
-YC hs đọc yc bài
-HS quan st.
-Gợi ý:
35
35
6
6 m2 35 dm2 = 6 m2 + 100 m2 = 100 m2
-YC hs lm bi,2 hs lm bảng phụ.
-2 HS làm trong bảng phụ sửa bài.
27
27
8
a) 8 m227 dm2 = 8 m2+ 100 m2= 100 m2
9
9
16
2
2
2
2
.16 m 9 dm = 16 m + 100 m = 100
m2
26
. 26 dm2 = 100 m2
65
65
4
2
b) 4dm 65 cm = 4 dm + 100 dm = 100
2
2
2
dm2
95
. 95 cm = 100 dm2
2
Bài 2:
-YC HS đọc
-YC HS lm vở nhp cá nhân.
-YC HS nhận xt.
Bài 3:
-YC HS đọc yc bài
-YC HS lm bi cá nhân.
-YS HS nhận xt.
Bài 4:
-YC hs đọc đề
-YC hs TT,giải.
-Gợi ý :
+Bi cho biết gì?
+Bi tốn hỏi gì ?
+Muốn tính diện tích căn phịng em cần
biết gì?
TT:
1 vin gạch ,cạnh 40 cm:….cm2?
150 vin gạch
:…. cm 2?
=….m2?
.102dm28cm2=102 dm2+
8
100 dm2=102
8
100 dm2
(CHT).-HS đọc.
-HS lm bi.
-KQ:Khoanh B(vì 3 cm25mm2= 305
mm2)
-HS thực hiện.
-HS làm bài
-KQ:
+2 dm2 7 cm2 = 207 cm2
+300 mm2 > 2 cm2 89 mm2
-HS thực hiện.
-HS lm bi,trình bày KQ.
-Diện tích của 1 vin gạch HV.
Bài giải
Diện tích một viên gạch là :
40 x 40 = 1600 ( cm2)
Diện tích của căn phòng là :
1600 x 50 = 240 000(cm2) = 24 m2
Đáp số : 24 m2
C.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Bài sau :Héc-ta.
Thứ
ba ngày 27 tháng 9 năm
Chính tả(tiết 6)
Ê-MI-LI,CON…
2016
I.Mục tiêu :
-Nhớ viết đúng bi CT,trính bày đúng hình thức thơ tự do.
-Nhận biết được các tiếng có chứa ưa/ươ và cách ghi dấu thanh theo yc của BT2; tìm
được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2,3 câu thành nhữ, tục ngữ ở BT 3.
*HSHT làm đầy đủ BT3, hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ.
II.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học:
GV
HS
A.Kiểm tra:
-YC HS viết cáctiếng:buồng máy,ngoại -HS viết bảng.
quốc, tham quan.
-YC HS nêu quy tắc đánh dấu thanh ở -HS nu.
những tiếng vừa viết.
-Nhận xt
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Trong tiết chính tả hôm -Nghe.
nay, các em được gặp lại người công dân
Mĩ đã tự thiêu mình để phản đối cuộc
chiến tranh của Mĩ ở VN qua bài viết từ
Ê-mi-li, con ôi ! đến hết và làm BT
chính tả về quy tắc đánh dấu thanh.
2.Hướng dẫn HS nhớ-viết:
-YC HS đọc.
-1 hs đọc
-Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi -Nói với mẹ :Cha đi vui xin mẹ đừng
từ biệt?
buồn.
-HD HS luyện viết một vài TN khó,phn -HS rút ra các từ khó:Oa-sinh-tơn,Êtích,viết bảng con.
mi-li,sáng lòa,hồng hơn,nĩi gim…
-YC HS đọc.
-2 HS đọc thuộc lòng bài viết.
-YC HS viết bi.
-HS nhớ viết hai khổ thơ.
-GV đọc bài.
-HS đổi vở để soát lỗi.
-GV chấm(5-7 bài).
-Nhận xét chung về các bài đã chấm.
3.Hướng dẫn HS làm bi tập:
Bài 2:
-YC hs đọc yc bài
-(CHT).HS đọc.
-Gợi ý :
+Đọc hai khổ thơ tìm tiếng có ưa,ươ
+Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh
của các tiếng vừa tìm được.
-YC HS lm bi,2 hs lm bảng nhĩm trình -HS làm bi.
by.
-KQ:
+ưa : lưa thưa,mưa,giữa
+ươ : tưởng,nước,tươi,ngược
các
tiếng:lưa
-Em cĩ nhận xt gì về cch ghi dấu thanh (HT).+Trong
thưa,mưa,giữa không có âm cuối nên
cc tiếng?
dấu thanh nằm trên chữ cái đứng trước
của nguyn âm đôi.
Bài 3:
-Gọi hs đọc yc bài
-YC hs lm bi theo cặp.
-YC hs sửa bi,nhận xt.
-Lưu ý:+HSCHT tìm 2 hoặc 3 câu
+HSHT làm cả bài 3, hiểu nghĩa
các thành ngữ.
-YC HS học thuộc lịng.
+Trongcác
tiếng:tưởng,nước,tươi,ngược các tiếng
này có âm cuối nên dấu thanh nằm trên
hoặc dưới chữ thứ hai của nguyn âm đôi.
-(CHT)HS đọc.
-HS làm bài.
+Cầu được ước thấy:Đạt được đúng điều
mình thường mong mỏi,ao ước.
+Năm nắng mười mưa:Trải qua nhiều
vất vả,khó khăn.
+Nước chảy đá mòn:Kiên trì nhẫn nại sẽ
thành công.
+Lửa thử vàng,gian nan thử sức:Khó
khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện
con người.
-HS đọc.
C.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Bài sau :Nghe viết”Dòng kinh quê
hương”
Luyện từ và câu(tiết 11)
Mở rộng vốn từ :HỮU NGHỊ-HỢP TÁC
I.Mục tiêu:
-Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp
theo yc của BT1,2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yc BT3,4.
*HSHT đặt được 2,3 câu với 2,3 thành ngữ ở BT4.
II.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ kẻ sẵn bảng phân loại để HS làm BT 1,2.
III.Hoạt động dạy học:
GV
HS
A.Kiểm tra:
-Thế nào là từ đồng âm?Cho VD ?
-Từ đồng âm là những từ giống nhau về
âm nhưng khác nhau về nghĩa.VD: lọ
mực, con mực.
-Phân biệt nghĩa của từ đồng âm: -HS nêu :Giống nhau về âm nhưng khác
“đường” trong “con đường”, “đường nhau về nghĩa.
cát”.
.Đặt câu:Trên đường xe tải chở rất nhiều
-Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đường.
đồng âm.
-Nhận xt
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Trong cuộc sống chúng -Nghe.
ta cần phải luôn yêu thương nhau, chia
sẻ đùm bọc, hợp tác giúp đỡ nhau. Bài
học hôm nay giúp các em mở rộng vốn
từ về Hữu nghị- Hợp tác.
2.Hướng dẫn HS làm bi tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yc
(CHT)-HS đọc.
-YC hs thảo luận nhóm 4, 2 nhóm làm -HS trao đổi làm bài theo nhóm 4.
việc trên phiếu.
a)“Hữu” nghĩa là bạn b:
-Gợi ý :Ghép từ với nghĩa thích hợp của +hữu nghị ; hữu hảo: tình cảm thân thiện
từ rồi phân thành 2 nhóm:
giữa các nước.
+ “Hữu” nghĩa là bạn b.
+chiến hữu: bạn chiến đấu.
+ “Hữu” nghĩa là có.
+thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết.
+bằng hữu: bạn bè.
b)“Hữu” nghĩa là cĩ:
+hữu ích: có ích.
+hữu hiệu: có hiệu qua.
+hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn.
*Kết luận :Chúng ta, dù có khác màu +hữu dụng: dùng được việc
da, dù mỗi dân tộc đều có bản sắc văn
hóa riêng nhưng đều sống dưới một mái
nhà chung: Trái đất. Vì thế, cần thiết
phải thể hiện tình hữu nghị và sự hợp tác
giữa tất cả mọi người.
Bài 2:
-YC HS đọc yc bài
-YC hs làm bài theo nhóm 2, 2 nhĩm
trình by,nhận xt.
Bài 3:
-YC HS đọc yc bài
-YC HS nối tiếp nhau đặt câu(đặt ít nhất
1 câu ,HSHT đặt 2,3 câu)
-Lớp và GV nhận xét,sửa chữa,bổ sung.
-(CHT).HS đọc.
-HS làm bài ,trình by theo nhóm 2.
a)Hợp tác,hợp nhất,hợp lực.
b)Hợp tình.phù hợp,hợp thời,hợp lệ,hợp
pháp, hợp lí,thích hợp.
(CHT).-HS đọc.
-HS nu cu đ đặt.
VD:
B1a: Bác ấy là chiến hữu của ba mẹ tôi.
B1b: Trồng cây gy rừng là việc làm rất
hữu ích.
B2a: Ba tổ chức riêng rẽ giờ đã hợp
nhất.
B2b: Khí hậu MN rất thích hợp với sức
khoẻ của ông tôi.
C.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Bài sau :Dùng từ đồng âm để chơi chữ.
Toán(tiết 27)
HÉC-TA
I.Mục tiêu: Biết:
-Tên gọi,kí hiệu,độ lớn của đơn vị đo diện tích Héc-ta.
-Biết quan hệ giữa Héc-ta và mét vuông.
-Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích(trong mối quan hệ với Héc-ta)
-Làm bài 1a( 2 dòng đầu) 1b( cột đầu) ,Bài 2.
II.Hoạt động dạy học:
GV
HS
A.Kiểm tra:
-YC hs khoanh
vào chữ đặt trước câu trả -1 hs làm bài.
lời đúng: 1 m2 25 cm2 = ……. cm2
-KQ đúng: A
Số thích hợp để viết vào chỗ trống là:
A.125 B.1 025 C.12 500 D.10 025
-YC hs điền dấu2 thích hợp:
801
cm 2 .....8 dm2 102 mm2
801
cm22 >8 dm2 10
mm2
2
2
2
12 km 5 hm ......125 hm
12 km 5 hm >125 hm
-Nhận xt
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
-Hy nêu các đơn vị đo diện tích đã học? -(CHT).km2, hm2, dam2,m2 ,dm2 , cm2
2
-GV:Thông thường để đo diện tích môt ,mm
khu rừng, khu vườn… người ta dùng
-Nghe.
đơn vị là héc-ta.
2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích Hécta:
-GV giới thiệu:1 Héc-ta bằng 1 Héc-tô-Nghe v viết bảng con.
mét vuông.Héc-ta viết2 tắt là: ha.
2
-GV YC HS đổi:1 hm = … m 2?
-1 hm2 = 10 000 m22
1 ha = … m ?
-1 ha = 10 000 m
2.Thực hành:
Bài 1:
-YC hs đọc yc bài
(CHT)-HS đọc.
-YC hs làm bảng con ,nhận xt.
-HS làm bảng con.
Bài 2:
-YC HS đọc yc bài
-YC hs lm bi,nhận xt.
C.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Bài sau :Luyện tập.
a) 4 ha = 40 000 m2
ha
2
120 ha= 20 0000 m
80 ha
2 ha = 5 000 m2
ha
1
100 ha = 100 m2
b)60 000m= 6
800 000 m =
1800 ha = 18
27 000 ha =
270 ha
(CHT).HS đọc.
-HS làm bi.
.Đổi: 222 000 ha= 222 km2
.Diện tích rừng Cúc Phương là 222 km2.
-Khoanh A.
Khoa học(tiết 11)
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I.Mục tiêu:
-Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn.
-Xác định khi nào nên dùng thuốc.
-Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
*KNS:Xử lí thông tin ,phân tích đối chiếu để dùng thuốc đúng cách,đúng liều,an toàn.
II.Đồ dùng dạy học:Hình trang 24,25 SGK.
III.Hoạt động dạy học:
GV
HS
A.Kiểm tra:
-Ma tuý là tên chung để gọi những chất a. Kích thích.
gì?
b. Gây nghiện.
c. Bị Nhà nước cấm buôn bán và sử
dụng
d. Kích thích và gây nghiện, đã bị Nhà
nước cấm buôn bán, vận chuyển và sử
-Ma tuý có tác hại gì?
dụng.
a. Huỷ hoại sức khoẻ; mất khả năng lao
động, học tập; hệ thần kinh bị tổn hại;
dùng quá liều sẽ chết.
b. Hao tốn tiền của bản thân và gia đình
c. Dễ bị lây nhiễm HIV
-Nhận xt
d. Có thể dẫn đến vi phạm pháp luật
e. Tất cả các ý trên.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài :Trong cuộc sống,có rất -Nghe.
nhiều trường hợp chúng ta phải sử dụng
thuốc.Tuy nhiên,nếu sử dụng thuốc
không đúng có thể gây ra nhiều chứng
bệnh,thậm chí chết người.Để có những
kiến thức cơ bản vềthuốc,mua
thuốc,cách sử dụng thuốc,chúng ta cùng
bắt đầu bài học.
2.Các hoạt động:
a)Hoạt động 1:Liên hệ thực tế
-HS thảo luận nhóm 2.
-YC hs thảo luận theo cặp để trả lời câu
hỏi sau:
-Đã dùng rồi,trong lúc bị bệnh.
+Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và
dùng trong trường hợp nào?
*Kết luận:Khi bị bệnh chúng ta dùng
thuốc để chữa trị.Tuy nhiên,nếu sử dụng
thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng
hơn,thậm chí có thể gây chết người.
b)Hoạt động 2:Thực hành
-YC hs làm bài tập sgk/24 tìm câu trả lời
tương ứng với từng câu hỏi:
*Kết luận:Chỉ dùng thuốc khi thật cần
thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và
đúng liều lượng.Cần dùng thuốc theo chỉ
định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng
sinh.Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin
in trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm
theo để biết hạn sử dụng, nơi sx, td và
cách dùng thuốc.
c)Hoạt động 3:Trò chơi”ai nhanh,ai
đúng?”
-Chia nhóm,mỗi nhóm 4 HS,phát phiếu
cho từng nhóm.
-YC hs đọc kĩ từng câu hỏi trong sgk,sau
đó sắp xếp các thẻ chữ ở câu 2 theo thức
tự ưu tiên từ 1 đến 3.
*Kết luận:Để cung cấp vi-ta-min cho cơ
thể cách tốt nhất là ăn thức ăn chứa
nhiều vi-ta-min.
-Chỉ dùng thuốc khi nào?
-Hs làm bài.
-HS nối tiếp nhau trả lời.
-KQ:1d, 2c; 3a, 4b
-Thảo luận nhóm 4.
-YC nhóm nhanh nhất dán phiếu lên
bảng,các nhóm nhận xét,bổ sung.
+1c , a, b
+2c, b , a
(CHT).+Khi thật cần thiết./Khi biết chắc
cách dùng,liều lượng./ Khi biết nơi sản
xuất,hạn sử dụng và tc dụng của thuốc.
+Không chữa được bệnh ngược lại có
thể làm cho bệnh nặng hơn hoặc dẫn đến
-Sử dụng sai thuốc nguy hiểm như thế chết.
nào?(T
(HT).+Tuân theo sự chỉ dẫn của bác
sĩ./Phải biết tất cả rủi ro có thể sảy ra khi
-Khi phải dùng thuốc, đặc biệt là thuốc dùnh thuốc đó./ Phải ngừng dùng thuốc
kháng sinh cần chú ý điều gì?
nếu không thấy giảm hoặc gây dị ứng.
+Đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản
-Khi mua thuốc chúng ta cần lưu ý gì ?
hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử
dụng, nơi sản xuất, tc dụng và cách dùng
thuốc.
-YC HS đọc Bạn cần
(CHT).-2 hs đọc.
C.Củng cố-dặn dị:
-Nhận xt tiết học.
-Bài sau:Phòng bệnh sốt rét.
Thư tư,
ngày 28 tháng 9 năm 2016
Kể chuyện(tiết 6)
ÔN TẬP CÁC BÀI KỂ CHUYỆN ĐÃ HỌC
Tập đọc(tiết 12)
TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I.Mục tiêu:
-Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
-Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học
sâu sắc. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2 ,3)
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động dạy học:
GV
HS
A.KTBC:
-Dưới chế độ a-pác-thai,người da đen bị -Họ phải làm những công việc nặng
đối xử như thế nào?
nhọc,bẩn thỉu;bị tra lương thấp;phải
sống,chữa bệnh,
làm việc ở những
khu riêng;không được hưởng một chút
-Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ tự do dân chủ nào.
chế độ phân biệt chủng tộc?.
-Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên
-Nhận xét
đòi bình đẳng.Cuộc đấu tranh của họ
cuối cùng đã giành được thắng lợi.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Truyện vui Tác phẩm -Nghe.
của Si-le và tên phát xít sẽ cho các em
thấy một tên sĩ quan phát xít hống hách
đã bị một cụ già thông minh, hóm hỉnh,
dạy cho một bài học nhẹ nhàng mà sâu
cay như thế no?
2.Các hoạt động:
a)Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyeän -HS đọc.
ñoïc:
-3 hs nối tiếp nhau đọc (2 lượt )
-YC HS đọc bài (HT).
+Đ 1:Từ đầu …. chào ngài.
-YC 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
+Đ 2:TT ….. điềm đạm trả lời.
bài.
+Đ 3:Phần còn lại.
-HS đọc.
.L1:Kết hợp luyện phát âm :Si-le,Hítle,Vin-hem Ten,Oóc-lê-ăng…
.L2: Giải nghĩa từ ở phần chú giải.
-Bài văn đọc với giọng như thế nào ?
-YC hs đọc nhóm 3.
-GV đọc diễn cảm toàn bài :Giọng điềm
đạm, r rng,to,nhấn giọng :bước vào,hô
to,ngẩng đầu,lạnh lùng,lừ mắt,quốc
tế,ngây mặt,những tên cướp…
b)Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-YC hs đọc thầm,trả lời cu hỏi.
+Câu chuyện xảy ra ở đâu?Tên phát xít
nói gì khi gặp những người trên tàu?
+Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực
tức với ông cụ người Pháp?(
+Vì sao ông cụ người Pháp không đáp
lời tên sĩ quan bằng tiếng Đức?
+Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người
Pháp đánh giá như thế nào?
*Rút từ:Nh văn Quốc tế.
+Lời giải đáp của ông cụ ở cuối truyện
ngụ ý gì?
-1 HS đọc chú giải/SGK.
-Đọc với giọng kể tự nhiên ,thể hiện
đúng tính cách nhân vật.
-HS luyện đọc theo nhĩm 3.
-Nghe.
-HS thực hiện.
(CHT)-Chuyện xảy ra trên một chuyến
tàu ở Pa-ri thủ đô nước Pháp.Tên sĩ quan
Đức bước vào toa tàu,giơ thẳng tay hô
to”Hít-le muôn năm!”
-Vì cụ đã đáp lời hắn một cách lạnh lùng
bằng tiếng Pháp mặc dù cụ biết tiếng
Đức.
(HSHT).-Vì cụ tế nhị bộc lộ thái độ bất
bình với lời chào hống hách của hắn.
-(CHT)Cụ đánh giá Si-le là một nhà văn
Quốc tế.
+Em hiểu thái độ của ông cụ đối với tn -(HT).Cách nói ngụ ý rất tế nhị mà sâu
pht xít Đức và tiếng Đức như thế nào?
cay này khiến tên sĩ quan Đức bị bẽ
mặt,rất tức tối mà không làm gì được.
*Rút từ:Bọn pht xít.
+Hy nu nội dung của câu chuyện?
-(HT).Ơng cụ không ghét người Đức và
tiếng Đức mà chỉ căm ghét những tên
phát xít Đức xâm lược .
-Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ
quan Đức hống hách một bài học sâu
sắc.
c)Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc
diễn cảm:
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài văn.
-YC hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của +Cụ già điềm đạm thông minh, hóm
bài ,tìm từng giọng đọc cho từng nhân hỉnh.
vật.
+Phát xít hống hách, hợm hĩnh nhưng
dốt nát, ngờ nghịch.
-HD HS luyện đọc đoạn 3.
-GV đọc mẫu đoạn văn.
-HS luyện đọc theo cặp.
-YC hs luyện đọc theo cặp.
-Vài HS thi đọc diễn cảm.
-HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xt
C.Củng cố-dạn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Bài sau :Những người bạn tốt.
Toán(tiết 28)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Biết :
-Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để
chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
-Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
-Làm bài 1a,b, bài 2,3.
II.Hoạt động dạy học:
GV
HS
A.Kiểm tra:
-YC HS điền Đ, S vào ô trống
a. 85km < 850 ha
S
b.
51 ha > 60 000 m Đ
c. dm 7 cm = 4 dm
S
-YC HS sửa bi 4/SGK.
Diện tích hồ Ba Bể hơn diện tích Hồ Tây
l:
-Nhận xt
670 – 440 = 230 (ha)
Đáp số : 230 ha.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài : Trong tiết học này các -Nghe.
em cùng làm một số bài toán với các số
đo diện tích.
2.Thực hành:
Bài 1:
-YC HS đọc yc bài
-HS nu.
-YC hs làm bảng con.
-HS lm bảng con. 2
-Nhận xt.
a)5ha
= 50 000 m
b) 400 dm 2 =
2
4m 2
Bài 2:
2km2 = 2 000 000 m2
1500 dm2 =
-YC HS đọc yc bài tập
15 m
-Gợi ý:Đổi đơn vị rồi so sánh hai số đo.
70 000cm2=
2
-YC hs lm bi cá nhân.
7m
-Nhận xt.
-(CHT).HS đọc.
-HS làm cá nhân
-KQ:
Bài 3:
-YC HS đọc đề
-YC HS TT,làm bi.
TT:
Chiều di :6 m
Chiều rộng:4 m
đồng?
1 m2
: 280 000 đồng
+2 m2 9 dm2 > 292 dm2
+790 ha
< 79 km 5
+8 dm22 5 cm22< 810 cm2 2
+4 cm 5 mm = 4 100 cm
-(CHT).HS đọc.
… -HS lm bi c nhn.
Bài giải
Diện tích của 2căn phòng là:
6 x 4 = 24 (m )
Tiền mua gỗ để lát nền phòng hết là:
280 000 x 24 = 6 720 000 (đồng)
Đáp số : 6 720 000 đồng
C.Củng cố-dạn dò:
-YC
2 HS thi đua: 8m2 26 dm2 =........ -2 HS thi đua.
2
m
20m 2 4 dm2 = .....
2
m
-Nhận xét tiết học.
-Bài sau :Luyện tập chung.
Địa lí(tiết 6)
ĐẤT VÀ RỪNG
I.Mục tiêu:
-Biết các loại đất chính ở nước ta : đất phù sa và đất phe-ra-lít:
-Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
+Đất phù sa : được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ ; phân bố ở đồng
bằng.
+Đất phe-ra-lít : có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi.
-Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn :
+Rừng rậm nhiệt nhiệt đới : cây cối rậm, nhiều tầng.
+Rừng ngập mặn : có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
-Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít ; của rừng rậm nhiệt đới, rừng
ngập mặn trên bản đồ (lược đồ) : đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu
ở vùng đồi , núi ; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, rùng ngập mặn chủ
yếu ở vùng đất thấp ven biển.
-Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta : điều hòa
khí hậu, cung cấp nhiều sản vật đặt biệt là gỗ.
*HSHT:Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
*GDMT:Chúng ta cần phải bảo vệ, trồng cây, không chặt phá rừng bừa bãi .
*TKNL:Một số biện php bảo vệ rừng.
*BĐKH:Chặt ph rừng lm cy khơng thể hấp thụ co2 trong khí quyển m cịn giải phĩng
khí CO2, con người tạo ra CO2 bằng cách đốt nhiên liệu hoá thạch, thay đổi sử dụng
đất,ý thức bảo vệ rừng v tham gia trồng cy
II.Đồ dùng dạy học:Bản đồ địa lí TN VN
III.Hoạt động dạy học:
GV
HS
A.Kiểm tra:
-Biển Đông bao bọc phần đất liền của a.Bắc, đông và nam
nước ta ở các phía:
b.Đông, nam và đông nam.
c.Đông, nam và tây nam.
d.Đông, nam và tây.
-Vai trò của biển đối với nước ta là:
a. Đ iều hoà khí hậu.
b. Tạo ra nhiều nơi du lịch nghỉ mát.
c. Cung cấp tài nguyên.
d. Tạo điều kiện phát triển giao thông
-Nhận xt
biển.
e. Tất cả các ý trên.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài :Muốn biết vai trò của -Lắng nghe.
đất,rừng đối với đời sống của con người
như thế nào.Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta hiểu rõ điều đó.
2.Các hoạt động:
a)Hoạt động 1: Các loại đất chính ở
nước ta
-YC hs đọc sgk, thảo luận nhóm đôi để
hoàn thành bảng sau:kể tên và chỉ vùng
phân bố hai loại đất chính ở nước ta trên
Bản đồ Địa lí Tự nhiên VN.
-GV: Đất là tài nguyn quý giá nhưng chỉ
có hạn. Vì vậy việc sử dụng phải đi đôi
với cải tạo.
+Nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo
đất ở địa phương em?
*Kết luận:Nước ta có nhiều loại đất,
nhưng diện tích lớn hơn cả là đất phe-ralít màu đỏ hoặc đỏ vàng ở vùng đồi núi
và đất phù sa ở vùng đồng bằng.
b)Hoạt động 2: Rừng ở nước ta
-YC hs quan sát hình 1,2 , 3 , đọc sgk
thảo luận nhóm 4 hoàn thành bảng sau:
chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới
và rừng ngập mặn trên bản đồ.
*Kết luận:Nước ta có nhiều rừng,đáng
chú ý rừng rậm nhiệt đới.rừng ngập
mặn.Rừng rậm nhiệt đới tập trung nhiều
ở vùng đồi ni,rừng ngập mặn thấy ở ven
biển.
c)Hoạt động 3:Vai trị của rừng.
-Nu vai trị của rừng đối với đời sống con
người?
-HS đọc sgk và thảo luận nhóm cặp.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang,
tho chua ,rửa mặn.
-HS đọc sgk và thảo luận nhóm 4.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Rừng cho ta nhiều sản vật ,nhất là
gỗ.Rừng có tác dụng điều hoà khí hậu,
che phủ đất và hạn chế nước mưa tràn về
đồng bằng đột ngột.
-Phải khai thác và sử dụng một cách hợp
lí
-Để bảo vệ rừng,nhà nước và người dân
phải làm gì?
-Trồng cây, không chặt phá rừng bừa
-Nơi em ở cần làm gì để bảo vệ rừng?
bãi,..
*Kết luận:Rừng có vai trò to lớn đối với
đời sống và sản xuất.Chúng ta cần phải
bảo vệ, trồng cây, không chặt phá rừng
bừa bãi .
-HS đọc.
-YC HS đọc ghi nhớ.
C.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Bài sau : Ôn tập.
Tên
loại
đất(rừng)
Phe- ra- lít
Vùng phân bố
Phù sa
ở đồng bằng
Vùng đồi núi
Một số đặc điểm
Màu đỏ hoặc màu vàng .Thường
nghèo mùn.Nếu hình thành trên đá badan thì tơi xốp và phì nhiêu.
Rất màu mỡ do sông ngòi bồi đắp.
Rừng
rậm
Đồi núi
Nhiều loại cây,rừng nhiều tầng,có
nhiệt đới
tầng cao, tầng thấp.
Rừng rậm ngập Nơi đất thấp ven biển có Chủ yếu là cây đước, sú, vẹt.
mặn
thuỷ triều lên hằng ngày Cây mọc lên mặt nước.
Thứ năm, ngày 29 tháng 9 năm 2016
Tập làm văn(tiết 11)
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I.Mục tiêu:
-Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết,trình bày lí do,
nguyện vọng rõ ràng.
*KNS:Thể hiện sự cảm thông,chia sẻ nổi bất hạnh những nạn nhân chất độc màu da
cam.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh về thảm họa mà chất độc da cam gây ra.
-Bảng phụ ghi sẵn những tiêu chuẩn đánh giá một tờ đơn:
+Đơn viết có đúng thể thức không?
+Trình bày có sáng kiến không?
+Lí do,nguyện vọng viết có rõ không?
III.Hoạt động dạy học:
GV
HS
A.Kiểm tra:
-YC 2 hs báo cáo bảng điểm thống kê -HS đọc báo cáo.
của mình.
-YC HS nhận xt
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Ở lớp 3, 4 chúng ta đã -Nghe.
được làm quen với việc viết đơn. Tiết
học hôm nay sẽ giúp các em rèn luyện
cách trình bày gọn, rõ, đầy đủ nguyện
vọng bằng những lời lẽ thuyết phục qua
bài: “Luyện tập làm đơn”
2.Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
-(CHT)HS đọc bài.
-YC 1 hs đọc đề bài
-HS quan st.
-GV giới thiệu tranh ảnh về thảm họa do
chất độc gây ra.
-Cùng với bom đạn và các chất độc
-Chất độc màu da cam gây ra những hậu khác,chất độc màu da cam đã…Hiện cả
quả gì với con người?
nước ta có khoảng 70 000 người lớn,từ
200 000-300 000 trẻ em là nạn nhân của
chất độc màu da cam.
-Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi -Gây quỹ ủng hộ…., Chúng ta cần thăm
đau cho những nạn nhân chất độc màu hỏi, động viên, giúp đỡ các gia đình có
da cam?
nhiễm chất độc màu da cam,….
*Kết luận:Chúng ta cần thể hiện sự cảm
thông,chia sẻ nổi bất hạnh những nạn
nhân chất độc màu da cam.
Bài 2:
-(CHT).HS thực hiện.
-YC HS đọc yc bài tập
-Lưu ý: Phần lí do viết đơn là nội dung
quan trọng của lá đơn cần viết gọn,
rõ,thể hiện rõ nguyện vọng cá nhân.em
cần nêu rõ:
+Bản thân em đồng tình với nội dung
hoạt động của Đội tình nguyện, xem đó
là những hoạt động nhân đạo rất cần
thiết.
+Bày tỏ nguyện vọng của em muốn
tham gia vào tổ chức này để được góp
phần giúp đỡ các nạn nhân bị ảnh -HS viết đơn,tiếp nối nhau đọc đơn.
-Lớp căn cứ vào tiêu chuẩn GV đưa ra
hưởng chất độc màu da cam.
để đánh giá bài của mình và của bạn.
-YC HS lm bi c nhn,trình by.
-Cả lớp và GV nhận xét theo tiêu chuẩn
sau:
+Đơn viết đủ thể thức không?
+Trình by cĩ sng kiến khơng?
+Lí do nguyện vọng viết cĩ r khơng?
-GV treo bảng phụ ghi sẵn tiêu chuẩn.
-GV chấm điểm một số đơn,nhận xét về
kĩ năng viết đơn của HS.
C.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về tiếp tục viết hoàn chỉnh và TT quan
sát cảnh sông nước để chuẩn bị cho tiết
sau.
-Bài sau :Luyện tập tả cảnh.
Luyện từ và câu(tiết 12)
ÔN TẬP CÁC BÀI LTVC ĐÃ HỌC
Toán(tiết 29)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:Biết:
-Tính diện tích các hình đã học.
-Giải các bài toán liên quan đến diện tích.Làm bài 1,2.
II.Hoạt động dạy học:
GV
HS
A.Kiểm tra:
-Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời -HS thực hiện.
đúng:
A. 3ha
B. 30ha
Diện tích khu đất hình chữ nhật có chiều C. 300ha
D.
3000ha
2
dài 300m, chiều rộng 100m
là:
-HS
thực
hiện:5
km
=
500
ha
-YC HS đổi:
5 km2 = .... ha2
12ha = 120 000 m2
12ha = .... m
-Nhận xt
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài :Ơn lại công thức, cách -Nghe.
tính diện tích hình chữ nhật,hình vuông
qua tiết “Luyện tập chung”.
2.Thực hành:
Bài 1:
-YC HS đọc yc bài
(CHT).-HS đọc.
-YC HS lm bi .
-HS lm bi.
-Bài toán cho biết gì ?
-Lát 1 căn phòng HCN, lót gạch men
hình vuông có cạnh 30 cm , CR: 6 cm,
-Bài toán hỏi gì ?
CD: 9 cm.
-Cần bao nhiêu viên gạch để lót kín nền
-Muốn biết cần bao nhiêu viên gạch để lt căn phòng.
kín nền căn phòng chúng ta làm như thế -DT viên gạch,DT căn phòng.
nào ?
-Muốn tính diện tích viên gạch ta làm -30 x 30
như thế nào ?
-Muốn tính diện tích căn phòng ta làm -D x R
như thế nào ?
Số viên gạch = S.Nền phòng : S.Viên
gạch
Bài giải
TT:
Diện
tích
của
một
viên
gạch là :
1 vin2 gạch,cạnh 30 cm,DT:….cm2? 30 x 30 = 900 (cm2)
=….m ?
Diện tích của 2căn phòng là: 2
Chiều di : 9 m
6 x 9 = 54 (m )= 540 000 cm
Chiều rộng: 6 m2
Số viện gạch cần để lát kín nền căn
Diện tích :…m
phòng là:
Cần
:…vin gạch?
540000 : 900 = 600 (viên gạch)
Đp số:600 viên gạch.
Bài 2:
-YC HS đọc yc bài tập
(CHT)-HS đọc.
-YC HS làm bi.
-HS thực hiện.
-Bài toán thuộc dạng nào?
-Phần a:Giải bằng cách”Tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số của hai số đo”.
-Phần b:Giải bằng cách”Tìm tỉ số”.
TT:
Bài giải
a)Chiều di :___80 m_____
a)Chiều rộng thửa ruộng là:
Chiều rộng :_____
80 : 2 x 1 = 40 (m)
Diện tích của thửa ruộng
là:
m?
Diện tích2
:…..m2?
80 x 40 2= 3 200 ( m22)
b) 100 2m : 50 kg
b)3200 m gấp 100 m số lần là:
….m :….kg ?
3 200 : 100 = 32 ( lần)
Số kg thóc thu được từ thửa ruộng đó
là:
Bi 3:(Nếu cịn thời gian)
50 x 32 = 1 600 (kg)
= 16 tạ
-Hướng dẫn:
Đp số : a)3 200 m2
b)16 tạ.
+Tìm CD,CR thật của mảnh đất(đổi ra -HS tính.
m)
Bi giải
+Tìm DT mảnh đất(m2)
Chiều dài của mảnh đất là :
5 x 1 000 = 5 000 (cm) = 50 (m)
Chiều rộng của mảnh đất là :
3 x 1 000 = 3 000 (cm) = 30 (m)
Diện tích của mảnh2 đất là :
50 x 30 = 1 500 (m
)
Bài 4 : (Nếu cịn thời gian)
Đáp số : 1 500 m2
Hướng dẫn:
-Khoanh vào C
+Tình diện tích miếng bìa.
+Lựa chọn phương án và khoanh câu trả
lời .
C.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Bài sau :Luyện tập chung.
Lịch sử(tiết 6)
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I.Mục tiêu:
-Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh),với lòng yêu nước
thương dân sâu sắc,Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu
nước.
*HSHT:Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết chí ra đi tìm con đường mới để cứu
nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ hành chánh VN.
-Tranh ,ảnh trong SGK.
III.Hoạt động dạy học:
GV
HS
A.Kiểm tra:
-Mốc thời gian nào đánh dấu sự tan rã a. Năm 1904
của phong trào Đông Du?
b. Năm 1905
c. Năm 1909
d. Năm 1908
-Phong trào Đông Du thất bại vì?
a.Đường đi từ Việt Nam sang Nhật quá
xa.
b.Cuộc sống của các thanh niên yêu
nước Việt Nam sang Nhật du học quá
khó khăn.
-Nhận xt
c.TD Pháp cấu kết với chính phủ Nhật
để chống phá phong trào.
d.Tất cả các ý trên.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài :
-Hy nêu một số phong trào chống TD P -Khởi nghĩa Trương Định,phong trào
đã diễn ra?
Cần Vương, phong trào Đông Du.
-Vì sao các phong trào đó thất bại?
-GV:Vào đầu TK XX,nước ta chưa có
con đường đúng đắn để cứu nước.Lúc
đó,Bác Hồ muôn vàn kính yêu của
chúng ta mới là một thanh niên 21 tuổi
quyết chí ra đi tìm đường cứu nước cho
dân tộc VN.Bài học hôm nay sẽ cho các
em thấy ý chí quyết tâm ra đi tìm đường
cứu nước của Người.
2.Các hoạt động:
a)Hoạt động 1: Tìm hiểu thời niên
thiếu của Nguyễn Tất Thành: (cá nhân)
-YC hs đọc sgk Từ đầu…… giải phĩng
đồng bào.
+Nguyễn Tất Thành sinh ngày tháng
năm nào? Tại đâu?
-Do chưa tìm được con đường đúng đắn.
-Lắng nghe.
-HS đọc.
-(CHT) Nguyễn Tất Thành sinh ngày 195-1890 tại xã Kim Liên,huyện Nam
Đn,tỉnh Nghệ An.
-Cha là Nguyễn Sinh Sắc-một nhà nho
+Em biết gì thêm về quê hương và thời yêu nước,đỗ Phó bảng,bị ép làm quan
niên thiếu của Nguyễn Tất Thành?
sau bị cách chức,về làm thầy thuốc.Mẹ
là Hoàng Thị Loan-một phụ nữ đảm
đang ,chăm lo cho chồng con hết mực.
*Kết luận: NTT sinh ra trong một gia
đình nhà nho yêu nước, lớn ln giữa lúc
nước mất, nhà tan, lại được chứng kiến
nỗi thống khổ của nhân dân .Vì vậy,
NTT đã quyết định làm gì chúng ta cùng
tìm hiểu tiếp.
b)Hoạt động 2: Mục đích ra nước -HS đọc.
ngoài của Nguyễn Tất Thành ( nhóm +Trong hoàn cảnh nước mất, phải sống
cặp)
tủi nhục.
-YC hs đọc tiếp…… cứu nước cứu dân. +NTT sớm hiểu được tình cảnh đất nước
+NTT lớn lên khi ấy nước ta đang sống và nỗi thống khổ của nhân dân nên đã
trong hoàn cảnh như thế no?
sớm có ý chí đánh đuổi TD P , giải
+Muốn đánh đuổi giặc Pháp, giành lại phóng đồng bào.
độc lập NTT đã làm gì?
+Nguyễn Tất Thành không tán thành con
đường cứu nước của các nhà yêu nước
+NTT suy nghĩ gì về con đường cứu tiền bối.Ông cho rằng cụ PBC muốn dựa
nước của các bậc tiền bối?
vào Nhật để đánh Pháp điều đó rất nguy
hiểm,cụ PCT yc Pháp làm cho ta giàu
mạnh điều đó không thể thực hiện được.
(HT).+NTT đã quyết chí ra đi tìm đường
cứu nước.
+NTT đã quyết định làm gì?
+Vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết chí +Vì không tán thành con đường cứu
nước của các nhà yêu nước trước đó./Vì
ra đi tìm con đường mới để cứu nước ?
*Kết luận:Với mong muốn tìm con NTT yêu nước,thương dân,có ý chí đánh
đường cứu nước đúng đắn,NTT đã quyết đuổi giặc Pháp
ra đi tìm đường cứu nước.Bác đã gặp
những khó khăn gì?Người đã làm thế
nào để vượt qua những khó khăn đó?
Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
c)Hoạt động 3 : Nguyễn Tất Thành
quyết
chí ra đi tìm đường cứu
nước( nhóm 3)
-HS quan st.
-GV treo bản đồ chỉ vị trí TPHCM.
-HS đọc.
-YC hs đọc phần còn lại.
+NTT và Tư L.
+Cuộc đối thoại đó của ai?
+Anh Lê, anh có yêu nước không?
+NTT hỏi Tư Lê điều gì?
Anh có thể giữ bí mật được không?
Anh muốn đi với tôi không?
Thế anh cùng đi với tôi chứ?
-YC HS thảo luận nhóm 3 đóng vai
NTT, Tư Lê và người dẫn chuyện.
+NTT đã lường trước được những khó
khăn gì khi đi qua nước ngoài?
+NTT đã làm gì để ra nước ngoài?
-2 nhóm lên đóng vai.
+Người biết trước, khi ở nước ngoài một
mình rất mạo hiểm,nhất là lúc đau ốm.
+Làm phụ bếp trên tàu Đơ đốc La-tu-sơ
Tờ-r-vin.
+Ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng với
+NTT ra đi tìm đường cứu nước vào thời lòng yêu nước thương dân sâu sắc,
gian nào?
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu
nước.
+Sau bao lâu, Người trở về nước?
+30 năm sau.
+Qua bài học, em hiểu Bc Hồ là người +Suy nghĩ và hành động đều vì nước, vì
như thế no?
dân.
*Kết luận : Năm 1911, với lòng yêu
nước,
thương dân,Nguyễn Tất Thành đã từ
cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm
đường cứu nước.
-HS đọc.
-YC HS đọc ghi nhớ(CHT)
C.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xt tiết học.
-Bài sau:Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
Kĩ thuật(tiết 6)
CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I.Mục tiêu:
-Nêu được tên những công việc nấu ăn.
-Biết thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn
giản, thông thường phù hợp với gia đình.
-Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh SGK.
-Rau xanh, củ quả tươi, dao gọt.
-Phiếu đnh giá KQ học tập.
III.Hoạt động dạy học:
GV
A.Kiểm tra:
-Hy nu cch sử dụng loại bếp ở gia đình
em?
-Kể tên và nêu tác dụng một loại dụng
cụ nấu ăn hoặc ăn uống ở gia đình em?
-Nhận xt.
B.Bi mới:
1. Giới thiệu bài: Trước khi nấu ăn
chúng ta phải chuẩn bị nấu ăn. Tiết học
hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện
một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
-Hãy nêu các công việc cần thực hiện
khi chuẩn bị nấu ăn? (CHT)
GV:Tất cả các nguyên liệu được sử dụng
trong nấu ăn như:rau, củ, quả, thịt trứng,
tôm ,cá….được gọi chung là thực phẩm.
Trước khi nấu ăn cần chuẩn bị chọn thực
phẩm nhằm có được những thực phẩm
tươi, ngon, sạch dùng để chế biến các
món ăn đã dự định.
2.Các hoạt động:
a)Hoạt động 1:Chọn thực phẩm.
-YC HS đọc nội dung mục I và quan sát
hình 1/ SGK.
HS
-HS nu.
-Nghe.
-Chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm
-HS thảo luận nhóm 4.
-Các nhóm trình bày KQ vào phiếu.
-YC HS thảo luận nhóm 4 v trả lời các
câu hỏi sau:
Nhóm 1,2:Đảm bảo có đủ lượng, đủ chất
Nhóm 1,2:Nêu yc của việc chọn thực dinh dưỡng./Thực phẩm phải sạch và an
phẩm dùng cho bữa ăn?
toàn./Phù hợp với ĐK KT của gia
đình./Ăn ngon miệng.
Nhóm 3,4:Kể tên các chất dinh dưỡng Nhóm 3,4: Chất đạm, đường, bột, béo,
cần cho con người?
vi-ta-min, khoáng.
Nhóm 5,6:Nêu cách chọn thực phẩm Nhóm 5,6:Mỗi loại thực phẩm có đặc
nhằm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh điểm ,tính chất khác nhau nên cách lựa
dưỡng trong bữa ăn?
chọn thực phẩm cũng khác nhau.
Nhóm 7,8:Kể tên những loại thực phẩm Nhóm 7,8:Củ, quả, rau, thịt, cá, tôm, tàu
thường được gia đình em chọn cho bữa hũ….
ăn chính?
Nhóm 9:Nêu cách lựa chọn thực phẩm
mà em biết?
Nhóm 9:Hs nêu
Kết luận: Muốn thực hiện nấu ăn cần
chọn những thực phẩm tươi, non, đảm
bảo sạch, an toàn và không bị héo úa.
b)Hoạt động 2:Sơ chế thực phẩm
+Nêu những công việc thường làm trước
khi nấu ăn?
+Loại bỏ những phần không ăn được của
thực phẩm. Ngoài ra tuỳ loại thực phẩm
có thể cắt, thái, tạo hình thực phẩm, tẩm
+Nêu mục đích của việc sơ chế thực ướp gia vị vào thực phẩm…
phẩm?( nhóm cặp)
+Làm sạch thực phẩm trước khi chế biến
thành các món ăn.Khi sơ chế có thể cắt
thái và tẩm ướp nhằm làm cho thực
+Ở gia đình em thường sơ chế rau cải phẩm nhanh chín, có mùi vị thơm ngon.
như thế no?
(CHT).+Cắt bỏ rễ, những phần dập nát,
+Cách sơ chế rau xanh có gì giống và
héo, úa,già, bị sâu bọ cắn sau đó rửa
khác so với cách sơ chế các loại củ quả
bằng nước sạch.
(HT).+Giống: bỏ những phần ăn không
được, rửa sạch bằng nước.
+Gia đình em sơ chế cá như thế no?
+Khác: rau xanh bỏ rễ, bỏ lá úa, dập già
+Nêu cách sơ chế tôm?
*Kết luận:Muốn có được bữa ăn ngon, sâu rồi rửa bằng nước sạch.Củ gọt vỏ,
đủ lượng , đủ chất,đảm bảo vệ sinh, cần rửa bằng nước sạch ,thái nhỏ.
biết cách chọn thực phẩm tươi, ngon và +Đánh vảy, mổ ruột, rửa sạch ,cắt khúc.
sơ chế thực phẩm. Cách lựa chọn sơ chế +Bóc vỏ, rửa sạch.
thực phẩm tuỳ thuộc vào loại thực phẩm
và yêu cầu của việc chế biến thức ăn.
c)Hoạt động 3:Đ ánh giá kết quả học
tập
-YC HS làm bi cá nhân.
1)Em hãy đánh dấu x vào ô trống ở
thực phẩm nên chọncho bữa ăn gia
đình:
+Rau tươi, non,đảm bảo sạch,an toàn và
không bị héo úa.
+Rau tươi, có nhiều lá sâu
+Cá tươi, còn sống.
+Tôm đã bị ruing đầu
+Thịt lợn có màu hồng ( ở phần nạc )
không có mùi hôi.
2)Nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột
B cho đúng cách sơ chế 1 số loại thực
phẩm.
A
B
-Khi sơ chế rau cần phải
-Khi sơ chế củ, quả cần phải -Gọt bỏ vỏ, tước xơ, rửa sạch.
-Loại bỏ những phần không ăn được như
-Khi sơ chế cá, tôm cần phải
-Khi sơ chế thịt lợn cần phải
vây, ruột, đầu và rửa sạch.
-Dùng dao cạo sạch bì và rửa sạch.
-Nhặt bỏ gốc, rễ, phần dập nát, lá héo úa,
sâu, cọng già…và rửa sạch.
-HS đối chiếu KQ bài làm của mình.
-HS báo cáo KQ tự đánh giá.
-GV nêu đáp án.
-GV nhận xét.
*GDMT:GD HS ý thức bảo vệ mơi
trường,bảo quản dụng cụ ,an toàn khi sử
dụng.
-HS đọc.
-YC HS đọc ghi nhớ(CHT).
C.Củng cố-dặn dò: *Em đã làm gì để
tôn trong ATGT?
-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của
HS
-Bài sau:Nấu cơm.
Thứ
sáu , ngày 30 tháng 9 năm
Tập làm văn(tiết 12)
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
2016
I.Mục tiêu:
-Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1)
-Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước ( BT2).
II.Đồ dùng dạy học:Chuẩn bị một số bảng phụ để HS làm bi tập.
III.Hoạt động dạy học:
GV
HS
A.Kiểm tra:
-YC hs đoc đơn xin gia nhập đội tình -2,3 HS đọc lại “Đơn xin gia nhập đội
nguyện.
tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc
màu da cam”.
-Kiểm tra kết quả quan sát cảnh sông
nước của HS.
-Nhận xt
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm -Nghe.
nay, dựa trên kết quả đã quan sát được,
các em sẽ lập dàn ý miêu tả một cảnh
sông nước.
2.Hướng dẫn HS làm bi tập:
Bài 1:
(CHT).-HS đọc.
-YC HS đọc yc bi tập
-HS làm việc theo cặp.
-YC HS làm việc theo nhĩm 4.
+Tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển
a)+Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
theo màu sắc của mặt trời.
+Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc
+Câu văn nào trong đoạn nói rõ đặc mây trời.
điểm đó?
+Tác giả đã quan st bầu trời và mặt biển
vào những thời điểm khác nhau:Khi bầu
+Để tả đặc điểm đó,tác giả đã quan st trời xanh thẳm, rải mây trắng nhạt,âm u
những gì và vào những thời điểm nào?
mây mưa,
ầm ầm giông gió.
+Biển như con người,cũng biết buồn
vui,lúc tẻ nhạt,lạnh lùng,lúc sôi nổi,hả
+Khi quan st biển,tác giả đã có liên hê,lúc đăm chiêu,gắt gỏng.
tưởng thú vị như thế nào?
-GV:Liên tưởng là từ chuyện này,hình
ảnh này nghĩ ra chuyện khác,hình ảnh
khác,từ chuyện của người ngẫm nghĩ về
chuyện của mình.
*Kết luận:Liên tưởng này đã khiến biển -Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt
trở nên gần gũi với con người hơn.
trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng,
b)+Con kênh được quan st vào những
thời điểm nào trong ngày?
giữa trưa, lúc trời chiều.
+Tác giả quan st bằng thị giác và xúc
+Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh giác.
chủ yếu bằng những giác quan nào?
+Hãy nêu những câu văn thể hiện sự liên .Thị giác:nh nắng nơi đây như đổ lửa
tưởng của tác giả?
xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống
hoác.
.Thấy màu sắc của con kênh biến đổi
trong ngày:
+sáng: phơn phớt màu đào
+giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân
cuồn cuộn lóa mắt.
+Nêu tác dụng của những liên tưởng khi
+về chiều: biến thành 1 con suối lửa
quan st miêu tả con kênh?
+Giúp người đọc hình dung được cái
Bài 2:
nắng nóng dữ dội,làm cho cảnh vật hiện
-Dựa vào KQ quan sát của mình,HS lập ra sinh động hơn,gây ấn tượng hơn với
dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông người đọc.
nước.
-HS làm cá nhân, 1 hs làm trong bảng
-Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi phụ.
chép của mình khi thực hành quan sát
cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để -HS trình bày dàn ý vừa lập.
xem xét:
+Trình tự quan sát
+Những giác quan đã sử dụng khi quan
sát.
+Những gì đã học được từ các đoạn văn
mẫu.
-GV nhận xét,đánh giá.
*GDMT: Bảo vệ nguồn nước, không bỏ
rác , xác chết động vật xuống sông…
C.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về tiếp tục hoàn chỉnh lại dàn ý bài văn
tả cảnh sông nước
-Bài sau :Luyện tập tả cảnh.
Toán(tiết 30)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:Biết :
-So sánh phân số,tính giá trị biểu thức với phân số.
-Giải bài toán tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Làm bi 1, bài 2( a,d) ,bài 4.
II.Hoạt động dạy học:
GV
HS
A.Kiểm tra:
+Hy nêu quy tắc và công thức tính diện + S = a x a
tích hình vuông, hình chữ nhật?
+S=axb
+YC HS tính
a.Tìm diện tích HV biết cạnh 7 cm?
a) S = 7 x 7 = 49 cm22
b.Tìm diện tích hình chữ nhật biết CD: b) S = 12 x 5 = 60 cm
12cm ; CR: 5cm.
-Nhận xt
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta ôn -Nghe.
tập lại những kiến thức cơ bản các phép
tính về phân số. thông qua tiết “Luyện
tập chung”
2.Thực hành:
Bài 1:
-So sánh hai phân số với nhau.
-Để sắp xếp được các phân số theo thứ tự
từ bé đến lớn, trước hết chúng ta phải
làm gì ?
-Em hãy nêu cách so sánh các phân số
cùng mẫu số, khác mẫu số,với 1.
-HS làm bảng con.
Bài 2:
-YC HS đọc yc bài
-Muốn cộng (hoặc trừ )2 phân số khác
mẫu số ta làm như thế nào?
-Muốn nhân (hoặc chia) 2 phân số ta làm
sao?
-YC HS lm bi c nhn,trình by,nhận xt.
Bi 3:(Nếu cịn thời gian)
-YC HS lm vở nhp.
-1 HS nêu lại cách so sánh 2 phân số
cùng mẫu số, 1 hs nêu cách so sánh 2
phân số khác mẫu số.so sánh 2 phân số
với 1.
-HS làm bảng con.
18 28 31 32
a) 35 ; 35 ; 35 ; 35
1 2 3 5
b) 12 ; 3 ; 4 ; 6
-(CHT).HS đọc.
-HS nu.
-HS nu.
-HS làm cá nhân
3
a. 4 +
15
d. 16 :
2
3+
3
8x
5
9
8
5
22 11
12 = 12 + 12 + 12 = 12 = 6
3 15 8 3 15
4 = 16 x 3 x 4 = 8
-HS thực hiện.
Bi giải
Diện tích hồ nước là:
3
50 000 x 10 = 15 000 (m2)
Đáp số : 15 000 (m2)
Bài 4:
-YC HS đọc đề
-Bi tốn cho biết gì?
-Bi tốn hỏi gì?
-Bi ny thuộc dạng gì đ học?
Tóm tắt
(CHT).-HS đọc.
-HS nu.
-Hiệu tỉ.
Bài giải
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:
9 t u o åi
4 - 1 = 3 (phần)
Tuổi của con là :
30 : 3 = 10 (tuổi)
3 0 t u o åi
?
Tuổi của bố là :
Tuổi con:
Coi tuổi bố gồm 4 phần. Tuổi con gồm 1 10 + 30 = 40 (tuổi)
Đp số:Bố :40 tuổi Con :10 tuổi.
phần
Vậy tuổi bố gấp 4 lần tuổi con.4 lần là tỉ
so.
-Bố hơn con 30 tuổi. 30 tuổi là hiệu.
C.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Bài sau :Luyện tập chung.
Khoa học(tiết 12)
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
I.Mục tiêu:
-Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
*GDMT:Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh
để muỗi đốt.
*KNS:Tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phịng trnh
bệnh.
*BĐKH:Nhiệt độ ấm hơn cho phép các loài con trùng gây bẹnh và kí sinh trùng như
muỗi xuất hiện ở nhửng vùng mới đem theo các bệnh truyền nhiễm như sốt rét, sốt
xuất huyết
II.Đồ dùng dạy học:Hình trang 26,27 SGK
III.Hoạt động dạy học:
GV
HS
A.Kiểm tra:
-Khi sử dụng thuốc kháng sinh, chúng ta a.Tuân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
không nên làm gì?
b.Dùng thuốc kháng sinh khi biết chính
xác cách dùng và biết thuốc đó dùng cho
loại nhiễm khuẩn nào?
c.Nếu đang dùng thuốc kháng sinh mà
có hiện tượng dị ứng thì phải dừng lại
ngay.
d.Nếu đang dùng thuốc kháng sinh mà
có hiện tượng dị ứng thì vẫn phải
-Để cung cấp Vi-ta-min cho cơ thể, bạn dùng hết liều theo sự chỉ dẫn của bác
chọn cách nào dưới đây:
sĩ.
-Nhận xt
a. Uống vi-ta-min
b. Tiêm vi-ta-min
c. Ăn nhiều thức ăn chứa vi-ta-min.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Bệnh sốt rét thường -Nghe.
xuất hiện ở vùng nào?Bệnh sốt rét có
những dấu hiệu như thế nào?Chúng ta
phải làm gì để phòng tránh bệnh sốt rét?
Các em cùng học bài hôm nay để biết
được điều đó.
2.Cc hoạt động:
a)Hoạt động 1:Nguyên nhân gây bệnh -HS thực hiện.
sốt rét
-HS thảo luận,trả lời.
-YC HS đọc thông tin và lời thoại
H1,2/sgk
+Cách một ngày lại xuất hiện một cơn
-YC HS thảo luận nhóm 2 và trả lời các sốt, lúc đầu rét run, sau rét là sốt cao,
câu hỏi sau:
cuối cùng người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt.
+Nêu một số dấu hiệu của bệnh sốt +Gây thiếu máu,gây chết người
rét.
+Do một loại kí sinh trùng gây ra
+Muỗi a-nô-phen hút máu người bệng
trong đó có kí sinh trùng sốt rồi truyền
+Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế sang cho người lành.
nào?
+Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì ?
+Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào?
-Thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi.
*Kết luận :Sốt rét là một bệnh truyền -Trình bày kết quả.
nhiễm do kí sinh trùng gây ra.Bệnh sốt
rét đã có thuốc chữa và cách phòng.
+Tối tăm,ẩm thấp,bụi rậm…đẻ trứng ở
b)Hoạt động 2:Cách phòng bệnh sốt những nơi nước đọng,ao tù hoặc ở ngay
rét
trong mảnh bát, chum, lon sữa bò có
-GV chia lớp thành nhóm 4,viết sẵn các chứa nước.
câu hỏi và phát phiếu cho từng nhóm +Vào buổi tối và ban đêm,muỗi thường
thảo luận trả lời câu hỏi.
bay ra nhiều để đốt người.
+Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ +Tổng vệ sinh không cho muỗi có chỗ
trứng ở những chỗ nào trong nhà và ẩn nấp, diệt muỗi trưởng thành ta có thể
xung quanh nhà ?
+Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người?
phun thuốc trừ muỗi.
+Chôn kín rác thải và dọn sạch những
nơi có nước đọng,lấp những vũng nước
+Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thả cá để chúng ăn bọ gậy.
thành?
+Ngủ màn,mặc quần dài,áo dài tay vào
buổi tối.
+Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không
cho muỗi sinh sản?
+Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không (CHT).-HS đọc.
cho muỗi đốt người ?
*Kết luận:Cc em tự bảo vệ mình bằng
cách giữ vệ sinh nhà ở và môi trường
xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và
tránh để muỗi đốt.
-YC HS đọc Bạn cần biết
C.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xt tiết học.
-Bài sau:Phòng bệnh sốt xuất huyết.