nh
tê
́H
ĐƯỜNG XUÂN HÓA
uê
́
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Đ
ại
ho
̣c
Ki
TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
BẢO TỒN, TÔN TẠO KHU DI TÍCH LỊCH SỬ
VĂN HÓA LÀNG SEN
Tr
ươ
̀ng
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
tê
́H
uê
́
ĐƯỜNG XUÂN HÓA
Ki
nh
TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
BẢO TỒN, TÔN TẠO KHU DI TÍCH LỊCH SỬ
VĂN HÓA LÀNG SEN
Đ
ại
ho
̣c
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60 34 01 02
ươ
̀ng
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Tr
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. BÙI DŨNG THỂ
HUẾ, 2017
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận văn thạc sĩ “Tăng cường công tác quản lý dự án Bảo tồn, tôn
tạo khu di tích lịch sử văn hóa Làng Sen” của học viên Đường Xuân Hóa thực
hiện dưới sự hướng dẫn khoa học thầy giáo PGS.TS. Bùi Dũng Thể.
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác. Các số liệu và thông tin trong luận văn này chưa được sử
uê
́
dụng để bảo vệ một học vị nào.
tê
́H
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Nghệ An, tháng 06 năm 2017
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
Tác giả luận văn
i
Đường Xuân Hóa
LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở Trường Đại học kinh
tế Huế, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và sự nỗ lực cố
gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô
giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi
uê
́
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, PGS.TS. Bùi Dũng Thể, là người trực
tê
́H
tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến: Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An,
nh
Sở Tài chính tỉnh Nghệ An, Kho bạc Nhà nước Nghệ An; UBND huyện Nam Đàn;
Khu di tích Kim Liên; Ban QLDA Bảo tồn, tôn tạo khu di tích lịch sử văn hóa Kim
Ki
Liên gắn với Phát triển Du lịch, các hộ dân thuộc diện di dời GPMB và các cá nhân
đã nhiệt tình cộng tác, trả lời phiếu phỏng vấn để giúp tôi trong quá trình nghiên
ho
̣c
cứu và cung cấp thông tin số liệu giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và người thân luôn bên cạnh động
ại
viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Đ
Với thời gian nghiên cứu có hạn, trong khi vấn đề nghiên cứu rộng và phức
tạp. Mặc dù đã nhận được sự tận tình giúp đỡ của các đồng nghiệp, của lãnh đạo,
̀ng
cán bộ, nhân viên cơ quan nơi công tác; các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học
ươ
Kinh tế Huế và đặc biệt là sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy giáo PGS.TS.
Bùi Dũng Thể, nhưng sự hiểu biết của bản thân còn hạn chế, chắc chắn không thể
Tr
tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý chia sẻ của các thầy giáo,
cô giáo và những người quan tâm đến lĩnh vực đầu tư xây dựng để đề tài nghiên cứu
được hoàn thiện hơn.
Xin chân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Đường Xuân Hóa
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: ĐƯỜNG XUÂN HÓA
Chuyên ngành: Quản Trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02
Niên khóa: 2015 – 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ
Tên đề tài: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN BẢO TỒN,
uê
́
TÔN TẠO KHU DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA LÀNG SEN
tê
́H
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án Bảo tồn, tôn tạo khu di
tích lịch sử văn hóa Làng Sen từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác
nh
quản lý dự án Bảo tồn, tôn tạo khu di tích lịch sử văn hóa Làng Sen.
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án Bảo tồn,
Ki
tôn tạo di tích.
ho
tích lịch sử văn hóa Làng Sen.
̣c
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án Bảo tồn, tôn tạo khu di
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hơn nữa công tác quản lý dự án Bảo
ại
tồn, tôn tạo khu di tích lịch sử văn hóa Làng Sen.
Đ
- Đối tượng nghiên cứu:
Là hoạt động quản lý dự án Bảo tồn, tôn tạo khu di tích lịch sử văn hóa Làng
̀ng
Sen.
ươ
2. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
Tr
Thông tin thứ cấp được thu thập từ hồ sơ tài liệu liên quan đến dự án Bảo tồn,
tôn tạo khu di tích lịch sử văn hóa Làng Sen như các báo cáo, số liệu thống kê trong
khoảng thời gian từ 8/2004 đến 12/2016.
Thông tin sơ cấp thu thập thông qua việc điều tra khảo sát. Đối tượng được
điều tra là tất cả các cán bộ quản lý, những chuyên viên, các đại diện cho công nhân
viên, người lao động trong Ban quản lý dự án. Một số nhà thầu thi công công trình
cho dự án, các hộ dân thuộc diện di dời giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án.
iii
- Phương pháp tổng hợp, phân tích
- Phương pháp phân tổ thống kê:
- Phương pháp thống kê mô tả:
- Phương pháp so sánh:
- Phương pháp phân tích nhân tố:
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Đề tài: “Tăng cường công tác quản lý dự án Bảo tồn, tôn tạo khu di tích
uê
́
lịch sử văn hóa Làng Sen” tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý dự án
tê
́H
đầu tư xây dựng cơ bản, xây dựng công trình văn hóa, phân tích thực trạng và
những nguyên nhân thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản không hiệu quả. Từ
đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý các dự án đầu tư xây
nh
dựng cơ bản công trình văn hóa, tâm linh, trùng tu di tích trong quần thể Khu di tích
Quốc gia đặc biệt Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An.
Ki
Kết quả nghiên cứu và các giải pháp đề xuất trong luận văn phần nào sẽ có
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
những đóng góp tích cực về mặt lý luận và thực tiễn.
iv
NGHĨA
ATLĐ
CL
CT
DA
ĐN
DT
ĐT
ĐTXDCB
ĐVXL
GPMB
HSDT
HSĐX
HSMT
HSYC
KBNN
KH
KL
KLHT
KT-XH
LSVH
NS
NSNN
NT
PD
QLDA
TĐ
TH
TKBVTC
TT
UBND
XDCB
An toàn lao động
Chất lượng
Công trình
Dự án
Đề nghị
Dự toán
Đấu thầu
Đầu tư xây dựng cơ bản
Đơn vị xây lắp
Giải phóng mặt bằng
Hồ sơ dự thầu
Hồ sơ đề xuất
Hồ sơ mời thầu
Hồ sơ yêu cầu
Kho bạc Nhà nước
Kế hoạch
Khối lượng
Khối lượng hoàn thành
Kinh tế-xã hội
Lịch sử văn hóa
Ngân sách
Ngân sách Nhà nước
Nghiệm thu
Phê duyệt
Quản lý dự án
Thẩm định
Thực hiện
Thiết kế bản vẽ thi công
Thứ tự
Ủy ban nhân dân
Xây dựng cơ bản
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
VIẾT TẮT
uê
́
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
v
MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm tắt luận văn........................................................................................................ iii
Danh mục những từ viết tắt.........................................................................................v
Mục lục...................................................................................................................... vi
uê
́
Danh mục bảng ......................................................................................................... ix
tê
́H
Danh mục sơ đồ, biểu đồ.............................................................................................x
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
nh
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3
Ki
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................5
ho
̣c
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN........5
1.1. Quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................................5
ại
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về quản lý dự án ..........................................................5
Đ
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơ bản .............................7
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơ bản .........................................................10
̀ng
1.1.4. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản ............................................11
ươ
1.1.5. Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng .......................................................11
1.1.6. Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản........................13
Tr
1.1.7. Tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án .................................................14
1.2. Bảo tồn, tôn tạo, tu bổ di tích .............................................................................18
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................18
1.2.2. Đặc điểm bảo tồn, tôn tạo, tu bổ di tích ..........................................................18
1.2.3. Nội dung bảo tồn, tôn tạo, tu bổ di tích...........................................................19
1.2.4. Sự cần thiết về việc quản lý dự án bảo tồn, tôn tạo di tích .............................22
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án bảo tồn, tôn tạo di tích.................24
1.3. Kinh nghiệm về công tác quản lý dự án bảo tồn, tôn tạo di tích ở nước ta .......25
vi
1.3.1. Kinh nghiệm của Ban quản lý di tích – danh thắng, tỉnh Nghệ An ....................25
1.3.2. Kinh nghiệm của Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng huyện Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An.....................................................................................................................26
1.3.3. Bài học kinh nghiệm Ban QLDA Bảo tồn, tôn tạo khu di tích lịch sử văn hóa
Làng Sen....................................................................................................................27
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN BẢO TỒN,
TÔN TẠO KHU DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA LÀNG SEN...........................28
uê
́
2.1. Giới thiệu về Dự án bảo tồn, tôn tạo khu di tích lịch sử văn hóa Làng Sen ......28
tê
́H
2.1.1. Thông tin chung về dự án................................................................................28
2.1.2. Ban quản lý dự án ...........................................................................................31
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý dự án .................................................32
nh
2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của phòng ban ..............................................................33
2.2. Thực trạng công tác quản lý dự án Bảo tồn, tôn tạo khu di tích lịch sử văn hóa
Ki
Làng Sen....................................................................................................................35
̣c
2.2.1. Hệ thống văn bản có liên quan đến công tác QLDA của Ban Quản lý dự án.35
ho
2.2.2. Đầu tư ngân sách Nhà nước cho dự án Bảo tồn, tôn tạo khu di tích lịch sử văn
hóa Làng Sen.............................................................................................................38
ại
2.2.3. Quản lý công tác quy hoạch dự án, chuẩn bị đầu tư .......................................39
Đ
2.2.4. Quản lý quá trình thực hiện dự án...................................................................51
2.2.5. Quản lý công tác giải ngân, thanh quyết toán .................................................65
̀ng
2.3. Đánh giá ý kiến các đối tượng điều tra về công tác quản lý dự án Bảo tồn, tôn
ươ
tạo khu di tích lịch sử văn hóa Làng Sen. .................................................................62
2.3.1. Thông tin về đối tượng điều tra.......................................................................62
Tr
2.3.2. Đánh giá kết quả điều tra khảo sát của đối tượng điều tra..................................65
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án Bảo tồn, tôn tạo khu di tích lịch sử
văn hóa Làng Sen ......................................................................................................70
2.4.1. Đánh giá tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả của dự án........................................70
2.4.2. Những kết quả đạt được ..................................................................................71
2.4.3. Những mặt còn hạn chế...................................................................................71
2.4.4. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................72
vii
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN
LÝ DỰ ÁN BẢO TỒN, TÔN TẠO KHU DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA
LÀNG SEN ..............................................................................................................74
3.1. Định hướng- Mục tiêu phát triển........................................................................74
3.1.1. Đinh hướng phát triển .....................................................................................74
3.1.2. Mục tiêu tổng quát...........................................................................................75
3.1.3. Mục tiêu cụ thể................................................................................................75
uê
́
3.2. Một số giải pháp.................................................................................................75
tê
́H
3.2.1 Giải pháp về đẩy nhanh tiến độ thi công xây dựng công trình của dự án........76
3.2.2. Nhóm giải pháp về hoàn thiện bộ máy quản lý dự án và nâng cao năng lực
cán bộ Ban QLDA.....................................................................................................76
nh
3.2.3. Nhóm giải pháp về công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư.......................77
3.2.4. Nhóm giải pháp về công tác công tác tư vấn, thẩm định, phê duyệt ..............79
Ki
3.2.5. Giải pháp về quản lý chất lượng công trình ....................................................80
̣c
3.2.6. Tập trung đẩy nhanh công tác thanh quyết toán, tạm ứng, giải ngân khối
ho
lượng xây dựng cơ bản..............................................................................................81
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................83
ại
1. Kết luận .................................................................................................................83
Đ
2. Kiến nghị ...............................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................87
̀ng
PHỤ LỤC .................................................................................................................89
ươ
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
Tr
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC BẢNG
Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơ bản ...............................................10
Bảng 2.1.
Tình hình phân bổ kế hoạch vốn đầu tư ................................................40
Bảng 2.2.
Số lượng dự án được lập và phê duyệt giai đoạn 2004-2016................41
Bảng 2.3.
Tình hình thực hiện trình thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán
công trình giai đoạn 2004-2016.............................................................44
Bảng 2.4:
Chênh lệch giá thầu của các hình thức lựa chọn nhà thầu ....................44
Bảng 2.5.
Tình hình thực hiện giải phóng mặt bằng cho dự án qua các giai đoạn 49
Bảng 2.6
Đánh giá nguyên nhân chậm tiến độ trong giải phóng mặt bằng ..........50
Bảng 2.7.
Thời gian trễ tiến độ thi công các gói thầu thuộc dự án ........................52
Bảng 2.8.
Sự ảnh hưởng tới trượt giá các gói thầu dự án ......................................53
Bảng 2.9.
Các nhân tố ảnh hưởng tới chậm tiến độ thi công.................................54
nh
tê
́H
uê
́
Bảng 1.1:
Ki
Bảng 2.10. Kết quả nghiệm thu chất lượng hạng mục công trình xây dựng từ năm
2004- năm 2016 .....................................................................................58
ho
̣c
Bảng 2.11. Tình hình thực hiện nghiệm thu khối lượng giai đoạn năm 2004- năm
2016 .......................................................................................................59
ại
Bảng 2.12. Tình hình thực hiện quản lý chi phí đầu tư giai đoạn 2004-2016 .........62
Đ
Bảng 2.13. Tình hình giải ngân, thanh toán qua các giai đoạn................................65
Bảng 2.14. Chỉ tiêu đánh giá công tác giải ngân .....................................................61
̀ng
Bảng 2.15. Cơ cấu đối tượng điều tra theo giới tính................................................62
ươ
Bảng 2.16. Cơ cấu đối tượng điều tra theo độ tuổi ..................................................63
Bảng 2.17. Cơ cấu đối tượng điều tra theo trình độ học vấn ...................................64
Tr
Bảng 2.18. Cơ cấu đối tượng điều tra theo số năm công tác trong lĩnh vực XDCB64
Bảng 2.19. Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về nguyên nhân chậm tiến độ trong
giải phóng mặt bằng ..............................................................................65
Bảng 2.20. Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về nguyên nhân chậm tiến độ bởi
các nhân tố khác ....................................................................................67
Bảng 2.21. Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về công tác giải ngân ....................69
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1:
Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng...........................................11
Sơ đồ 2.1:
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy..............................................................31
Biểu đồ 1.1. Cơ cấu cán bộ Ban QLDA theo trình độ đào tạo................................31
Biểu đồ 2.1. Tình hình đầu tư ngân sách nhà nước cho dự án qua các giai đoạn từ
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
năm 2004-2016...................................................................................38
x
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua nền kinh tế tăng trưởng nhanh, đã tạo nên động lực thu
hút mạnh mẽ đầu tư từ nhiều nguồn cho xây dựng. Vì thế, thị trường xây dựng nước
ta trở nên sôi động hơn bao giờ hết. Nhiều kỹ thuật, công nghệ tiên tiến mang tính
uê
́
đột phá đã được đưa vào Việt Nam tạo một bước tiến khá xa về tốc độ xây lắp, về
quy mô công trình, về chất lượng, về tổ chức trong xây dựng, tạo một diện mạo mới
tê
́H
của một đất nước đang phát triển vững chắc tiến vào những năm đầu của thiên niên
kỷ mới. Song, chính thời điểm này cũng bộc lộ sự hẫng hụt về trình độ, sơ hở về
quản lý, buông lỏng về kiểm soát trong lĩnh vực chất lượng các công trình xây
nh
dựng. Nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững, thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoáhiện đại hoá đất nước, quản lý chất lượng công trình đòi hỏi những chuyển biến
Ki
mới, vững chắc nhưng cũng thực sự khẩn trương.
̣c
Những năm gần đây, công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng bằng vốn
ho
ngân sách Nhà nước đã có những chuyển biến tích cực từ quy trình, nội dung,
phương thức thực hiện. Theo đó, hệ thống các văn bản Pháp qui điều chỉnh hoạt
ại
động này đã có nhiều cải tiến phù hợp hơn so với yêu cầu thực tế. Phương pháp
Đ
quản lý dự án công trình xây dựng bằng ngân sách Nhà nước đã được nghiên cứu
̀ng
vận dụng khá đa dạng nhằm đạt được hiệu quả cao hơn trong khâu thực hiện đầu tư.
Tuy đã được những thành quả như đã nêu, hoạt động quản lý dự án xây dựng bằng
ươ
ngân sách Nhà nước chứa đựng nhiều khía cạnh phức tạp, dẫn đến hoạt động tại các
dự án này còn bộc lộ một số bất cập: đầu tư dàn trải, thất thoát lãng phí vốn, nợ
Tr
đọng lớn, hiệu quả đầu tư chưa cao.
Khu di tích lịch sử văn hóa Làng Sen ở xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An là địa danh gắn liền với nơi sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị lãnh tụ vĩ
đại của dân tộc Việt Nam. Khu di tích lịch sử văn hóa Làng Sen - Kim Liên
được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận là một trong những khu du lịch
trọng điểm Quốc gia và là một trong bốn khu di tích quan trọng và bậc nhất về cuộc
đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Hiện nay, việc hoàn thành các hạng
1
mục công trình thuộc dự án Bảo tồn, tôn tạo khu di tích lịch sử văn hóa Làng Sen
đáp ứng được yêu cầu gìn giữ di tích lâu dài, góp phần phát huy giá trị lịch sử, văn
hóa tâm linh phục vụ nhu cầu thăm viếng của du khách trong và ngoài nước. Ðồng
thời, giáo dục truyền thống yêu nước, truyền thống cách mạng, khơi dậy đạo lý
“Uống nước nhớ nguồn” và lòng tự hào dân tộc cho các thế hệ người Việt Nam.
Dự án Bảo tồn, tôn tạo khu di tích lịch sử văn hóa Làng Sen là một trong
uê
́
những dự án thành phần thuộc Quy hoạch Bảo tồn, tôn tạo khu di tích lịch sử Văn
hóa Kim Liên gắn với Phát triển Du lịch, được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận tại
tê
́H
Văn bản số 974/CP.VX ngày 18/7/2003 và UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt Đồ án
quy hoạch tại Quyết định số 89/2003/QĐ-UB ngày 30/9/2003; Dự án gồm có các
hạng mục chính như: Di tích nhà cụ Phó Bảng Nguyễn Sinh Sắc; Di tích lò rèn Cố
nh
Điền; Di tích gốc; Nhà cử nhân Vương Thúc Quý; Nhà cụ Nguyễn Sinh Nhậm; Nhà
Ki
thờ họ Nguyễn Sinh; Di tích Đình Làng Sen; Di tích sân vận động Làng Sen và cây
đa; Bia dẫn tích; Khu tưởng niệm và trưng bày; Nhà tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí
ho
kỷ XIX, đầu thế kỳ XX)...
̣c
Minh; Phục dựng các hộ láng giềng bên nhà cụ Nguyễn Sinh Sắc (giai đoạn cuối thế
Quá trình thực hiện quản lý dự án vẫn còn nhiều vấn đề bất cập như, dự án còn
ại
chậm tiến độ so với kế hoạch đề ra, phải điều chỉnh tổng mức đầu tư, tổng dự toán
Đ
nhiều lần dẫn đến làm tăng vốn đầu tư, nợ đọng xây dựng cơ bản kéo dài.
̀ng
Xuất phát từ thực trạng đó, là một thành viên trong Ban quản lý dự án Bảo tồn,
tôn tạo khu di tích lịch sử văn hóa Kim Liên gắn với Phát triển Du lịch, tôi mạnh
ươ
dạn lựa chọn đề tài: “TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN BẢO
TỒN, TÔN TẠO KHU DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA LÀNG SEN” làm đề tài
Tr
luận văn thạc sĩ cuối khóa của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án Bảo tồn, tôn tạo khu di
tích lịch sử văn hóa Làng Sen từ đó đề xuất ra các giải pháp nhằm tăng cường công
tác quản lý dự án Bảo tồn, tôn tạo khu di tích lịch sử văn hóa Làng Sen.
2
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án Bảo tồn,
tôn tạo di tích.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án Bảo tồn, tôn tạo khu di
tích lịch sử văn hóa Làng Sen.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hơn nữa công tác quản lý dự án Bảo
uê
́
tồn, tôn tạo khu di tích lịch sử văn hóa Làng Sen.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
tê
́H
- Đối tượng nghiên cứu:
Là hoạt động đầu tư xây dựng và công tác quản lý dự án Bảo tồn, tôn tạo khu
di tích lịch sử văn hóa Làng Sen, đi sâu nghiên cứu công tác quản lý dự án Bảo tồn,
nh
tôn tạo khu di tích lịch sử văn hóa Làng Sen.
Ki
- Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu của đề tài giới hạn trong hoạt động quản lý dự án Bảo tồn,
̣c
tôn tạo khu di tích lịch sử văn hóa Làng Sen giai đoạn từ tháng 8/2004 đến tháng
ho
12/2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
ại
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
Đ
- Dữ liệu thứ cấp
Để phục vụ cho việc phân tích thực trạng hệ thống quản lý chất lượng tại dự
̀ng
án Bảo tồn, tôn tạo khu di tích lịch sử văn hóa Làng Sen, cũng như xác định các
ươ
nguyên nhân của sự không phù hợp còn tồn tại trong hệ thống quản lý chất lượng,
đề tài sử dụng các thông tin thứ cấp được thu thập từ hồ sơ tài liệu liên quan đến dự
Tr
án Bảo tồn, tôn tạo khu di tích lịch sử văn hóa Làng Sen như các báo cáo, số liệu
thống kê trong khoảng thời gian từ 8/2004 đến 12/2016.
- Dữ liệu sơ cấp
Tác giả thu thập các thông tin sơ cấp thông qua việc điều tra khảo sát. Đối
tượng được điều tra là tất cả các cán bộ quản lý, những chuyên viên, các đại diện
cho công nhân viên, người lao động trong Ban QLDA (22 người), một số nhà thầu
thi công công trình cho dự án (18 người), các hộ dân thuộc diện di dời giải phóng
mặt bằng để thực hiện dự án (13 người).
3
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
- Phương pháp phân tổ thống kê: Sử dụng để tổng hợp và hệ thống hóa số liệu
theo các tiêu thước khác nhau phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê mô tả: Mô tả các chỉ tiêu nghiên cứu trên các bảng
biểu, biểu đồ, đồ thị để phân tích, nhận định.
- Phương pháp so sánh: So sánh các chỉ tiêu nghiên cứu qua không gian và
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
thời gian.
4
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
1.1. Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về quản lý dự án
* Khái niệm về quản lý dự án
uê
́
Quản lý dự án là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý lên các hoạt
động của dự án trong quá trình lập, thực hiện và giám sát thực hiện dự án.
tê
́H
Quản lý dự án bao gồm việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám sát quá
trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian, trong
phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể
nh
của dự án và các mục đích đề ra. [9]
Mục tiêu cơ bản của việc quản lý dự án thể hiện ở chỗ các công việc phải được
Ki
hoàn thành theo yêu cầu và bảo đảm chất lượng, trong phạm vi chi phí được duyệt,
ho
* Đặc điểm dự án
̣c
đúng thời gian và giữ cho phạm vi dự án không thay đổi.
Từ khái niệm trên có thể rút ra một số đặc điểm của dự án như sau:
ại
- Dự án phải có mục tiêu rõ ràng.
Đ
Mục tiêu của dự án phải thể hiện một sự thay đổi theo chiều hướng tiến bộ hơn
hoặc điều gì đang được mong đợi mà chưa từng có ở hiện tại.
̀ng
Mục tiêu của dự án được thể hiện ở 2 mức độ: mục tiêu tổng thể và mục tiêu
cụ thể. Mục tiêu cụ thể là những kết quả cụ thể, trước mắt mà dự án cần phải đạt
ươ
được khi thực hiện dự án. Mục tiêu tổng thể là những lợi ích KT-XH do việc thực
hiện dự án đem lại. Mục tiêu của dự án đóng vai trò định hướng cho dự án. Chính vì
Tr
vậy trong quá trình xây dựng dự án cần đưa ra từ đầu mục tiêu rõ ràng.
- Dự án bao gồm tổng hợp các hành động, quy định và công việc liên kết chặt
chẽ với nhau.
Các công việc có mối quan hệ ràng buộc và lệ thuộc nhau vì tất cả có chung
một mối quan tâm là sự thành công của dự án. Các công việc phụ thuộc lẫn nhau
không chỉ do sắp xếp chúng theo một trật tự nhất định và logic thời gian, mà còn ở
chỗ kết quả của mỗi công việc là tiền đề cho những công việc tiếp theo khởi sự.
5
Do đó, nhiệm vụ của công tác xây dựng dự án là sắp xếp các công việc, hoạt
động một cách hợp lý, khoa học để đảm bảo sự phối kết hợp nhịp nhàng trong hoạt
động của dự án và đặc biệt phải định hướng mục tiêu.
- Dự án có điểm khởi đầu và kết thúc rõ ràng, trải qua các giai đoạn hình
thành, phát triển rồi kết thúc.
Dự án có điểm khởi đầu và kết thúc rõ ràng, có nghĩa là nó được thực hiện
uê
́
trong một khoảng thời gian xác định, hay nói cách khác nó bị giới hạn về mặt thời
gian. Do đó, vai trò của người quản lý dự án là giám sát, đôn đốc các công việc của
tê
́H
dự án, có những biện pháp can thiệp, xử lý kịp thời để đảm bảo dự án hoàn thành
trong giới hạn thời gian đã định trước.
- Dự án cần có nguồn lực riêng biệt đã được xác định trước. Thực hiện dự
nh
án trong giới hạn các nguồn lực đã thỏa thuận là điểm quan trọng để đảm bảo
thành công.
Ki
Các nguồn lực này là yếu tố đầu vào cho các hoạt động của dự án. Đối với các
dự án khác nhau đòi hỏi những nguồn lực khác nhau. Và các nguồn lực này là có
̣c
giới hạn, nó được xác định trước là đủ để hoàn thành các công việc của dự án trong
ho
thời gian xác định.
Khối lượng chi phí nguồn lực là một thông số then chốt phản ánh khả năng
ại
thành công của dự án. Do đó, quản lý được yếu tố nguồn lực là một trong các yếu tố
Đ
quyết định sự thành công của dự án.
̀ng
- Dự án hình thành là kết quả của sự đóng góp công sức và trí tuệ của một
nhóm người làm việc chung với nhau. Do đó đòi hỏi phải có sự phối kết hợp giữa
ươ
các thành viên tham gia dự án để điều hòa các mặt yêu cầu, các chi phí và các khả
năng chấp nhận rủi ro để dự án đi đến đích cuối cùng. Muốn vậy, dự án cần phải
Tr
làm tốt công tác tổ chức và quản lý nhân sự.
- Dự án thường được thực hiện trong môi trường đầy rủi ro. Tất cả các dự án,
từ lớn đến nhỏ đều được triển khai trong một môi trường luôn luôn biến động nên
bất cứ một dự án nào cũng có những rủi ro, bất trắc. Do đó, vai trò của người thiết
lập cũng như quản lý dự án là phải chú ý phân tích, ước lượng những rủi ro này,
chọn lựa giải pháp cho một tương lai bất định để đưa dự án tới thành công.
Thông qua những vấn đề đặt ra đối với dự án cho ta thấy tính phức tạp của
dự án. Có thể nói rằng, mỗi thành công hay thất bại của dự án phụ thuộc nhiều
6
vào trình độ, năng lực của người thiết kế và quản lý dự án. Nếu các cán bộ dự án
nắm vững được các đặc điểm này, đánh giá đúng được bản chất và tính phức tạp
của dự án để có những quyết sách thích hợp thì đó là một trong những điều kiện
của thành công.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơ bản
* Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơ bản
uê
́
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng
vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình
tê
́H
xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây
dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
nh
dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng.[2]
Ki
Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng dân dụng, công trình công
nghiệp, công trình giao thông, thủy lợi, năng lượng và các công trình khác.[13]
̣c
Công trình xây dựng dân dụng gồm: nhà ở chung cư, nhà ở riêng rẽ; công trình
ho
văn hóa; công trình giáo dục; công trình y tế, công trình thương nghiệp, nhà làm
việc, khách sạn, nhà khách.[13]
ại
Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về dự án đầu tư xây dựng cơ bản xét
Đ
dưới các góc độ khác nhau.
̀ng
- Xét về mặt hình thức, dự án đầu tư xây dựng cơ bản là một tập hồ sơ tài liệu
trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế
ươ
hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong
tương lai.
Tr
- Xét về góc độ quản lý, dự án đầu tư xây dựng cơ bản là một công cụ quản lý
việc sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả kinh tế tài chính trong một
thời gian dài.
- Xét trên góc độ kế hoạch hóa, dự án đầu tư xây dựng cơ bản là một công cụ
thể hiện kế hoạch chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển
KT-XH, làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ. Dự án đầu tư xây dựng cơ
bản là một hoạt động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hóa nền
kinh tế nói chung.
7
- Xét về nội dung, dự án đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm một tập hợp các
hoạt động có liên quan với nhau, đó là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực
hiện để tạo ra các kết quả cụ thể. Những nhiệm vụ và các hoạt động cùng với một
thời gian biểu và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện sẽ tạo thành kế
hoạch thực hiện dự án.
- Theo quan niệm phổ biến hiện nay, dự án đầu tư xây dựng cơ bản là một tập hợp
uê
́
những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ
sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến,
tê
́H
nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định.
Như vậy, dù xét theo bất kỳ góc độ nào thì một dự án đầu tư xây dựng cơ bản
đều bao gồm 4 vấn đề chính, đó là: mục tiêu của dự án, các kết quả, các hoạt động
nh
và các nguồn lực. Trong 4 thành phần đó thì các kết quả được coi là cột mốc đánh
dấu tiến độ của dự án. Vì vậy, trong quá trình thực hiện dự án phải thường xuyên
Ki
theo dõi các đánh giá kết quả đạt được. Những hoạt động nào có liên quan trực tiếp
đối với việc tạo ra các kết quả được coi là hoạt động chủ yếu phải được đặc biệt
̣c
quan tâm.
ho
Quản lý nói chung là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào các đối
tượng quản lý để điều khiển đối tượng nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.
ại
Quản lý đầu tư chính là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng quá trình
Đ
đầu tư (bao gồm công tác chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và nghiệm thu hoàn thành
̀ng
đưa vào sử dụng do đầu tư tạo ra) bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp nhằm đạt
được hiệu quả kinh tế xã hội cao trong những điều kiện cụ thể xác định.
ươ
* Đặc điểm dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Thứ nhất, đầu tư xây dựng cơ bản được coi là yếu tố khởi đầu cơ bản cho sự
Tr
phát triển. Tuy nhiên, có nhiều yếu tố tạo nên tăng trưởng, trong đó có yếu tố đầu
tư. Đặc điểm này không chỉ nói lên vai trò quan trọng của đầu tư trong quá trình
phát triển kinh tế mà còn chỉ ra động lực quan trọng kích thích các hoạt động khác
trong nền kinh tế phát triển.
Thứ hai, đầu tư xây dựng cơ bản đòi hỏi một khối lượng vốn lớn. Khối lượng
vốn đầu tư lớn là yếu tố khách quan nhằm tạo ra những điều kiện vật chất và kỹ
thuật cần thiết đảm bảo cho yếu tố tăng trưởng và phát triển. Vì vậy, nếu không sử
dụng vốn có hiệu quả sẽ gây nhiều phương hại đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
8
Thứ ba, quá trình đầu tư xây dựng cơ bản phải được trải qua một thời gian lao
động rất dài mới có thể đưa vào khai thác, sử dụng được, do thời gian hoàn vốn kéo
dài vì sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản mang tính đặc biệt và tổng hợp, sản xuất
không theo một dây chuyền hàng loạt, mà mỗi công trình, mỗi dự án có kiểu cách,
tính chất khác nhau cụ thể như sau:
- Sản phẩm của xây dựng thường cố định, đó là công trình gắn liền với đất.
uê
́
Các thành quả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là các công trình xây
dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó đựơc tạo dựng cho nên các điều kiện về địa lý,
tê
́H
địa hình có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư, cũng như việc phát huy
kết quả đầu tư. Vì vậy, cần được bố trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu
cầu về an ninh quốc phòng, phải phù hợp với kế hoạch, qui hoạch bố trí tại nơi có
nh
điều kiện thuận lợi, để khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải
đảm bảo được sự phát triển cân đối của vùng lãnh thổ.
Ki
- Sản phẩm xây dựng có quy mô lớn, kết cấu phức tạp có tính chất tổng hợp về
kinh tế, chính trị, kỹ thuật, nghệ thuật. Thời gian để hoàn thành một quá trình xây
ho
̣c
dựng thường dài, phụ thuộc vào quy mô, tính chất của sản phẩm.
- Quá trình thi công xây dựng chịu ảnh hưởng lớn của yếu tố tự nhiên: Nắng,
ại
mưa, bão, gió. Vì vậy, điều kiện sản xuất xây dựng thiếu tính ổn định, luôn luôn
biến động và thường bị gián đoạn. Đặc điểm này đòi hỏi trong quá trình tổ chức thi
Đ
công xây dựng phải có kế hoạch tổ chức, phân công hợp lý nhằm tận dụng triệt để
̀ng
máy móc thiết bị, vật tư lao động, hạn chế tối đa những thay đổi không hợp lý, có
biện pháp tổ chức lao động một cách khoa học.
ươ
- Sản phẩm xây dựng được tiến hành theo đơn đặt hàng cụ thể. Để xây dựng được
một công trình phải dựa vào các hợp đồng kinh tế đã ký giữa các bên liên quan.
Tr
- Cơ cấu quá trình sản xuất xây dựng rất phức tạp. Trong quá trình thi công
xây dựng thường có nhiều đơn vị tham gia xây dựng, mặt bằng thi công chật hẹp,
yêu cầu thi công đòi hỏi rất nghiêm ngặt về trình độ kỹ thuật. Quá trình đầu tư
thường bao gồm 3 giai đoạn: Xây dựng dự án, thực hiện dự án, và khai thác đưa vào
sử dụng dự án. Giai đoạn xây dựng dự án và giai đoạn thực hiện dự án là hai giai
đoạn tất yếu của quá trình đầu tư, thời gian kéo dài mà không tạo ra sản phẩm. Khi
xét lợi ích, tác động của đầu tư XDCB cần quan tâm xem xét toàn bộ ba giai đoạn
9
của quá trình đầu tư, tránh tình trạng thiên lệch chỉ tập trung vào giai đoạn thực hiện
dự án mà không chú ý vào thời gian khai thác sử dụng dự án.
Thứ tư, đầu tư xây dựng cơ bản là một lĩnh vực có rủi ro lớn. Rủi ro trong lĩnh
vực đầu tư xây dựng cơ bản chủ yếu là do thời gian của quá trình đầu tư kéo dài.
Trong thời gian này các yếu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên biến động sẽ gây nên
những thất thoát lãng phí, gọi chung là những tổn thất mà các nhà đầu tư không
uê
́
lường được hết khi lập dự án. Các yếu tố bão lụt, động đất, chiến tranh có thể tàn
phá các công trình được đầu tư. Sự thay đổi cơ chế chính sách của nhà nước như
tê
́H
thay đổi chính sách thuế, thay đổi mức lãi suất, thay đổi nguồn nhiên liệu, nhu cầu
sử dụng cũng có thể gây nên thiệt hại cho hoạt động đầu tư.
Thứ năm, đầu tư xây dựng cơ bản liên quan đến nhiều ngành. Hoạt động đầu
nh
tư xây dựng cơ bản rất phức tạp liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực; diễn ra
không những ở phạm vi một địa phương mà còn nhiều địa phương với nhau. Vì vậy,
Ki
khi tiến hành hoạt động này, cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các
cấp trong quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó phải qui định rõ phạm vi trách
ho
̣c
nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo đựơc tính tập
trung dân chủ trong quá trình thực hiện đầu tư.
Những đặc điểm của hoạt động đầu tư trên đây sẽ là cơ sở khoa học giúp cho
ại
việc đề xuất những biện pháp quản lý vốn đầu tư thích hợp, hữu hiệu nhằm nâng
Đ
cao hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của quá trình đầu tư xây dựng cơ bản.
̀ng
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Theo Điều 5, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
ươ
quản lý dự án đầu tư xây dựng, Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô,
tính chất, loại công trình chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án
Tr
nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật
về đầu tư công, cụ thể như sau:[9]
Bảng 1.1: Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
(Chi tiết theo phụ lục 2: Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình)
Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng gồm: [9]
- Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo;
10
- Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư
dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự
án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách
và dự án sử dụng vốn khác.[9]
1.1.4. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
uê
́
Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch
công việc; khối lượng công việc; chất lượng xây dựng; tiến độ thực hiện; chi phí
tê
́H
đầu tư xây dựng; an toàn trong thi công xây dựng; bảo vệ môi trường trong xây
dựng; lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ thống
thông tin công trình và các nội dung cần thiết khác được thực hiện theo quy định
của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.[9]
nh
1.1.5. Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng
Ki
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản được phân thành 3 giai đoạn
ho
̣c
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
lớn
như cứu
sau:
Nghiên
Nghiên cứu
tiền khả thi
Thẩm định và
quyết định đầu tư
ươ
̀ng
Đ
ại
cơ hội đầu tư
Nghiên cứu
khả thi
Sơ đồKý1.1
Trình
án đầu tư-Nghiệm thu
hợp
đồng tự thực hiện
- Thi dự
công
kinh tế
Tr
Thiết kế kỹ
thuật, TDT,
DT chi tiết
THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC SỬ DỤNG
- Quyết toán
- Bảo hành công trình
Nguồn: Tổng hợp của tác giả năm 2016
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng
11
Bao gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây
dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án.
1.1.5.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Giai đoạn này nghiên cứu sự cần thiết đầu tư và các điều kiện để thực hiện đầu
uê
́
tư xây dựng; Dự kiến mục tiêu, quy mô, địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng;
Nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên; Phương án thiết kế sơ bộ về xây dựng, thuyết
Sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động vốn.
tê
́H
minh, công nghệ, kỹ thuật và thiết bị phù hợp; Dự kiến thời gian thực hiện dự án;
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư là tạo tiền đề và quyết định sự thành công hay thất
nh
bại ở hai giai đoạn sau. Giai đoạn này, vấn đề tính chính xác và chất lượng của kết
Ki
quả nghiên cứu đóng vai trò quyết định. Thông thường, tổng chi phí giai đoạn
chuẩn bị đầu tư chiếm từ 0.5-20% vốn đầu tư dự án. Ở giai đoạn này các dự án đầu
ho
̣c
tư được lập với chất lượng cao sẽ góp phần tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách Nhà nước. Chất lượng công tác lập dự án đầu tư được thể hiện
ại
ngay từ chủ trương đầu tư: đặc điểm đầu tư, quy mô đầu tư, theo đúng quy hoạch
ngành, vùng, lãnh thổ. Làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư, công tác thẩm định dự án
Đ
trước khi ra quyết định đầu tư, không những đem lại nguồn lợi lớn cho xã hội mà
̀ng
còn giúp cho công tác quy hoạch, hoạch định chiến lược đầu tư ngày càng được
nâng cao về chất lượng đồng thời sẽ tạo tiền đề cho việc sử dụng tốt phần vốn còn
ươ
lại, tạo cơ sở cho quá trình hành động của dự án được thuận lợi, nhanh chóng phát
Tr
huy hết nguồn lực phục vụ mục tiêu của dự án.
1.1.5.2. Giai đoạn thực hiện dự án
Bao gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn
bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định,
phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình
theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp
đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng,
thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành; bàn
12
giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các
công việc cần thiết khác;
Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về trình tự nêu trên là cơ sở để khắc phục những
khó khăn, tồn tại do đặc điểm riêng có của hoạt động đầu tư XDCB gây ra. Vì vậy,
những quy định về trình tự đầu tư xây dựng có ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến
chất lượng công trình, chi phí xây dựng công trình trong quá trình thi công xây
uê
́
dựng. Do đó, việc chấp hành trình tự đầu tư và xây dựng có ảnh hưởng rất lớn vì có
tính chất quyết định không những đối với chất lượng công trình, dự án đầu tư mà
tê
́H
còn có thể gây ra những lãng phí, thất thoát, tạo sơ hở cho tham nhũng về vốn và tài
sản trong hoạt động đầu tư, xây dựng. Từ đó làm tăng chi phí xây dựng công trình,
dự án, hiệu quả đầu tư thấp.
nh
1.1.5.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng
Ki
Giai đoạn này bao gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo
hành công trình xây dựng.
̣c
Việc quyết toán hợp đồng xây dựng kịp thời nhằm xác định tổng chi phí đầu tư
ho
cho dự án, thanh toán công nợ cho các đối tác tránh nợ đọng đầu tư xây dựng cơ bản.
1.1.6. Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
ại
Theo Điều 62 Luật Xây dựng Số: 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014. Căn cứ
Đ
quy mô, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án, người quyết định
̀ng
đầu tư quyết định áp dụng một trong các hình thức tổ chức quản lý dự án sau:[2]
1. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu
ươ
tư xây dựng khu vực áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án
theo chuyên ngành sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách của tập đoàn kinh tế,
Tr
tổng công ty nhà nước. [2]
2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án áp dụng đối với dự án sử
dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt; có áp dụng công
nghệ cao được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án
về quốc phòng, an ninh có yêu cầu bí mật nhà nước. [2]
3. Thuê tư vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân
sách, vốn khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ. [2]
13