Bài 5
DINH DƯỠNG NI TƠ Ở THỰC
VẬT
I) Vai trò sinh lí của nguyên tố ni tơ
1.
Vai trò chung
2.
Vai trò cấu trúc
3.
Vai trò điều tiết
NO3-
NH4+
Vì sao
thiếu ni tơ
cây không
thể sinh
trưởng,
phát triển
bình
thường
được?
Vai trò của nitơ đối với sự phát triển của cây
Dấu hiệu đói nitơ ở cây trồng
Lá thiếu ni tơ
màu vàng nhạt)
Lá đủ ni tơ
(màu xanh lục)
I. Vai trò sinh lí của nguyên tố ni tơ
Vai trò chung: Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng
khoáng thiết yếu của thực vật, rễ cây hấp thụ ở dạng
NH4+ và NO3_
- Trong cây NO3_ được khử thành NH4+ .
Vai trò cấu trúc: cấu tạo nên các phân tử protein,
enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP …
Vai trò điều tiết: điều tiết các quá trình trao đổi
chất, cung cấp năng lượng và trạng thái ngậm
nước của các phân tử protein trong tế bào chất .
Cây có thể lấy
được nitơ từ
đâu trong tự
nhiên?
Nguồn
cung
cấp nitơ
tự nhiên
cho cây
Nitơ trong
không khí
Nitơ trong
đất
1. Nitơ trong không khí
N2 (80%
khí quyển),
cây không
hấp thụ
NO
và
NO2
Vsv cố định
nitơ
NH3 (cây
hấp thụ)
Độc hại cho
thực vật
2. Nitơ trong đất
Nitơ hữu
cơ (xác
sinh vật:
tv, đv, vsv).
Vsv đất
khoáng
hóa
Nitơ
Nitơ
hữu
Nitơ
cơ
khoáng
(xác
trong
sinh
(nitơvật:
vô
đất
tv, đv,
cơ)vsv).
Cây không hấp thụ
Cây
hấp thụ
+
NH 4 +
−
NO
NH
hấp
3 thụ
4
NO − Cây
3
Nitơ
khoáng
(nitơ vô
cơ)
IV. Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất và cố
định nitơ
1. Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất
NO3-
NH4+
am
hoá ôn
t
tra
ni
á
VK ho
VK
Chất hữu cơ
Hình 6.1: sự phụ thuộc về mặt dinh dưỡng của cây vào hoạt động của vi sinh vật đất
IV. Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất và cố định nitơ
1. Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất
2. Quá trình cố định nitơ phân tử
- Là quá trình Liên kết N2 với H2 NH3
2H
N≡N
2H
NH = NH
2H
NH2 – NH2
2NH3
+ Con đường sinh học: Điều kện bình thường
Nhờ một số loại Vi khuẩn có enzym nitrogenaza
- VK sống tự do vi khuẩn lam
- VK sống cộng sinh trong rễ cây họ đậu, bèo hoa
dâu
Vi khuẩn
Vi khuẩn
Rhizobium
Rhizobium
(VK(VK
nốt nốt
sần sần
rễ đậu)
rễ đậu)
+ Con đường hóa học
N2 + 3H2 2NH3 NH4+
Điều kiện: - to : 200oC
- Áp suất: 200 atm
( tia chớp, tia lửa điện)
Câu
hỏi:
Dựa
vào
kiến
thức
Sấm sét tạo ra điều kiện về nhiệt độ
đã
học,
và áp
suấtem
rất hãy
cao cógiải
khả thích
năng bẻcâu
ca
gãydao:
liên kết cao năng lượng của
phân“ tử
N2chiêm
để N2 lấp
+ Hló
Lúa
đầuthành
bờ
2 tạo
NH
, NH3tiếng
theo nước
mưa cờ
rơimà
xuống
Hễ3nghe
sấm phất
lên
”biến đổi thành NH4+ cung cấp lượng
đạm dồi dào cho cây cối.
LOGO
V. Phân bón với năng suất cây trồng và môi
trường
1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng
Đúng lượng.
Đúng loại.
Đúng lúc.
Đúng cách.
2. Các phương pháp bón phân
? Quan sát các hình dưới đây và cho biết tên các phương pháp bón phân?
-Bón phân qua rễ:
Bón lót trước khi trồng cây.
Bón thúc sau khi trồng cây.
Bón lót
Bón thúc
- Bón phân qua lá:
chỉ bón khi trời
không mưa và không
nắng gay gắt.
Phun phân qua lá
- Quan sát hình và cho biết
việc bón phân quá mức
ảnh hưởng như thế nào
đới với môi trường?
3. Phân bón và môi trường
- Bón phân quá mức sẽ làm xấu tính
chất lí hoá của đất, gây ô nhiễm môi
trường.
Trắc nghiệm
Dạng nitơ nào cây có thể hấp thu được?
A) NO2- và NO3B) NO2- và HH4+
C) NO3- và NH4+
D) NO2- và N2
Vai trò chính của nitơ là cấu tạo nên
A) prôtêin, axit nuclêic.
B) diệp lục, côenzim.
C) photpholipit, màng tế bào.
D) thành tế bào, prôtêin.
Diagram
2004
2003
2002
2001
ext
rT
t
Tex
ur
Yo
u
Yo
ext
rT
t
Tex
ur
Yo
u
Yo
ext
rT
t
Tex
ur
Yo
u
Yo
ext
rT
t
Tex
ur
Yo
u
Yo
Progress Diagram
Phase
Phase 11
Phase
Phase 22
Phase
Phase 33
Block Diagram
TEXT
TEXT
TEXT
TEXT
TEXT
TEXT
TEXT
TEXT