i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
TỐNG THỊ TƯỜNG VY
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH
TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔ THỊ NINH HÒA
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. VÕ VĂN CẦN
Khánh Hòa - năm 2017
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC LƯU ĐỒ ................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................ix
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ....................................................................................... x
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẮNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN........................................................................ 3
1.1 Kế toán vốn bằng tiền .......................................................................................... 3
1.1.1 Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền ................................................. 3
1.1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ.................................................................................... 4
1.1.2.1 Nguyên tắc kế toán ........................................................................................ 4
1.1.2.2 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 4
1.1.2.3 Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 4
1.1.2.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ........................................ 4
1.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng ............................................................................... 8
1.1.3.1 Nguyên tắc kế toán ........................................................................................ 8
1.1.3.2 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 8
1.1.3.3 Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 8
1.1.3.4 Phương pháp hạch toán ................................................................................. 9
1.2 Kế toán các khoản thanh toán .............................................................................. 9
1.2.1 Những vấn đề chung về kế toán các khoản thanh toán ..................................... 9
1.2.2 Nội dung hạch toán các khoản thanh toán ...................................................... 10
iii
1.2.2.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng....................................................... 10
1.2.2.2 Kế toán các khoản phả trả người bán ........................................................... 11
1.2.2.3 Kế toán các khoản tạm ứng ......................................................................... 13
1.2.2.4 Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước ............................................. 14
1.2.2.5 Kế toán các khoản phải trả công nhân viên ................................................. 16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀNVÀ
CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔ THỊ NINH
HÒA ....................................................................................................................... 17
2.1 Khái quát chung về tình hình hoạt động của công ty Cổ phần Đô Thị Ninh Hòa
................................................................................................................................ 17
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................... 17
2.1.2 Chức năng và mục tiêu của công ty ................................................................ 18
2.1.3 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ............................... 19
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất............................................................... 19
2.1.5 Đánh giá khái quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian
gần đây của doanh nghiệp ....................................................................................... 22
2.2 Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty cổ
phần Đô Thị Ninh Hòa ............................................................................................ 27
2.2.1 Khái quát tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ................................................. 27
2.2.1.1 Tổ chức nhân sự trong phòng kế toán .......................................................... 27
2.2.1.2 Tổ chức công tác kế toán ............................................................................. 28
2.2.2 Tổ chức hình thức kế toán tại đơn vị .............................................................. 29
2.2.3 Tổ chức hệ thống chứng từ kê toán ................................................................ 31
2.2.4 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán ................................................................ 32
2.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo ............................................................................... 32
iv
2.2.6 Các quy định, thông tư được áp dụng trong doanh nghiệp ............................. 32
2.3 Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty
Cổ phần Đô Thị Ninh Hòa....................................................................................... 32
2.3.1 Kế toán vốn bằng tiền tại công ty ................................................................... 32
2.3.1.1 Kế toán tiền mặt .......................................................................................... 32
2.3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng .......................................................................... 52
2.3.2.1 Kế toán phải thu khách hàng ....................................................................... 61
2.3.2.2 Kế toán các khoản tạm ứng ......................................................................... 69
2.3.2.3 Kế toán các khoản phải trả người bán.......................................................... 73
2.3.2.4 Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước ............................................. 76
2.3.2.5 Kế toán các khoản phải trả người lao động.................................................. 80
2.3.3 Phân tích khả năng thanh toán của công ty ..................................................... 85
2.3.3.1 Các chỉ số thanh toán ................................................................................... 85
2.3.3.2 Các tỷ số tài chính ....................................................................................... 88
2.4 Đánh giá chung về công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
Công ty Cổ phần Đô Thị Ninh Hòa ......................................................................... 92
2.4.1 Những mặt đạt được ....................................................................................... 92
2.4.2 Những mặt còn hạn chế .................................................................................. 94
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾTOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐÔ THỊ NINH HÒA.................................................................... 95
3.1 Biện pháp 1: Công ty nên tuyển thêm nhân viên kế toán để công việc được giải
quyết hiệu quả hơn .................................................................................................. 95
3.2 Biện pháp 2: Quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng và chi phí tiếp khách chi
trong hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................................................... 96
v
3.3 Biện pháp 3: Nên có những chính sách hợp lý để tránh rủi ro khi tỷ số nợ của
công ty đang khá cao ............................................................................................... 96
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 99
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 100
vi
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bài khóa luận này, không chỉ riêng sự nổ lực của bản
thân em trong vòng mấy tháng thực tập vừa qua, mà đó còn là kết quả của quá trình
tích lũy kiến thức trong suốt 4 năm học tại trường cùng với sự dạy dỗ, giúp đỡ tận
tình của thầy cô trường Đại học Nha Trang. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin
gửi đến quý thầy cô khoa Kế toán – Tài chính trường Đại Học Nha Trang cùng với
tri thức và tâm huyết của mình đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em
trong suốt thời gian học tập tại trường.
Lời cảm ơn sâu sắc tiếp theo em xin gửi tới Thầy Võ Văn Cần, người đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em rất nhiều trong suốt thời gian thực tập, làm
khóa luận tốt nghiệp để em có thể hoàn thành đề tài một cách tốt nhất.
Qua đây em cũng gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ
phần Đô Thị Ninh Hòa, đặc biệt là các anh chị trong Phòng Kế Toán đã trực tiếp
giúp đỡ, cung cấp cho em các số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
trong thời gian vừa qua.
Cuối cùng em xin chân thành kính chúc các thầy cô giáo trường Đại Học
Nha Trang và các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ phần Đô Thị Ninh Hòa dồi dào
sức khỏe và thành đạt trong cuộc sống.
Nha Trang, tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Tống Thị Tường Vy
vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán phải thu khách hàng…………………………………..11
Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản phải trả người bán………………………....12
Sơ đồ 1.3 Hạch toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước……………....15
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đô Thị Ninh Hòa……....20
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ nhân sự phòng kế toán………………………………….27
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức công tác kế toán………………………………..28
Sơ đồ 2.4: Hạch toán nhật ký chung trên phần mềm MISA……………...30
viii
DANH MỤC CÁC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 2.1 Thu tiền mặt từ cung cấp dịch vụ…………………………...34
Lưu đồ 2.2 Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt………………………………37
Lưu đồ 2.3 Thu tiền mặt từ tạm ứng thừa……………………………….40
Lưu đồ 2.4 Thu tiền từ vay ngắn hạn……………………………………43
Lưu đồ 2.5 Chi tiền mặt tạm ứng………………………………………..45
Lưu đồ 2.6 Chi tiền mặt thanh toán cho nhà cung cấp…………………..48
Lưu đồ 2.7 Chi thanh toán tiền lương cho công nhân…………………...50
Lưu đồ 2.8 Thu nợ khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng………………..53
Lưu đồ 2.9 Nộp tiền mặt vào tài tài khoản tiền gửi ngân hàng………….56
Lưu đồ 2.10 Trả nợ nhà cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng……………..59
Lưu đồ 2.11 Tăng công nợ phải thu khách hàng………………………...62
Lưu đồ 2.12 Giảm khoản phải thu KH từ thu tiền nước…………...….…66
Lưu đồ 2.13 Thanh toán tạm ứng………………………………………...70
Lưu đồ 2.14: Tăng khoản phải trả người bán………………...………….74
Lưu đồ 2.14 Chi TGNH nộp thuế………………………………………..78
Lưu đồ 2.15 Quy trình tính lương vào chi phí…………………………...81
Lưu đồ 2.16 Kế toán các khoản trích theo lương………………………...83
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng phân tích các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp………………………………………………………………………………23
Bảng 2.2: Hệ thống chứng từ sử dụng tại công ty về vốn bằng tiền……………….31
Bảng 2.4 các tỷ số thanh toán……………………………………………………...86
Bảng 2.5: Đánh giá khái quát một số chỉ tiêu đánh giá biến động nguồn vốn của
công ty thông qua các tỷ số tài chính………………………………………………89
x
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BHXH: Bảo hiểm xã hội
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
TM: Tiền mặt.
TGNH: Tiền gửi ngân hàng.
CCDC: Công cụ dụng cụ.
DT: Doanh thu.
VNĐ: Việt Nam đồng.
TRĐ: Triệu đồng
SXKD: Sản xuất kinh doanh.
KTT: Kế toán trưởng.
NH: Ngân hàng.
NK: Nhật ký
TK: Tài khoản.
SCT: Sổ chi tiết.
SC: Sổ cái.
DN: Doanh nghiệp.
CSDL: Cơ sở dữ liệu
GTGT: Giá trị gia tăng.
PNK: Phiếu nhập kho.
UNC: Uỷ nhiệm chi.
KH: Khách hàng.
GBC: Giấy báo có.
GBN: Giấy báo nợ.
BCTC: Báo cáo tài chính
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong quá trình sản xuất kinh doanh ở bất kỳ doanh nghiệp nào cũng luôn
luôn tồn tại mối quan hệ thanh toán với các tổ chức, cá nhân khác. Tất cả các nghiệp
vụ thanh toán đó đều chủ yếu được thực hiện bởi vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là bộ phận của tài sản ngắn hạn có tính linh hoạt cao, giúp cho mọi
hoạt động, quá trình giao dịch của doanh nghiệp với các tổ chức, cá nhân khác diễn
ra dễ dàng hơn. Bên cạnh tầm quan trọng của vốn bằng tiền thì các khoản thanh
toán cũng đóng vai trò không kém. Các khoản nợ phải thu là một dạng tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp, có vị trí quan trọng trong khả năng thanh toán của doanh
nghiệp. Nợ phải trả là nguồn vốn hợp lý của doanh nghiệp, nhưng điều quan trọng
là doanh nghiệp phải sử dụng hạch toán như thế nào để mang lại lợi nhuận cao mà
không ảnh hưởng tới uy tín, nguyên tắc kinh doanh và bảo đảm đúng quy định của
pháp luật.
Do đó, việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền và các hoạt động thanh toán
trong Doanh nghiệp đóng một vai trò hết sức quan trọng, giúp đưa ra những thông
tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các
nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình KD để nhà quản lý có thể nắm
bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về
đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại
Công ty Cổ phần Đô thị Ninh Hòa cùng với những kiến thức học được ở trường và
sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cô và anh, chị tại các phòng ban nên em đã đi sâu
tìm hiểu và chọn đề tài: “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
Công ty Cổ phần Đô Thị Ninh Hòa” làm khoá luận tốt nghiệp.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-
Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh
toán tại Công ty Cổ phần Đô Thị Ninh Hòa
2
-
Phạm vi nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến công tác kế toán vốn bằng
tiền và các khoản thanh toán tại Công ty Cổ phần Đô Thị Ninh Hòa trong
tháng 02/2017
3. Phương pháp nghiên cứu
-
Thu thập, đánh giá phân tích số liệu
Quan sát, mô tả
Phỏng vấn trực tiếp
Phương pháp thống kê, hạch toán kế toán
Dựa vào các chuẩn mực kế toán và các quy định hiện hành
4. Mục đích nghiên cứu
- Củng cố, bổ sung và mở rộng kiến thức đã được học trong nhà trường.
- Phân tích đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản
thanh toán tại công ty.
- Đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác kế
toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại doanh nghiệp.
5. Nội dung của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài khóa luận gồm 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
Công ty Cổ phần Đô Thị Ninh Hòa
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán vốn bằng
tiền và các khoản thanh toán tại Công ty Cổ phần Đô Thị Ninh Hòa
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẮNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
1.1 Kế toán vốn bằng tiền
1.1.1 Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền
Khái niệm và vai trò của vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới
hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của doanh
nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các khoản tiền đang
chuyển.
Với tính lưu hoạt cao, vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của
doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí.
Nhiệm vụ và nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền
-
Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền:
+ Phải theo dõi dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra của tiền mặt (TK
111), và tiền gửi ngân hàng (TK 112). Khi có chênh lệch giữa sổ kế toán
tiền mặt và tiền gửi ngân hàng với sổ của thủ quỹ và sổ phụ ngân hàng,
thì kế toán phải tìm hiểu nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
+ Kiểm soát chứng từ đầu vào sao cho (hợp lệ, hợp pháp, hợp lý), để được
tính chi phí hợp lý.
+ Hướng dẫn cho các phòng ban về quy định hoá đơn, chứng từ, cũng như
cách lập các biểu mẫu.
+ Lập báo cáo thu chi hàng ngày, báo cáo tiền gửi ngân hàng hằng ngày để
gửi theo yêu cầu của Ban Giám Đốc
+ Liên hệ với ngân hàng để làm việc (về rút tiền, trả tiền, lấy sổ phụ ngân
hàng và các chứng từ liên quan đến ngân hàng)
+ Thực hiện đúng theo nguyên tắc bất kiêm nhiệm, kế toán vốn bằng tiền
không nên kiêm thủ quỹ.
-
Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền:
4
Quy định tại Điều 11 – Thông tư
số
200/2014/TT-BTC ban hành ngày
22/12/2014
1.1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ
1.1.2.1 Nguyên tắc kế toán
Quy định tại Điều 12 – Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014
1.1.2.2 Chứng từ sử dụng
Chứng từ hạch toán tiền mặt tại quỹ gồm:
-
Phiếu thu
-
Phếu chi
-
Biên lai thu tiền
-
Bảng kê vàng bạc đá quý
-
Bảng kiểm kê quỹ
-
Chứng từ khác có liên quan
1.1.2.3 Tài khoản sử dụng
TK 111 - Tiền mặt có 3 tài khoản cấp 2:
-
1111: Tiền Việt Nam
1112: Ngoại tệ
1113: Vàng tiền tệ
1.1.2.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1) Thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 111:
Có TK 511:
Tiền mặt (giá thanh toán)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa thuế)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
2) Đối với các khoản thu nhập tài chính, thu nhập hoạt động khác thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK 515:
Doanh thu hoạt động tài chính (giá chưa thuế)
5
Có TK 711:
Thu nhập khác
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
3) Rút tiền ngân hàng nhập quỹ tiền mặt:
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK 112:
Tiền gửi ngân hàng
4) Thu hồi các khoản phải thu bằng tiền mặt:
Nợ TK 111:
Tiền mặt
Có TK 131:
Phải thu khách hàng
Có TK 141:
Tạm ứng
Có TK 138:
Phải thu khác
Có TK 136:
Phải thu nội bộ
5) Các khoản tiền thừa phát hiện khi kiểm kê
Nợ TK 111:
Tiền mặt
Có TK 3381:
Tài sản thừa chờ xử lý (chưa rõ nguyên nhân).
Có TK 3388:
Phải trả, phải nộp khác.
6) Nhận ký quỹ, ký cược của đơn vị khác.
Nợ TK 111:
Tiền mặt
Có TK 344:
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
7) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng
Nợ TK 112:
Tiền gửi ngân hàng
Có TK 111:
Tiền mặt
8) Xuất tiền mặt đem thế chấp, ký quỹ, ký cược:
Nợ TK 244:
Có TK 111:
Ký quỹ, ký cược
Tiền mặt.
9) Xuất tiền mặt mua TSCĐ, hàng hóa, vật tư dùng vào hoạt động SXKD chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh giá nhập thực tế bao gồm giá
mua chưa thuế:
Nợ TK 152:
Nguyên, vật liệu
Nợ TK 153:
Công cụ, dụng cụ
6
Nợ TK 156:
Hàng hóa
Nợ TK 211,213:
TSCĐ hữu hình, vô hình
Nợ TK 133:
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111:
Tiền mặt
10) Mua vật tư ngay không qua kho theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 621, 627, 641, 642, 811, ...:
Nợ TK 133:
Có TK 111:
Theo giá chưa thuế
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Tiền mặt
11) Chi tiền mặt thanh toán các khoản nợ:
Nợ TK 341:
Vay và nợ thuê tài chính
Nợ TK 333:
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Nợ TK 335:
Chi phí phải trả
Nợ TK 331:
Phải trả người bán.
Nợ TK 334:
Phải trả người lao động.
Nợ TK 336:
Phải trả nội bộ.
Nợ TK 338:
Phải trả, phải nộp khác.
Có TK 111:
Tiền mặt
12) Chi cho hoạt động khác và hoạt động tài chính:
Nợ TK 635:
Chi phí tài chính
Nợ TK 811:
Chi phí khác
Có TK 111:
Tiền mặt
13) Chi tiền mặt cho xây dựng cơ bản:
Nợ TK 241:
Có TK 111
Xây dựng cơ bản dở dang
Tiền mặt
14) Hạc toán các giao dịch liên quan đến ngoại tệ:
a) Khi mua hàng hóa dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ:
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái:
Nợ TK 151, 152, 153,156, 211:
Nợ TK 635:
Theo tỷ giá ngày giao dịch
Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
7
Có TK 1112:
Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái:
Nợ TK 151, 152, 153,156, 211:
Theo tỷ giá ngày giao dịch
Có TK 1112:
Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
Có TK 515:
Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
b) Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ:
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái:
Nợ TK 331, 335, 336, 338, 341:
Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
Nợ TK 635:
Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 1112:
Theo tỷ giá ngày giao dịch
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái:
Nợ TK 331, 335, 336, 338, 341:
Có TK 1112:
Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
Theo tỷ giá ngày giao dịch
Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
Có TK 515:
c) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt:
Nợ TK 1112:
Theo tỷ giá ngày giao dịch
Có TK 511, 515, 711:
Doanh thu, thu nhập (theo tỷ giá ngày giao dịch)
d) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ:
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái:
Nợ TK 1112:
Theo tỷ giá ngày giao dịch
Nợ TK 635:
Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 131, 136, 138 :
Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái:
Nợ TK 1112:
Theo tỷ giá ngày giao dịch
Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
Có TK 515:
Có TK 131, 136, 138 :
Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
- Trường hợp nhận trước tiền của người mua:
Nợ TK 1112:
Có TK 131:
Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước
Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước
8
e) Kế toán đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài
chính:
- Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam, kế toán ghi lãi tỷ giá:
Nợ TK 1112
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 4131:
- Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam, kế toán ghi lỗ tỷ giá:
Nợ TK 4131:
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 1112
- Sau khi bù trừ lãi, lỗ tỷ giá phát sinh do đánh giá lại, kế toán kết chuyển
phần chênh lệch lãi, lỗ tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính ( nếu lãi lớn hơn lỗ)
hoặc chi phí tài chính (nếu lãi nhỏ hơn lỗ)
1.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng
1.1.3.1 Nguyên tắc kế toán
Quy định tại Điều 12 – Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014
1.1.3.2 Chứng từ sử dụng
-
Giấy báo nợ, giấy báo có
-
Bảng sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (ủy nhiệm thu, ủy nhiệm
chi, sec chuyển khoản, giấy nộp tiền…)
1.1.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2:
-
Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện
đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
-
Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi
tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
-
Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng
tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo.
9
1.1.3.4 Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ và tiền Việt Nam cũng
tương tự như hạch toán tiền mặt tại quỹ.
1.2 Kế toán các khoản thanh toán
1.2.1 Những vấn đề chung về kế toán các khoản thanh toán
Nội dung các khoản thanh toán:
- Thanh toán giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp: thanh toán với người bán vật
tư, hàng hoá, TSCĐ, nhận thầu xây dựng, sửa chữa lớn...
- Thanh toán giữa doanh nghiệp với khách hàng: Thanh toán với người mua,
người đặt hàng.
- Thanh toán giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước: thanh toán về thuế, phí,
lệ phí ...
- Thanh toán giữa DN với các bên đối tác liên doanh; góp vốn, trả vốn, phân phối
kết quả
- Thanh toán nội bộ DN: giữa DN với các phòng ban, phân xưởng, tổ sản xuất,
cán bộ công nhân viên ... trong việc tạm ứng, thanh toán tiền lương, tiền thưởng, lãi
- Các khoản thanh toán khác: Thanh toán với ngân hàng và các chủ thể tín dụng
khác về thanh toán tiền vay, thanh toán về khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ, các
khoản phải thu, phải trả khác...
Nguyên tắc kế toán các nghiệp vụ thanh toán:
- Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu phải trả theo từng đối tượng, thường
xuyên theo dõi đôn đốc việc thanh toán được kịp thời.
- Định kỳ đối chiếu công nợ với các khách hàng có giao dịch thường xuyên và có
xác nhận bắng văn bản.
- Đối với các khoản công nợ có gốc bằng ngoại tệ thì phải quy đổi theo tỷ giá thực
tế cuối kỳ
- Nên phân loại nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán
- Không được bù trừ số dư nợ và số dư có của các tài khoản 131, 331 mà phải lấy
số dư chi tiết để lên bảng cân đối kế toán.
10
1.2.2 Nội dung hạch toán các khoản thanh toán
1.2.2.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng
Phải thu khách hàng là các khoản nợ mà DN phải thu khách hàng về tiền bán sản
phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, TSCĐ và cung cấp dịch vụ nhưng chưa thu
tiền.
Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng nội
dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo
từng lần hạch toán.
Kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ - loại nợ có thể trả đúng hạn,
khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số
trích lập dự phòg phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải
thu không đòi được.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 131 – “Phải thu khách hàng”
Bên nợ:
- Số tiền bán vật tư, sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phải thukhách hàng
- Số tiền thừa phải trả cho khách hàng
- Điều chỉnh chênh lệch do thay đổi tỷ giá ngoại tệ
Bên có:
-Tiền đã thu khách hàng kể cả khoản ứng trước.
- Các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trừ vào nợ
phải thu.
- Các khoản làm giảm khoản phải thu, khoản chênh lệch tỷ giá, thanh
toán bù trừ, xóa nợ khó đòi, không đòi được.
Số dư Nợ: Số tiền doanh nghiệp còn phải thu ở khách hàng
Số dư Có: Số tiền người mua đặt trước hoặc trả thừa cho DN
Phương pháp hạch toán:
Trường hợp bán hàng thu tiền sau:
11
635
131
511
Giao hàng hóa, sản phẩm
Số chiết khấu khách
Và người mua chấp thuận
hàng
được
hưởng
3331
Theo
phương
pháp khấu
521
Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại
(theo
trừ thuế
phương
3331
pháp khấu
trừ thuế)
Số tiền khách hàng đã thanh toán
trong kỳ
111,112
2293
Nợ phải thu khó đòi xử lý xóa nợ
Phần còn lại
642
Sơ đồ 1.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng
1.2.2.2 Kế toán các khoản phả trả người bán
- Mọi khoản nợ phải trả của DN phải được theo dõi chi tiết nợ phải trả, số nợ đã trả
cho chủ nợ
- Phải theo dõi chặt chẽ các khoản nợ phải trả.
12
- Các khoản nợ phải trả của DN phải được phân loại thành nợ ngắn hạn và nợ dài
hạn căn cứ vào thời hạn thanh toán của từng khoản nợ phải trả.
- Tài khoản nợ phải trả chủ yếu có số dư bên có nhưng trong quan hệ với chủ nợ,
các tài khoản này có thể có số dư bên nợ phản ánh số đã trả lớn hơn số đã trả.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 331 “phải trả người bán”
Phương pháp hạch toán
331
111,112
Thanh toán hoặc ứng trước
cho người bán
341
vay ngắn hạn để thanh toán
152,153,156,211
Mua vật tư, tài sản chưa thanh
toán
621, 627, 641, 642
Mua hàng hóa, dịch vụ dùng ngay
152,153,156
Các khoản chiết khấu, giảm
giá hàng bán được hưởng
241
Các khoản phải thanh toán về
XDCB, sửa chữa lớn TSCĐ
131
111,112
Bù trừ công nợ
Người bán trả lại tiền đã nhận
Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản phải trả người bán
13
1.2.2.3 Kế toán các khoản tạm ứng
Nội dung:
- Khoản tiền DN ứng trước cho công nhân viên để sử dụng vào mục đích mua vật
tư, hàng hóa và các chi phí thuộc hoạt động SXKD.
- Khoản tiền hoặc vật tư giao cho các bộ phận trong nội bộ DN không có tổ chức
kế toán riêng để thực hiện nhiệm vụ SXKD.
Nguyên tắc:
-
Chỉ giao tạm ứng cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
Chỉ giao tạm ứng thực hiện những công việc hoặc những nội dung đã được
duyệt của giám đốc DN. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên để thực
hiện các nhiệm vụ SXKD phải được giám đốc chỉ định bằng văn bản.
-
Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm về số tiền đã nhận và phải sử
dụng đúng mục đích, đúng nội dung công việc đã được duyệt. Khi hoàn
thành công việc người nhận tạm ứng phải quyết toán số tạm ứng đã nhận.
Khoản tạm ứng dùng không hết phải nộp vào quỹ hoặc trừ lương của người
nhận tạm ứng.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 141- “Tạm ứng”:
Phương pháp hạch toán:
1) Khi giao tạm ứng bằng tiền mặt cho công nhân viên đi công tác hoặc để mua
vật tư.
Nợ TK 141:
Tạm ứng
Có TK111:
Tiền mặt
Có TK112:
Tiền gửi ngân hàng
2) Khi thanh toán tạm ứng.
+Nếu số được duyệt nhỏ hơn số đã tạm ứng thì phần chênh lệch còn lại người
nhận tạm ứng phải nộp lại quỹ tiền mặt hoặc bị trừ dần vào lương của họ
Nợ TK 152,153,156,641,642…
Có TK 141
+Phần chi không hết:
Tạm ứng
14
Nợ TK 111 Tiền mặt (nếu đã nộp vào quỹ)
Nợ TK 334 Phải trả công nhân viên (nếu đã trừ vào lương của người tạm
ứng)
Có TK 141
Tạm ứng
+Nếu số thực chi lớn hơn số nhận tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán
thêm cho người tạm ứng
Nợ TK 152,153,156,641,642…
Có TK 141
Tạm ứng (số đã tạm ứng)
Có TK 111
Tiền mặt
1.2.2.4 Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
Nội dung: Các khoản phải nộp NSNN là số tiền mà doanh nghiệp có nghĩa vụ thanh
toán với Nhà nước về các khoản phải nộp có tính chất bắt buộc như các loại thuế,
phí,lệ phí và các khoản phải nộp khác phát sinh theo chế độ quy định.
Nguyên tắc hạch toán:
- DN phải tính toán kê khai, xin xác nhận số thuế và các khoản phải nộp chi tiết
theo từng khoản và ghi vào sổ kế toán trên cơ sở các thông báo của cơ quan thuế.
- DN thực thiện nghĩa vụ tốt đối với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác
thông qua việc đảm bảo nộp đúng, nộp đủ, kịp thời các khoản phải nộp.
- Kế toán phải mở chi tiết theo từng khoản thuế, phí, lệ phhí phải nộp và đã nộp.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Tài khoản 333 có 9 TK cấp 2
+ 3331: Thuế GTGT (33311: Thuế GTGT đầu ra; 33312: Thuế GTGT hàng NK)
+ 3332: Thuế TTĐB
+ 3333: Thuế xuất nhập khẩu
+ 3334: Thuế TNDN
+ 3335: Thuế thu nhập cá nhân
+ 3336: Thuế tài nguyên
15
+ 3337: Thuế nhà đất
+ 3338: Các loại thuế khác
+ 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Phương pháp hạch toán:
333
133
111,112,131
Số thuế GTGT đầu vào
Khi bán hàng, cung cấp dịch vụ
được khấu trừ ở đầu ra
thuế GTGT đầu ra
511,515,711
711
Khi được miễn giảm thuế
Cuối kỳ, xác định thuế GTGT phải
nộp (33311) - theo pp trực tiếp
133
152,153.156,211,611
Khi NK vật tư, hàng hóa
TSCĐ (theo PP trực tiếp)
Khi NK vật tư, hàng hóa, TSCĐ
chịu thuế GTGT (theo pp khấu trừ)
511
Khi tiêu thụ hàng hóa (3332,3333)
111,112
Khi nộp thuế vào NSNN
152,153,156
NK vật tư, hàng hóa (3332,3333)
8211
Số thuế TNDN tạm nộp NSNN (3334)
1
627
Thuế tài nguyên phải nộp (3336)
6425
Thuế nhà đất, môn bài (3337,3338)
Sơ đồ 1.3 Hạch toán thuế & các khoản phải nộp NSNN