Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

HIỆU QUẢ CỦA SILDENAFIL TRONG TĂNG ÁP ĐỘNG MẠCH PHỔI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 24 trang )

Đại Hội Tim mạch học Việt Nam XII, Nha Trang

HIỆU QUẢ CỦA SILDENAFIL TRONG
TĂNG ÁP ĐỘNG MẠCH PHỔI

Người hướng dẫn: GS.TS. HUỲNH VĂN MINH
Người thực hiện: VÕ THỊ ĐOAN THỤC, Đại học Y Dược Huế

1


NỘI DUNG








ĐẶT VẤN ĐỀ
TỔNG QUAN TÀI LiỆU
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT LUẬN
2


ĐẶT VẤN ĐỀ
Tăng áp động mạch phổi gồm: Tiên


phát và thứ phát.
 Theo nghiên cứu nƣớc ngoài thì tỷ lệ
tăng áp phổi tiên phát 6-12 %.
 Tại Việt Nam, bệnh nhân mắc căn
bệnh này không nhiều nhƣng là cơn
“ác mộng” của thầy thuốc tim mạch.


3


ĐẶT VẤN ĐỀ (tt)
Các bệnh nhân mắc TAP từ khi
phát hiện đến khi tử vong chỉ kéo
dài thêm cuộc sống từ 1 - 5 năm.
 Dù TAP tiên phát hay thứ phát thì
hậu quả của TAĐMP trƣớc tiên là
tăng gánh thất phải, cuối cùng dẫn
đến suy tim phải với mức độ ngày
càng tăng dần và tử vong.


4


ĐẶT VẤN ĐỀ (tt)
Trƣớc đây điều trị TAĐMP gồm:
dãn mạch, chống đông, liệu pháp
oxy và lợi tiểu.
 Thuốc dãn mạch chủ yếu là chẹn

Canxi. Tuy nhiên chẹn Canxi có
hiệu quả rất hạn chê trong
TAĐMP.


5


ĐẶT VẤN ĐỀ (tt)



Hiện nay có những tiếp cận mới trong
điều trị TAĐMP, gồm: Prostacyclin,
đối kháng Endothelin và Nitric oxide
(Sildenafil).

6


ĐẶT VẤN ĐỀ (tt)





MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Nghiên cứu các thông số huyết động (
TST, HATT, HATTr), phân độ
NYHA/WHO, TNĐB6P và PAPs, EF, FS,

RV, LA bằng siêu âm tim ở bệnh nhân
TAĐMP trƣớc và sau khi điều trị bằng
Sildenafil.
Các tác dụng phụ do Sildenafil trong quá
trình điều trị.
7


CƠ CHẾ TÁC DỤNG
CỦA SILDENAFIL

8


9


* Sildenafil là chất ức chế PDE5

* Có tác dụng dãn mạch qua việc
tạothành các nitric oxide
* Ức chế thoái giáng GMP vòng

10


ĐỐI TƢỢNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU


11


ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng chọn mẫu
Nhóm bệnh nghiên cứu: Gồm 32 bệnh
nhân TAP được điều trị bằng sildenafil
tại khoa Nội tim mạch bệnh viện TW
Huế từ tháng 4/2009 – 4/2010.
 Tiêu chuẩn chọn bệnh
Chọn bệnh nhân: PAPs >=50mmHg.


12


ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU (tt)

Tiêu chuẩn loại trừ:
+ Loại trừ các bệnh nhân trong nhóm
bệnh nghiên cứu điều trị bằng Sildenafil
không đủ liều lượng và thời gian trong 6
tuần liên tiếp.
+ Bệnh nhân từ chối tham gia nghiên cứu.


13


PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)









Cách tiến hành:
Hỏi tiền sử, bệnh sử.
Khám lâm sàng.
Thực hiện TNĐB6P.
Siêu âm tim: PAPs, EF, FS, RV, LA.
Điều trị: Sildenafil (Viagra) 50mg/ngày,
phối hợp với các thuốc kinh điển.

14


PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
 Sau

6 tuần tiến hành đánh giá:
+ Các thông số (TST, HATT,
HATTr)
+ Mức độ TAĐMP theo
NYHA/WHO.
+ TNĐB6P.
+ Siêu âm tim: PAPs,EF, FS, LA, RV.
15



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

16


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điễm chung của nhóm nghiên cứu
Nhómnghiên cứu
n=32

Đặc điểm
Tuổi
Giới

p

50.56±17.32
Nam

13(40.6%)

p>0.05

Nữ

19(59.4%)

p>0.05


Ghada W: 20-60, TB: 34.5±3.3; nữ/nam 8/11
Martin R: 28-62,tuổi TB 44.4; nữ/nam 11/3
17


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Giá trị quãng đƣờng của TNĐB6P trƣớc và sau điều trị
Trước điều trị
Quãng đường (m)
(1)
Nam (3)
213.61±59.11
Nữ (4)
198.94±45.78
p (3) và (4)
p>0.05
Chung
204.9±51.22

Sau điều trị P (1) và
(2)
(2)
261.92±55.13
251.36±45.82
p>0.05
255.65±49.23 P<0.01

Ghada W: 283±47m → 395±33m
Chockalingam A: 234±44 → 377±128 m

18


: Các

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Các thông số về huyết động
Thông số huyết động

Trước điều trị Sau điều trị

p

TST(lần/phút)

86.90±11.47

81.75±17.28

p>0.05

HATT(mmHg)

105.93±10.11

104.06±8.65

p>0.05

HATTr(mmHg)


64.68±5.07

62.09±11.09

p>0.05

A A Aldashev: trƣớc điều trị TST 66+8 l/p, HATT 127±22
mmHg, HATTr 77±10 mmHg, sau điều trị TST 63±10
l/p, HATT 125±19 mmHg, HATTr 78±7 mmHg.

19


: Các

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Các thông số EF, FS, LA, RV, PAPs






Thông số

Trước điều trị Sau điều trị

p


EF%
FS%
LA(mm)
RV(mm)
PAPs(mmHg)

54.56±10.66
28.43±+6.93
50.53±13.71
31.56±7.27
73.09±25.84

p>0.05
p>0.05
P<0.05
p>0.05
P<0.05

57.53±11.72
29.78±7.15
40.18±10.41
29.56±5.12
60.68±21.25

Chockalingam, PAPs:125±15 →113±18 mmHg
Ghada W, PAPs:87.3±5.2 → 73.3±6.7 mmHg.
Sastry. PAPs:105.2 ±17.82 → 98.5± 24.38 mmHg.
20



: Các

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
TÁC DỤNG PHỤ ĐIỀU TRỊ VỚI SILDENAFIL

Tác dụng phụ

Nhóm điều trị Sildenafil

Chung
Đau đầu

(5)15,6%

Ù tai chóng mặt

(2)6,2%

Giảm thị lực

(3)9,3%

Evangelos và cs: Đau đầu 16%, rối loạn thị lực 3%.
Armênio và cs: Đau đầu 16%, chóng mặt 2%, tụt huyết áp
2%
21


KẾT LUẬN
1.Thay đổi các thông số trước và sau điều trị

- TST: giảm ( 86.90±11.47 l/p  81.75 ± 17.28
l/p),
- HATT: không thay đổi (trước: 105.93±10.11
mmHg  104.06±8.65 mmHg),
- HATTr: giảm (64.68±5.07mmHg 
62.09±11.04 mmHg) .
- Quãng đường TNĐB6P: gia tăng rõ rệt (
204.9±51.22m  255.65±49.23m, p<0.01).
22


KẾT LUẬN
- PAPs giảm có ý nghĩa ( PAPs=73.09± 25.84
mmHg  60.68±21.25 mmHg, p<0.05).
- EF, FS, RV thay đổi nhưng chưa có ý nghĩa.
- Riêng LA giảm có ý nghĩa (LA 50.53±13.71
mm 40.18±10.41mm, p<0.05).
 2. Tác dụng phụ: Đau đầu 15.6%, ù tai chóng
mặt 6.2%, giảm thị lực 9.3%.

23


XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN

24




×