Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

BỘ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG TẬP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.98 KB, 29 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CƠ – ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)
1. Thông tin chung về môn học
-

Tên môn học: Kỹ Thuật Trải Phổ

-

Mã môn học: 401086

-

Số tín chỉ: 3

-

Loại môn học:


Bắt buộc: 




Lựa chọn:

-

Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Kỹ thuật số, Nguyên
lý truyền thông, Hệ thống viễn thông, Truyền sóng và Anten, Kỹ thuật siêu cao tần,
Truyền dẫn vô tuyến số

-

Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này):

-

Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

-



Nghe giảng lý thuyết

: 20 tiết



Làm bài tập trên lớp

: 10 tiết




Thảo luận

: 15 tiết



Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 30 tiết



Hoạt động theo nhóm

:



Tự học

: 60 giờ

Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Kỹ thuật Điện tử, truyền thông / Khoa Cơ – Điện
– Điện tử

2. Mục tiêu của môn học
-

Kiến thức:


Hiểu về một kỹ thuật truyền dẫn, trong đó dùng mã giả nhiễu ngẫu nhiên (PseudoNoise) Trải phổ (spreading) thành một dạng sóng có mức năng lượng trải ra trên băng
thông lớn hơn nhiều so với băng thông của thông tin. Tại bộ thu, tín hiệu sẽ được Nén
phổ (despreading) bằng khả năng sử dụng một mẫu đồng bộ của mã giả tạp âm (PN).
Thật vậy, kỹ thuật truyền thông đã phải đối phó với các vấn đề hết sức khó khăn về
nhiễu, hiệu ứng đa đường truyền, gia tăng dung lượng, bảo mật … Và người ta đã phát
hiện ra trải phổ có những thuộc tính không thể thay thế bởi các kỹ thuật điều chế khác.
-

Kỹ năng:


o Trên cơ sở các kiến thức mà môn học trang bị, SV có điều kiện hơn khi hội
nhập với những vấn đề kỹ thuật liên quan phát sinh trong thực tế cuộc sống,
trong các bưu điện, công ty, xí nghiệp,… Từ đó, hình thành kỹ năng phát triễn
nghề nghiệp.
o Do đặc điểm của môn học có tính hệ thống cao, là sự kết hợp của nhiều vấn
đề kỹ thuật khác nhau (chẳng hạn như : hệ thống phân tích tín hiệu, hệ thống
biến đổi tín hiệu, môi trường truyền thông,…) nên SV cần có kỷ năng phân
tích hệ thống cao, kỷ năng tư duy, tìm tòi, phát hiện những vấn đề mới phát
sinh, kỷ năng lựa chọn và ra quyết định xây dựng hệ thống theo hướng tối ưu
hóa,….
-

Thái độ, chuyên cần: nghe giảng, làm bài tập và thực hành mô phỏng.

3. Tóm tắt nội dung môn học
Môn học đề cập đến các vấn đề: Các phương pháp đa truy nhập vô tuyến; Các giao thức đa
truy nhập; Tạo mã trải phổ; Hệ thống trải phổ chuỗi trực tiếp; Các hệ thống trải phổ nhẩy
tần và thời gian; Đồng bộ mã trong các hệ thống thông tin trải phổ; Mô hình của kênh đa

truy nhập phân chia theo mã chuỗi trực tiếp và hiệu năng của nó; Tách sóng đa người sử
dụng; Đa truy nhập phân chia theo tần số trực giao và CDMA đa sóng mang; Kỹ thuật xử lý
không gian và anten thông minh cho các hệ thống đa truy nhập vô tuyến; Dung lượng các hệ
thống thông tin di động; …
4. Tài liệu học tập
[1]. Đại học Kỹ thuật Công nghệ - Bài giảng Kỹ thuật trải phổ.
[2] Nguyễn Phạm Anh Dũng, Lý thuyết trải phổ và đa truy nhập vô tuyến, Nhà xuất bản
Bưu Điện, 2004.
[3]. Nguyễn Phạm Anh Dũng, Lý thuyết trải phổ và ứng dụng, Nhà xuất bản Bưu điện, 2000
[4]. Nguyễn Phạm Anh Dũng, Cơ sở truyền dẫn vi ba số, Nhà xuất bản Bưu điện, 2001
[5]. Ian Oppermann and Others, "UWB Theory and Application", John Wiley and Son, LTD,
2004
[6]. M.Ghavami and Others, "Ultra Wideband Signals and Systems In Comnications
Engineering", John & Sons, LTD, 2004
[7]. Introduction to Spread-Spectrum Communications By Roger L. Peterson (Motorola),
Rodger E. Ziemer (University of Co. at Colorado Springs), and David E. Borth
(Motorola) Prentice Hall, 1995 (Navtech order #2430)
• Những bài đọc chính: [1], [2], [3], [5], [6], [7]
• Những bài đọc thêm: [4]
• Tài liệu trực tuyến (khuyến khích sinh viên vào các website để tìm tư liệu liên
quan đến môn học): từ khóa “Spread-Spectrum”, “CDMA”, “WCDMA”, “DSSS”,

5. Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học


Giáo viên giới thiệu môn học, cung cấp bài giảng, tài liệu tham khảo, các địa chỉ website
để tìm tư liệu liên quan đến môn học, phân từng nhóm SV về nhà chuẩn bị bài từng
chương, làm báo cáo Seminar. Cuối mỗi chương giáo viên tóm tắt bài giảng.
6. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp: trau dồi kỹ năng làm việc theo nhóm,

để chuẩn bị bài Seminar trước khi lên lớp và kỹ thuật tìm kiếm thông tin (thư viện và
trên internet..) để có chất lượng bài Seminar.
7. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ
và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét
học vụ.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm
đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số
của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
-

Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận: 10%

-

Điểm thi giữa kỳ: 20%

8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
-

Hình thức thi: trắc nghiệm

-

Thời lượng thi: 60’

-


Sinh viên không được tham khảo tài liệu khi thi.

8.2. Đối với môn học thực hành:
-

Tiêu chí đánh giá các bài thực hành:

-

Số lượng và trọng số của từng bài thực hành:

8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn:
-

Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:

9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và
phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))

Nội dung

(1)
Chương 1. Các phương pháp đa truy

Hình thức tổ chức dạy học môn học
Lên lớp
Tự
Thực hành,
học,
thí nghiệm,

tự

Bài Thảo
thực tập,
nghiên
thuyết tập luận
rèn nghề,...
cứu
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
1
1
3

Tổng

(7)
6


nhập vô tuyến
1.1. Mở đầu
1.2. Đa truy nhập phân chia theo tần số, FDMA
1.3. Đa truy nhập phân chia theo thời gian, TDMA
1.4. Đa truy nhập phân chia theo mã, CDMA
1.5. Đa truy nhập phân chia theo không gian,

SDMA

Chương 2. Các giao thức đa truy nhập
2.1. Mở đầu
2.3. Phân loại các giao thức đa truy nhập
2.4. Các giao thức đa truy nhập không va chạm
(theo lập biểu)
2.5. Các giao thức đa truy nhập va chạm (ngẫu
nhiên)
2.6. Các giao thức đa truy nhập ở CDMA

1

1

1

3

6

3

2

1

6

12


4

2

3

9

18

2

0

0

2

4

3

2

3

8

16


3

1

2

6

12

2

0

1

3

6

Chương 3. Tạo mã trải phổ
3.1. Mở đầu
3.2. Các chuỗi PN
3.3. Các thuộc tính của chuỗi m
3.4. Các chuỗi Gold
3.5. Các chuỗi Kasami
3.6. Các giới hạn cuả hàm tương quan chéo
3.7. Các chuỗi phức


Chương 4. Hệ thống trải phổ chuỗi trực
tiếp
4.1. Mở đầu
4.2. Giả tạp âm
4.3. Các hệ thống DSSS-BPSK
4.4. Các hệ thống DSSS-QPSK
4.5. Hiệu năng của các hệ thống DSSS

Chương 5. Các hệ thống trải phổ nhảy
tần và thời gian
5.1. Mở đầu
5.2. Các hệ thống trải phổ nhẩy tần nhanh
5.3. Hệ thống trải phổ nhẩy tần chậm
5.4. Các hệ thống trải phổ nhẩy thời gian
5.5. So sánh các hệ thống trải phổ
5.6. Đa truy nhập
5.7. Các hệ thống lai ghép

Chương 6. Đồng bộ mã trong các hệ
thống thông tin trải phổ
6.1. Mở đầu
6.2. Bắt mã PN cho các hệ thống DSSS
6.3. Bắt mã PN cho các hệ thống FHSS
6.4. Bám mã PN cho các hệ thống DSSS
6.5. Bám mã PN đối với các hệ thống FHSS

Chương 7. Mô hình của kênh đa truy
nhập phân chia theo mã chuỗi trực tiếp
và hiệu năng của nó
7.1. Mở đầu

7.2. Nguyên lý DS-CDMA
7.3. Xác suất của lỗi bit
7.4. CDMA với các phương pháp điều chế khác và
mã hoá kênh
7.5. So sánh CDMA với FDMA và TDMA
7.6. Cấu trúc kênh vật lý trong hệ thống thông tin di
động CDMA

Chương 8. Đa truy nhập vô tuyến trong
môi trường fading và phân tập


8.1. Mở đầu
8.2. Fading và Doppler đối với truyền dẫn một tần
số
8.3. Fading chọn lọc tần số
8.4. Các mô hình kênh băng rộng
8.5. Hiệu năng DSCDMA trong môi trường fading
8.6. Các dạng phân tập
8.7. Máy thu RAKE
8.8. Điều chế BPSK và phân tập

Chương 9. Tách sóng multiuser
9.1. Mở đầu
9.2. Máy thu tối ưu
9.3. Các máy thu DS-CDMA dưới tối ưu
9.4. Hiệu năng của các bộ tách sóng
9.5. Lựa chọn kỹ thuật tách sóng đa người sử dụng
cho thông tin di động thế hệ ba


3

0

0

3

6

Chương 10. Đa truy nhập phân chia
theo tần số trực giao và CDMA đa sóng
mang (sinh viên tự học theo giáo trình)
10.1. Mở đầu
10.2. OFDM
10.3. Đa truy nhập phân chia theo tần số trực giao
OFDMA
10.4. MC-CDMA

Chương 11. Kỹ thuật xử lý không gian
và anten thông minh cho các hệ thống
đa truy nhập vô tuyến (sinh viên tự học
theo giáo trình)
11.1. Mẫu phát xạ anten dàn và mô hình kênh đa
đường
11.2. Các máy thu xử lý không gian
11.3. Phân đoạn, kết hợp phân tập và phân tập
không gian
11.4. Tạo búp sóng phát
11.5. Các máy thu xử lý không gian CDMA

11.6. Phân đoạn lại động bằng các anten thông
minh
11.7. Tạo búp đường xuống cho CDMA
11.8. Các hệ thống định vị máy di động

Chương 12. Dung lượng các hệ thống
thông tin di động (sinh viên tự học theo
giáo trình)
12.1. Mở đầu
12.2. Dung lượng các hệ thống FDMA và TDMA
12.3. Dung lượng các hệ thống CDMA
12.4. So sánh dung lượng các hệ thống FDMA,
TDMA và CDMA
12.5. Đánh giá dung lượng hệ thống theo tốc độ bit
12.6. Dung lượng các hệ thống SDMA

Thực hành:
Trên các chương trình mô phỏng bằng
MATLAB 9.0

30

10. Ngày phê duyệt 28/07/2012

Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)

Tổ trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)


Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)

30


TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CƠ – ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)
1. Thông tin chung về môn học
-

Tên môn học: Kỹ Thuật Số

-

Mã môn học: 401066
Số tín chỉ: 03

-

Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại Học


-

Loại môn học:


Bắt buộc: 



Lựa chọn:

-

Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Mạch điện 1, Điện tử
1

-

Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này): Vi điều khiển, Thiết kế hệ
thống số, Truyền số liệu,…

-

Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

-



Nghe giảng lý thuyết


: 30 tiết



Làm bài tập trên lớp

: 15 tiết



Thảo luận

: 15 tiết



Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 0 tiết



Hoạt động theo nhóm

: tiết



Tự học

: 60 giờ


Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Khoa Cơ – Điện – Điện tử, Bộ môn Điện tử viễn
thông

2. Mục tiêu của môn học
-

Kiến thức: Nắm được các kíến thức cơ bản và đầy đủ nhất về các vấn đề:
o
o
o
o
o

Hệ thống số đếm, hệ mã
Thiết kế hệ tổ hợp
Thiết kế hệ tuần tự
Công cụ CAD hỗ trợ trong thiết kế
Đây là môn học tiên quyết của môn học “Thí nghiệm Kỹ Thuật số, Vi xử lý,
Thiết kế hệ thống số,…” mà SV sẽ được dịp kiểm chứng lại những kiến thức lý
thuyết của mình.


-

-

Kỹ năng:
o Do môn học Kỹ Thuật số là một môn học cơ bản và có vai trò quan trọng
trong chương trình đào tạo đại học các ngành kỹ thuật. Môn học này giúp sinh

viên kỹ năng hệ thống các phần tử cơ bản cần dùng trong các mạch điện tử số,
kết hợp với một số mạch điển hình, giải thích các khái niệm cơ bản về mạch
logic điện tử số, các phương pháp phân tích cũng như các phương pháp thiết
kế logic cơ bản. Trên cơ sở các kiến thức cơ bản này sẽ nhằm tạo tiền đề cho
những môn học kế tiếp cũng như giúp SV tiếp cận các vấn đề hiện đại, đồng
thời liên hệ với thực tế kỹ thuật, từ đó giúp SV nắm vững được những vấn đề
cốt lõi của kỹ thuật điện tử số, tăng cường khả năng giải quyết các vấn đề kỹ
thuật trong thực tế.
Thái độ, chuyên cần: Hoàn thành các bài tập được giao về nhà, chuẩn bị bài trước khi
lên lớp. Tích cực tham gia các hoạt động trên lớp. Có thái độ nghiêm túc và chăm chỉ
trong học tập, cũng như trong nghiên cứu khoa học, mạnh dạn áp dụng các kiến thức
thu được trong học tập vào ứng dụng thực tế.

3. Tóm tắt nội dung môn học (khoảng 150 từ)
Chương trình môn học Kỹ thuật số cung cấp các kiến thức cơ bản về hệ thống số
đếm và mã số học, các lý thuyết cơ sở về đại số logic, các bước thiết kế hệ tổ hợp,
các bước thiết kế hệ tuần tự, cụ thể như hệ giải mã, mã hóa, dồn kênh, phân kênh, các
mạch số học, Flipflop, thanh ghi dịch, hệ đếm không đồng bộ, hệ đếm đồng bộ, máy
trạng thái. Từ đó sinh viên có khả năng thực hiện logic các hệ thống trên bằng cổng
logic, bằng mạch giải mã, MUX, DEMUX, Flip Flop, PLDs…Phần cuối cùng của
môn học này là trình bày về các họ vi mạch số như TTL, ECL, CMOS; vấn đề giao
tiếp giữa các họ vi mạch số này.
4. Tài liệu học tập
[1] Nguyễn Trọng Hải – “Bài giảng Kỹ Thuật Số”, Đại học kỹ thuật công nghệ
TpHCM
[2] Nguyễn Như Anh –“ Kỹ Thuật Số”, Nxb ĐHQG TpHCM
[3] Nguyễn Thúy Vân – “Kỹ thuật số”, Nxb Khoa học kỹ thuật
[4] Tocci – “Digital Systems”, Prentice Hall 1985
[5] Charles H. Roth – “Fundamentals of logic design”, 1992
Những bài đọc chính: hệ thống số đếm, đại số boolean và cổng logic, hệ tổ hợp, hệ

tuần tự, các họ vi mạch số.
Những bài đọc thêm: Giao tiếp tương tự.
5. Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học
Giáo viên giới thiệu môn học, cung cấp bài giảng, tài liệu tham khảo, các địa chỉ website
để tìm tư liệu liên quan đến môn học. SV về nhà chuẩn bị bài từng chương, làm bài tập
sau khi kết thúc lý thuyết từng bài.
6. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Các yêu cầu và kỳ vọng đối với môn học: Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện
trên lớp, mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp; chuẩn bị bài trước khi lên lớp,
kiểm tra đột xuất các bài đọc bắt buộc, trao dồi kỹ năng học nhóm, làm tiểu luận, đồ án
môn học; các qui định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra, kỹ thuật tìm
kiếm thông tin (thư viện và trên internet)…


7. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ
và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và
xét học vụ.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm
đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số
của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
-

Điểm chuyên cần: 10%

-

Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Seminar, bài tập: 10%

Điểm thi giữa kỳ: 10%

-

Điểm thi cuối kỳ: 70%

-

Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt
nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng;
bài tập cá nhân/ học kì,…).

8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
-

Hình thức thi (tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp, hoặc bao gồm các hình thức): tự
luận

-

Thời lượng thi: 90 phút

-

Sinh viên được tham khảo tài liệu hay không khi thi: không

8.2. Đối với môn học thực hành:
-

Tiêu chí đánh giá các bài thực hành:


-

Số lượng và trọng số của từng bài thực hành:

8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn:
-

Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:

9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và
phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))

Nội dung

(1)

Hình thức tổ chức dạy học môn học
Lên lớp
Thực
Tự
hành, thí
học,
Tổng
nghiệm,
tự

Bài Thảo
thực tập,
nghiên

thuyết tập luận
rèn
cứu
nghề,...
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)


Chương 1 : HỆ THỐNG SỐ ĐẾM
 Dẫn nhập
1.1. Cơ số – chuyển đổi cơ
số.
1.2. Các phép toán số học
trên số nhị phân.
1.3. Các bộ mã thông dụng.
1.4. Số có dấu – không dấu.
 Tóm tắt chương
 Thảo luận: Các vấn đề về hệ
thống số đếm, cách biểu diễn số
học và các bộ mã thông dụng
 Bài tập chương
Chương 2 : ĐẠI SỐ BOOLEAN VÀ
CỔNG LOGIC
SV chuẩn bị : (Chương 1)
 Dẫn nhập
2.1. Tổng quan.

2.2. Định nghĩa – tiên đề của
đại số Boolean.
2.3. Các định lý cơ bản và
đặc tính của đại số Boolean.
2.4. Các hàm của đại số
Boolean – đơn giản hàm.
2.5. Các dạng chuẩn hóa và
chính tắc.
2.6. Các cổng logic.
2.7. Bìa Karnaugh.
2.8. Xây dựng hàm.
2.9. Phương pháp QuinMcCluskey
 Tóm tắt chương
 Thảo luận : Các vấn đề về đại số
BOOLEAN, cổng logic, cách xây
dựng hàm logic
 Bài tập chương
Chương 3: HỆ TỔ HỢP
SV chuẩn bị :( Chương 1+2)

Dẫn nhập
3.1. Tổng quan về hệ tổ hợp.
3.2. Cách thiết kế hệ tổ hợp.
3.3. Hệ giải mã.
3.4. Hệ mã hóa.
3.5. Bộ so sánh độ lớn.
3.6. Chọn kênh – phân kênh.
3.7. Các bộ cộng.
3.8. Các bộ trừ.


3

8

7

2

4

3

1

6

12

3

15

30

3

13

26



3.9. Các mạch kiểm tra chẵn
lẻ.
 Tóm tắt chương
 Thảo luận : Các vấn đề về thiết kế
mạch tổ hợp
 Bài tập chương
Chương 4 : HỆ TUẦN TỰ
SV chuẩn bị: ( Chương 1+2 +3)
 Dẫn nhập
4.1. Giới thiệu.
4.2. Các mạch chốt.
4.3. Flip – Flop.
4.4. Thanh ghi.
4.5. Mạch đếm.
 Tóm tắt chương
 Thảo luận : Các vấn đề thiết kế
mạch tuần tự
 Bài tập chương
Chương 5 : CÁC HỌ VI MẠCH SỐ
SV chuẩn bị : ( Chương 1+2+3 +4)
 Dẫn nhập
5.1. Họ vi mạch TTL và các
đặc tính
5.2. Họ vi mạch ECL
5.3. Họ vi mạch CMOS
5.4. Giao tiếp các họ IC số
 Tóm tắt chương
 Thảo luận: Các vấn đề giao tiếp
giữa các họ vi mạch số

 Bài tập chương
Chương 6 : GIAO TIẾP TƯƠNG
TỰ
SV chuẩn bị : ( Chương
1+2+3+4+5)
 Dẫn nhập
6.1. Biến đổi DAC
6.2. Biến đổi ADC
 Tóm tắt chương
 Thảo luận: Các vấn đề về giao
tiếp giữa tín hiệu số và tín hiệu
tương tự
Bài tập chương

8

3

3

14

28

2

2

3


7

14

2

1

2

5

10

9. Ngày phê duyệt 28/07/2012
Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)

Tổ trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)


Võ Thị Bích Ngọc

TS.Hồ Ngọc Bá

TS.Nguyễn Thanh Phương



TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA ……..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên môn học: Kỹ thuật số Mã môn học: Mã môn học: 401066
Tiêu chuẩn
con
1. Mục tiêu
học phần

2. Nội dung
học phần

3. Những yêu
cầu khác

Số tín chỉ: 3

Tiêu chí đánh giá
2
i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học,
cụ thể hóa được một số yêu cầu trong mục tiêu chương
trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình

ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ
sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình
iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học,
có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh
giá được mức độ đáp ứng
i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần
và trình độ đối tượng sinh viên
ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến
thức sinh viên đã được trang bị
iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đối trọng vẹn
để có thể dễ dàng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ
dàng tích lũy trong một học kỳ
iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình độ khoa
học-kỹ thuật thế giới
v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm
(concept), nguyên lý và ứng dụng, không chú trọng tới
kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có
thể tự học
vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và
mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ
mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong
việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù
hợp
i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số
học phần điều kiện không quá nhiều
ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng,
nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và
bao quát được những nội dung chính của học phần
iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể
hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá

trình theo học
iv) Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá
đưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu học phần
v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo
chính) mà sinh viên có thể tiếp cận
vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất
Điểm TB =
Trưởng khoa
Người đánh giá

Điểm
1

∑/3,0

0


(hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)
Xếp loại đánh giá:
- Xuất sắc:

9 đến 10

- Tốt:

8 đến cận 9

- Khá:


7 đến cận 8

- Trung bình:

6 đến cận 7

- Không đạt:

dưới 6.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CƠ – ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)
10. Thông tin chung về môn học
-

Tên môn học: MẠCH SIÊU CAO TẦN

-

Mã môn học: 401072

-


Số tín chỉ: 03

-

Loại môn học:


Bắt buộc: 



Lựa chọn:

-

Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Kỹ thuật siêu cao tần

-

Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này):

-

Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

-




Nghe giảng lý thuyết

: 30 tiết



Làm bài tập trên lớp

: 15 tiết



Thảo luận (theo nhóm) : 30 tiết



Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 0 tiết



Hoạt động theo nhóm

:



Tự học

: 90 giờ


Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Khoa Cơ – Điện – Điện tử, BM Điện Tử Viễn
Thông

11. Mục tiêu của môn học


-

Kiến thức:
o Nắm được các kíến thức về phương pháp giải tích, tính toán thiết kế mạch hoạt động
ở tần số siêu cao.
o Nắm được kiến thức về phối hợp trở kháng, mạch khuếch đại siêu cao tần, mạch dao
động, mạch lọc, mạch mixer...

-

Kỹ năng:
o Kỹ năng tính toán độ ổn định hệ thống.
o Kỹ năng thiết kế các hệ thống thu phát siêu cao tần.

-

Thái độ, chuyên cần: Hoàn thành các bài tập được giao về nhà, chuẩn bị bài trước khi
lên lớp. Tích cực tham gia các hoạt động trên lớp. Có thái độ nghiêm túc và chăm chỉ
trong học tập, cũng như trong nghiên cứu khoa học, mạnh dạn áp dụng các kiến thức
thu được trong học tập vào ứng dụng thực tế.

12. Tóm tắt nội dung môn học (khoảng 150 từ)
Mạch siêu cao tần có ứng dụng rất quan trọng trong lĩnh vực thông tin liên lạc, nội dung môn
học xoay quanh vấn đề phân tích và thiết kế các mạch phối hợp trở kháng, mạch lọc, mạch

khuếch đại công suất siêu cao tần, mạch dao động, mixer, kết quả tính toán sẽ được khảo sát và
hiệu chỉnh lại bằng các công cụ hỗ trợ (PUFF, MATLAB)

13. Tài liệu học tập
[1] “Giáo trình Mạch siêu cao tần” – Nguyễn Trọng Hải, Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ
TP.HCM, 2011 – Khoa Điện Điện tử Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP HCM
[2] “Mạch Siêu Cao Tần” – Vũ Đình Thành, Đại học Bách Khoa TPHCM 1996.
[3] “Microwave solid state design” – nhiều tác giả (I, II, III)
[4] “Microwave Filter” –GL Matheai, L Young
[5] “Microwave Transistor Amplifier Analysis Design” –G. Gonzalez, PhD
[6] “Microwave Engineering”- David M. Pozar, Addison - Wesley Publishing Co., 1997
[7]“ Microwave Circuit Analysis and Amplifier Design” – Samuel Y. Liao, Prentice Hall, 1987

Những bài đọc chính: phối hợp trở kháng, ma trận tán xạ, khuếch đại, lọc, dao động,
mixer.
Những bài đọc thêm: các công cụ hỗ trợ mô phỏng MATLAB, PUFF.
14. Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học
Giáo viên giới thiệu môn học, cung cấp bài giảng, tài liệu tham khảo, các địa chỉ website
để tìm tư liệu liên quan đến môn học, phân từng nhóm Sv về nhà chuẩn bị bài từng
chương, làm báo cáo Seminar. Cuối mỗi chương giáo viên tóm tắt bài giảng.
15. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Các yêu cầu và kỳ vọng đối với môn học: Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện
trên lớp, mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp; chuẩn bị bài trước khi lên lớp,
kiểm tra đột xuất các bài đọc bắt buộc, trao dồi kỹ năng học nhóm, làm tiểu luận, đồ án
môn học; các qui định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra, kỹ thuật tìm
kiếm thông tin (thư viện và trên internet)…
16. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ
và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và
xét học vụ.



17. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm
đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số
của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
-

Điểm chuyên cần: 10%.

-

Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Seminar: 20%
Điểm thi giữa kỳ: 10%

-

Điểm thi cuối kỳ: 70%

-

Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt
nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng;
bài tập cá nhân/ học kì,…).

8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
-

Hình thức thi (tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp, hoặc bao gồm các hình thức): tự

luận

-

Thời lượng thi: 90 phút

-

Sinh viên được tham khảo tài liệu hay không khi thi: không

8.2. Đối với môn học thực hành:
-

Tiêu chí đánh giá các bài thực hành:

-

Số lượng và trọng số của từng bài thực hành:

8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn:
-

Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:

9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và
phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))
Hình thức tổ chức dạy học môn học
Lên lớp
Tự
Thực hành,

học,
Nội dung
thí nghiệm,
tự

Bài Thảo
thực tập,
nghiên
thuyết tập luận
rèn nghề,...
cứu
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG
6
3
6
10

Chương 1 :
 Dẫn nhập
1. Phối hợp trở kháng bằng mạch
điện tập trung hình hoặc .
2. Phối hợp trở kháng bằng đường
dây nối tiếp
3. Phối hợp trở kháng bằng một dây

chêm

Tổng

(7)
25


4. Phối hợp trở kháng bằng hai dây
chêm
 Tóm tắt chương
 Thảo luận
 Bài tập chương
 Tự học:
Chương 2 : MA TRẬN TÁN XẠ
SV chuẩn bị :
 Dẫn nhập
2.1.Khái niệm
2.1.Ma trận tán xạ S. Các hệ số.
 Tóm tắt chương
 Thảo luận : Chia nhóm báo cáo tiểu
luận về Các ma trận tán xạ nhiều cửa
Bài tập chương
Chương 3 : CÁC LINH KIỆN TÍCH
CỰC SIÊU CAO TẦN
SV chuẩn bị
 Dẫn nhập
3.1 Khái niệm
3.2 Các linh kiện và các ma trận
tương ứng

 Tóm tắt chương
 Thảo luận : Chia nhóm báo cáo tiểu
luận về Các kỹ thuật khuếch đại
 Bài tập chương.
Tự học.
Chương 4 : KHUẾCH ĐẠI CÔNG
SUẤT SIÊU CAO TẦN
SV chuẩn bị
 Dẫn nhập
3.10. Độ ổn định
3.1.
PHTK vào ra
3.11. Phương pháp thiết kế
 Tóm tắt chương
 Thảo luận : Chia nhóm báo cáo tiểu
luận về Các kỹ thuật khuếch đại
 Bài tập chương.
 Tự học.
Chương 5 : MẠCH DAO ĐỘNG
SV chuẩn bị :
 Dẫn nhập
5.1.
Độ ổn định
5.2.
PHTK vào ra
5.3.
Phương pháp thiết kế
 Tóm tắt chương
 Thảo luận : Chia nhóm báo cáo tiểu
luận về Các kỹ thuật dao động


4

2

6

10

22

7

3

6

10

26

3

2

3

10

18


3

2

3

10

18


Bài tập chương
Chương 6: MẠCH LỌC
SV chuẩn bị :
 Dẫn nhập
6.1. Khái niệm
6.2. Lọc thông thấp
6.3. Lọc thông cao
6.4. Lọc thông dải
6.5. Lọc chắn dải
6.6. Phương pháp thiết kế
 Tóm tắt chương
 Thảo luận : Chia nhóm báo cáo tiểu
luận về điều chế analog
 Bài tập chương
Tự học
Chương 7 : MIXER
SV chuẩn bị :
 Dẫn nhập

5.5.
Khái niệm
5.6.
Phương pháp thiết kế
 Tóm tắt chương
 Thảo luận : Chia nhóm báo cáo tiểu
luận về các ứng dụng PLL
 Bài tập chương
 Tự học

3

2

3

10

18

3

2

3

10

18


10. Ngày phê duyệt 28/07/2012
Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)

Tổ trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CƠ – ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)
18. Thông tin chung về môn học
-

Tên môn học: Lý Thuyết Thông Tin

-

Mã môn học: 401071

-


Số tín chỉ: 03


-

Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: 2011, bậc Đại học

-

Loại môn học:


Bắt buộc: Chuyên ngành; bắt buộc



Lựa chọn:

-

Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Kỹ thuật số, Nguyên
lý truyền thông, Truyền sóng và Anten, Kỹ thuật siêu cao tần.

-

Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này):

-


Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

-



Nghe giảng lý thuyết

: 35 tiết



Làm bài tập trên lớp

: 10 tiết



Thảo luận

: 15 tiết



Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...):



Hoạt động theo nhóm


:



Tự học

: 60 giờ

Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Khoa Cơ – Điện – Điện tử

19. Mục tiêu của môn học
-

Kiến thức: Mục tiêu về kiến thức người học đạt được là

Hiểu các khái niệm về tín hiệu, cách thức xử lý tín hiệu trên miền thời gian và miền tần số.
Vận dụng các kiến thức học được để thiết kế một hệ thống truyền nhận dữ liệu với quy trình cơ
bản: mã hóa, giải mã và bảo mật thông tin.

-

Kỹ năng: Mục tiêu về kỹ năng người học đạt được là
o Trên cơ sở các kiến thức mà môn học trang bị, SV có điều kiện hơn khi hội
nhập với những vấn đề kỹ thuật liên quan phát sinh trong thực tế cuộc sống,
trong các bưu điện, công ty, xí nghiệp,… Từ đó, hình thành kỹ năng phát triễn
nghề nghiệp.
o Do đặc điểm của môn học có tính hệ thống cao, là sự kết hợp của nhiều vấn
đề kỹ thuật khác nhau (chẳng hạn như : hệ thống phân tích tín hiệu, hệ thống
biến đổi tín hiệu, môi trường truyền thông,…) nên SV cần có kỷ năng phân
tích hệ thống cao, kỷ năng tư duy, tìm tòi, phát hiện những vấn đề mới phát

sinh, kỷ năng lựa chọn và ra quyết định xây dựng hệ thống theo hướng tối ưu
hóa,….

-

Thái độ, chuyên cần: : nghe giảng, làm bài tập.

20. Tóm tắt nội dung môn học
Môn học được chia làm 4 chương nhằm giúp Sinh viên hiểu được các vấn đề như:
- Khái niệm về tín hiệu, cách thức xử lý tín hiệu trên miền thời gian và miền tần số.
- Khái niệm về về thông tin, Entropy, Entropy của một phân phối, Entropy của nhiều phân
phối, Entropy có điều kiện, Độ đo lượng tin. Vận dụng giải quyết các bài toán về xác định
lượng tin.


-

-

Khái niệm về mã tách được, mã không tách được, bảng mã tối ưu. Hiểu Định lý Kraft
(1949), Định lý Shannon (1948), Định lý sinh mã Huffman và phương pháp sinh mã
Huffman. Vận dụng để sinh bảng mã tách được tối ưu, nhận biết được bảng mã như thế nào
là bảng mã tối ưu và có thể vận dụng để viết các chương trình sinh mã, giải mã (hay viết
chương trình nén và giải nén). Từ đây, các sinh viên có thể tự nghiên cứu các loại bảng mã
khác để vận dụng cho việc mã hóa và bảo mật thông tin một cách hiệu quả.
Khái niệm về kênh truyền tin rời rạc không nhớ, dung lượng kênh truyền và phân lớp kênh
truyền. Hiểu định lý về dung lượng kênh truyền, phương pháp xây dựng lược đồ giải mã tối
ưu và cách tính xác suất truyền sai trên kênh truyền.
Khái niệm về khoảng cách Hamming, nguyên lý khoảng cách Hamming, các định lý về Cận
Hamming, phương pháp kiểm tra chẵn lẻ, các lược đồ sửa lỗi, Bảng mã Hamming và Bảng

mã xoay vòng.

21. Tài liệu học tập
Bắt buộc:
Nguyên Lý Truyền Thông (Đang biên soạn)
Tham khảo:
[1] Đặng Văn Chuyết, Nguyễn Tuấn Anh – “Cơ sở lý thuyết truyền tin – Tập 1, Tập 2” – NXB
Giáo Dục 2000.
[2] Phạm Thị Cư, Lý thuyết tín hiệu, NXB ĐHQG, 2001.
[3] Andrew J.Viterbi, Jim K. Omura – “Principles of Digital Communication ang Coding” – ISBN
0-07-066626-1 – McGrawHill Book Company.
[4] Martin Bossert – “Channel Coding for Telecommunications” – ISBN 0-471-98277-6 –
University of Ulm, Germany
[5] Herbert Taub, Donald L. Schilling – “Principles of Communication Systems” – ISBN 0-07100313-4 – McGrawHill Book Company

• Những bài đọc chính: [1], [2], [3], [5].
• Những bài đọc thêm: [4]
• Tài liệu trực tuyến (khuyến khích sinh viên vào các website để tìm tư liệu liên
quan đến môn học): từ khóa “spectrum analyzer”, “Shannon-Fano-Huffman
encoding”, “cyclic code”, …
22. Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học
23. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
24. Thang điểm đánh giá
Đánh giá theo thang điểm 10
25. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm
đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số
của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
-


Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận: 10%


-

Điểm thi giữa kỳ: 20%

8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
-

Hình thức thi (tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp, hoặc bao gồm các hình thức):

-

Thời lượng thi:

-

Sinh viên được tham khảo tài liệu hay không khi thi:

8.2. Đối với môn học thực hành:
-

Tiêu chí đánh giá các bài thực hành:

-

Số lượng và trọng số của từng bài thực hành:


8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn:
-

Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:

9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và
phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))

Nội dung

(1)
Chương 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1 Tín Hiệu -Tin Tức:
1.2 Phân Lọai Tín Hiệu.
1.2.1 Dựa vào quá trình biến thiên
1.2.2 Dựa vào năng lượng
1.2.3 Dựa vào hình thái
1.2.4 Dựa vào tần số
1.3 Biểu Diễn Giải Tích Tín Hiệu.
1.3.1 Biểu diễn liên tục tín hiệu
1.3.2 Biểu diễn rời rạc tín hiệu
Chương 2: TÍN HIỆU XÁC ĐỊNH VÀ
TÍN HIỆU NGẪU NHIÊN
2.1 Tín hiệu xác định
2.1.1 Các thông số của tín hiệu xác định
2.1.2 Tín hiệu xác định thực và phức
2.1.3 Phân tích thành phần tín hiệu
2.1.4 Phân tích tương quan
2.1.5 Tích chập
2.1.6 Phân tích tương quan tín hiệu

2.1.7 Phân tích phổ tín hiệu
2.2 Tín hiệu ngẫu nhiên
2.2.1 Quá trình ngẫu nhiên
2.2.2 Tín hiệu ngẫu nhiên
2.2.3 Biến ngẫu nhiên

Hình thức tổ chức dạy học môn học
Lên lớp
Tự
Thực hành,
học,
thí nghiệm,
tự

Bài Thảo
thực tập,
nghiên
thuyết tập luận
rèn nghề,...
cứu
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)

Tổng

(7)


03

01

02

10

16

12

05

05

18

40


2.2.4 Tính dừng
Chương 3: MÃ HÓA NGUỒN
3.1 Khái niệm
3.1.1 Hệ thống truyền tin
3.1.2 Số đo thông tin
Lượng đo tin tức
Entropi nguồn rời rạc
3.2 Thông lượng của kênh thông tin
3.2.1 Thông lượng kênh rời rạc không

nhiễu.
3.2.2 Thông lượng kênh rời rạc có
nhiễu.
3.3 Mã hóa nguồn tin
3.3.1 Mã hiệu
Mã hiệu và các thông số cơ bản
của mã hiệu
Điều kiện thiết lập mã hiệu
Phương pháp biểu diễn mã
Điều kiện để mã phân tách được
3.3.2 Các loại mã thống kê tối ưu
Một số định lý cơ bản của mã
thống kê tối ưu
Mã thống kê tối ưu Shannon
Mã thống kê tối ưu Fano
Mã thống kê tối ưu Huffman

09

02

04

16

31

Chương 4: MÃ HÓA KÊNH THÔNG
TIN
4.1 Khái niệm về mã phát hiện và sửa sai

4.1.1 Cơ chế phát hiện sai của mã hiệu
4.1.2 Khả năng phát hiện và sửa sai
4.1.3 Hệ số sai không phát hiện được
4.1.4 Phương trình đường truyền–
Vector sai – cơ chế sửa lỗi
4.2 Mã khối tuyến tính
4.2.1 Định nghĩa
4.2.2 Phương pháp tạo mã khối tuyến
tính
4.2.3 Phương pháp giải mã khối tuyến
tính
4.3 Mã hamming
4.4 Mã vòng
4.4.1 Khái niệm
4.4.2 Thiết lập mã vòng.
4.4.3 Ma trận sinh và ma trận kiểm tra
của mã vòng
4.4.4 Sơ đồ mã hóa mã vòng
4.4.5 Giải mã vòng

11

02

04

16

33


10. Ngày phê duyệt 28/07/2012


Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)

Tổ trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)


TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA ……..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên môn học: Nguyên Lý Truyền Thông
Tiêu chuẩn
con
1. Mục tiêu
học phần

2. Nội dung
học phần


3. Những yêu
cầu khác

Mã môn học: 20242035 Số tín chỉ: 2......................

Tiêu chí đánh giá
2
i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học,
cụ thể hóa được một số yêu cầu trong mục tiêu chương
X
trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình
ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ
X
sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình
iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học,
có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh
X
giá được mức độ đáp ứng
i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần
X
và trình độ đối tượng sinh viên
ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến
X
thức sinh viên đã được trang bị
iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đối trọng vẹn
để có thể dễ dàng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ
X
dàng tích lũy trong một học kỳ
iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình độ khoa

học-kỹ thuật thế giới
v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm
(concept), nguyên lý và ứng dụng, không chú trọng tới
kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có
thể tự học
vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và
mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ
mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong
X
việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù
hợp
i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số
học phần điều kiện không quá nhiều
ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng,
nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và
X
bao quát được những nội dung chính của học phần
iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể
hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá
X
trình theo học
iv) Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá
X
đưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu học phần
v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo
X
chính) mà sinh viên có thể tiếp cận
vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất
Điểm TB =
26

Trưởng khoa
Người đánh giá

Điểm
1

X
X

X

X
∑/3,0

0


(hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)
Xếp loại đánh giá:
- Xuất sắc:

9 đến 10

- Tốt:

8 đến cận 9

- Khá:

7 đến cận 8


- Trung bình:

6 đến cận 7

- Không đạt:

dưới 6.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CƠ - ĐIỆN - ĐIỆN TỬ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)
26. Thông tin chung về môn học
-

Tên môn học: MẠNG NGN

-

Mã môn học: 401074

-


Số tín chỉ: 2

-

Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại học

-

Loại môn học:


Bắt buộc:



Lựa chọn: X

-

Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này):

-

Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này):

-

Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

-




Nghe giảng lý thuyết

: 20 tiết



Làm bài tập trên lớp

: 10 tiết



Thảo luận

: 15 tiết



Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): …. tiết



Hoạt động theo nhóm

: … tiết




Tự học

: 60 giờ

Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Kỹ thuật Điện tử, truyền thông / Khoa Cơ – Điện
– Điện tử


27. Mục tiêu của môn học
-

Kiến thức: Cung cấp cho SV những kiến thức cơ bản của hệ thống thông tin di động
và hệ thống thông tin sợi quang

-

Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu lý thuyết, đo kiểm các linh kiện,
hệ thống di động và quang

-

Thái độ, chuyên cần: Nghe giảng, tham gia thảo luận tích cực

28. Tóm tắt nội dung môn học
Mạng NGN với nền tảng IP trên cả mạng đầu cuối và mạng truyền dẫn nên thể hiện
được tính năng đa dịch vụ và là hệ thống mạng mở với công nghệ chuyển mạch
mềm, băng thông rộng… Môn học mạng NGN sẽ tổ chức nhiên cứu các vấn đề chính
như sau:
-


Quá trình phát triển và các đặc điểm chính của mạng NGN

-

Cấu trúc mạng NGN

-

Các thành phần của mạng NGN và điều khiển kết nối trong NGN

-

Các giao thức trong mạng NGN

-

Một số dịch vụ trong mạng NGN

29. Tài liệu học tập
-

Tài liệu liệu bắt buộc, tham khảo bằng tiếng Việt, tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác)
ghi theo thứ tự ưu tiên (tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, nơi có tài
liệu này, website, băng hình, ...).
1. Bài giảng Mạng NGN (Đang biên soạn)
2. H.Jonathan Chao and BIN LIU, High performance switched and routers,
JohnWiley & Sons,2007
3. Deepankar Medhi, Karthikeyan Ramasamy, Network Routing: Algorithms,


Protocols and Architectures, ,Morgan Kaufmann,2007
• Những bài đọc chính: Cấu trúc mạng NGN và các thành phần, Các giao thức
trong mạng NGN
• Những bài đọc thêm: Kỹ thuật chuyển mạch mềm, Giải pháp NGN của các hãng.
• Tài liệu trực tuyến (khuyến khích sinh viên vào các website để tìm tư liệu liên
quan đến môn học):
30. Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học
Thuyết trình kết hợp thảo luận theo nhóm
31. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Các yêu cầu và kỳ vọng đối với môn học: Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện
trên lớp, mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp; chuẩn bị bài trước khi lên lớp,
kiểm tra đột xuất các bài đọc bắt buộc, trao dồi kỹ năng học nhóm, làm tiểu luận, đồ án


×