Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

CHIEN LUOC SAN PHAM GIA PHAN PHOI GOI BAO HIEM THAI SAN VBI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 32 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN
QUẢN TRỊ MARKETING
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM, GIÁ, PHÂN PHỐI
NĂM 2018 CHO GÓI BẢO HIỂM THAI SẢN CỦA VBI

GVHD
: ThS. PHẠM THANH THÚY VY
LỚP
: Quản trị VB2-K19
SINH VIÊN : 1. BÙI HOÀNG ĐIỆP
2. ĐÀO ANH PHƯƠNG
3. VĂN MINH HẢO
4. TRẦN VĂN SĨ
5. NGUYỄN THỊ KIM THÚY

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TP.HCM –09.2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN
QUẢN TRỊ MARKETING
ĐỀTÀI:
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM, GIÁ, PHÂN PHỐI


NĂM 2018 CHO GÓI BẢO HIỂM THAI SẢN CỦA VBI

GVHD
: ThS. PHẠM THANH THÚY VY
LỚP
: Quản trị VB2-K19
SINH VIÊN : 1. BÙI HOÀNG ĐIỆP
2. ĐÀO ANH PHƯƠNG
3. VĂN MINH HẢO
4. TRẦN VĂN SĨ
5. NGUYỄN THỊ KIM THÚY

MỤC LỤC

TP.HCM –09.2017


TP.HCM –09.2017


PHẦN I: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
1. Phân tích môi trường Marketing
1.1. Phân tích môi trường
1.1.1.Môi trường vi mô
1.1.1.1.
Yếu tố khách hàng

Khi cung cấp một sản phẩm trên thị trường, công ty nào cũng phải chịu sức ép của khách
hàng về giá và chất lượng.
Sức ép về giá cả: Cuộc sống ngày càng phát triển, người dân càng có thêm nhiều

sự lựa chọn trong việc mua sắm hàng hóa, thực phẩm... Bên cạnh đó, mức thu nhập là có hạn.
Người tiêu dùng luôn có xu hướng muốn mua hàng giá rẻ nhưng chất lượng tốt. Do đó, gói bảo
hiểm thai sản phải thiết kế với mức giá tốt nhất để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Sức ép về chất lượng: Khi cuộc sống của con người phát triển hơn thì con người
luôn mong muốn những sản phẩm đảm bảo chất lượng đặc biệt những sản phẩm vô hình như
dịch vụ bảo hiểm. Để khách hàng hài lòng về chất lượng sản phẩm bảo hiểm thai sản thì công ty
phải có sự kết hợp chặt chẽ với các bệnh viện hay tối giản hóa thủ tục.
1.1.1.2.
Yếu tố nhà cung cấp
Cơ hội: Liên kết với các bệnh viện để triển khai gói bảo hiểm thai sản là sự kết
hợp đôi bên cùng có lợi. Vì vậy sẽ nhận được phản hồi hợp tác tốt hơn.
Nguy cơ: Dịch vụ mà các bệnh viện cung cấp cũng góp phần làm gói bảo hiểm
thai sản trở nên hài lòng hay thất vọng đối với khách hàng.
1.1.1.3.
Yếu tố sản phẩm cạnh tranh
Cơ hội: Hiện nay VBI có
o Quan hệ bền vững với các bệnh viện và đang mở rộng hệ thống bệnh viện liên
o
o

kết;
Năng lực nghiên cứu và phát triển theo định hướng thị trường cao
Kinh nghiệm quản lý tốt được chứng minh bởi kết quả hoạt động kinh doanh
bền vững, từ một doanh nghiệp mới tham gia vào ngành, đến nay gói bảo hiểm

thai sản của VBI đang được đánh giá là có chất lượng tốt
Nguy cơ: Do tính cạnh tranh trong ngành ngày càng cao, các sản phẩm cạnh tranh
của đối thủ ngày càng được cải tiến để theo đuổi nhằm cạnh tranh với gói bảo hiểm thai sản của
VBI như thời gian chờ, mạng lưới liên kết bệnh viện, kênh phân phối
1.1.1.4.

Yếu tố gia nhập ngành
Hiện nay, tỷ lệ người mua bảo hiểm nói chung và tỷ lệ người mua bảo hiểm thai sản ở
Việt Nam còn khá thấp, do vậy tiềm năng phát triển còn rất cao. Đây chính là động lực thúc đẩy
các doanh nghiệp trong nước và ngoài nước gia nhập ngành
1.1.2.Môi trường vĩ mô
1.1.2.1.
Yếu tố dân số
4


Cơ hội: Dân số nữ của Việt Nam trong thời kỳ sinh sản (có độ tuổi từ 18 đến 50) chiếm
tỷ lệ 30,84 % dân số ước tính khoảng 28,978 triệu phụ nữ. Việt Nam được đánh giá trong thời kì
dân số vàng vì tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao mà độ tuổi lao động cũng chính là độ tuổi
kết hôn và sinh con nên các gói bảo hiểm thai sản này đang có cơ hội phát triển với tình hình
dân số này.

Vấn đề đô thị hóa và sự phân bố lại dân cư: Tốc độ đô thị hóa của Việt Nam hiện nay
là 36%, cùng với đó cơ sở hạ tầng, dân cư tập trung đông ở thành phố lớn như thành phố Hồ Chí
Minh, đồng thời là thách thức trong việc cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
1.1.2.2.
Kinh tế
Lãi suất hiện nay đang ngày một giảm, tỉ giá dần ổn định, cán cân thanh toán được cải
thiện. Tại tất cả các ngân hàng lãi suất dao động trong khoảng 5-8%. Tỉ lệ thất nghiệp Việt Nam
năm 2017 đang giảm xuống mức 2.08%.
Kinh tế ổn định, thu nhập của phụ nữ trong giới văn phòng TP.HCM cũng ổn định, đó
là lợi thế để người phụ nữa sẵn sàng chi tiền cho sản phẩm bảo hiểm thai sản cho mình.
Năm 2016 giá điện và chi phí giáo dục y tế tăng mạnh, trong năm 2017-2018, Nhà
nước tiếp tục điều chỉnh giá dịch vụ y tế, đây là lợi thế để người phụ nữ mua bảo hiểm thai sản
để giảm chi phí khi sinh.
1.1.2.3.

Chính trị - pháp luật
Cơ hội: Ngành bảo hiểm phi nhân thọ Nhà nước dành nhiều chính sách ưu đãi nhất
định. Cụ thể là những ưu đãi trong thủ tục hành chính, chế độ kế toán như không bù trừ các
khoản dự phòng trên báo cáo tài chính, quy định về kế toán đối với các khoản đầu tư tài chính...
các nghị định quy định về thuế, trong đó có các quy định tháo gỡ khó khăn cho thị trường bảo
hiểm. Cụ thể, không phải tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân khoản tiền chủ sử dụng
5


lao động mua bảo hiểm. Một thể chế chính trị ổn định, luật pháp rõ ràng, rộng mở sẽ là cơ sở
cho việc đảm bảo sự thuận lợi, bình đẳng cho các doanh nghiệp bảo hiểm tham gia cạnh tranh có
hiệu quả.
Nguy cơ: Nhà nước đã thực hiện chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế, các
doanh nghiệp kinh doanh mọi ngành nghề mà pháp luật cho phép. Điều này dẫn đến sự cạnh
tranh trên thị trường mạnh mẽ hơn, đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải
không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh, họat động hiệu quả hơn.
1.1.2.4.
Khoa học – công nghệ
Cơ hội: Công nghệ ngày càng phát triển đem lại cho người phụ nữ cách tiếp cận thông
tin, tìm hiểu các dịch vụ bảo hiểm nhất là bảo hiểm thai sản.
Nguy cơ: Quá nhiều thông tin tìm được làm cho người phụ nữ bị rối và khó lựa chọn
1.1.2.5.
Văn hóa – xã hội
Cơ hội: Nắm bắt tâm lý hồi hợp, lo lắng khi người phụ nữ chuẩn bị trở thành mẹ hay
chuẩn bị chào đón thành viên mới mà không cần quá lo lắng đến chi phí. Gói bảo hiểm thai sản
cộng thêm của gói bảo hiểm sức khỏe sẽ giúp khách hàng an tâm hơn.
Nguy cơ: Tâm lý ngại chi trước những điều không chắc chắn của người Việt Nam
nhất là người phụ nữ là thách thức để thuyết phục khách hàng chấp nhận chi tiền tham gia
1.1.3.Môi trường bên trong
1.1.3.1.

Nguồn nhân lực: VBI có đội ngũ nhân lực được đào tạo chuyên nghiệp, có đội ngũ cố vấn
giàu kinh nghiệm trong ngành. Tuy nhiên VBI vẫn liên tục củng cố về nhiều mặt, tập trung đầu
tư về chiều sâu, trong đó đặc biệt chú trọng đến việc đào tạo đội ngũ kế thừa
1.1.3.2.
Tài chính, kế toán: VBI có nguồn lực tài chính mạnh. Được bảo trợ phía sau là
Viettinbank nên uy tín về tài chính của VBI được đảm bảo và dễ nhận được sự tin tưởng của
khách hàng
Văn hóa tổ chức: Văn hóa doanh nghiệp của VBI có những nét đặc trưng sa
Điểm đặc trưng nổi bật nhất chính là tầm nhìn “dẫn đầu phân khúc bán lẻ trên thị
1.1.3.3.

trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam.”
Điểm đặc trưng thứ hai của VBI chính là các giá trị được tất cả cán bộ - công nhân
viên chia sẻ, chấp nhận và ứng xử theo các giá trị đó: tận tình, lịch sự, phong cách, sáng tạo;
hiệu quả trong công việc; tôn trọng lẫn nhau...là những cống hiến rất có ý nghĩa cho sự phát
triển và góp phần tăng thêm nét văn hóa cho công ty thông qua các giá trị cốt lỗi công ty đặt ra:
Giá trị cốt lõi:
o Hướng đến khách hàng: Khách hàng là trung tâm của mọi hoạt động của VBI,
VBI cam kết mang đến những sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu
khách hàng.
o Hướng đến sự hoàn hảo: VBI nỗ lực không ngừng hoàn thiện các sản
phẩm, dịch vụ thông qua việc tiếp thu những ý kiến, thông tin phản hồi về
chất lượng sản phẩm, dịch vụ từ khách hàng, đối tác và thị trường.
6


o

Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, hiện đại: VBI luôn thể hiện sự năng động,
sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch và hiện đại trong mọi giao dịch,


o

quan hệ với khách hàng, đối tác và đồng nghiệp.
Trung thực, chính trực, minh bạch, đạo đức nghề nghiệp: VBI cam kết hành
động, kinh doanh, cạnh tranh công bằng, đạo đức, trách nhiệm theo đúng quy

o

định của pháp luật.
Sự tôn trọng: VBI tôn trọng, chia sẻ, quan tâm đối với khách hàng, đối tác, lãnh

đạo và đồng nghiệp.
o Bảo vệ và phát triển thương hiệu: VBI cung cấp các sản phẩm, dịch vụ có uy
o

tín, chất lượng cao cho khách hàng để bảo vệ và phát triển thương hiệu VBI.
Phát triển bền vững và trách nhiệm với cộng đồng, xã hội: Đổi mới, sáng tạo là
động lực; tăng trưởng, phát triển, kinh doanh an toàn, hiệu quả, bền vững là
mục tiêu. Thực hiện tốt trách nhiệm với cộng đồng, xã hội nhằm mang lại cuộc

sống chung tốt đẹp hơn.
1.2. Phân tích SWOT
1.2.1.Điểm mạnh – S:
S1: Sản phẩm của một doanh nghiệp (doanh nghiệp có vốn nhà nước) có uy tín và tiềm
lực tài chính mạnh.
S2: Dữ liệu khách hàng sẵn có từ dịch vụ ngân hàng lớn
S3: Đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao.
S4: Hệ thống văn phòng chi nhánh của ngân hàng đa số phủ khắp các quận huyện của
TP.HCM

S5: Sản phẩm đa dạng phù hợp cho nhiều phân cấp khách hàng, phân khúc thị trường có
các mức thu nhập và nhu cầu dịch vụ đa dạng.
1.2.2.Điểm yếu – W:
W1: Phạm vi độ tuổi đủ điều kiện tham gia bảo hiểm hẹp hơn so với các sản phẩm tương
đương trên thị trường từ 19-45 tuổi (Với các đối thủ là 18-50 tuổi)
W2: Bảo hiểm Thai sản Vietinbank ít được mọi người biết đến.
W3: Phương thức tiếp cận khách hàng và phản hồi cho khách hàng còn chậm, chưa xây
dựng và khai thác được các kênh phân phối
1.2.3.Cơ hội – O:
O1: Dân số nữ của Việt Nam trong thời kỳ sinh sản (có độ tuổi từ 18 đến 50) chiếm tỷ lệ
cao 30,84 % dân số ước tính khoảng 28,978 triệu phụ nữ.
O2: Tỷ lệ phụ nữ tham gia bảo hiểm thai sản trên tổng số phụ nữ trong độ tuổi sinh sản
chiếm tỉ lệ thấp
O3: Những gia đình trẻ mới lập gia đình (chưa từng có con) không có kinh nghiệm trong
vấn đề sinh nở thường có tâm lý lo sợ và mong muốn có dịch vụ phục vụ sinh nở hoặc
dịch vụ bảo trợ cho sức khỏe sinh sản của họ
7


O4: Điều kiện thu nhập của nữ giới ngày một tăng cao bên cạnh với chất lượng cuộc
sống ngày một nâng cao
O5: Số lượng sinh con ít nên các gia đình có xu hướng coi trọng chăm sóc sức khỏe trước
và sau sinh đảm bảo có những đứa con mạnh khỏe, hoàn thiện theo ước muốn.
O6: Dịch vụ y tế ngày một quá tải, chất lượng dịch vụ y tế cho sinh sản tại các tuyến
bệnh viện có nhiều bất cập.
O7: Bộ Y Tế điều chỉnh tăng cho hơn 1900 dịch vụ Y tế tăng từ 20-30% từ ngày
01/06/2017 cho các đối tượng không sử dụng Bảo hiểm Y tế. (Theo thông tư số
02/2017/TT-BYT).
O8: Không tính vào thu nhập chịu thuế, thu nhập cá nhân các khoản tiền người sử
dụng lao động mua bảo hiểm cho người lao động

1.2.4.Thách thức – T:
T1: Tỉ lệ người sẵn sàng tham gia các sản phẩm hiện tại thấp chiếm khoảng 11,34%
(Theo số liệu điều tra)
T2: Tỉ lệ người sinh con thứ 2 sẵn sàng mua bảo hiểm thai sản VBI là 0%
T3: Tâm lý lo ngại chi trước cho những việc không chắc chắn là yếu tố cản trở quyết định
mua bảo hiểm thai sản của người phụ nữ Việt Nam.
T4: Người lao động là nhân viên nữ văn phòng thường được người sử dụng lao động
đóng Bảo hiểm Y tế bắt buộc nên không muốn tham gia Bảo hiểm Thai sản.
T5: Có nhiều sản phẩm có cùng phân khúc trên thị trường, cạnh tranh trực tiếp như các
sản phẩm của các hãng bảo hiểm khác: PVI, Bảo Việt, …
1.2.5.Xây dựng chiến lược
1.2.5.1.
Chiến lược S-O

S1, S2, O1, O2, O7: Tập trung vào lợi thế cạnh tranh về giá cho các gia đình vợ chồng
trẻ mới lập gia đình có độ tuổi từ 19-45 tuổi. Trong bối cảnh tăng chi phí dịch vụ y tế thì giá trị
mang lại của việc tham gia bảo hiểm thai sản đối với họ là mang thêm nhiều lợi ích cho người
tham gia bảo hiểm hơn.
S3, S5, O1, O2, O8: Là doanh nghiệp có uy tín, tận dụng được cơ sở hạ tầng có sẵn để
tiếp cận với thị trường lớn những nữ nhân viên văn phòng tại các doanh nghiệp nhiều nữ nhằm
phối hợp với các doanh nghiệp tăng thêm các chế độ đãi ngộ cho nhân viên nữ trên cơ sở ưu đãi
của nhà nước về thuế khuyến khích doanh nghiệp mua bảo hiểm cho người lao động.
S3, O6: Phối hợp với các bệnh viện có uy tín nâng cao chất lượng dịch vụ thai sản để
cung cấp cho người tham gia bảo hiểm được hƯưởng quyền lợi chăm sóc y tế chất lượng cao
S4, O1, O4: Tận dụng nguồn thông tin khác hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng để sàng
lọc ra những khách hàng có tiềm năng tiếp cận và cung cấp dịch vụ bảo hiểm thai sản như là một
lợi thế, như là một sản phẩm gia tăng bên cạnh dịch vụ ngân hàng đã được khách hàng tin tưởng
sử dụng. Đồng thời với phương thức thanh toán linh hoạt ngay trong cùng hệ thống ngân hàng.

8



S4, S5, O1, O2: Đẩy mạnh quảng bá sản phẩm dựa trên các lợi thế cạnh tranh về giá
cả, chất lượng, uy tín để nâng cao nhận biết của người tiêu dùng về thương hiệu bảo hiểm thai
sản bên cạnh dich vụ tài chính ngân hàng
1.2.5.2.
Chiến lược S-T
S1, S3, T1, T2, T3: Củng cố niềm tin cho khách hàng tiềm năng bằng uy tín của
doanh nghiệp và đội ngũ tư vấn bảo hiểm chuyên nghiệp. Giúp khách hàng tiềm năng hiểu rõ lợi
ích mang lại của các gói sản phẩm cho bản thân và cho gia đình mình.
S1, S2, T4, T5: Quảng bá giá trị gia tăng khác biệt mang lại khi tham gia Bảo hiểm
Thai sản so với giá trị mang lại hiện tại của Bảo hiểm Y tế để cho những khách hàng tiềm năng
thấy tính hấp dẫn tham gia.
1.2.5.3.
Chiến lược W-O
W1, O4: Tiếp cận các đối tượng khách hàng có thu nhập cao để cung cấp các dịch vụ
y tế nâng cao chất lượng cuộc sống của hợp cùng với mức độ phát triển thu nhập của họ
W1, O6: Gói bảo hiểm thai sản cần cung cấp cho người tham gian bảo hiểm những
lựa chọn sử dụng dịch vụ y tế cao cấp hơn, linh hoạt trong việc chọn lựa các trung tâm y tế và
bệnh viện so với bảo hiểm y tế là theo tuyến, theo nơi đăng ký khám chữa bệnh.
W1: Tiếp cận các cặp vợ chồng đi làm để cung cấp dịch vụ bảo hiểm thai sản làm
giảm thiểu chi phí khám chữa bệnh và thai sản.
W2, O2, O1: Cần nâng cao khả năng tiếp cận khách hàng và quảng bá sản phẩm thai
sản đến đối tượng khách hàng tiềm năng bằng cách thiết lập các trung tâm cung cấp thông tin
bảo hiểm trực tuyến 24/7 để đảm bảo tiếp nhận, cung cấp, tư vấn, trả lời mọi thắc mắc của khách
hàng. Nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng thân thiết để khách hàng tiếp tục sử dụng dịch vụ
cho lần sinh con thứ 2.
1.2.5.4.
Chiến lược W-T
W1, T1, T3, T4: Quảng bá giá trị gia tăng khác biệt mang lại khi tham gia Bảo hiểm

Thai sản so với giá trị mang lại hiện tại của Bảo hiểm Y tế để cho những khách hàng tiềm năng
thấy tính hấp dẫn tham gia.
W3, W4, T5: Trước những thách thức về cạnh tranh cần đẩy mạnh, thống nhất cách
cung cấp đầy đủ, chi tiết hơn về sản phẩm, có những giải thích rõ ràng hơn để khách hàng tiềm
năng dễ thấy những điểm cạnh tranh của sản phẩm bảo hiểm của Vietinbank.
W2, T2: Cần nghiên cứu mở rộng, thiết kế thêm phân khúc sản phẩm phù hợp cho
nhóm lứa tuổi từ 45-50 tuổi và phụ nữ sinh con lần 2, nhằm cung cấp đầy đủ cho thị trường các
lựa chọn sản phẩm cạnh tranh hơn, có những chế độ bảo hiểm cho phụ nữ sinh con lần hai phù
hợp với những nhu cầu cần thiết sát thực hơn cho người phụ nữ đã có kinh nghiệm sinh nở.
1.3. Mục tiêu Marketing

9


Vấn đề hiện tại: hiện tại thị trường có tính cạnh tranh cao, số lượng người biết đến và
sử dụng sản phẩm của VBI chưa nhiều, sản phẩm chưa phát triển được ở thị trường thành phố
Hồ Chí Minh (chiếm chưa được 1% thị phần).
Xác định đối thủ cạnh tranh: PVI, Bảo Việt
Mục tiêu Marketing: thực hiện chiến lược tập trung có chọn lọc, chiến lược cạnh tranh
tấn công mạn sườn, tận dụng điểm mạnh của mình để cạnh tranh với các đối thủ, đưa ra sản
phẩm có nhiều quyền lợi hơn, chi tiết và rõ ràng hơn để khách hàng tin tưởng, đặc biệt chú trọng
vào thời gian chờ ngắn hơn, có giá cạnh tranh hơn so với các gói tương đương của đối thủ cạnh
tranh, đưa ra phân phối ở kênh phân phối trực tiếp trên cơ sở tận dụng hệ thống điểm giao dịch
của ngân hàng Vietinbank sẵn có nhằm hướng đến mục tiêu chung là tăng thị phần lên 10%
trong năm 2018 ở thị trường HCM.
Nhóm khách hàng mục tiêu: khách hàng nữ, nhân viên văn phòng, ở thành phố Hồ
Chí Minh, độ tuổi 19-45, chưa có thai và đang lên kế hoạch mang thai, thu nhập nằm trong
nhóm B (30%) và nhóm C (70%).

10



PHẦN II: CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM – GIÁ - PHÂN PHỐI
1. Sản phẩm
1.1. Định nghĩa sản phẩm
1.1.1.Giá trị cốt lõi: chia sẻ gánh nặng tài chính và rủi ro trước, trong và sau sinh của phụ nữ
1.1.2.Sản phẩm thực tế: Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử VBI Care (gọi tắt là thẻ VBI Care) hoặc

Hợp đồng bảo hiểm VBI Care
1.1.3.Sản phẩm tăng thêm
24 bệnh viện liên kết ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh (tham khảo Phụ lục 1).
Điều kiện thanh toán: thanh toán dễ dàng, thuận lợi qua các phương thức như nhân
viên thu tiền tại nhà, nộp tiền qua ngân hàng. Có các hình thức thanh toán như thanh toán từng
tháng, từng quý, nửa năm và một năm để khách hàng lựa chọn cho phù hợp với hoàn cảnh của
mình. Nếu đóng theo quý, nửa năm và năm thì khách hàng sẽ nhận được một khoản giảm giá do
đóng trước.
Thủ tục bồi thường (tham khảo Phụ lục 2):
o Trong trường hợp bảo lãnh viện phí: khách hàng chỉ cần cung cấp cho cơ sở y tế
thẻ/số thẻ VBI Care hoặc hợp đồng/số hợp đồng và ký tên vào Giấy yêu cầu giải
quyết quyền lợi bảo hiểm (do cơ sơ y tế cung cấp) là có thể xuất viện
o Trong trường hợp khách hàng thanh toán trước – VBI trả sau: khách hàng gửi Hồ
sơ bồi thường đến Ban bồi thường của VBI thì sẽ nhận được tiền bồi thường bảo
hiểm sau 15 ngày làm việc.
1.2. Quản trị tập danh mục sản phẩm
1.2.1.Các gói bảo hiểm: Vietinbank có tất cả 4 gói Bảo hiểm thai sản đó là: Gói cơ bản; Gói mở rộng;
Gói nâng cao và gói đặc biệt
1.2.2.Quyền lợi bảo hiểm chính
Được quyền lợi bảo hiểm trong các trường hợp sinh thường, sinh mổ theo thực tế
phát sinh, không vượt quá số tiền bảo hiểm.
Được quyền lợi bảo hiểm trong trường hợp tai biến sản khoa (băng huyết, nhiễm

trùng sau sinh, tiền sản giật, sản giật, vở tử cung, đờ tử cung, rau cài răng lược) theo thực tế phát
sinh, không vượt quá số tiền bảo hiểm.
Được bảo lãnh chi phí sinh con tại các bệnh viện liên kết: khách hàng sẽ được bảo
lãnh chi phí sinh con tại các bệnh viện nằm trong danh mục (không cần trả tiền trước)
Được bảo lãnh thanh toán viện phí nhanh chóng (cam kết trong vòng 24 giờ)
Được sinh nở sau 270 ngày (sau khi mua là được mang thai ngay)
1.2.3.Quyền lợi bảo hiểm phụ
Được hỗ trợ chi phí khám trước khi sinh (lần khám cuối cùng trong vòng 30 ngày
trước khi sinh): theo thực tế phát sinh, không vượt quá số tiền bảo hiểm.
Được hỗ trợ chi phí điều trị ngay sau khi xuất viện và/hoặc 1 lần tái khám (trong
vòng 14 ngày sau khi sinh): theo thực tế phát sinh, không vượt quá số tiền bảo hiểm.
11


Được hỗ trợ chi phí chăm sóc trẻ sau sinh/ngày (trong vòng 7 ngày sau sinh):
150.000/ngày.
1.2.4.Gói bảo hiểm chủ đạo: trong 4 gói bảo hiểm trên, gói cơ bản và gói mở rộng là 2 gói mang lại
doanh thu chủ yếu cho sản phẩm bảo hiểm thai sản
1.3. So sánh với đối thủ cạnh tranh
ST
T
1

Nội dung

VBI

PVI

Nội dung gói bảo

hiểm

Thể hiện chi tiết và
rõ ràng các mức
quyền lợi (sinh
thường, sinh mổ, chi
phí khám…), quy
trình thẩm định, quy
trình giám định.

2

Thời gian xử lý
bảo lãnh thanh
toán tại bệnh viện

24 giờ

Không quy định

3

Thời gian xử lý
bồi thường

15 ngày

15 ngày

4


Thời gian chờ

270 ngày

365 ngày

Bảo Việt

Chỉ thể hiện một mức quyền lợi sản chung
mà không có sự chi tiết như quyền lợi sinh
thường, sinh mổ như thế nào, có hỗ trợ các
chi phí khám hay không… Theo đó, quy
trình thẩm định, giám định hồ sơ để đưa ra
kết luận về mức quyền lợi cũng không rõ
ràng.

30 ngày

(tham khảo bảng so sánh quyền lợi ở Phụ lục 3)
1.4. Cải tiến sản phẩm:

Dựa trên kết quả khảo sát thị trường
Gói sản phẩm
Số lượng
Tỷ lệ
Gói cơ bản
136
45.4
Gói mở rộng

112
37.3
Gói nâng cao
49
16.3
Gói đặc biệt
3
1
công ty sẽ tập trung vào 2 gói là Gói cơ bản và Gói mở rộng để phát triển thị trường ở TPHCM.
Trên cơ sở sản phẩm hiện tại và sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh, công ty nhận thấy
sản phẩm của công ty với những điểm mạnh như nội dung gói bảo hiểm thể hiện quyền lợi rõ
ràng và chi tiết, thời gian xử lý bồi thường ngắn, thời gian chờ ngắn nhất thị trường,… Ngoài ra
bảo hiểm thai sản có điểm đặc biệt là phải mua chung với gói bảo hiểm sức khỏe mà quyền lợi
của gói bảo hiểm này cũng nhiều hơn so với các đối thủ cạnh tranh (tham khảo Phụ lục 3) nên
công ty quyết định vẫn giữ nguyên sản phẩm hiện tại. Tuy nhiên sẽ có kế hoạch cải tiến những
12


nội dung liên quan đến sản phẩm tăng thêm của sản phẩm để tăng tính thuyết phục cho khách
hàng như sau:
Nội dung cải tiến

VBI
Hiện tại

Bệnh viện liên
24 bệnh viện
kết
Thời gian xử lý
bảo lãnh thanh

24 giờ
toán tại bệnh
viện
nhân viên thu
tiền tại nhà, nộp
tiền và chuyển
Hình thức thanh
khoản qua ngân
toán
hàng (miễn phí
chuyển tiền nếu
cùng hệ thống)

Đối thủ cạnh tranh
PVI
Bảo Việt

Sau cải tiến
Bổ sung thêm bệnh viện
30
theo danh sách khảo sát
viện
(ví dụ Hùng Vương,…)
1-2 giờ

bổ sung thêm nộp tại văn
phòng đại lý, bưu điện,
nộp tiền và chuyển khoản
ngân hàng (miễn phí
chuyển tiền kể cả ngoài

hệ thống), các ứng dụng
thanh toán (momo…)
Bổ sung thêm hình thức
Nộp hồ sơ đến nhân viên đến tận nhà thu,
Thủ tục nhận bồi
Văn phòng tổng hướng dẫn thủ tục và thời
thường
và chờ 15 ngày
gian xử lý giảm xuống
còn 10 ngày

bệnh

39 bệnh viện

Không quy
1-2 giờ
định
nộp tại văn phòng đại lý,
bưu điện, nộp tiền và
chuyển khoản ngân hàng
(chỉ miễn phí chuyển tiền
nếu cùng hệ thống)
Nộp hồ sơ
đến
Văn
phòng tổng
và chờ 15
ngày


Nộp hồ sơ
đến
Văn
phòng tổng
và chờ 30
ngày

2. GIÁ
2.1. Những yếu tố ảnh hưởng khi định giá
2.1.1.Yếu tố bên trong
2.1.1.1.
Mục tiêu về giá: Trong chiến lược kinh doanh của mình VBI luôn theo đuổi các mục tiêu

giá như sau:
Mục tiêu dẫn đầu thị phần: để thực hiện mục tiêu này VBI thường định giá các mặt
hàng của mình theo xu hướng định giá cạnh tranh, hi vọng đạt được qui mô thị trường mong
muốn. Các sản phẩm của VBI thường rẻ hơn các sản phẩm khác trên thị trường.
Mục tiêu dẫn đầu về chất lượng: VBI luôn cam kết đem đến cho khách hàng những
sản phẩm giá cạnh tranh với chất lượng cạnh tranh.
Ngoài những mục tiêu đó VBI còn hướng đến các mục tiêu khác như: định giá thấp đề
ngăn không cho đối thủ cạnh tranh tham gia thị trường, để thu hút khách hàng khi cung cấp sản
phẩm, tìm kiếm sự ủng hộ và hợp tác của các lực lượng trung gian
2.1.1.2.
Chi phí
Bảo hiểm thai sản là loại hình bảo hiểm mới nên việc tính toán các chi phí liên quan
để tiến hành định giá rất quan trọng, chi phí bệnh viện tăng, giá xăng tăng dẫn đến giá vận
chuyển cũng tăng theo. Tất cả các chi phí này gây ảnh hưởng lớn tới chính sách về giá sản phẩm

13



thai sản của VBI. Vì vậy VBI luôn phải có chính sách đàm phán về chi phí với các bệnh viện để
giảm giá thấp nhất các chi phí kèm theo.
2.1.2.Yếu tố bên ngoài
2.1.2.1.
Đặc điểm thị trường và nhu cầu
Nhu cầu và giá cả luôn có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau. Do vậy khi xác định về
giá thì những người làm Marketing trong bộ phận quản lý bảo hiểm thai sản của VBI phải xác
định được độ co dãn của cầu theo giá.
Trong xã hội ngày nay khi cuộc sống con người ngày càng nâng cao thì mối quan tâm
đến sức khỏe ngày càng tăng lên, đánh vào tâm lí của các bà mẹ đang mang thai VBI đã ra đời
gói bảo hiểm thai sản, nhằm mang đến dịch vụ tốt nhất cho các bà mẹ trong thời kì mang thai
đến khi em bé chào đời với đối tác tham gia là các bệnh viện lớn trong cả nước đầu ngành về
chăm sóc bà mẹ và trẻ em hứa hẹn sẽ đem đến cho quí khách hàng sự chăm sóc tốt nhất.
2.1.2.2.
Cạnh tranh giữa VBI và các doanh nghiệp khác
Hiện nay ngoài VBI ra thì còn có các công ty bảo hiểm khác như PVI, BẢO VIỆT...
Mỗi công ty đều có những điểm mạnh trong phương thức kinh doanh của mình..
Gói bảo hiểm thai sản VBI với định vị là giá cạnh tranh chất lượng cạnh tranh, vì thế,
họ đưa ra các mức giá phù hợp với túi tiền của nhiều người dân. Bên cạnh đó, VBI còn liên kết
với các bệnh viện lớn để có thể giảm giá thành sản phẩm đến mức tối đa cho người tiêu dùng, có
những chính sách bình ổn giá trong thời kì khủng hoảng như hiện nay, tạo điều kiện thuận lợi
cho các bà mẹ lựa chọn gói phù hợp nhất với mình
2.2. So sánh với đối thủ cạnh tranh
VIETINBANK

BẢO VIỆT

GÓI CƠ
BẢN


GÓI MỞ
RỘNG

10,000,000

20,000,000

theo thực
tế, tối đa
không quá
STBH
theo thực
tế, tối đa
không quá
STBH

theo thực
tế, tối đa
không quá
STBH
theo thực
tế, tối đa
không quá
STBH

Tai biến sản khoa
(băng huyết, nhiễm trung
sau sinh, tiền sản giật, sản
giật, vở tử cung, đờ tử

cung, rau cài răng lược)

theo thực
tế, tối đa
không quá
STBH

theo thực
tế, tối đa
không quá
STBH

Chi phí khám trước khi
sinh (lần khám cuối cùng
trong vòng 30 ngày trước
khi sinh)

theo thực
tế, tối đa
không quá
STBH

theo thực
tế, tối đa
không quá
STBH

QUYỀN LỢI THAI SẢN

Sinh thường


Sinh mổ

9. QUYỀN LỢI
THAI SẢN

GÓI 1

GÓI 2

21,000,000

31,500,000

14


Mức phí
bảo hiểm
VNĐ/thán
g

Chi phí điều trị ngay sau
khi xuất viện và/hoặc 1 lần
tái khám (trong vòng 14
ngày sau khi sinh)

theo thực
tế, tối đa
không quá

STBH

theo thực
tế, tối đa
không quá
STBH

Chi phí chăm sóc trẻ sau
sinh / ngày (trong vòng 7
ngày sau sinh)

150,000

150,000

Tuổi từ 18-25
Tuổi từ 26-30
Tuổi từ 31-35
Tuổi từ 36-40

3,030,000
3,076,000
3,224,000
3,528,000

5,445,000
5,530,000
5,788,000
6,308,000


Tuổi từ 19-30

6,648,000

7,832,000

Tuổi từ 31-40

6,928,800

8,175,200

Tuổi từ 41-50

7,069,200

8,346,800

PVI

VIETINBANK
GÓI CƠ
BẢN

GÓI MỞ
RỘNG

10,000,000

20,000,000


theo thực tế,
tối đa
không quá
STBH
theo thực tế,
tối đa
không quá
STBH

theo thực tế,
tối đa
không quá
STBH
theo thực tế,
tối đa
không quá
STBH

Tai biến sản khoa
(băng huyết, nhiễm trung
sau sinh, tiền sản giật, sản
giật, vở tử cung, đờ tử cung,
rau cài răng lược)

theo thực tế,
tối đa
không quá
STBH


theo thực tế,
tối đa
không quá
STBH

Chi phí khám trước khi
sinh (lần khám cuối cùng
trong vòng 30 ngày trước
khi sinh)

theo thực tế,
tối đa
không quá
STBH

theo thực tế,
tối đa
không quá
STBH

Chi phí điều trị ngay sau khi
xuất viện và/hoặc 1 lần tái
khám (trong vòng 14 ngày
sau khi sinh)

theo thực tế,
tối đa
không quá
STBH


theo thực tế,
tối đa
không quá
STBH

Chi phí chăm sóc trẻ sau
sinh / ngày (trong vòng 7
ngày sau sinh)

150,000

150,000

Tuổi từ 18-25
Tuổi từ 26-30
Tuổi từ 31-35
Tuổi từ 36-40

3,030,000
3,076,000
3,224,000
3,528,000

5,445,000
5,530,000
5,788,000
6,308,000

QUYỀN LỢI THAI SẢN


Sinh thường

Sinh mổ

Mức phí
bảo hiểm
VNĐ/thán
g

GÓI CƠ
BẢN

GÓI NÂNG
CAO

10,000,000

16,000,000

Tối đa đến
giới hạn thai
sản

Tối đa đến
giới hạn thai
sản

Tối đa đến
giới hạn thai
sản


Tối đa đến
giới hạn thai
sản

Tối đa đến
giới hạn thai
sản

Tối đa đến
giới hạn thai
sản

Tuổi 19-40

3,168,250

5,157,550

Tuổi 40-50

3,206,250

5,278,200

QUYỀN LỢI
THAI SẢN

Có thể thấy mức giá VBI đưa ra mang tính cạnh tranh so với các đối thủ. Ví dụ như mức
giá của độ tuổi từ 18-30 của VBI ở Gói cơ bản là từ 3.030.000 đến 3.076.000 trong khi Bảo Việt

là 6.648.000 và PVI là 3.168.250 đồng. Theo bảng trên có thể thấy quyền lợi Bảo Việt đưa ra
15


khá cao nhưng ở phân khúc độ tuổi và thu nhập mà công ty hướng đến thì công ty đánh giá
không cần thiết phải đưa đến mức quyền lợi này, dẫn đến giá cao không cần thiết, khó bán. Gói
nâng cao của PVI có thể thấy có mức giá thấp hơn của VBI nhưng chênh lệch về quyền lợi cũng
là điểm đáng lưu ý khi khách hàng suy sét nên mua của công ty nào. Từ đó đưa ra đánh giá là
sản phẩm bảo hiểm thai sản của VBI có giá cạnh tranh trên thị trường, công ty quyết định không
có sự điều chỉnh về giá và chỉ có điều chỉnh về phân khúc tuổi.
Ngoài ra VBI còn có một điểm mạnh về giá ở chỗ giá gói thai sản được đưa ra một cách
chi tiết (kèm theo giá gói bảo hiểm sức khỏe), còn các đối thủ cạnh tranh thì đưa ra một mức giá
chung gồm gói bảo hiểm sức khỏe và gói thai sản mà không có sự phân chia rõ ràng. Điều này
khiến khách hàng an tâm hơn về sản phẩm của VBI.
2.3. Mức giá cuối cùng

Giá gói bảo hiểm thai sản của VBI được định trên cơ sở theo giá trị, có sự so sánh với các
đổi thủ cạnh tranh. Trên cơ sở đó, VBI đưa ra mức giá tương ứng với các độ tuổi như sau
GÓI CƠ BẢN
Bảo hiểm sức khỏe
Bảo hiểm thai sản
Tổng

19 – 23 tuổi
1.330.000
1.700.000
3.030.000

24 – 35 tuổi
1.450.000

1.700.000
3.150.000

36 – 45 tuổi
1.828.000
1.700.000
3.528.000

GÓI MỞ RỘNG
Bảo hiểm sức khỏe
Bảo hiểm thai sản
Tổng

19 – 23 tuổi
2.445.000
3.000.000
5.445.000

24 – 35 tuổi
2.660.000
3.000.000
5.660.000

36 – 45 tuổi
3.308.000
3.000.000
6.308.000

3. PHÂN PHỐI
3.1. Kênh phân phối


SƠ ĐỒ KÊNH PHÂN PHỐI

16


VBI

KÊNH PHÂN PHỐI TRỰC TIẾP

TRUNG GIAN

ONLINE, CALL CENTER

70%

15%

15%

Chi nhánh, phòng giao dịch (140 chi nhánh)

Bancassurance

70%

40%

Cộng tác viên


Đại lý tổ chức

30%

60%

3.1.1.Kênh trực tiếp

So với các đối thủ cạnh tranh thì xét về kênh phân phối, VBI có điểm mạnh là có thể
tận dụng hệ thống văn phòng giao dịch của ngân hàng Vietinbank sẵn có mà không cần phải tổn
thời gian và chi phí để mở rộng thị trường, mở rộng đại lý. PVI cũng tận dụng được hệ thống
văn phòng giao dịch của mình nhưng độ phủ không rộng lớn bằng VBI, còn Bảo Việt thì là công
ty bảo hiểm nên không có được thế mạnh này, phải tự đi xây dựng hệ thống đại lý của riêng
minh. Đây là kênh phân phối được chú trọng nhất của VBI dự kiến chiếm 70% doanh số trong
hệ thống kênh phân phối. Việc tận dụng hệ thống giao dịch rộng lớn khắp TP.HCM và đội ngũ
nhân viên chuyên nghiệp là điểm mạnh của VBI để phát triển mạng lưới phân phối của mình.
Các gói bảo hiểm nói chung và gói bảo hiểm thai sản của VBI nói riêng được phân
phối trực tiếp bởi VBI thông qua các chi nhánh và điểm giao dịch, không qua các trung gian,
bằng cách sử dụng các biện pháp marketing trực tiếp. Kênh này có thể phân chia ra như sau:
- Nhân viên: công ty sở hữu một đội ngũ bán hàng hoạt động tại các mạng lưới chi nhánh
-

và điểm giao dịch tại TP.HCM
Ngoài ra, VBI còn sỡ hữu một lượng lớn cộng tác viên chính là các nhân viên của hệ
thống Viettinbank.
3.1.2.Kênh trung gian
3.1.2.1.
Đại lý
Đại lý là trung gian đại diện cho quyền lợi của các VBI
Các đại lý trực thuộc VBI: là trung gian hoạt động như một đại lý VBI và cam kết độc


quyền để tiến hành các hoạt động kinh doanh cho VBI
17


Các đại lý độc lập: Là trung gian hoạt động như là một đại lý cho nhiều công ty trong
đó có VBI với nhiều thoả thuận đại lý phức tạp với các công ty bảo hiểm khác và VBI
3.1.2.2.
Bancassurance
Cung cấp các gói bảo hiểm thai sản của VBI bởi các ngân hàng hoặc các định chế cho
vay. Ngân hàng hoặc các định chế cho vay hoạt động như là một đại lý bảo hiểm, một nhân viên
ngân hàng hoặc một môi giới bảo hiểm.
3.1.3.Bán hàng từ xa: bằng hệ thống website của VBI và tổng đài 19006066 là kênh bán
hàng sẽ được VBI đưa và sử dụng trong chiến lược phân phối sắp tới
Trong các kênh phân phối VBI cũng sẽ chú trọng phát triển kênh đại lý cá nhân và
Bancassurance bởi vì đối tượng của chiến lược lần này hướng đến phân khúc chủ yếu là khách
hàng nữ văn phòng tuổi từ 22-35 tại TP.HCM nên chiếm đa số là những khách hàng hiện đại,
bận rộn. Vì vậy kênh phân phối năng động và hiện đại như kênh đại lý cá nhân và
Bancassurancesẽ có lợi thế khai thác và phát triển.
3.2. Quản trị các thành viên trong kênh
3.2.1.Lựa chọn: Mỗi đơn vị mở mới phải đưa ra được kế hoạch doanh thu trong một năm tối thiểu là 1

tỷ đồng. Và có sự cam kết hài lòng về dịch vụ được đánh giá tốt trên 80%. Điều kiện để làm đại
lý trung gian tổ chức là có vốn ban đầu tối thiểu 4 tỷ.
3.2.2.Hợp tác – huấn luyện – khuyến khích
Ưu tiên phát triển mạng lưới ở các quận trung tâm với mục đích khai thác triệt để nhu
cầu cảu khu vực đó. Tuy nhiên, tránh sự chồng chéo địa bàn giữa các đơn vị với nhau và tránh
các tình trạng lôi kéo giữa các thành viên, công ty thành viên nào vi phạm, sẽ bị phê bình và có
hình thức xử lý kỷ luật. Các đơn vị phải hỗ trợ lẫn nhau khi cần. Khi triển khai mạng lưới đại lý
phải có quy định chặt chẽ hơn. Mỗi đơn vị phụ trách đại lý phải có danh sách và hồ sơ đại lý

của mình, trong đó các đại lý phải có chứng nhận đào tạo đại lý do VBI cấp. Mẫu hợp đồng đại
lý phải được thống nhất với nhau và theo biểu mẫu đã cung cấp.
Về việc đánh giá báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của đại lý, hàng tháng, hàng quý
đại lý phải báo cáo tình hình kinh doanh của mình cho đơn vị phụ trách để tổng kết và báo cáo
lên cấp trên, tránh tình trạng đại lý hoạt động kém hiệu quả hoặc không hoạt động nhưng đơn
vị phụ trách vẫn duy trì, gây tốn kém chi phí quản lý. Đồng thời để tránh tình trạng trục lợi Bảo
hiểm, các đại lý phải tuân thủ quy định nộp phí bảo hiểm thu của khách hàng trong vòng 1 tuần
kể từ cấp đơn Bảo hiểm cho khách hàng.
VBI cũng đưa ra quy chế hướng dẫn các chi nhánh phụ trách đại lý có trách nhiệm phải
hướng dẫn, hỗ trợ đại lý trong khâu khai thác và hỗ trợ thủ tục cho khách hàng khi cần thiết.
Ngoài ra còn tich cực bổ sung sửa đổi các quy chế, quyết định, định mức quản lý bắt kịp với
tình hình phát triển kinh doanh của toàn Tổng công ty.
Sẽ có cán bộ chuyên trách sâu đào tạo xuống các đơn vị, đại lý hỗ trợ nếu cần thiết
18


VBI sẽ nổ lực để khuyến khích thành viên trong kênh phân phối. Các hoạt động đó bao
gồm việc tổ chức các hội thảo trao đổi kinh nghiệm giữa các nhân viên chi nhánh, điểm giao
dịch, đại lý, tổ chức khen thưởng, tuyên dương những đại lý, cá nhân cán bộ công nhân viên có
thành tích xuất sắc trong kết quả hoạt động kinh doanh
3.2.3.Sắp xếp – điều chỉnh: Sau mỗi 6 tháng hoạt động của một kênh phân phối, VBI phải phân tích,
đánh giá hiệu quả hoạt động của kênh đễ sắp xếp đưa ra các chính sách khen thưởng, động viên
hay răn đe, hoặc chấm dứt hoạt động để đạt được mong đợi như mục tiêu đề ra.
3.2.4.Cạnh tranh
Trong quá trình phân phối chắc chắn sẽ xảy ra trường hợp giữa các kênh như đại lý và
các chi nhánh cũng như phòng giao dịch hay giữa các đại lý với nhau. Vì vậy, VBI khi thiết lập
kênh sẽ quy định rõ ràng về phạm vi, khu vực, danh sách dữ liệu đảm bảo sự công bằng và cạnh
tranh lành mạnh cùng phát triển.
VBI đưa ra chính sách giá ổn định và không chênh lệch giữa các quận huyện trên địa bàn
TP.HCM. Biểu phí cung cấp là cố định, tạo thuận lợi cho các thành viên kênh bán sản phẩm cho

khách hàng. Mẫu biểu phí được công bố tại website, in ấn, cung cấp cho các thành viên kênh
theo đó thực hiện, chính từ đó sẽ tạo được ấn tượng tốt với khách hàng họ không phải suy nghĩ
và không tin tưởng người cung cấp dịch vụ cho mình vì lấy mức phí cao hơn so với quy định.
Chính sách giá áp dụng không chỉ dừng lại ở giá cả dành cho khách hàng mà còn là giá cả
dành cho các thành viên kênh phân phối. Khi đại lý hay mang lại một hợp đồng cho VBI, đơn vị
này sẽ được hưởng mức hoa hồng tương đối hấp dẫn, mức hoa hồng này chính là giá ưu đãi mà
VBI dành cho thành viên kênh của mình. Mức hoa hồng cũng sẽ được quy định cụ thể, và chi
tiết, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị phấn đấu.
3.2.5.Xung đột:
Việc xung đột giữa các cá nhân cũng sẽ được quy định xử ý cụ thể không để mất lòng tin
của khách hàng và uy tín của công ty. Ví dụ nếu có hiện tượng nói xấu đồng nghiệp để tranh
giành khách hàng thì sẽ xử lý ngừng việc ngay lập tức.

19


KẾT LUẬN
Hiện tại sản phẩm bảo hiểm thai sản của VBI đang có vị trí khiêm tốn trên thị trường
nhưng với những điểm mạnh về sản phẩm như nội dung gói bảo hiểm thể hiện quyền lợi rõ ràng
và chi tiết, thời gian xử lý bồi thường ngắn, thời gian chờ ngắn nhất thị trường; về giá thì có giá
cạnh tranh so với các đối thủ; về hệ thống phân phối thì có sẵn hệ thống văn phòng giao dịch của
Vietinbank… VBI chỉ cần tăng cường truyền thông, đẩy mạnh bán hàng đến nhóm khách hàng
mục tiêu mà công ty hướng đến thì mục tiêu đạt 10% thị phần trong năm 2018 không phải là
mục tiêu không thể đạt được.

20


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

2.
3.
4.

Philip Kotler, Quản trị Marketing, Nhà xuất bản Lao động xã hội
/> /> />
21


PHỤ LỤC SỐ 1
Danh sách bệnh viện liên kết của VBI
STT
1

Tên Bệnh viện
BỆNH VIỆN COLUMBIA ASIA GIA

Địa chỉ
01 Nơ Trang Long, Bình Thạnh, TP.

Số điện thoại
028 3803 0678

2

ĐỊNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA HOÀN MỸ

HCM
60-60A Phan Xích Long, Phường 1, Phú


028 3990 2468

3

SÀI GÒN
BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUỐC TẾ

Nhuận. TP. HCM
Đại lộ Bình Dương, Thuận An , Bình

02836 360 683

4

HẠNH PHÚC
BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUỐC TẾ

Dương
720A Điện Biên Phủ, Bình Thạnh,

0283 622 1166

5

VINMEC CENTRAL PARK
BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUỐC TẾ VŨ

TPHCM
15-16 Phan Văn Trị, Phường 7, Gò Vấp,


028 3989 4989

6

ANH
BỆNH VIỆN PHỤ SẢN MÊKÔNG

TP. HCM
243 Hoàng Văn Thụ, Phường 1, Quận

028 38443423

7

BỆNH VIỆN QUỐC TẾ COLUMBIA

Tân Bình, TP. HCM
01 Nơ Trang Long, Phường 7, Quận Bình

028 35511988

8

ASIA GIA ĐỊNH
BỆNH VIỆN QUỐC TẾ VŨ ANH

Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
15-16 Phan Văn Trị, P7, Quận Gò Vấp,


028 39894989

9

BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG SÀI

TP HCM
01-03 Trịnh Văn Cấn, Phường Cầu Kho,

028 38213456

10

GÒN
CÔNG TY CỔ PHẦN VICTORIA

Quận 1, TP. HCM
79 Điện Biên Phủ, P Đa Kao, Quận 1, Tp

028 39104545

HEALTHCARE MỸ MỸ

HCM

NHA KHOA 3-2

Số 74, Đường 3/2,Phường 2, Quận 3, Tp.

028 38627991


12

NHA KHOA MINH KHAI

Hồ Chí Minh
199 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Tp.

028 38658571
028 39253701

13

NHA KHOA NAM NHẬT

Hồ Chí Minh
LL8, Ba Vi, Phường 15, Quận 10, Tp. Hồ

028 39702206

14

NHA KHOA NO.1

Chí Minh
2 Bis , Công Trường Quốc tế, Phường 6,

028 38226222

15


NHA KHOA PHƢƠNG ĐÔNG

Quận 3, Tp.HCM
54-56-58, Đường 3/2 , Phường 12, Quận

028 38654994

16

NHA KHOA SAINT PAUL

10, Tp. Hồ Chí Minh
33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, P. 17, Quận Bình

028 38642428
028 38404707

17

NHA KHOA SKY

Thạnh, Tp. HCM
444 Hoàng Văn Thụ, Phường 4, Quận Tân

028 38112333

18

NHA KHOA VENUS


Bình, TP Hồ Chí Minh
678 Lê Hồng Phong, Phường 10, Quận 10,

028 62624222

19

PHÒNG KHÁM ĐA KHOA QUỐC TẾ

TP. HCM
08 Alexandre de Rhodes, Quận 1, Tp. Hồ

028 38238455

11

22


20

COLUMBIA ASIA SÀI GÒN
PHÒNG KHÁM ĐA KHOA QUỐC TẾ

Chí Minh
06-08 Trịnh Văn Cấn, Quận 1, TP. HCM

028 38213456


21

SÀI GÒN
PHÒNG KHÁM ĐA KHOA VIGOR

21 Nguyễn Trung Ngạn, Quận 1, Tp. Hồ

028 39115315

22

HEALTH
PHÒNG KHÁM VICTORIA

Chí Minh
79 Điện Biên Phủ, Quận 1, TP. HCM

028 39154545

23

HEALTHCARE MỸ MỸ
PHÒNG KHÁM VIGOR ANBIS

21 Nguyễn Trung Ngạn, Phường Bến

028 39115315

24


JAPAN
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN Y

Nghé, Quận 1, Tp.HCM
135 Nguyễn Văn Trỗi, P12 , Q Phú Nhuận,

028 39104545

TẾ VICTORIA HEALTHCARE

Tp. HCM

23


PHỤ LỤC SỐ 2
Thủ tục xử lý bồi thường của VBI

24


25


×