Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

TIẾT 5: DINH DƯỠNG NITO Ở THỰC VẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.45 KB, 3 trang )

Tuần: 3
Ngày soạn:27/8/2009 Bài 5:
Ngày dạy:29/8/2009
Tiết dạy :5
Lớp dạy:B8, B9.
I.Mục tiêu:
-Nêu được vai trò của nguyên tố nitơ trong đời sống của cây.
- Trình bày được quá trính đồng hóa nitơ trong mô thực vật.
-Hs nêu được các nguồn cung cấp nitơ cho cây.
- Trình bày được các con đường cố đònh nitơ và vai trò của qúa trìmh cố đònh nitơ bằng con
đường sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt.
- Nêu được mối quan hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và môi trường
II. Trọng tâm:
-Vai trò của nitơ và con đường đồng hóa nitơ trong mô thực vật .
- Trình bày được các con đường cố đònh nitơ
III.Chuẩn bò:
-Tranh vẽ hình 5.1, 5.2 SGK
- Hình 6.1; 6.2 sgk
IV.Tiến trình:
1 Ổn đònh:
- Kiểm diện ghi vắng ở sổ đầu bài.
2 Kiểm tra bài cũ:
CH1:Các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu của cây là gì? Có những loại nào?
CH2: Vì sao phải bón phân hợp lí, tùy thuộc vào đất, loại phân bón, giống cây trồng?
3/Bài mới:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
-Cho HS quan sát hình 5.1,
5.2
?Em hảy mô tả thí nghiệm, từ
đó rút ra nhận xét về vai trò
của nitơ đối với sự phát triển


của cây?
- Cây hấp thụ nitơ ở dạng
nào?
-Nitơ có vai trò gì đối với
cây?
- Biểu hiện của cây khi thiếu
nitơ? Vì sao?
- Khi biết cây trồng thiếu nitơ
cần làm gì?
-Cho HS nghiên cứu mục II.1
?Sosánh dạng nitơ cây hấp
-Mô tả được cách
tiến hành thí
nghiệm.
-Nêu được nhận
xét:Khi thiếu nitơ
cây phát triển
không bình thường.
- NH
4
+
, NO
3
-
-Nitơ có trong
thành phần các hợp
chất của cây.
- Do diệp lục
không được hình
thành.

- Bón phân đạm.
-Nghiên cứu SGK
trả lời.
I.Vai trò sinh lí của nitơ:
*Vai trò chung:
-Là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, cần
cho sự sinh trưởng, phát triển của thực
vật.
- Cây hấp thụ ở dạng: NH
4
+
, NO
3
-
*Vai trò cấu trúc:
-Nitơ là thành phần bắt buộc của nhiều
hợp chất quan trọng như:cấu trúc
prôtêin, axít nuclếic, diệp lục, ATP…
*Vai trò điều tiết:
-Nitơ là thành phần các chất điều tiết
trao đổi chất: prôtêin-enzim,…
- Điều tiết trạng thái ngậm nước của các
phân tử protein trong tế bào chất.
II.Quá trình đồng hóa nitơ trong mô
thực vật:
1 Quá trình khử nitrát:
Quá trình chuyển hóa NO
3
-
thành NH

3

DINH DƯỢNG NITƠ Ở THỰC VẬT
thụ từ môi trường ngoài với
dạng nitơ trong cơ thể thực
vật? Như vậy để sử dụng
được cây phải thực hiện quá
trình nào?
- Qúa trình khử nitrát thực
hiện ở bộ phận nào? Và được
thực hiện như thế nào?
-NH
3
trong mô thực vật được
đồng hóa như thế nào?
-Sự hình thành amít có ý
nghóa như thế nào?
- Hãy nêu các dạng Nitơ chủ
yếu trên trái đất?
-Trong đất có những dạng nitơ
nào, loại nitơ mà cây có thể
hấp thụ được? Hoàn thành
phiếu học tập số 1.
-Hãy chỉ ra vai trò của vi
khuẩn đất trong quá trình
chuyển hóa nitơ trong tự
nhiên?
-Cho HS đọc mục II.2 và quan
sát hình 6.1 và phát phiếu
học tập cho HS

?Hãy trình bày con đường cố
đònh nitơ phân tử bằng cách
điền vào phiếu số 2.
-Thế nào là phản nitrat hoá?
Nguyên nhân? nh hưởng
của nó vơí cây thế nào?
- Khử nitrat.
- Ở mô rễ và mô
lá.
- HS phân tích sơ
đồ quá trình khử
nitrát thành hai
giai đoạn.
-NH
3
trong mô thực
vật được đồng hóa
theo 3 con đường:
+Amin hóa trực
tiếp
+Chuyển vò amin
+Hình thành amít
- HS nghiên cứu
SGK trả lời.
- Nitơ liên kết
trong đất, trong
không khí: N
2
, NO,
NO

2
-sau khi thảo luận
HS điền vào phiếu

VK a môn hóa
NH
3
NH
4
+

VK nitrát hóa
NO
3
NH
4
+
-N
2
+ VSV cố
đònh NH
3
cây
trồng đồng hoá
được
Nghiên cứu SGK ,
thảo luận điền vào
phiếu.
Vẽ sơ đồ chuyể
hoá nitơ trong đất

- Làm thất thoát
nitơ trong đất .
trong mô thực vật theo sơ đồ sau:
2e
-
2e
-
NO
3
-
 NO
2
-
 NH
3


nitrát

Enzim
nitrit
enzim
amô ni
.
- Ý nghóa : hạn chế sự tích lũy trong các
bộ phận của cây
2 Quá trình đồng hóa NH
3
trong mô
thực vật:

-Amin hóa trực tiếp Axítxêtô:
Axít xêtô +NH
3
 axítamin.
-Chuyển vò amin:
a.a+ axít xêtô  a.a mới + a.xêtô mới.
-Hình thành amít:
a.a đicacbôxilíc + NH
3
 amít
- Ý nghóa: -Giải độc cho cây khi NH
3
tích
lũy nhiều.
Nguồn dự trữ nhóm amin
III/ Nguồn cung cấp Nitơ trong tự
nhiên cho cây:
1/ Đất là nguồn cung cấp nitơ cho cây:
-Nitơ khoáng (vô cơ): trong các muối
khoáng.(NO
3
-
,NH
4
+
)
-Nitơ hữu cơ trong xác động vật, thực
vật, vi sinh vật.
- Cây không hấp thụ được nitơ hữu cơ
trong xác sinh vật.(biến đổi thành

NO
3
-
,NH
4
+
cây mới hấp thụ

)
2/Nitơ trong không khí:
-N
2
trong khí quyển chiếm khoảng 80% (
cây không hấp thụ được).
N
2
nhờ VSV chuyễn hóa thành NH
3
(cây
hấp thụ được)
-NO và NO
2
trong khí quyển là độc hại
cho thực vật.
IV. Quá trình chuyển hóa nitơ trong
đất và cố đònh nitơ :
1 Quá trình chuyển hóa nitơ trong
đất:
* Quá trình amô hoá:
- Nitơ hữu cơ + vi khuẩn amôn hóa 

NH
4
+
.
* Qúa trình nitrát hóa:
- NH
4
+
Nitrosomonas  NO
3
-
.
* NO
3
-
+ VK phản nitrát hóa N
2

2/Quá trình cố đònh nitơ phântử:
QT liên kết N
2
với H
2
tạoNH
3
gọi là quá
- Làm thế nào để ngăn chặn
quá trình phản nitrat hoá?
- Thế nào là cố đònh nitơ phân
tử?

- Hãy chỉ ra con đường cố
đònh nitơ phân tử trong đất và
sản phẩm của quá trình ?
- Thế nào là con đường sinh
học cố đònh nitơ? Cần có yếu
tố nào tham gia?
-Yêu cầu HS đọc thông tin ở
mục IV.
?Thế nào là bón phân hợp lí?
-Phương pháp bón phân? Cơ
sở sinh học của từng phương
pháp?
-Phân bón có quan hệ với
năng suất cây trồng và môi
trường như thế nào?
- Xáo đất xục bùn,
đảm bảo độ thoáng
cho đất.
- Nghiên cứu SGK
trả lời câu hỏi.
Liên quan đến các
VSV, nhờ có
enzim đặc hiệu.
- Nghiên cứu SGK
trả lời câu hỏi.
nh hưởng đến
môi trường và sức
khỏe con người,
động vật.
trình cố đònh nitơ.

-Gồm 2 con đường:
+ Con đường hóa học:
200
o
C ,200 atm
N
2
+ H
2
NH
3

+ Con đường sinh học:do VSV thực hiện.
Nitrôgenaza
- N
2
+ H
2
NH
3
IV.Bón phân với năng suất cây trồng
và môi trường:
1 Bón phân hợp lí và năng suất cây
trồng:
- Đúng loại, đủ số lượng và tỉ lệ.
- Đúng nhuc6àu của giống và loài.
- Phù hợp thời kì sinh trưởng, phát triển,
điều kiện đất đai, thời vụ.
-Tác dụng:+Tăng năng suất cây trồng.
+Không gây ô nhiểm môi trường.

2/Các phương pháp bón phân:
-Bón cho rễ:dựa vào khả năng của rễ
hấp thụ các ion khoáng. Gồm bón lót và
bón thúc.
-Bón cho lá: sự hấp thụ các ion qua khí
khổng.
3 Phân bón,môitrường:
- Dư thừa phân cây không hấp thụ hết.
nh hưởng đến tính chất lí hóa của đất.
Gây ô nhiễm môi trường nước.
4 Củng cố:
-Nitơ có vai trò gì đối với cây xanh?
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong tài liệu
*Vai trò của nước đối với sự hấp thụ khoáng của cây?
* Vì sao khi trồng các cây họ đậu người ta chỉ sử dụng một lượng đạm rất ít?
5 Dặn dò
-Học bài cũ, trả lời câu hỏi phần cuối bài, xem bài mới.

×