Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn thành phố vinh, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.69 KB, 103 trang )


́H

NGUYỄN VIẾT HÙNG


́

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ho

̣c

Ki

nh

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
BẰNG TAXI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐVINH,
TỈNH NGHỆAN

MÃ SỐ: 60 34 01 02

̀ng

Đ

ại



CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.NGUYỄN TÀI PHÚC

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan luận văn này là do bản thân tự thực hiện. Các thông tin
được sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tác giả hoàn
toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.


́H


́

Học viên thực hiện luận văn

Tr


ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

Nguyễn Viết Hùng

i


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân trọng cảm ơn các quý thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế
Huế đã truyền dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, cho tôi được tiếp cận
những kiến thức quý báu và bổ ích trong thời gian học tập tại trường.
Xin trân trọng cảm ơn thầy giáo chủ nhiệm lớp K16-QTKD - Khóa 2015 - 2017


́


trường Đại học kinh tế Huế, đặc biệt cảm ơn thầy giáo PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc phó
hiệu trưởng trường Đại học kinh tế Huế đã quan tâm, tạo điều kiện, tận tình hướng


́H

dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn thạc sỹ.

Trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Sở GTVT Nghệ An đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi theo học lớp thạc sỹ kinh tế trường Đại học kinh tế Huế.

nh

Trân trọng cảm ơn các phòng, ban Sở GTVT Nghệ An, các đơn vị kinh doanh

Ki

vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn đã quan tâm, tạo điều kiện giúp tôi có được
các tư liệu về lĩnh vực kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi để tôi hoàn thành Luận

̣c

văn thạc sỹ.

ho

Quá trình xây dựng luận văn, tôi đã nỗ lực, cố gắng, nhưng do còn những hạn
chế nhất định của bản thân, sự chi phối điều kiện khách quan nên không tránh khỏi


Đ

ý nghĩa trong thực tiễn.

ại

những khiếm khuyết. Xin trân trọng tiếp thu, chỉnh sửa để Luận văn thạc sỹ thực sự có

Nghệ An, ngày……tháng 8 năm 2017
HỌC VIÊN

Tr

ươ

̀ng

Xin trân trọng cảm ơn!

Nguyễn Viết Hùng

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN VIẾT HÙNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Niên khóa 2015 - 2017


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
BẰNG TAXI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN


́

1. Tính cấp thiết của đề tài
Thành phố Vinh là trung tâm của tỉnh Nghệ An, nơi diễn ra các hoạt động


́H

ngoại giao quan trọng của tỉnh. Do vậy việc sử dụng dịch vụ VTHK bằng taxi là
một nhu cầu cấp thiết, không thể tách rời với cuộc sống của người dân thành phố
Vinh – Tỉnh Nghệ An. Xuất phát từ tình hình thực tế trên, tôi đã chọn đề tài

nh

“Hoàn thiện công tác Quản lý vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn thành phố

Ki

Vinh, tỉnh Nghệ An” làm đề tài luận văn thạc sỹ.
2. Các phương pháp nghiên cứu

̣c

2.1. Phương pháp chọn mẫu, điều tra, thu thập số liệu


ho

Dữ liệu thứ cấp: các tài liệu từ các báo cáo hoạt động kinh doanh VTHK bằng taxi
trên địa bàn Thành phố Vinh giai đoạn 2014 - 2016.

ại

Dữ liệu sơ cấp: thực hiện phỏng vấn bán cấu trúc đối với những người liên

Đ

quan tới công tác quản lý VTHK bằng taxi trên địa bàn Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ

̀ng

An.

2.2. Phương pháp, tổng hợp, phân tích

ươ

Phương pháp tổng hợp thông tin; Phương pháp so sánh, phân tổ thống kê;

Phương pháp phân tích nhân tố; Phương pháp toán trong phân tích kinh tế

Tr

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
- Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về


công tác quản lý VTHK bằng taxi.
Đánh giá thực trạng công tác quản lý VTHK bằng taxi trên địa bàn Thành
phố Vinh; Chỉ ra được những ưu, nhược điểm công tác quản lý VTHK bằng taxi
trên địa bàn; Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý VTHK
bằng taxi trên địa bàn TP Vinh – Nghệ An trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC VIẾT TẮT

NỘI DUNG

1

BTC

Bộ tài chính

2

BYT

Bộ y tế

3

DNTN


Doanh nghiệp tư nhân

4

GSHT

Giám sát hành trình

5

GTĐB

Giao thông đường bộ

6

GTVT

Giao thông vận tải

7

NĐ-CP

8

HTX

9


TNHH

10

TCTK

11

TTLT

12

TTATGT

13

UBND

14

VHTT&DL

Văn hóa thể thao và du lịch

15

VTHK

Vận tải hành khách



́H


́

STT

Nghị định chính phủ
Hợp tác xã

nh

Trách nhiệm hữu hạn

Ki

Tổng cục thống kê
Thông tư liên tịch

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c

Trật tự an toàn giao thông

iv

Ủy ban nhân dân


MỤC LỤC
Lời cam đoan ....................................................................................................................i
lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii
tóm lược luận văn .......................................................................................................... iii
danh mục các chữ viết tắt ...............................................................................................iv
mục lục ............................................................................................................................v


́

danh mục các bảng ...................................................................................................... viii


́H

danh mục các sơ đồ .........................................................................................................x
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1


nh

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................................3

Ki

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5. Kết cấu luận văn ..........................................................................................................4

ho

̣c

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VẬN TẢI HÀNH

ại

KHÁCH BẰNG TAXI ..................................................................................................5

Đ

1.1. Vận tải hành khách bằng taxi ...................................................................................5
1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................5

̀ng

1.1.2. Các đặc điểm của vận tải hành khách bằng taxi....................................................7


ươ

1.1.3. Vai trò của vận tải hành khách bằng taxi ..............................................................8
1.2. Khái niệm quản lý vận tải hành khách bằng taxi .....................................................9

Tr

1.3. Nội dung công tác quản lý VTHK bằng taxi..........................................................10
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý vận tải hành khách bằng taxi............................14
1.4.1 Yếu tố khách quan (môi trường bên ngoài)..........................................................14
1.4.2. Yếu tố chủ quan (môi trường bên trong) .............................................................17
1.5. Kinh nghiệm công tác quản lý vận tải hành khách bằng taxi.................................19
1.5.1. Kinh nghiệm quản lý vận tải bằng taxi tại một số thành phố trên thế giới .........19
1.5.2. Kinh nghiệm quản lý vận tải bằng taxi tại một số địa phương của Việt Nam ....21

v


1.5.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho công tác quản lý vận tải hành khách bằng taxi tại
Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An .....................................................................................22
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
BẰNG TAXI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN ..............24
2.1. Tổng quan về Sở Giao thông vận tải Tỉnh Nghệ An ..............................................24
2.2. Tổng quan về VTHK bằng taxi tại Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.....................31


́

2.2.1 Kết cấu hạ tầng phục vụ VTHK bằng taxi tạiTỉnh Nghệ An ...............................31
2.2.2. Thực trạng công tác vận tải hành khách bằng taxi tại Nghệ An. ........................36



́H

2.3. Thực trạng quản lý VTHK bằng taxi trên địa bàn Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An
.......................................................................................................................................46
2.3.1 Cơ chế chính sách của nhà nước trong quản lý VTHK bằng taxi tại Nghệ An ...46

nh

2.3.2 Quản lý thực hiện cấp phép kinh doanh, phù hiệu taxi, kiểm soát số lượng xe taxi....48

Ki

2.3.3. Thực trạng công tác quản lý chất lượng phương tiện vận tải hành khách bằng
taxi .................................................................................................................................50

̣c

2.3.4 Quản lý chất lượng dịch vụ ..................................................................................52

ho

2.3.5 Quản lý giá cả .......................................................................................................54
2.3.6 Quản lý phương tiện ô tô taxi ...............................................................................60

ại

2.3.7. Quản lý nguồn nhân lực và đào tạo .....................................................................62


Đ

2.3.8. Công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý vi phạm pháp luật ...65

̀ng

2.4 Đánh giá công tác quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng taxi tại TP Vinh qua
số liệu điều tra................................................................................................................67

ươ

2.4.1. Mẫu điều tra.........................................................................................................67
2.4.2. Ý kiến đánh giá về công tác quản lý vận tải hành khách bằng taxi của Sở Giao

Tr

thông vận tải đối với các hãng vận tải taxi ....................................................................69
2.5 Kết quả đạt được và tồn tại cần giải quyết ..............................................................71
2.5.1 Kết quả đạt được...................................................................................................71
2.5.2 Những tồn tại bất cập và nguyên nhân .................................................................73
Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH BẰNG TAXI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN
.......................................................................................................................................77

vi


3.1. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vận tải bằng hành khách bằng taxi trên địa
bàn Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An .............................................................................77
3.1.1. Hoàn thiện cơ chế chính sách VTHK bằng taxi: .................................................77

3.1.2. Đào tạo nguồn nhân lực......................................................................................78
3.1.3. Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực vận tải hành khách bằng
xe taxi ............................................................................................................................78


́

3.1.4. Giải pháp quản lý, điều hành...............................................................................79
3.1.5. Đẩy mạnh đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông ......................................80


́H

3.1.6. Tăng cường, nâng cao chất lượng dịch vụ ..........................................................80
3.1.7. Tăng cường quản lý, hỗ trợ nâng cao chất lượng đối với đơn vị tham gia .........81
3.1.8. Giải pháp về thông tin truyền thông ....................................................................81

nh

3.2. Để thực hiện có hiệu quả các giải pháp nêu trên nhiệm vụ của Sở giao thông vận

Ki

tải Nghệ An....................................................................................................................82
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................84

̣c

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................85


ho

1. Kết luận......................................................................................................................85
2. Kiến nghị ...................................................................................................................86

ại

2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và Bộ Giao thông vận tải.........................................86

Đ

2.2. Kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.................................................87

̀ng

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................88

Tr

ươ

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG
So sánh ưu nhược điểm của các loại phương tiện .......................................9

Bảng 2.1.

Hiện trạng mạng lưới đường bộ thành phố Vinh.......................................32

Bảng 2.2.

Tổng hợp các bến xe trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2016 ......................33

Bảng 2.3.

Tình hình phát triển taxi tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014 – 2016.................36

Bảng 2.4.

Số lượng xe taxi trên địa bàn thành phố Vinh từ 2014– 2016...................38

Bảng 2.5.

Số lượng khách vận chuyển taxi từ 2014-2016 trên địa bàn thành phố Vinh


́H


́


Bảng 1.1:

– Tỉnh Nghệ An .........................................................................................39
Điểm đỗ xe taxi trên địa bàn Thành phố Vinh năm 2016..........................43

Bảng 2.7.

Hiện trạng nơi đỗ của các doanh nghiệp vận tải taxi trên địa bàn Thành

nh

Bảng 2.6.

Ki

phố Vinh – Nghệ An năm 2016 .................................................................44
Hiện trạng điều hành taxi của các doanh nghiệp vận tải taxi năm 2016 ...45

Bảng 2.9.

Điều kiện kinh doanh vận tải taxi ..............................................................47

ho

̣c

Bảng 2.8.

Bảng 2.10 Tình hình cấp phép doanh nghiệp kinh doanh taxi tại Thành phố Vinh giai


ại

đoạn 2014 – 2016.......................................................................................50

Đ

Bảng 2.11: Quy định quản lý chất lượng phương tiện vận tải bằng taxi tại thành phố

̀ng

Vinh – tỉnh Nghệ An năm 2016.................................................................51

ươ

Bảng 2.12: Chất lượng kiểm định xe taxi giai đoạn 2014 – 2016 tại Thành phố Vinh....52
Bảng 2.13: Bảng giá cước của các doanh nghiệp đề xuất áp dụng đối với xe taxi trên

Tr

địa bàn Thành phố Vinh giai đoạn 2014 -2016 .........................................57

Bảng 2.14: Cơ cấu phương tiện taxi trên địa bàn Thành phố Vinh Giai đoạn 2014 –
2016............................................................................................................61
Bảng 2.15. Số lượng lái xe của các hãng taxi Thành phố Vinh giai đoạn 2014 – 2016
....................................................................................................................63
Bảng 2.16. Tổng hợp các hành vi vi phạm của lái xe taxi trên địa bàn Thành phố Vinh
đã được xử lý giai đoạn từ 2014- 2016......................................................66

viii



Bảng 2.17 : Bảng tổng hợp thông tin về mẫu điều tra...................................................68
Bảng 2.18: Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác quản lý vận tải hành khách
bằng taxi trên địa bàn Thành phố Vinh – Tỉnh Nghệ An ..........................69
Bảng 2.19: Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá về mức độ phù hợp quản lý vận tải hành

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́


khách bằng taxi trên địa bàn Thành phố Vinh – Tỉnh Nghệ An................70

ix


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ quản lý................................................................................................10

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H



́

Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức quản lý giao thông vận tải Nghệ An .................................28

x


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tính đến thời điểm hiện tại, trên địa bàn Tỉnh Nghệ An có 16 doanh nghiệp tham
gia khai thác vận tải hành khách bằng taxi với hơn 1.000 xe đang hoạt động (Với các
thương hiệu Taxi như: Mai Linh, Ba Thủy, Hùng Vương, Bình Minh, Hạ Vinh, Phủ Diễn,


́

Lạc Hồng, Mekong, Thành Vinh, An Bình Tâm, Khâm Thư, Ngọc Minh, Thế Mạnh, Đức
Cường, Danh Anh, Sự Chuyên). Trong năm 2016 hệ thống vận tải hành khách (VTHK)


́H

bằng taxi trên địa bàn tỉnh Nghệ An đã vận chuyển được khoảng 25 triệu lượt hành khách,
giải quyết được nhu cầu đi lại rất lớn của người dân và hỗ trợ đắc lực cho VTHK công
cộng của tỉnh Nghệ An. Hoạt động VTHK bằng taxi tại Nghệ An cũng góp phần giải

nh

quyết việc làm cho trên 2.000 lái xe và trên 600 lao động, quản lý, phụ trợ khác.


Ki

Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được, có thể nhận thấy nhiều vấn đề
bất cập trong công tác quản lý hoạt động VTHK bằng taxi tại Nghệ An.

̣c

Các văn bản về cơ chế chính sách của nhà nước hiện nay chưa theo kịp so với

ho

sự phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu mong muốn của người dân và doanh nghiệp kinh
doanh taxi. Một số doanh nghiệp có quy mô phương tiện quá nhỏ không đủ để tổ chức

ại

bộ máy quản lý điều hành chuyên nghiệp, hoạt động manh mún gần như khoán trắng

Đ

cho lái xe kinh doanh và không đáp ứng được các tiêu chí dịch vụ.

̀ng

Tại Nghệ An tình trạng phát triển xe taxi tự phát, cung vượt quá cầu dẫn đến
việc lái xe tranh dành khách, cạnh tranh không lành mạnh tương đối phổ biến làm ảnh

ươ

hưởng đến chất lượng phục vụ hành khách và lợi ích của doanh nghiệp kinh doanh.

Taxi phải hoạt động trong điều kiện đường xá và các hạ tầng phụ trợ khác rất khó

Tr

khăn... Một số doanh nghiệp kinh doanh taxi còn mang tư tưởng đối phó với cơ quan
chức năng khi thực hiện các điều kiện kinh doanh taxi như sử dụng diện tích bãi đỗ xe
qua đêm, điểm giao ca không hợp lệ. Gian lận cước taxi vẫn đang là vấn nạn của các
nhà quản lý và của chính khách hàng.
Trong những năm gần đây, mặc dù chính quyền tỉnh Nghệ An đã có sự quan
tâm đến việc đầu tư cho cơ sở hạ tầng đô thị và các chính sách quản lý hoạt động vận
tải hành khách công cộng, trong đó có VTHK bằng taxi. Tuy nhiên, do thiếu một quy

1


hoạch tổng thể và đồng bộ về phát triển giao thông đô thị dẫn tới tình trạng phát triển
hạ tầng giao thông manh mún, gây lãng phí xã hội hậu quả là thành phố đang phải đối
mặt với nhiều vấn đề về việc đi lại của người dân đồng thời khi kinh tế phát triển thì
tốc độ gia tăng phương tiện giao thông cá nhân ngày càng cao thì tình trạng ách tắc, tai
nạn giao thông và ô nhiễm môi trường sẽ là vấn đề bất cập.
Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An là nơi tập trung dân số đông, nơi diễn ra


́

các hoạt động nói chung cũng như hoạt động giao thông vận tải nói riêng. Phương
tiện giao thông thuận tiện là cơ sở cho các hoạt động khác được thực hiện tốt và là


́H


điều kiện quan trọng để tăng trưởng và phát triển kinh tế. Thành phố Vinh là trung
tâm của tỉnh Nghệ An, nơi tập trung hầu hết các cơ quan của Đảng và Nhà nước,
nơi diễn ra các hoạt động ngoại giao quan trọng của tỉnh. Do vậy việc sử dụng

nh

dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi là một nhu cầu cấp thiết, không thể tách rời
với cuộc sống của người dân thành phố Vinh – Tỉnh Nghệ An. Trên quan điểm xã

Ki

hội và môi trường, hoạt động vận tải hành khách VTHK bằng taxi cũng là một

̣c

loại hình dịch vụ vận tải hành khách VTHK công cộng có tác động tích cực là

ho

giảm thiểu lượng phương tiện cá nhân, giảm mật độ phương tiện lưu thông trong
đô thị, giảm mức độ ô nhiễm môi trường, giải quyết nạn ách tắc và tai nạn giao

ại

thông, đảm bảo trật tự an toàn giao thông và mỹ quan đô thị, phù hợp với mục

Đ

tiêu phát triển bền vững. Trên quan điểm kinh tế, phát triển vận tải hành khách

bằng taxi sẽ phù hợp với xu thế của xã hội văn minh, thúc đẩy phát triển du lịch,

̀ng

tiết kiệm chi phí cho xã hội, thu hút được nhiều thành phần kinh tế tham gia và

ươ

đầu tư cho cơ sở hạ tầng đô thị, tiết kiệm được vốn đầu tư cho đô thị. Còn đối với
cá nhân người dân thì được hưởng lợi từ các dịch vụ do taxi mang lại.

Tr

Từ những vấn đề trên, công tác quản lý kinh doanh Vận tải hành khách bằng

taxi là hết sức cần thiết, đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân ngày một tốt hơn, xây
dựng hoàn chỉnh hệ thống giao thông vận tải của tỉnh, nâng cao chất lượng phục vụ,
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần đảm bảo trật tự an toàn giao
thông, kiềm chế và tiến tới giảm tai nạn giao thông và phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh. Đó chính là lý do tôi lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác Quản lý Vận tải
hành khách bằng taxi trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An” làm luận văn
Thạc sĩ của mình.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Làm rõ thực trạng quản lý vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn thành phố
Vinh tỉnh Nghệ An thời gian qua. Từ đó, đánh giá những kết quả đạt được và những

vấn đề còn tồn tại, đề xuất giải pháp chủ yếu để phát triển loại hình dịch vụ vận tải
hành khách bằng taxi trên địa bàn Thành phố Vinh.


́

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn có liên quan đến công tác quản lý


́H

VTHK bằng taxi.

- Phân tích thực trạng về quản lý VTHK bằng taxi trên địa bàn Thành phố Vinh,
Tỉnh Nghệ An.
trên địa bàn Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.

Ki

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

nh

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý VTHK bằng taxi

̣c

Đối tượng nghiên cứu


ho

- Là hoạt động quản lý trong lĩnh vực vận tải hành khách bằng taxi trên địa
bàn Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.

ại

- Các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn

Đ

Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An

̀ng

Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng công tác quản lý
của Sở Giao thông vận tải Nghệ An về việc vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn

ươ

Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014 - 2016, các giải pháp hoàn thiện công
tác quản lý vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An

Tr

đến năm 2020.

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp chọn mẫu, điều tra, thu thập số liệu
Nguồn số liệu dữ liệu thứ cấp: các văn bản của nhà nước các quy định, chính sách

kinh doanh vận tải taxi; báo cáo của cơ quan hữu quan liên quan đến công tác vận tải hành
khách bằng taxi trên địa bàn Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.
Nguồn số liệu sơ cấp: thực hiện phỏng vấn bán cấu trúc đối với những người

3


liên quan, như lãnh đạo Sở GTVT Nghệ An, cán bộ lãnh đạo trực tiếp, cán bộ
phòng ban, lãnh đạo của các hãng taxi trên địa bàn Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.
Chọn mẫu ngẫu nhiên: Đối tượng chọn mẫu đó là những nhân viên, cán bộ
quản lý một số công ty, lãnh đạo của các doanh nghiệp kinh doanh vận tải taxi, cán bộ
quản lý Sở GTVT Nghệ An.
Phương pháp điều tra:


́

Phương pháp quan sát
Phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp thông qua một số câu hỏi để thu thập


́H

thông tin trực tiếp và gián tiếp
4.2. Phương pháp, tổng hợp, phân tích

Từ những thông tin, số liệu thu thập từ kết quả điều tra luận văn tiến hành sử

nh


dụng các phương pháp thống kê, phương pháp phân tích so sánh và kết hợp với phân
tích định tính các vấn đề liên quan đến hoạt động vận tải hành khách bằng taxi, các

Ki

chính sách quản lý của nhà nước và những yếu tố thuận lợi và khó khăn trong công tác

̣c

quản lý vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.

ho

5. Kết cấu luận văn

Ngoài phần như mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục,… nội dung

ại

của luận văn bao gồm 3 chương như sau:

̀ng

khách bằng taxi

Đ

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý vận tải hành

Chương 2: Thực trạng về công tác quản lý vận tải hành khách bằng taxi


ươ

trên địa bàn Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vận tải hành khách bằng

Tr

taxi trên địa bàn Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An

4


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH BẰNG TAXI
1.1.

Vận tải hành khách bằng taxi


́

1.1.1. Khái niệm


́H

Vận tải là quá trình thay đổi (di chuyển) vị trí của hàng hóa, hành khách trong

không gian và thời gian cụ thể để nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. Theo
Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), vận tải là ngành sản xuất dịch vụ trong số 11

nh

ngành dịch vụ cơ bản với 9 phân ngành theo các phương thức vận tải (đường biển,

trợ vận tải và các dịch vụ vận tải khác).

Ki

đường sông nội địa, đường hàng không, đường sắt,đường bộ, đường ống, dịch vụ phụ

Trong đó, đối với mỗi phương thức vận tải, dịch vụ vận tải phân chia theo 2 đối

ho

̣c

tượng phục vụ gồm vận tải hàng hóa và VTHK. Khái niệm VTHK được hiểu theo nhiều
góc độ khác nhau với mục đích chung là di chuyển con người từ nơi này đến nơi khác.

ại

Dưới góc độ không - thời gian, VTHK là hoạt động làm thay đổi vị trí hành khách (con

Đ

người) trong không gian và thời gian nhất định. Theo công nghệ sản xuất, VTHK là một
quá trình di chuyển hành khách bằng phương tiện vận tải nào đó cùng với các dịch vụ


̀ng

kèm theo để phục vụ tốt hơn cho hành khách. Theo quan điểm hệ thống,VTHK là một hệ

ươ

thống gồm mạng lưới đường sá, phương tiện, hệ thống quản lý điều hành nhằm thỏa mãn
nhu cầu di chuyển của con người (hành khách) trong không gian, thời gian xác định. Dưới

Tr

góc độ kinh tế, vận tải nói chung và VTHK nói riêng là hoạt động kinh doanh nhằm tìm
kiếm lợi nhuận từ việc bán dịch vụ vận tải cho khách hàng (người thuê vận tải hàng hóa
hoặc hành khách). Với đối tượng phục vụ là con người, vấn đề an toàn, nhanh chóng,
thuận tiện, tiện nghi, thoải mái và đáp ứng nhu cầu phát sinh của hành khách là các yêu
cầu mang tính đặc thù đối với mọi phương thức VTHK. Trong đó, an toàn, nhanh chóng
và thuận tiện là các tiêu chí quan trọng hàng đầu.
Vận tải hành khách bằng ô tô: là việc sử dụng xe ô tô để vận chuyển khách
từ nơi đi tới nơi đến. VTHK bằng ô tô được chia ra các loại hình sau:

5


+ VTHK theo tuyến cố định;
+ VTHK bằng xe buýt;
+ VTHK bằng taxi;
+ VTHK theo hợp đồng.
VTHK bằng taxi: Là VTHK bằng ô tô có lịch trình và hành trình theo yêu cầu
của khách, giá cước theo đồng hồ tính tiền.


vận chuyển khách đáp ứng các điều kiện về vận chuyển taxi.


́

Ô tô taxi: Là loại ô tô không quá 9 ghế (kể cả ghế người lái) được thiết kế để


́H

Điểm đỗ taxi: Là nơi cơ quan có thẩm quyền quy định cho xe taxi được đỗ chờ
đón trả khách hoặc đỗ trong thời gian ngừng vận chuyển.

nh

Có thể khái niệm vận tải là quá trình thay đổi (di chuyển) vị trí của hàng hóa, hành
khách trong không gian và thời gian để nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.

Ki

Chu kỳ vận tải (chuyến xe): tất cả các công việc của quá trình vận tải được thực
hiện ở các địa điểm khác nhau vào thời gian khác nhau nên hiệu quả của quá trình vận

ho

̣c

tải, tính liên tục của nó phụ thuộc vào việc xác định thời gian thực hiện mỗi công việc.
Khi thực hiện quá trình vận tải, các công việc trên được lặp đi lặp lại mang tính chu kỳ


ại

đó là chu kỳ của quá trình vận tải. Chu kỳ vận tải là một chuyến xe bao gồm các công

Đ

việc được thực hiện nối tiếp nhau, kết thúc một chuyến xe là kết thúc một quá trình sản
xuất vận tải, một số lượng sản phẩm vận tải đã được sản xuất và tiêu thụ xong.

̀ng

Trong quá trình tồn tại và phát triển của xã hội loài người, quản lý xuất hiện

ươ

như một yếu tố khách quan. Có thể có nhiều dạng quản lý, chiều chủ thể quản lý khác
nhau trong sự vận động và phát triển của xã hội .

Tr

VTHK bằng taxi là ngành kinh doanh có điều kiện, nhà nước ban hành Nghị

định yêu cầu đơn vị kinh doanh VTHK bằng taxi phải thực hiện những điều kiện
chung kinh doanh vận tải bằng ô tô và quy định riêng đối với kinh doanh VTHK bằng
taxi (Nghị định 91/2009/NĐ/CP).
Tổ chức vận chuyển taxi được bắt đầu từ khâu nghiên cứu thị trường về nhu cầu
sử dụng taxi của người dân từ đó xác định lượng phương tiện cần thiết, phân bổ các

6



điểm đỗ taxi phù hợp với nhu cầu thị trường và tiến hành các hình thức quảng cáo
thông tin để người dân biết sử dụng.
Yêu cầu lập biểu đồ đưa xe ra hoạt động phải đảm bảo sử dụng xe có hiệu quả
và nâng cao chất lượng phục vụ hành khách. Cơ sở lập biểu đồ đưa xe ra hoạt động:
Nhu cầu vận chuyển hành khách theo không gian và thời gian;

-

Những điểm thu hút khối lượng lớn: nhà ga, cảng, nhà hát, sân bay ...;

-

Số lượng xe có và xe tốt;

-

Thời gian làm việc bình quân của một xe trong ngày;

-

Tổ chức lao động cho lái xe phù hợp.


́H


́


-

1.1.2. Các đặc điểm của vận tải hành khách bằng taxi

nh

 Biến động theo thời gian

Ki

Nhu cầu sử dụng taxi thay đổi theo thời gian, theo giờ trong ngày: thời gian sớm
khuya; theo ngày trong tuần: ngày làm việc và ngày nghỉ; theo mùa trong năm: mùa hè,

̣c

mùa đông) Đồng thời thay đổi theo điều kiện thời tiết: thời tiết nắng, mưa…Khi thời tiết

ho

quá nắng, hoặc mưa to, thời tiết rét đậm thì nhu cầu sử dụng taxi sẽ tăng mạnh.

ại

 Khối lượng vận chuyển nhỏ

Đ

Khối lượng hành khách do taxi đảm nhận chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng
khối lượng hành khách vận chuyển. Do quy định, cấu tạo xe taxi chỉ được giới hạn


̀ng

không quá 9 chỗ ngồi. Khối lượng hành khách do taxi đảm nhận chiếm một tỷ trọng

ươ

nhỏ trong tổng khối lượng hành khách vận chuyển. Số chuyến sử dụng taxi trong năm
của người dân phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Mục đích chuyến đi, thu nhập bình quân

Tr

đầu người, giá cả taxi, chất lượng dịch vụ taxi…
 Cự ly vận chuyển đa dạng : Độ dài vận tải taxi hết sức đa dạng phụ thuộc vào

nhiều yếu tố theo mục đích chuyển đi (khách đi làm, đi học thường xuyên hàng ngày
thì ở cự ly ngắn và trung bình; khách đi công tác, du lịch, về quê thì ở cự ly dài ...).
 Số chuyến sử dụng taxi trong năm của người dân phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
Mục đích chuyến đi, thu nhập bình quân đầu người, giá cả taxi, chất lượng dịch vụ taxi…
 Những trường hợp thường sử dụng dịch vụ taxi:

7


+ Những chuyến đi yêu cầu nhanh chóng khẩn trương;
+ Những chuyến đi yêu cầu vận chuyển từ cửa đến cửa (đi và đến tận cửa nhà);
+ Những chuyến đi mà ở vùng đó mạng lưới VTHK công cộng không đảm bảo
hoặc chưa có;
+ Những chuyến đi mà hành khách mang theo nhiều hành lý;
+ Những chuyến vào những thời điểm mạng lưới VTHK công cộng không làm việc.



́

 Yêu cầu xe có tính năng tốc độ cao: Phương tiện sử dụng trong vận tải taxi là


́H

xe 4 chỗ, và 7 chỗ, có chỗ để hành lý, có thiết bị tính tiền tự động, có ký hiệu riêng.
 Thời gian hoạt động kéo dài: Thời gian hoạt động bình quân trong ngày từ
14-15 giờ, thời gian làm việc của taxi thường là suốt cả ngày đêm (đối với các thành

nh

phố lớn), quãng đường xe chạy trong ngày bình quân khoảng 200 km/ngày.
 Có cách tính giá cước riêng: Giá cước trong VTHK bằng taxi thường tính

Ki

theo số lần mở cửa của xe, số km xe lăn bánh và thời gian chờ đợi khi trả tiền.

̣c

 Thuận tiện về không gian và thời gian: Vận tải taxi có ưu điểm hơn một số

ho

loại hình vận tải khác là vận chuyển được từ cửa đến cửa;, thuận tiện thời gian.
 Những trường hợp khách thường sử dụng dịch vụ taxi: Những chuyến đi yêu


ại

cầu nhanh chóng khẩn trương; những chuyến đi yêu cầu vận chuyển từ cửa đến cửa;

Đ

những chuyến đi mà ở vùng đó mạng lưới VTHK công cộngkhông đảm bảo hoặc chưa

̀ng

có; những chuyến đi mà hành khách mang theo nhiều hành lý; những chuyến vào
những thời điểm mạng lưới VTHK công cộng không làm việc

ươ

1.1.3. Vai trò của vận tải hành khách bằng taxi
Taxi là loại hình VTHK công cộng , xét về mặt hiệu quả khai thác vận tải và

Tr

hiệu quả xã hội taxi không thể so với các loại hình vận tải khách công cộng vừa (xe
buýt thường) và lớn (BRT, Metro), nhưng taxi hiệu quả hơn các loại hình sử dụng
phương tiên cá nhân (hệ số người trên xe lớn hơn, thời gian sử dụng xe trong ngày
nhiềulớn hơn). Do đó hoạt động VTHK bằng taxi vẫn cần được phát triển ở mức độ
phù hợp nhằm hỗ trợ cho VTHK công cộng để đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân
trong khi hệ thống VTHK công cộng thành phố (đường sắt đô thị, BRT, metro…) chưa
hoàn thiện.

8



Để có thể nhận xét một cách chính xác vai trò của VTHK bằng taxi tại đô thị
đưa ra bảng so sánh ưu nhược điểm từng loại phương tiện vận tải sau:
Bảng 1.1: So sánh ưu nhược điểm của các loại phương tiện


́

Năng lực
vận chuyển
Tính linh
hoạt
Giá thành
vận chuyển


́H

Tốc độ

2. So sánh theo thứ tự tăng dần
1
2
3
Phương tiện vận tải công cộng
Taxi
Xe ôm
Xe bus
Phương tiện vận tải cá nhân
Ô tô

Xe máy
Xe đạp
Phương tiện vận tải công cộng
Xe máy
Taxi
Xe bus
Phương tiện vận tải cá nhân
Ô tô
Xe máy
Xe đạp

nh

Chỉ tiêu

So sánh
1. So sánh theo thứ tự tăng dần
1
2
3
Phương tiện vận tải cá nhân
Ô tô
Xe máy
Xe đạp
Phương tiện vận tải công cộng
Xe bus
Taxi
Xe ôm
Phương tiện vận tải cá nhân
Xe đạp

Xe máy
Ô tô
Phương tiện vận tải công cộng
Taxi
Xe bus
Xe máy

linh hoạt, giá thành vận chuyển.

Ki

So sánh các loại phương tiện theo 4 chỉ tiêu: Tốc độ, năng lực vận chuyển, tính

ho

̣c

So sánh phương tiện vận tải cá nhân và phương tiện vận tải công cộng
Phương tiện vận tải cá nhân là các phương tiện chỉ phục vụ nhu cầu đi lại của

ại

cá nhân mà không tham gia vào các dịch vụ vận chuyển khác nhằm thu lợi nhuận, bao

Đ

gồm: xe máy, ô tô, xe đạp.

Phương tiện vận tải công cộng là các phương tiện tham gia vào loại hình cung


̀ng

cấp dịch vụ vận chuyển nhằm thu lợi nhuận, bao gồm: taxi, xe buýt, xe ôm (xe máy).

ươ

Như vậy xét về khía cạnh là phương tiện vận tải công cộng xe taxi có đặc điểm: tốc
độ cao; năng lực vận chuyển và tính linh hoạt trung bình; giá thành vận chuyển cao.

Tr

Khi không tham gia kinh doanh xe taxi như một phương tiện cá nhân là ô tô và

so sánh với các phương tiện cá nhân khác xe taxi có đặc điểm: tốc độ cao, năng lực
vận chuyển lớn, tính linh hoạt trung bình, giá thành vận chuyển cao.
1.2. Khái niệm quản lý vận tải hành khách bằng taxi
Khái niệm
Quản lý nói chung là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản lý
lên đối tượng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn lực để đặt
được các mục tiêu đặt ra trong sự vận động của sự vật

9


Đối tượng quản lý, khách thể quản lý chủ yếu là quản lý con người. Ngoài ra
còn quản lý các khách thể khác như tài nguyên, cơ sở vật chất kỹ thuật ... Chủ thể quản
lý có thể là một người, một tổ chức, một bộ máy. Nói đến quản lý là phải nói đến một
cơ chế vận hành, tức là cơ chế quản lý (như chế độ, chính sách, biện pháp tổ chức, tâm
lý xã hội ...)
Quản lý Nhà nước đối với hoạt động VTHK bằng taxi nhằm đảm bảo hoạt động



́

VTHK bằng taxi được trật tự, an toàn và đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân với chất
lượng dịch vụ ngày càng cao.


́H

Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của thành phố, quản lý nhà nước
về VTHK bằng taxi phải định hướng phát triển cả về quy mô, chất lượng, số lượng
phương tiện nhằm phục vụ xã hội một cách đa dạng hơn, phù hợp với sự phát triển

nh

chung của thành phố.

ho

̣c

quan của quá trình xã hội hóa sản xuất.

Ki

Quản lý vừa là khoa học, vừa là một nghệ thuật, quản lý là một tất yếu khách

Chủ thể quản lý


Mục tiêu

̀ng

Đ

ại

Đối tượng quản lý
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ quản lý

Chủ thể quản lý VTHK bằng taxi gồm các cơ quan quản lý Nhà nước từ trung

ươ

ương đến địa phương : Bộ GTVT, UBND các tỉnh thành, sở GTVT các địa phương,

Tr

các sở ban nghành liên quan.
Đối tượng quản lý VTHK bằng taxi gồm doanh nghiệp kinh doanh vận tải taxi,

lái xe taxi, hành khách, phương tiện.
1.3. Nội dung công tác quản lý VTHK bằng taxi
- Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển
Quản lý về quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển VTHK bằng taxi. Các
cơ quan quản lý có thẩm quyền căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của mình, có trách
nhiệm hướng dẫn và tổ chức lập kế hoạch phát triển VTHK bằng taxi để trình cơ quan

10



cấp trên phê duyệt trong tổng thể quy hoạch chung của ngành giao thông vận tải. Quy
hoạch phát triển vận tải phải phù phợp với quy hoạch phát triển GTVT chung của cả
nước và phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của ở vùng và địa
phương trước mắt cũng như lâu dài.
Nội dung về chiến lược, kế hoạch và chính sách quy hoạch phát triển bao gồm:
Số lượng xe taxi phù hợp với sự phát triển chung về hạ tầng kỹ thuật và kinh tế xã hội;


́

định hướng về chất lượng dịch vụ; chủng loại phương tiện; mạng lưới các điểm đỗ taxi
công cộng; xã hội hóa.

bằng taxi; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật


́H

- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về kinh doanh VTHK

Xây dựng và ban hành cơ chế chính sách sát với yêu cầu thực tế trong hoạt

nh

động kinh doanh taxi, cụ thể là quy định các điều kiện kinh doanh taxi tạo môi trường

Ki


kinh doanh lành mạnh, quản lý được chất lượng dịch vụ và đảm bảo quyền lợi của
người tiêu dùng.

ho

̣c

Hướng dẫn doanh nghiệp hoạt động theo đúng pháp luật, thực hiện tốt quyền và
nghĩa vụ của doanh nghiệp và phát huy được vai trò của họ trong nền kinh tế quốc dân

ại

thị trường.

- Quản lý việc thực hiện điều kiện kinh doanh, cấp phép kinh doanh, phù hiệu

Đ

taxi, kiểm soát số lượng xe taxi

̀ng

Để xe taxi hoạt động hợp pháp trên đường, ngoài việc đảm bảo đầy đủ các quy
định về lưu hành của xe cơ giới đường bộ, xe taxi phải được cơ quan quản lý nhà nước

ươ

cấp “PHÙ HIỆU TAXI”. Việc cấp phù hiệu taxi nhằm kiểm soát xe taxi trước khi ra

Tr


hoạt động đảm bảo đầy đủ các điều kiện kinh doanh VTHK bằng taxi (đăng lý biểu
trưng logo, có các thiết bị taxi như đồng hồ tính cước, thiết bị giám sát hành trình, quy
định niêm yết giá cước, hộp đèn taxi, niên hạn sử dụng xe taxi …
Đối với các thành phố lớn cơ quan quản lý nhà nước cần kiểm soát về số lượng
xe taxi hoạt động trên địa bàn, tránh tình trạng số lượng xe taxi hoạt động quá nhiều
vượt quá khả năng lựcđáp ứng của điều kiện hạ tầng giao thông và là một trong những
nguyên nhân, gây tra tình trạng ùn ách tắc giao thông.
- Quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng kỹ thuật

11


Kết cấu hạ tầng kỹ thuật bao gồm: hệ thống giao thông, mạng lưới bãi đỗ, điểm
giao ca, điểm dừng đón trả khách taxi ...
Nhà nước quản lý giám sát các doanh nghiệp kinh doanh taxi đảm bảo điều
kiện kinh doanh taxi về diện tích bãi đỗ, điểm giao ca phù hợp với phương án
kinh doanh. Việc quản lý điều kiện về bãi đỗ, điểm giao ca nhằm đảm bảo hoạt
động taxi trên địa bàn hoạt động có nền nếp không gây ảnh hưởng đến trật tự an


́

toàn xã hội và phòng chống cháy nổ.


́H

Nhà nước xác định tỷ lệ quỹ đất nhất định dành riêng cho hoạt động kinh doanh
taxi (bãi đỗ xe, điểm đỗ công cộng). Xây dựng quy hoạch tổng thể mạng lưới các điểm

đỗ công cộng cho xe taxi. Nhà nước trực tiếp đầu tư xây dựng các điểm đỗ hoặc xây

nh

dựng cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp tự đầu tư, xã hội hóa
Nhà nước quản lý bằng cách duyệt quy hoạch khi đầu tư xây dựng các điểm

Ki

dịch vụ công cộng, trung tâm thương mại, siêu thị, khách sạn, bệnh viện, bến xe phải

̣c

có quy hoạch cụ thể khu vực phục vụ hoạt động taxi.

ho

- Công tác Quản lý chất lượng và giá cả
Để đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng nhà nước quy định các điều kiện kinh

ại

doanh taxi yêu cầu doanh nghiệp phải thực hiện như: quy định về niên hạn sử dụng xe,

Đ

hoạt động của trung tâm điều hành, xe taxi phải được trang bị đồng hồ tính tiền, xe

̀ng


phải niêm yết giá cước ngoài thành xe, trang bị thiết bị giám sát hành trình, máy in

ươ

biên lại thanh toán …

Các doanh nghiệp phải đăng ký chất lượng dịch vụ lên cơ quan quản lý chuyên

Tr

ngành để theo dõi giám sát. Nhà nước ban hành quy chế phát triển dịch vụ taxi trên
nguyên tắc gắn với chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp.
Nhà nước yêu cầu doanh nghiệp kinh doanh taxi có biểu trưng lô gô, có số điện
thoại đường dây nóng riêng để khách giám sát và phản ánh về chất lượng dịch vụ khi
có vi phạm làm ảnh hưởng đến quyền lợi khách hàng.
Về giá cả: Giá cước taxi không nằm trong doanh mục nhà nước quản lý giá,
tuy nhiên nhà nước yêu cầu doanh nghiệp phải kê khai giá cước theo biểu mẫu quy
định và giao trách nhiệm theo dõi giám sát cho các cơ quan chức năng như sở

12


GTVT, sở tài chính, cơ quan thuế ... Việc tăng giá cước phải phù hợp với giá thành,
nghiêm cấm các doanh nghiệp tăng giá cước bất hợp lý làm ảnh hưởng đến quyền
lợi người tiêu dùng.
- Quản lý phương tiện
Phương tiện cơ giới nói chung và xe taxi nói riêng được nhà nước đưa vào danh
mục nguồn có nguy cơ gây nguy hiểm cao độ. Do vậy để đảm bảo an toàn cho phương



́

tiện hoạt động trên đường hạn chế tới mức thấp nhất thiệt hại gây ra cho xã hội, nhà
nước yêu cầu xe taxi phải có niên hạn sử dụng, thực hiện chế độ bảo dưỡng sửa chữa


́H

định kỳ, xe phải lắp thiết bị giám sát hành trình để quản lý an toàn, doanh nghiệp có bộ
phận làm công tác chuyên trách an toàn.

Ngoài việc xe taxi thực hiện việc kiểm định theo quy định chung đối với xe ô

nh

tô. Xe taxi định kỳ được cơ quan quản lý tiến hành kiểm tra chất lượng phương tiện

Ki

nếu đảm bảo đầy đủ yêu cầu theo quy định sẽ được cấp phù hiệu Taxi mới được ra
hoạt động kinh doanh.

ho

̣c

Nhà nước định hướng, khuyến khích để doanh nghiệp có chiến lược và kế
hoạch đầu tư phương tiện phù hợp đảm bảo tiêu chuẩn môi trường như xe chạy bằng

ại


khí ga, hoặc chính sách xe thiết kế riêng phục vụ người khuyết tật.
- Quản lý nhân lực và đào tạo

Đ

Nhà nước có định hướng để các cơ sở đào tạo nghề quan tâm đến việc đào tạo

̀ng

đội ngũ công nhân lái xe lành nghề cho hoạt động taxi. Tổ chức sát hạch, cấp chứng
chỉ các khóa đào tạo nghiệp vụ, nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ nhận thức

ươ

pháp luật và các kỹ năng giao tiếp với khách hàng cho đội ngũ lái xe taxi.

Tr

Nhà nước tổ chức các chương trình tuyên truyền nâng cao đạo đức nghề nghiệp

(trung thực, không gian lận, văn hóa khi tham gia giao thông, bảo vệ môi trường...)
cho đội ngũ lái xe taxi. Tuyên truyền về chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật
của Đảng và nhà nước trong đó đặc biệt là Luật giao thông đường bộ GTĐB, Nghị
định của Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan khác cho đội ngũ lái xe taxi.
Nhà nước quy định các doanh nghiệp tuyển dụng lái xe taxi vào làm việc phải
có hợp đồng lao động, tiêu chuẩn về hạng bằng, về năm kinh nghiệm lái xe, điều kiện
sức khỏe. Sau khi tuyển dụng cần tập huấn kỹ năng giao tiếp với khách hàng, hiểu biết

13



danh lam thắng cảnh du lịch, an toàn, kỹ năng sơ cứu và hô hấp nhân tạo; tập huấn
nâng cao năng lực đội ngũ lái xe taxi như hướng dẫn khách đi xe, trợ giúp người tàn
tật, người già, trẻ em, phụ nữ có thai và một số kỹ năng cơ bản khác.
- Công tác Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý vi phạm pháp
luật trong hoạt động VTHK bằng taxi
Cơ quan quản lý thực hiện việc kiểm tra, hướng dẫn các doanh nghiệp VTHK


́

bằng taxi hoạt động theo đúng các điều kiện kinh doanh; phát hiện và đề xuất xử lý đối


́H

với các doanh nghiệp vi phạm.

Lực lượng thanh tra phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi phạm hành chính trong
việc chấp hành các quy định về hoạt động VTHK bằng taxi và các dịch vụ hỗ trợ khác

nh

như điểm dừng đỗ đón trả khác, bãi đỗ xe.

Thanh tra, kiểm tra, ngăn chặn và xử lý vi phạm hành chính trong việc đào tạo,

Ki


thu hồi giấy phép lái xe taxi, hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với xe cơ giới.

ho

̣c

Lực lượng công an thực hiện tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm việc chấp
hành Luật giao thông đường bộ (GTĐB) của người lái xe và phương tiện taxi

ại

tham gia giao thông.

Đ

Cơ quan Thuế và liên ngành hướng dẫn việc thực hiện giá cước theo quy định.
Tổ chức thu thuế của các doanh nghiệp trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh VTHK

̀ng

bằng taxi theo quy định của pháp luật.

ươ

Ngoài ra nhà nước còn quản lý đối với hoạt động VTHK bằng taxi trong các
lĩnh vực khác như cấp phép sử dụng tần số, công tác đo lường chất lượng, khoa học

Tr


và công nghệ ..., công tác đảm bảo vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ.
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý vận tải hành khách bằng taxi
1.4.1 Yếu tố khách quan (môi trường bên ngoài)
Trình độ phát triển của nền kinh tế:
Cũng giống như các nghành nghề khác, khi nền kinh tế phát triển thuận lợi sẽ
kéo theo người dân sẽ có điều kiện hơn trong việc tiêu dùng và đòi hỏi chất lượng sản
phẩm dịch vụ cao hơn. Trong kinh doanh VTHK bằng taxi khi kinh tế thuận lợi doanh

14


×