ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN TÀI QUANG
QUẢN TRỊ CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÕN – MIỀN TRUNG
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02
Đà Nẵng - 2017
Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS. TS. NGUYỄN PHÖC NGUYÊN
Phản biện 1: TS. NGUYỄN XUÂN LÃN
Phản biện 2: PGS. TS. LÊ HỮU ẢNH
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Tây
Nguyên vào ngày 12 tháng 8 năm 2017
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Công tác quản trị cung ứng nguyên vật liệu bao gồm nhiều nội
dung, trong đó các vấn đề liên quan đến nội tại của doanh nghiệp thì
bản thân doanh nghiệp có thể tự điều chỉnh giải quyết nhưng còn
những vấn đề liên quan đến môi trường bên ngoài thì không phải
doanh nghiệp nào cũng nhận thức và điều chỉnh được.
Công ty cổ phần Bia Sài Gòn - Miền Trung là doanh nghiệp hoạt
động sản xuất kinh doanh các sản phẩm đồ uống, đặc thù là một đơn
vị sản xuất gia công Bia Sài Gòn cho Tổng công ty cổ phần Bia –
Rượu – Nước giải khát Sài Gòn chính vì vậy việc quản trị cung ứng
tốt nguyên vật liệu mang tính cấp thiết và vô cùng quan trọng đối với
hiệu quả hoạt động sản xuất của Công ty, đảm bảo cho Công ty thực
hiện được những kế hoạch đã đề ra với chi phí thấp nhất. Do vậy
quản trị cung ứng nguyên vật liệu được xem là nhân tố quan trọng
quyết định đến tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Nhận thức
được tầm quan trọng của hoạt động này tôi xin chọn đề tài: "Quản
trị cung ứng nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Bia Sài Gòn Miền Trung" làm hướng nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về chuỗi cung ứng và quản
trị cung ứng nguyên vật liệu nhằm vận dụng vào việc hoàn thiện hoạt
động cung ứng nguyên vật liệu của công ty.
- Đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh và công tác quản trị
chuỗi cung ứng nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Bia Sài Gòn –
Miền Trung.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị
2
chuỗi cung ứng nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Bia Sài Gòn –
Miền Trung.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động cung ứng nguyên vật liệu của Công ty cổ phần Bia
Sài Gòn – Miền Trung.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài này thảo luận về quản trị cung ứng nguyên
vật liệu trên một mức độ chung, nhưng sẽ tập trung nghiên cứu nội
dung liên quan đến việc quản trị cung ứng nguyên vật liệu Bia Sài Gòn
cho Công ty cổ phần Bia Sài Gòn – Miền Trung.
- Về thời gian: Thực trạng hoạt động của hoạt động cung ứng
nguyên vật liệu của Công ty từ năm 2014 đến năm 2016.
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu nội dung quản trị cung ứng
nguyên vật liệu tại Nhà máy Bia Sài Gòn - ĐắkLắk trực thuộc Công
ty cổ phần Bia Sài Gòn – Miền Trung.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Luận văn sử dụng kết hợp cả hai phương pháp nghiên cứu là
nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Trong đó nghiên cứu
định tính là chủ yếu.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các nguồn tài liệu từ
sách, các luận văn đã bảo vệ thành công, các đề tài khoa học về quản
trị chuỗi cung ứng, quản trị cung ứng nguyên vật liệu để hình thành
một hệ thống cơ sở lý luận đầy đủ về hoạt động này.
- Phương pháp thống kê mô tả: Đề tài thu thập số liệu, sử dụng
các thông tin và dữ liệu sản xuất Bia Sài Gòn của Công ty, các lý
thuyết về quản lý chuỗi cung ứng trong Công ty và các nghiên cứu
liên quan đến hoạt động cung ứng nguyên vật liệu của công ty để
3
tổng hợp, so sánh, phân tích và thể hiện các số liệu đó trên các bảng
biểu, biểu đồ để có được cái nhìn tổng quát về hoạt động cung ứng
nguyên vật liệu các năm qua phục vụ cho việc quản trị cung ứng
nguyên vật liệu tại Công ty.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Xem xét tính thực tiễn
công tác quản trị cung ứng nguyên vật liệu của doanh nghiệp đã thực
hiện để đạt được mục tiêu trong hoạt động kinh doanh của Công ty,
từ đó đề xuất những giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động quản
trị cung ứng nguyên vật liệu tại Công ty.
5. Bố cục và kết cấu đề tài
Chương 1: Những lý luận cơ bản về chuỗi cung ứng và quản trị
cung ứng nguyên vật liệu.
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị cung ứng nguyên vật
liệu tại Công ty cổ phần Bia Sài Gòn – Miền Trung.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị
cung ứng nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Bia Sài Gòn – Miền
Trung.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
4
CHƢƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ
QUẢN TRỊ CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU
1.1. CÁC KHÁI NIỆM
1.1.1. Khái niệm chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các doanh nghiệp tham gia, một
cách trực tiếp hay gián tiếp, trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng,
thể hiện sự dịch chuyển NVL xuyên suốt quá trình từ nhà cung cấp
ban đầu đến khách hàng cuối cùng.
Chuỗi cung ứng điển hình
Dòng sản phẩm và dịch vụ
Thu hồi và tái chế
Nhà sản xuất sản
phẩm cuối cùng
Nhà cung cấp
Nguyên vật liệu
Chi phí nguyên
vật liệu
Chi phí vận
chuyển
Khách hàng
Chi phí tồn kho
Hình 1.1. Chuỗi cung ứng điển hình [1]
5
Cấu trúc của chuỗi cung ứng
Hình 1.2. Chuỗi cung ứng của nhà sản xuất [1]
1.1.2. Quản trị chuỗi cung ứng
a. Định nghĩa về quản trị chuỗi cung ứng
b. Mục tiêu
c. Vai trò của quản trị chuỗi cung ứng
d. Bản chất của quản trị chuỗi cung ứng
e. Phương thức tổ chức chuỗi cung ứng
f. Thách thức và các yếu tố ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng
g. Vai trò của hoạt động chuỗi cung ứng trong giai đoạn hiện
nay
1.2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CUNG ỨNG
NGUYÊN VẬT LIỆU
1.2.1 Khái niệm cung ứng nguyên vật liệu
Theo Arjan Van Weele (2010), cung ứng nguyên vật liệu là việc
6
quản lý nguồn lực nhằm cung cấp tất cả các hàng hoá, dịch vụ cần
thiết cho các hoạt động sản xuất ở điều kiện thuận lợi nhất.
1.2.2 Vai trò của hoạt động cung ứng nguyên vật liệu
Vai trò quan trọng của cung ứng NVL xuất phát từ tầm quan
trọng của việc phải tổ chức, chỉ đạo, kiểm soát hoạt động cung ứng s
1.2.3 Các phƣơng pháp và quy tắc cung ứng NVL trong DN.
a. Phương pháp cung ứng NVL
Phƣơng pháp vào quy mô
Căn cứ vào hình thức
Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Căn cứ theo nguồn hàng
b. Các quy tắc đảm bảo cung ứng NVL có hiệu quả.
Quy tắc cung ứng NVL của nhiều nhà cung ứng
1.2.4 Mục tiêu của quản trị cung ứng NVL
Cung ứng NVL cho quá trình sản xuất là khâu cơ bản của hoạt
động SXKD và là điều kiện để hoạt động của DN sản xuất tồn tại và
phát triển, để công tác cung ứng NVL có hiệu quả thì mục tiêu cơ
bản là đảm bảo an toàn cho SX, đảm bảo chất lượng NVL và chi phí
là thấp nhất.
1.2.5 Hoạt động quản trị cung ứng nguyên vật liệu
a. Hoạch định nhu cầu cung ứng nguyên vật liệu
Hoạch định nhu cầu cung ứng NVL là một phần quan trọng và
là phần khởi đầu trong chuỗi cung ứng. Để có được các hoạt động
liên tục của chuỗi cung ứng thì cần phải có một kế hoạch xuyên suốt
quá trình hoạt động của chuỗi cung ứng. Dựa vào kế hoạch này, các
bộ phận có liên quan trong chuỗi cung ứng cân đối nhu cầu NVL,
KHSX sao cho tối ưu với chi phí thấp nhất để SX sản phẩm với chất
lượng cao và giao hàng đúng hạn cho khách hàng
7
Phương pháp MRP (Material Reqirement Planning):
b. Tìm kiếm nhà cung ứng
c. Đánh giá, lựa chọn nhà cung ứng NVL
GIAI ĐOẠN KHẢO SÁT
GIAI ĐOẠN LỰA CHỌN
GIAI ĐOẠN ĐÀM PHÁN
GIAI ĐOẠN THỬ NGHIỆM
Không
Đạt yêu cầu
Có
Quan hệ lâu dài
Hình 1.7. Bốn giai đoạn lựa chọn nhà cung cấp [2]
d. Thu mua, vận chuyển nguyên vật liệu:
e. Quản lý tồn kho nguyên vật liệu
f. Đánh giá hoạt động cung ứng NVL
1.3. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CUNG
ỨNG NVL
1.3.1. Những nhân tố bên trong tác động đến hoạt động cung
ứng NVL
1.3.2. Những nhân tố bên ngoài tác động đến hoạt động cung
ứng NVL
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
8
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CUNG ỨNG
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
BIA SÀI GÒN – MIỀN TRUNG
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI
GÒN – MIỀN TRUNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN
TRỊ CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU
2.1.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Bia Sài Gòn – Miền
Trung
a. Lịch sử hình thành và phát triển
b. Ngành nghề kinh doanh chính
c. Quá trình hình thành và phát triển
d. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
e. Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty
Các sản phẩm chủ yếu của Công ty
Hiện tại Công ty đang sản xuất và kinh doanh các sản phẩm: Bia
chai Sài Gòn 450 ml, Bia chai Sài Gòn 355ml, Bia chai Sài Gòn
Lager 355ml, Bia lon Sài Gòn Lager 330ml, Bia hơi Sài Gòn –
DakLak, nước đóng chai Serepok. Trong đó, các sản phẩm sữa
BaZan, Rượu Serepok là những sản phẩm mới mà Công ty mới phát
triển gia nhập thị trường.
f. Cơ cấu tổ chức
9
2.1.2. Các yếu tố nguồn lực của Công ty
a. Kết quả tiêu thụ
Bảng 2.1. Kết quả tiêu thụ của Công ty qua 3 năm 2014-2016
Kết quả thực hiện
CHỈ TIÊU
TT
ĐVT
%2016
Năm
Năm
Năm
so
2014
2015
2016
với 2015
1
Sản lượng tiêu thụ
Tr.lít
145,1
148,3
166,4
112,4
1.1
Bia Sài Gòn
Tr.lít
111,5
107,7
110,1
102,8
1.2
Bia tự doanh
Tr.lít
24,1
29,6
44,2
152,4
1.3
Nước tinh khiết
Tr.lít
6,2
6,9
8,2
118,8
1.4
Rượu Vodka Serepok
Tr.lít
0,009
0,008
0,005
65,2
1.5
Sữa bắp Bazan
Tr.lít
0,000
0,048
0,110
229,1
1.6
Gia công Pepsi
Tr.lít
3,3
4,1
3,8
92,6
2
Tổng doanh thu
Tỷ.đ
762,0
757,1
820,4
108,3
3
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ.đ
65,70
79,76
103,67
129,9
4
Nộp ngân sách
Tỷ.đ
559,8
547,6
758,8
138,7
(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh)
b. Tình hình tài chính
c. Lao động
Qua bảng số liệu 2.3 ta thấy, với tổng số vốn và lao động như
trên thì Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn – Miền Trung được đánh giá là
Công ty có quy mô lớn. Trình độ chuyên môn trên Đại học làm việc
tại Công ty cao và ổn định. Điều này cho thấy Công ty tạo ra môi
trường làm việc tốt, từ đó giúp nhân viên gắn bó lâu dài hơn với
Công ty.
* Đánh giá chung
Trong 03 năm 2014-2016, tình hình hoạt động sản xuất, kinh
10
doanh tại Công ty ổn định, các chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, lợi
nhuận đều hoàn thành và vượt kế hoạch của HĐQT đề ra.
d. Quy trình công nghệ sản xuất
Gạo
Malt
Tank TP
Bia hơi
Tank TP
Bia chai
Nghiền
Nghiền
Box Inox
Vỏ chai
Hồ hóa
Dịch hóa
Đạm hóa
Làm sạch
Rửa chai
Đun sôi
Đường hóa
Thanh trùng
Kiểm tra
Lọc trong
Làm lạnh
Chiết bia
Đunsôi
Chiết bia
Dập nút
Bã
Cặn
Men
giống
Lắng trong
Chụp màng co
Thanh trùng
Làm lạnh
nhanh
Sản phẩm Bia
hơi
Dán nhãn
Lên men chính
Nhập kho
In hạn
sử dụng
Lên men
phụ
Đóng két
Lọc bia
Sản phẩm
Bia chai
Bão hòa
CO2
Nhập kho
Hình 2.5. Quy trình công nghệ sản xuất Bia Sài Gòn
11
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CUNG ỨNG
NGUYÊN VẬT LIỆU BIA SÀI GÒN TẠI CÔNG TY
Để đánh giá về hiệu quả hoạt động quản trị cung ứng NVL tác
giả đã thực hiện nghiên cứu khảo sát đánh giá trong nội bộ Công ty.
Nội dung quá trình nghiên cứu khảo sát như sau:
2.2.1 Thực trạng hoạch định nhu cầu cung ứng NVL
Kết quả Cronbach’s alpha của nhóm nhân tố kế hoạch: 0.674
Bảng 2.5. Kết quả điều tra nhân tố hoạch định nhu cầu
Kết quả điều tra
Stt
Chỉ tiêu
Số
Thấp
Cao
Trung
Độ lệch
phiếu
nhất
nhất
bình
chuẩn
30
3
5
4.17
.461
30
3
5
4.27
.691
30
3
5
4.37
.669
30
3
5
4.10
.759
P.KH-KD luôn thực hiện tốt
1 lập kế hoạch cung ứng NVL
hàng tháng.
Thời gian đáp ứng NVL cho
2
sản xuất
Kế hoạch cung ứng mà
3 P.KH-KD đưa ra phù hợp với
tình hình sản xuất tại Công ty
P.KH-KD luôn có những
4 phản biện cần thiết cho các
dự báo nhu cầu NVL.
Điểm số trung bình
4.22
(Nguồn: Số liệu điều tra của tác giả, tháng 6 năm 2017)
12
Bảng 2.6. Kế hoạch mua nguyên vật liệu tháng 02/2017
Tên vật tư
Stt
ĐVT
Số lượng
Kế hoạch
tồn kho
mua tháng
01/2017
02/2017
Ghi chú
1
Nắp chai SG Export 355
Cái
2.939.500
4.000.000 10.000 cái/ thùng
2
Nhãn cổ SG Export 355
Tờ
2.907.000
4.008.000
12.000 tờ/ gói
3
Nhãn thân SG Export 355
Tờ
2.907.000
4.008.000
12.000 tờ/ gói
4
Nắp chai SG LG 355
Cái
1.800.000
6.000.000 10.000 cái/ thùng
5
Nhãn cổ SG LG 355
Tờ
2.382.000
6.000.000
12.000 tờ/ gói
6
Nhãn thân SG LG 355
Tờ
2.382.000
6.000.000
12.000 tờ/ gói
7
Nắp chai SG 450
Cái
7.400.000
12.000.000 10.000 cái/ thùng
8
Nhãn cổ SG 450
Tờ
7.400.000
12.000.000
12.000 tờ/ gói
9
Nhãn thân SG 450
Tờ
7.400.000
12.000.000
12.000 tờ/ gói
10
Gạo
Kg
248,871.00
600.000
50 kg/ bao
11
Malt
Kg
445.068.00
800.000
50 kg/ bao
12
Houblon cao
KgA
387.10
80
10 kgA/ gói
13
Houblon viên
KgA
298.73
120
0,5KgA/ lon
……………….
(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh)
2.2.2. Tìm kiếm nhà cung ứng
Kết quả điều tra nhóm nhân tố tìm kiếm nhà cung ứng NVL của
công ty thể hiện hệ số Cronbach’s alpha = 0.752, kết quả thống kê
13
mô tả như sau:
2.2.3 Thực trạng đánh giá, lựa chọn nhà cung ứng
Khi tiến hành đánh giá hoạt động đánh giá, lựa chọn nhà cung
ứng nguyên vật liệu của công ty, tác giả cũng đưa vào đánh giá độ tin
cậy thang đo trước. Trong trường hợp này, hệ số Cronbach’s alpha =
0.675 nên các nhân tố trong nhóm này được giữ lại để thực hiện
thống kê mô tả:
Bảng 2.8 Kết quả điều tra nhóm nhân tố đánh giá, lựa chọn NCU
Kết quả điều tra
Stt
Chỉ tiêu
Trung Độ lệch
Số
Thấp
Cao
phiếu
nhất
nhất
bình
chuẩn
30
3
5
4.30
.596
30
3
5
4.33
.661
30
3
5
4.33
.711
30
3
5
4.43
.679
Công tác lựa chọn nhà cung
1
cấp được thực hiện thường
xuyên
2
3
4
P.KH-KD luôn hợp tác lâu
dài NCU cũ
P.KH-KD luôn tìm kiếm
NCU mới
Công tác đánh giá NCU hàng
năm thực hiện tốt
Điểm số trung bình
4.34
(Nguồn: Số liệu điều tra của tác giả, tháng 6 năm 2017)
Nhận xét: Nhìn chung công tác đánh giá, lựa chọn NCU của
BPCU năng lực về đáp ứng yêu cầu của công ty được biểu thị qua
đánh giá trung bình mức 4.34, công tác này được thực hiện thường
xuyên, luôn duy trì tốt với NCU cũ và tìm kiếm thêm NCU mới.
Công tác đánh giá NCU hàng năm được duy trì tuy nhiên cần thực
hiện tốt hơn nữa.
14
Hiện nay, về công tác đánh giá lựa chọn NCU của Công ty mặc
dù đã so sánh những ưu và nhược điểm của NCU này so với NCU
khác, tuy nhiên những nhận định so sánh này chủ yếu mang tính cá
nhân của người được đánh giá và chưa có một cơ sở rõ ràng để căn
cứ vào đó mà tiến hành lựa chọn.
Bảng 2.10. Bảng theo dõi số lượng NCU NVL hàng năm của Công ty
Thời gian
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Số lượng nhà cung cấp
29
30
32
(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh)
Ta thấy số lượng NCU độc quyền của Công ty vẫn còn cao (11
đơn vị chiếm 37% trên tổng số NCU), điều này làm ảnh hưởng đến
kết quả đàm phán thương lượng và sự phụ thuộc vào NCU.
Bảng 2.11. Nhà cung NVL độc quyền của Công ty năm 2017
STT
Nhà cung ứng độc quyền
1
Tổng công ty
2
CTY TNHH TM - VT Thái Tân
3
CTY TM-SX Tân Úc Việt
4
5
6
7
8
9
10
11
Tổng CTY CN in bao bì Liksin
CTY in Trần Phú
CTY TNHH Bao bì Vina Úc
CTY CP SX&TM Minh Phúc
CTY TNHH Hercules VN
CTY TNHH Hanaka
CTY TNHH BB Sanmiguel Phú Thọ
Công ty TNHH 1TV TM Bia Sài Gòn
Tên nguyên vật liệu
Malt
Houblon cao, viên
Acid Lactic
Bột trợ lọc, Caramel
Các hóa chất P3
Nhãn SG 450 & 355 &
Lager 355
Nắp SG 450 & 355 & Lager
355
Vỏ chai SG 450, SG355
(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh)
Nhìn chung, việc tìm và lựa chọn nhà cung ứng nguyên vật của
Công ty thường chỉ ưu tiên chọn và làm việc cùng các nhà cung ứng
cũ. Việc này có thể giúp tiết kiệm thời gian làm quen ban đầu vì cả
15
hai bên đã hiểu rõ cách thức làm việc của nhau. Tuy nhiên, việc này
sẽ làm cho công ty bị phụ thuộc, bị động và ít có sự lựa chọn khi có
biến động từ nhà cung cấp.
2.2.4. Thu mua, vận chuyển NVL
* Thu mua
Kết quả điều tra nhóm nhân tố thu mua của công ty như sau: Hệ
số Cronbach’s alpha = 0.679 nên các nhân tố trong nhóm này đều
thỏa điều kiện được giữ lại để thực hiện thống kê mô tả với kết quả:
Hiện nay, Đối với NVL nhóm I bộ phận cung ứng NVL sẽ liên
lạc và đặt hàng vào tuần cuối của tháng đến TCTY để TCTY nhượng
bán NVL cho công ty SX theo kế hoạch. Tuy nhiên, có một số mặt
hàng như Matl, TCTY phải nhập từ các nước Đức, Pháp, Đan Mạnh,
Úc... nắp, nhãn Bia Sài Gòn phải đặt hàng tại các đơn vị chỉ định độc
quyền. Và nhượng bán cho các đơn vị gia công HTSX sản phẩm Bia
Sài Gòn nên công tác cung ứng NVL Bia Sài Gòn Công ty không
chủ động được.
* Vận chuyển nguyên vật liệu
Kết quả điều tra nhóm nhân tố vận chuyển của công ty như sau:
Hệ số Cronbach’s alpha = 0.767 nên các nhân tố trong nhóm này đều
thỏa điều kiện được giữ lại để thực hiện thống kê mô tả với kết quả:
2.2.5. Thực trạng quản lý tồn kho NVL
Kết quả điều tra nhóm nhân tố quản lý NVL của công ty như
sau:
Hệ số Cronbach’s alpha = 0.692.
Kết quả thống kê mô tả:
Công tác theo dõi, kiểm kê tình hình sử dụng NVL được tiến
hành thường xuyên giữa nhân viên theo dõi vật tư và thủ kho thuộc
P.KH-KD. Hàng năm định kỳ hết ngày 30/6 và 31/12 tổng kiểm kê
16
các kho, công việc này được thực hiện bằng các hình thức: cân,
đong, đo, đếm khác nhau tùy theo đặc điểm của loại NVL
2.2.6 Thực trạng công tác đánh giá hoạt động cung ứng NVL
Kết quả điều tra nhóm nhân tố đánh giá hoạt động cung ứng
NVL của công ty như sau: Hệ số Cronbach’s alpha = 0.626 nên các
nhân tố trong nhóm này đều thỏa điều kiện được giữ lại để thực hiện
thống kê mô tả với kết quả:
- Hiệu quả của công tác đàm phán thương lượng chưa cao, nhân
viên cung ứng NVL chưa thật sự chú trọng và chưa được phát triên
về kỹ năng thương lượng.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
CHƢƠNG 3
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CUNG ỨNG NGUYÊN
VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
BIA SÀI GÒN - MIỀN TRUNG
3.1. TIỀN ĐỀ ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
CUNG ỨNG NVL
3.1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác quản trị cung
ứng NVL tại Công ty CP Bia Sài Gòn – Miền Trung
3.1.2 Định hƣớng hoàn thiện hoạt động quản trị cung ứng
NVL
3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH NHU
CẦU NVL
3.2.1 Mục tiêu
Hạch định cung ứng NVL là nhằm xây dựng một quy chế đồng
bộ về hoạt động cung ứng NVL đảm bảo toàn bộ việc cung ứng NVL
được thực hiện gắn liền với lợi ích cao nhất của công ty. Xây dựng
17
và điều chỉnh theo sự biến động của NVL xuất dùng thực tế cho
Công ty cho nên đảm bảo được tính phù hợp, tính xác thực và tính
khoa học làm tăng hiệu quả của việc quản lý NVL theo định mức.
3.2.2 Nội dung
Nội dung của giải pháp này tập trung vào vấn đề chính là:
- Thiết lập bảng kế hoạch cung ứng NVL từng thời kỳ tại Công ty.
- Xây dựng định mức NVL tồn kho tối thiểu, tồn kho tối đa
NVL tại Công ty.
3.2.3 Cách thức thực hiện
Để hoàn thiện công tác hoạch định nhu cầu cung ứng NVL tại
Công ty, tác giả đề xuất quy trình như sau:
Sản lượng sản xuất
cùng kỳ
Nhu cầu thị trường
cùng kỳ
Định mức tiêu hao
NVL
Năng lực sản xuất của
Công ty
Phòng
KH-KD
Sản lượng sản
xuất - tiêu thụ
dự báo
Phân tích,
tổng hợp nhu
cầu NVL
Hoạch định
nhu cầu NVL
Các hợp đồng/ đơn
đặt hàng
Dự báo nhu cầu tiêu
thụ
Định mức NVL tối
thiểu & tối đa
Ghi chú:
: Quy trình cũ
: Quy trình mới
Hình 3.2. Quy trình hoạch định nhu cầu cung ứng NVL.
18
3.3. HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN TÌM KIẾM NHÀ
CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU
3.3.1 Mục tiêu
3.3.2 Nội dung
3.3.3 Cách thức thực hiện
Qua nghiên cứu, tác giả đề xuất hoàn thiện quy trình hoàn thiện
hệ thống thông tin NCU tại Công ty như sau:
Thông tin NCU
cũ, nội bộ.
Thông tin từ các
thư chào hàng,
báo giá NCU mới
Thông tin tìm
kiếm mạng
Internet
Hồ sơ nhà cung
ứng, bảng theo
dõi NCU
Hồ sơ năng lực
nhà cung ứng cũ
và mới
Phòng KH KD
Phân tích thông
tin về Nhà cung
ứng
Hoàn thiện
thông tin nhà
cung ứng
Lưu trữ thông
tin nhà cung
ứng
Bảng tự đánh giá
Nhà cung ứng HTQL
Ghi chú:
: Quy trình cũ
: Quy trình mới
Hình 3.3. Quy trình hoàn thiện hệ thống thông tin
nhà cung ứng NVL của Công ty
19
3.4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ, LỰA
CHỌN NHÀ CUNG ỨNG
3.4.1 Mục tiêu
3.4.2 Nội dung
3.4.3 Cách thức thực hiện
Lựa chọn nhà cung ứng NVL:
- Đối với nhà cung cấp truyền thống (cũ): Là những NCU mà cả
Công ty và NCU đều khá am hiểu về nhau và có mối quan hệ hợp tác
lâu dài, ổn định. Mối quan hệ lâu dài có thể đem lại những lợi ích
như luôn được ưu tiên trong đảm bảo NVL sản xuất, tiết kiệm chi phí
tìm kiếm thị trường, giao dịch, đặt hàng, chi phí rủi ro. Ký hợp đồng
từng năm với các NCU để giảm rủi ro trong việc tăng giá, đồng thời
cũng ổn định giá cả các sản phẩm trong thời gian dài.
Thường xuyên liên lạc, cập nhật thông tin với gặp gỡ các nhà
NCU về tình hình NVL để từ đó có hướng và có kế hoạch phát triển
trong tương lai.
Thực hiện chính sách ưu tiên mua hàng đối với các NCU
truyền thống nếu giá cả bằng hoặc chênh lệch không đáng kể cho các
mặt hàng cùng chất lượng.
- Đối với nhà cung ứng mới: Mục đích của việc lựa chọn phát
triển NCU mới là giảm được sức ép từ phía NCU cũ về giá cả, về các
điều kiện thanh toán và tăng cường khả năng cung ứng, các dịch vụ
hay các ưu đãi khi cung ứng NVL, công ty có khả năng cung ứng
NVL được khối lượng lớn, chất lượng được đảm bảo. Nếu trên thị
trường có sự biến động về giá cả, về nhu cầu NVL thì công ty vẫn có
thể cung ứng được hàng với giá hợp lý nhất. Mặt khác, công ty cũng
được thuận lợi trong việc cung ứng NVL nhờ sự cạnh tranh giữa các
NCU như: giá rẻ hơn, chất lượng tốt hơn. Hoạt động chính của công ty
20
là sản xuất và kinh doanh mặt hàng Bia Sài Gòn liên quan trực tiếp tới
sức khỏe của khách hàng. Do đó, chất lượng sản phẩm không chỉ bắt
đầu từ quy trình sản xuất và kiểm tra của TCTY mà còn phụ thuộc vào
chất lượng NVL đầu vào của từng NCU.
Qua nghiên cứu, tác giả đề xuất hoàn thiện quy trình đánh giá,
lựa chọn nhà cung ứng NVL tại Công ty như sau:
Hệ thống thông tin nhà
cung ứng NVL
Lập danh mục NVL
cần mua và NCU
Bảng tiêu chí đánh giá
lựa chọn NCU
Hồ sơ năng lực NCU
Các bộ phận đánh giá (chuyên gia)
Không đạt
Đánh giá, lựa chọn NCU
Kiếm tra, tổng hợp, kết
quả đánh giá lựa chọn
NCU
Đạt
Danh sách NCU đủ điều kiện
Phê duyệt danh sách NCU được lựa chọn
Lưu hồ sơ
Ghi chú:
: Quy trình cũ
: Quy trình mới
Hình 3.4. Quy trình đánh giá, lựa chọn nhà cung ứng
21
3.5. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THU MUA VÀ
VẬN CHUYỂN NGUYÊN VẬT LIỆU
3.5.1 Mục đích
Đảm bảo công tác cung ứng NVL đủ số lượng, kịp thời, chất
lượng theo đạt tiêu chuẩn theo yêu cầu của Công ty. Hoàn thiện công
tác thương lượng, mua hàng được giá cả tốt để tiết kiệm chi phí.
Hoạt động vận chuyển NVL đảm đúng thời gian, đảm bảo chất
lượng vận chuyển với chi phí vận chuyển phù hợp với giá cả thị
trường.
3.5.2. Nội dung
-
Theo bản khảo sát thì mua hàng của bộ phận cung ứng chưa
được thực hiện tốt theo cảm nhận của các nhân viên phòng ban.
Nguyên nhân thứ nhất là do công ty thường được cung ứng NVL từ
các nhà cung cấp cũ, các nhà cung cấp truyền thống của công ty nên
vị thế của công ty trong việc thương lượng giao dịch cung ứng, chưa
phát huy được vai trò của mình là một khách hàng và nguyên nhân
thứ hai là do đội ngũ cán bộ chuyên trách trong công tác thương
lượng có trình độ còn hạn chế nhưng chưa thực sự phát huy được kỹ
năng của mình. Đồng thời tác giả đề xuất quy trình để bộ phận cung
ứng hoàn thiện kỹ năng khi tiến hành thương lượng đặt hàng, đảm
bảo công tác mua hàng phù hợp với giá mặt bằng thị trường, tiết
kiệm chi phí trong việc cung ứng NVL đầu vào, phù hợp với điều
kiện tài chính của công ty.
-
Thiết lập bảng thu thập thông tin, đánh giá chất lượng dịch
vụ đơn vị vận chuyển. Thương lượng với đối tác vận chuyển, hoạch
định chiến lược vận chuyển để đạt được sự cân đối giữ chi phí và
chất lượng dịch vụ.
22
3.5.3 Cách thức thực hiện
Giải pháp đặt ra, trước hết Công ty cần đa dạng hóa NCU nhằm
giảm thiểu rủi ro khi có NCU gặp sự cố rủi ro thì công ty có NCU
mới dự phòng để đáp ứng cho nhu cầu sử dụng NVL kịp thời, không
làm ngưng trệ sản xuất do thiếu hụt NVL.
Việc đánh giá này nên tiến hành vào cuối mỗi lô hàng và làm
căn cứ để xác định trách nhiệm của mỗi bên.
Trong công tác mua hàng, công tác thương lượng hợp đồng rất
quan trọng. Tác giả đề xuất quy trình thương lượng để nhân viên
chuẩn bị các điều kiện trước khi tiến hành thương lượng và đặt hàng
như sau:
Hình 3.5. Quy trình thực hiện thương lượng
Bên cạnh việc tập trung vào những lợi ích trong của thương
lượng về đơn giá, bộ phận cung ứng NVL có thể lưu ý thêm việc
tăng giá trị cho công ty bằng các lợi ích khác như việc làm mẫu miễn
phí hay đàm phán việc giao hàng tận nơi. Đây chính là những lợi ích
mà các NCU có thể gia tăng lên mà không phải giảm trực tiếp trên
giá bán. Sau khi làm tốt công tác thương lượng thì cần cho các đơn vị
phòng ban biết những lợi ích mà bộ phận cung ứng NVL đã thực
hiện được bằng cách cải thiện truyền thống như định kỳ cập nhật
trong các cuộc họp của công ty về kết quả tiết kiệm, những sáng
kiến, những sản phẩm mới mà NCU mang lại cho công ty thông qua
23
các cuộc họp của các bộ phận phòng ban.
3.6. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT
LIỆU
3.6.1 Mục đích
Đánh giá hoạt động cung ứng nguyên vật liệu phải được thực
hiện một cách liên tục, chính xác, xác định các chỉ tiêu đo lường,
thiết lập tiêu chuẩn so sánh để so sánh kết quả hoạt động cung ứng
NVL với tiêu chuẩn nhằm xác định mục tiêu cung ứng NVL hiệu quả
và thực hiện hành động điều chỉnh quá trình hoạt động cung ứng.
3.6.2 Nội dung
Hàng năm, công ty đều có báo cáo tổng hợp về tình hình cung
ứng NVL của năm. Tuy nhiên, công ty chưa đánh giá phân tích chỉ rõ
những nguyên nhân đã gây nên những tồn tại yếu kém để tìm ra các
biện pháp khắc phục.
3.6.3 Cách thức thực hiện
3.7. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN
ĐỊNH MỨC TRONG CÔNG TY
3.7.1. Mục tiêu
3.7.2 Nội dung
3.7.3 Cách thức thực hiện
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3