Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ BỈM SƠN, TỈNH THANH HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (779.45 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ


́H

ĐỖ TIẾN SỸ


́

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ho

̣c

Ki

nh

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ
à BỈM
X
SƠN–
TỈNH THANH HÓA

ươ

̀ng



Đ

ại

Chuyên Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã Số: 60 34 01 02

Tr

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN VĂN HÒA

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã

tháng


́H

Huế, ngày


́


được chỉ rõ nguồn gốc.
năm 2017

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

Tác giả luận văn

i

Đỗ Tiến Sỹ


LỜI CẢM ƠN

Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở Nhà trường kết hợp
với sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết
ơn chân thành đến:


́

Quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức,
nhiệt tình giúp đỡ cho tôi trong 2 năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết


́H

ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo, PGS.TS Phan Văn Hòa - người hướng dẫn khoa
học - đã dành nhiều thời gian quý báu để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu, thực hiện luận văn.

nh

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Lãnh đạo, cán bộ Chi cục Thuế thị
xã Bỉm Sơn đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn cũng

Ki

như trong quá trình học tập và công tác.

̣c

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ


ho

tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.

Đ

ại

Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!

Huế, ngày

tháng

năm 2016

ươ

̀ng

Tác giả luận văn

Tr

Đỗ Tiến Sỹ

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết đầy đủ

CCT

Chi cục thuế

CP

Cổ phần

CQT

Cơ quan thuế

CTCP

Công ty cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNTN

Danh nghiệp tư nhân


GTGT

Giá trị gia tăng

HTX

Hợp tác xã

MST

Mã số thuế

NNT

Người nộp thuế

Đ

Thu nhập cá nhân
Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phố

TTĐB


Tiêu thụ đặc biệt

UBND

Ủy ban nhân dân

ươ
Tr

Sản xuất kinh doanh

̀ng

TNDN

Quản lý thuế

ại

QLT

TNCN


́H

nh

Ki


̣c

Ngân sách Nhà nước

ho

NSNN

SXKD


́

Chữ viết tắt

iii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii


́

Mục lục...................................................................................................................... iii
Danh mục các bảng ................................................................................................. viii



́H

Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iii
PHẦN I. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1

nh

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2

Ki

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ........................................................................3

̣c

5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................3

ho

PHÀN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI

ại

CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ................................................................4

Đ


1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP

̀ng

NHỎ VÀ VỪA ...........................................................................................................4
1.1.1 Tổng quan về thuế..............................................................................................4

ươ

1.1.2 Tổng quan về quản lý thuế ...............................................................................10
1.1.3 Quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ...............................................15

Tr

1.1.4 Quy trình quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa .........................17
1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý thuế đối với các DN nhỏ và vừa..23
1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ TỈNH THANH HÓA VÀ MỘT SỐ
CHI CỤC THUẾ TRONG TỈNH..............................................................................26
1.2.1 Một số kết quả của công tác quản lý thuế đối với DN nhỏ và vừa của Cục Thuế tỉnh
Thanh Hóa..................................................................................................................26
iv


1.2.2 Một số kết quả của công tác quản lý thuế đối với DN nhỏ và vừa của các Chi
cục Thuế khác trong tỉnh Thanh Hóa........................................................................29
1.2.3 Bài học kinh nghiệm cho Chi cục Thuế thị xã Bỉm Sơn..................................31
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ BỈM SƠN -



́

TỈNH THANH HÓA...............................................................................................33
2.1 TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ BỈM SƠN, TỈNH


́H

THANH HÓA ...........................................................................................................33
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................33
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hóa .......................33

nh

2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DN NHỎ VÀ

Ki

VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ BỈM SƠN, TỈNH THANH HÓA .................37
2.2.1 Tình hình quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa của Chi cục Thuế thị xã Bỉm Sơn

̣c

...................................................................................................................................37

ho

2.2.2 Tổ chức bộ máy quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .....................39

2.2.3 Tình hình xây dựng kế hoạch...........................................................................40

ại

2.2.4 Tình hình tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế .................................................41

Đ

2.2.5 Tình hình thực hiện công tác đăng ký, kê khai của các DN nhỏ và vừa..........43

̀ng

2.2.6 Công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa............................44
2.2.7 Công tác kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại ...........................................46

ươ

2.2.8 Kết quả thu ngân sách ......................................................................................51
2.3 ĐÁNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ

Tr

THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ..............................................54
2.3.1 Đánh giá của cán bộ nhân viên Chi cục Thuế thị xã Bỉm Sơn ........................54
2.3.2 Đánh giá của đại diện doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................59
2.3.3 So sánh ý kiến đánh giá của CBNV và DN nhỏ và vừa và ảnh hưởng của các
nhân tố đến công tác quản lý thuế .............................................................................64
2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA..........................................................................................65
v



2.4.1 Kết quả .............................................................................................................66
2.4.2 Hạn chế.............................................................................................................69
2.4.3 Nguyên nhân của hạn chế ................................................................................70
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ


́

BỈM SƠN, TỈNH THANH HÓA ...........................................................................77
3.1 QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHIỆM VỤ CÔNG TÁC


́H

QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DN NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ
XÃ BỈM SƠN, TỈNH THANH HÓA TRONG THỜI GIAN TỚI ...........................77
3.1.1 Quan điểm và phương hướng quản lý thuế......................................................77

nh

3.1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ quản lý thuế..................................................................79

Ki

3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI
VỚI CÁC DN NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ BỈM SƠN, TỈNH


̣c

THANH HÓA ...........................................................................................................80

ho

3.2.1 Giải pháp về cơ cấu tổ chức bộ máy và cán bộ của Chi cục thuế ....................80
3.2.2 Giải pháp về công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT .........................................83

ại

3.2.3 Công tác thu nợ, cưỡng chế nợ thuế, kiểm tra, xử lý vi phạm về thuế ............85

Đ

3.2.4 Cải cách về công tác kê khai thuế ....................................................................89

̀ng

3.2.5 Tăng cường quản lý người nộp thuế ................................................................89
3.2.6 Tăng cường quản lý căn cứ tính thuế ...............................................................90

ươ

3.2.7 Giải pháp về cải cách thủ tục hành chính thuế.................................................92
3.2.8 Ứng dụng triệt để công nghệ thông tin trong quản lý thuế và xây dựng cơ sở

Tr

dữ liệu về thuế ...........................................................................................................92

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................94
1. Kết luận .................................................................................................................94
2. Kiến nghị ...............................................................................................................95
2.1 Đối với Nhà nước, chính quyền các cấp .............................................................95
2.2 Đối với ngành thuế ..............................................................................................96
2.3 Đối với các tổ chức liên quan..............................................................................97
vi


TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2


́

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c

Ki

nh


́H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Tình hình sử dụng lao động ở CCT thị xã Bỉm Sơn năm 2016 ..........34

Bảng 2.2:

Số lượng DN nhỏ và vừa đang hoạt động trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn
giai đoạn 2012 - 2016..........................................................................37
Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị


́


Bảng 2.3:

xã Bỉm Sơn năm 2016 .........................................................................39
Tình hình DN nhỏ và vừa năm 2016 phân theo ngành nghề .............40

Bảng 2.5:

Tình hình lập và giao dự toán giao thu ngân sách Chi cục Thuế thị xã


́H

Bảng 2.4:

Bỉm Sơn giai đoạn 2012 - 2016...........................................................41
Tình hình tuyên truyền - hỗ trợ NNT của Chi cục Thuế thị xã Bỉm Sơn

nh

Bảng 2.6:

Bảng 2.7:

Ki

giai đoạn 2012-2016............................................................................42
Tình hình đăng ký, kê khai thuế của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi

̣c


cục Thuế thị xã Bỉm Sơn giai đoạn 2012 - 2016................................43
Bảng phân loại nợ thuế của DN nhỏ và vừa giai đoạn 2012 - 2016 ...44

Bảng 2.9:

Tình hình nợ đọng thuế của một số DN nhỏ và vừa năm 2016 ..........45

Bảng 2.10:

Tình hình kiểm tra thuế tại trụ sở DN nhỏ và vừa giai đoạn 2012 -

ại

ho

Bảng 2.8:

Tổng doanh thu tính thuế của một số DN nhỏ và vừa có ngành nghề

̀ng

Bảng 2.11:

Đ

2016 .....................................................................................................47

ươ


kinh doanh xây dựng, thương mại trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn năm
2016 .....................................................................................................48

Bảng 2.13:

Kết quả thu NSNN do CCT thị xã Bỉm Sơn quản lý 05 năm .............52

Bảng 2.14:

Kết quả thực hiện dự toán thu các sắc thuế của DN nhỏ và vừa giai

Tr

Bảng 2.12:

Tổng hợp chi phí của một số DN nhỏ và vừa có ngành nghề kinh
doanh xây dựng, thương mại trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn năm 2016.50

đoạn 2012-2016...................................................................................53
Bảng 2.15.

Ý kiến đánh giá của CBCC thuế về sự phù hợp của công tác tập huấn
hỗ trợ doanh nghiệp.............................................................................55

viii


Bảng 2.16.

Ý kiến đánh giá của CBCC thuế về sự phù hợp đối với những quy

định về Thuế GTGT ............................................................................56

Bảng 2.17.

Ý kiến đánh giá của CBCC thuế về sự phù hợp đối với những quy
định về Thuế TNDN............................................................................57

Bảng 2.18.

Ý kiến đánh giá của CBCC thuế về sự phù hợp đối với với công tác

Bảng 2.19.


́

kiểm tra thuế........................................................................................58
Ý kiến đánh giá của DNVVN về sự phù của công tác tập huấn – hổ trợ

Bảng 2.20.


́H

DN .......................................................................................................59
Ý kiến đánh giá của DNVVN về sự phù hợp đối với những quy định
về Thuế GTGT ....................................................................................61
Ý kiến đánh của DNVVN về sự phù hợp đối với những quy định về

nh


Bảng 2.21.

Bảng 2.22.

Ki

Thuế TNDN.........................................................................................62
Ý kiến đánh giá của DN nhỏ và vừa về sự phù hợp đối với công tác

Tr

ươ

̀ng

Đ

đối với các DN

ại

ho

̣c

kiểm tra thuế........................................................................................63

ix



PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nền kinh tế nước ta đang ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế của khu
vực cũng như quốc tế. Nước ta đã trở thành thành viên của các tổ chức WTO, AFTA,
APEC, TPP,…
Triển khai thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ về cải thiện môi


́

trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh Quốc gia, Bộ Tài chính đã tổ chức
triển khai và chỉ đạo cơ quan thuế thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp, biện pháp về mặt


́H

chính sách và về mặt quản lý để đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, tạo
thuận lợi cho doanh nghiệp và người dân, đáp ứng tối đa theo yêu cầu của Quốc hội,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của xã hội, nhân dân, cộng đồng doanh nghiệp và

nh

của xu thế hội nhập kinh tế quốc tế.

Ki

Bộ Tài chính đã ban hành các Thông tư số 119/2014/TT-BTC, 151/2014/TTBTC, 26/2015/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung về nội dung mẫu biểu của các

̣c


Thông tư nhằm cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế. Thông tư đã bãi bỏ, đơn

ho

giản nhiều bảng kê; Đồng thời, Bộ Tài chính đã trình Chính phủ ban hành Nghị định
số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều tại 4 Nghị định quy

ại

định về thuế. Theo đó đã sửa đổi, bổ sung về các loại thuế có tác động làm giảm số giờ

Đ

nộp thuế và tạo thuận lợi hơn nữa cho người nộp thuế, như: Về thuế thu nhập doanh

̀ng

nghiệp (TNDN): bỏ quy định khai tạm tính thuế TNDN theo quý, theo đó doanh
nghiệp chỉ phải thực hiện khai quyết toán thuế TNDN 1 lần/năm và tạm nộp theo

ươ

quý. Về thuế GTGT: nâng mức doanh thu khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo quý
từ dưới 20 tỷ đồng/năm lên 50 tỷ đồng/năm.

Tr

Cùng với sự thông thoáng của chính sách và các chế độ ưu đãi, khuyến khích


đầu tư của Nhà nước, số lượng các doanh nghiệp ở nước ta đang dần tăng lên đáng kể,
nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đòi hỏi hệ thống thuế nước ta phải được đổi
mới, hoàn thiện hơn nữa nhằm đáp ứng được yêu cầu thực tế hiện nay.
Hàng năm, nguồn thu từ thuế chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn thu Ngân sách
Nhà nước (NSNN). Các doanh nghiệp nhỏ và vừa là khu vực đóng góp số thu ngày
càng lớn trong tổng số thu do ngành thuế thực hiện. Để pháp luật thuế đi vào cuộc
sống, phải thông qua hoạt động quản lý thu thuế.
1


Hiện nay, tình trạng thất thu thuế từ các doanh nghiệp còn khá phổ biến ở nhiều
địa phương trên cả nước nói chung và thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh hóa nói riêng. Việc
quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa hết sức phức tạp và khó khăn, đặc
biệt trong điều kiện các doanh nghiệp kinh doanh đa dạng về ngành nghề, tăng nhanh
về số lượng, quy mô, hình thức cũng như cách thức hoạt động. Hơn nữa, chính sách
của nhà nước liên quan đến doanh nghiệp thay đổi liên tục qua các năm. Thực tế đó đặt


́

ra yêu cầu cho cơ quan thuế phải làm thế nào để quản lý thuế đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa ngày càng tốt hơn nhằm tập trung nguồn thu vào NSNN và nâng cao ý thức


́H

tự giác trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế của các tổ chức và cá nhân.

Xuất phát từ tình hình trên, tôi đã đi sâu nghiên cứu và lựa chọn đề tài: “ Hoàn
thiện công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thị


nh

xã Bỉm Sơn - tỉnh Thanh Hóa” làm luận văn thạc sỹ kinh tế - chuyên ngành quản trị
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung

Ki

kinh doanh.

̣c

Trên cơ sở hệ thống lý luận và phân tích thực trạng công tác quản lý thuế đối với

ho

các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa, đề xuất
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa

Đ

2.2 Mục tiêu cụ thể

ại

tại Chi cục Thuế thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hóa trong thời gian đến năm 2020.

̀ng


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa;

ươ

- Phân tích thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại

Chi cục Thuế thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hóa giai đoạn 2012-2016;

Tr

- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và

vừa tại Chi cục Thuế thị xã Bỉm Sơn đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến công tác quản lý thuế đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Phạm vi nghiên cứu:
Về mặt không gian: Chi cục Thuế thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
Về mặt thời gian: giai đoạn 2012-2016.
2


4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
- Phương pháp thu thập thông tin, số liệu:
+ Số liệu thứ cấp: thu thập từ các cơ quan ban ngành trung ương để định hướng
đặc điểm Chi cục Thuế thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hóa
+ Số liệu sơ cấp: Điều tra 30 cán bộ nhân viên Chi cục; 90 doanh nghiệp đại diện
doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp thuế có liên quan. Dữ liệu được thu thập bằng cách



́

phỏng vấn trực tiếp; phỏng vấn qua điện thoại, email với các câu hỏi mở.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích: Các dữ liệu định tính được tổng hợp dưới


́H

dạng văn bản, phân loại theo nội dung để phục vụ cho việc phân tích kết quả điều tra
và kết hợp với kết quả từ phân tích số liệu. Các dữ liệu định lượng được tổng hợp dưới
dạng bảng số, lập bảng so sánh, sử dụng cho tính toán các chỉ tiêu… từ đó lấy kết quả

nh

để đánh giá và phân tích

+ Phương pháp thống kê mô tả; phương pháp so sánh; phương pháp phân tổ,

Ki

phương pháp chuyên gia…

̣c

+ Phương pháp chọn mẫu: Bao gồm toàn bộ cán bộ hiện đang công tác tại Chi

ho

cục Thuế thị xã Bỉm Sơn và các Doanh nghiệp do Chi cục Thuế thị xã Bỉm Sơn quản

lý, hoạt động sản xuất, kinh doanh ở các nhóm ngành nghề, quy mô vốn, lao động và

Đ

5. Kết cấu của đề tài

ại

loại hình doanh nghiệp khác nhau

Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục có liên quan và danh mục tài liệu tham

̀ng

khảo, kết cấu nội dung của đề tài gồm ba chương:

ươ

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ
và vừa.

Tr

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và

vừa tại Chi cục Thuế thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp

nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.


3


PHÀN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP


́

NHỎ VÀ VỪA
1.1.1 Tổng quan về thuế


́H

1.1.1.1 Khái niệm về thuế

Đến nay, tuy chưa có một định nghĩa về thuế thống nhất, nhưng các nhà kinh tế
đều nhất trí cho rằng, để làm rõ được bản chất của thuế thì định nghĩa về thuế phải nêu

nh

bật được các khía cạnh sau đây:

Ki

- Nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các quan hệ tiền tệ giữa Nhà

nước với các pháp nhân và các thể nhân, không mang tính hoàn trả trực tiếp;

̣c

- Những mối quan hệ dưới dạng tiền tệ này được nảy sinh một cách khách quan
mệnh lệnh của Nhà nước;

ho

và có ý nghĩa xã hội đặc biệt - việc chuyển giao thu nhập có tính chất bắt buộc theo

ại

- Các các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho Nhà nước các khoản thuế đã

Đ

được pháp luật quy định.

̀ng

- Và việc sử dụng tiền thuế phải dành cho mục đích chung.
Tuy nhiên, trong tiến trình phát triển xã hội, việc quy định thuế phải được sử

ươ

dụng chung cũng là một vấn đề cần xem xét. Có những loại thuế được thu chỉ nhằm
một mục đích định trước và trao cho một số đối tượng quy định.

Tr


Dù trải qua nhiều giai đoạn và được nhận định trên nhiều giác độ khác nhau,

nhưng hiện nay một định nghĩa về thuế theo xu hướng cổ điển vẫn còn đang được áp
dụng phổ biến, đặc biệt trong cơ chế kinh tế thị trường. Dựa vào các yêu cầu nêu trên,
có thể đưa ra một khái niệm tổng quát về thuế phù hợp với giai đoạn hiện nay như sau:
Thuế là một khoản nộp bằng tiền mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ bắt
buộc phải thực hiện theo luật đối với Nhà nước; không mang tính chất đối khoản,
không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế và dùng để trang trải cho các nhu cầu chi
tiêu công cộng.
4


1.1.1.2 Đặc điểm của thuế
Qua phân tích nguồn gốc của sự ra đời của thuế và khái niệm chung về thuế nêu
trên, có thể khẳng định rằng: Thuế là một công cụ tài chính của Nhà nước, được sử
dụng để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung nhằm sử dụng cho mục đích công cộng.
Tuy nhiên, thuế khác với các công cụ tài chính khác như phí, lệ phí, tiền phạt, giá
cả.v.v. Điều này thể hiện qua các đặc điểm cơ bản của thuế trong kinh tế thị trường


́

như sau: Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền; Luôn gắn liền với quyền lực nhà
nước, luôn gắn liền với thu nhập; không hoàn trả trực tiếp và được sử dụng để đáp ứng


́H

chi tiêu công cộng

1.1.1.3 Chức năng, vai trò của Thuế
* Chức năng của thuế:

nh

Căn cứ vào nội dung cùng với qúa trình ra đời, tồn tại và phát triển của thuế,
chúng ta thấy rằng thuế thực hiện các chức năng sau đây:

Ki

- Chức năng huy động tập trung nguồn lực tài chính hay chức năng phân phối

̣c

thu nhập

ho

- Chức năng điều tiết: Điều tiết kinh tế, Điều chỉnh chu kỳ nền kinh tế, Thuế
góp phần hình thành cơ cấu ngành hợp lý, Điều chỉnh tích luỹ vốn, Bảo hộ nền sản

ại

xuất trong nước, Điều tiết tiêu dùng, Điều tiết xã hội

Đ

Những phương pháp Nhà nước sử dụng công cụ thuế để điều tiết vĩ mô nền
kinh tế: Xác định mối quan hệ hợp lý giữa thuế trực thu và thuế gián thu, Tác động đến


̀ng

đối tượng điều chỉnh, Thay đổi thuế suất, Áp dụng các biện pháp ưu đãi thuế.

ươ

* Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường:
Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều

Tr

kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự thay đổi
phương thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai trò hết sức
quan trọng đối với qúa trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế được thể hiện
trên các khía cạnh sau đây: Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước; Thuế
là công cụ điều hoà thu nhập, thực hiện công bằng xã hội; Thuế là công cụ để thực
hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất, kinh doanh; Thuế góp phần thức đẩy
sản xuất, kinh doanh phát triển.

5


1.1.1.4 Phân loại thuế
Để phân loại thuế người ta dựa vào nhiều tiêu thức khác nhau. Từ thực tế sử
dụng tiêu thức phân loại thuế ở nước ta và thế giới, chúng ta thấy các tiêu thức để phân
loại thuế rất đa dạng và tuỳ thuộc vào mục tiêu quản lý của mỗi quốc gia mà người ta
có thể đưa ra các tiêu thức khác nhau như: phân loại thuế dựa theo phương thức đánh
thuế, phân loại thuế dựa theo cơ sở tính thuế, phân loại thuế dựa theo phạm vi điều



́

chỉnh của sắc thuế, phân loại thuế theo tên gọi của sắc thuế, theo tính chất thuế suất....
* Phân loại dựa theo phương thức đánh thuế:


́H

- Thuế trực thu: Là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người
nộp thuế. Thuế trực thu có đặc điểm là đối tượng nộp thuế theo luật quy định đồng nhất
với người phải chịu thuế. Ở đây, theo quy định của luật, thuế thu trực tiếp vào thu nhập

nh

của người nộp thuế. Ở nước ta, các sắc thuế trực thu bao gồm: thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp,...

Ki

- Thuế gián thu

̣c

Là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập hay tài sản của người nộp thuế

ho

mà đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá, dịch vụ. Người tiêu dùng những
hàng hoá, dịch vụ đó là người chịu loại thuế này. Thuế gián thu có đặc điểm là người


ại

nộp thuế theo luật và người chịu thuế không đồng nhất với nhau. Thuế gián thu là một

Đ

bộ phận cấu thành trong giá cả hàng hoá, dịch vụ. Người nộp thuế là người sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, còn người chịu thuế là người tiêu dùng các hàng hoá đó,

̀ng

họ mua hàng hoá với giá cả trong đó có cả thuế. Ở nước ta, các sắc thuế gián thu bao

ươ

gồm: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu...
* Phân loại theo phạm vi điều chỉnh

Tr

Căn cứ vào phạm vi điều chỉnh của thuế người ta có thể chia các sắc thuế thành

hai loại:

- Thuế tổng hợp: Là loại thuế đánh vào tất cả các thành phần của cơ sở đánh thuế

mà không có trường hợp ngoại lệ, không có miễn, giảm thuế. Thuế tổng hợp đánh trên
toàn bộ tài sản, các nghiệp vụ phát sinh hoặc tổng thu nhập trong một lần duy nhất.
- Thuế có lựa chọn hay thuế có phân tích: Là loại thuế chỉ đánh dựa trên cơ sở
các yếu tố của một tài sản hoặc một nghiệp vụ độc lập, hoặc một loại thu nhập. Thuế

thu nhập cá nhân Việt Nam có thể coi là một sắc thuế điển hình của loại này.
6


* Phân loại theo đặc trưng của biểu thuế
- Thuế đánh theo tỷ lệ %: Là loại thuế đánh theo hình thức áp dụng một tỷ lệ
hoặc phần trăm, hoặc lần trên các cơ sở tính thuế. Đây là hình thức áp dụng phổ biến
trong các loại thuế hiện nay. Trong thuế tỷ lệ có thể phân ra thành 3 loại cụ thể như sau:
+ Thuế lũy tiến: áp dụng tỷ lệ tăng dần theo các mức tăng của cơ sở tính thuế.
Cơ sở tính thuế càng tăng thì mức thuế suất càng cao. Trong thuế lũy tiến có hai hình


́

thức: thuế lũy tiến từng phần và thuế lũy tiến toàn phần. Với thuế lũy tiến từng phần,
thuế suất cao hơn chỉ được áp dụng cho phần cơ sở tính thuế tăng thêm. Với thuế lũy


́H

tiến toàn phần, phần thuế suất cao hơn được áp dụng cho tất cả cơ sở tính thuế, kể cả
cơ sở ở mức thấp trước đó.

+ Thuế lũy thoái: áp dụng tỷ lệ giảm dần theo các mức tăng của cơ sở tính thuế.

nh

Cơ sở tính thuế càng tăng thì mức thuế suất càng giảm. Tương tự với thuế lũy tiến,
thuế lũy thoái cũng có hai hình thức: lũy thoái toàn phần và lũy thoái từng phần.


Ki

Thông thường các nước áp dụng thuế lũy thoái để khuyến khích các đối tượng nộp

̣c

thuế nhiều.

ho

+ Thuế tỷ lệ cố định: là loại thuế áp dụng một thuế suất cố định trên cơ sở tính thuế
mà không phụ thuộc vào quy mô của cơ sở tính thuế đó. Thuế tỷ lệ cố định thường được

ại

áp dụng để các cơ sở kinh doanh dễ hạch toán và tính toán trong quá trình kinh doanh.

Đ

Thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam là một ví dụ về thuế tỷ lệ cố định.
- Thuế đánh trên mức tuyệt đối: Là loại thuế được xác định bằng cách ấn định

̀ng

một số thu bằng tiền trên một đơn vị vật chất như trọng lượng, khối lượng, diện tích...

ươ

của đối tượng chịu thuế. Trong thực tế cách tính thuế này ít phổ biến.
1.1.1.5 Một số sắc thuế theo quy định của Luật thuế Việt Nam


Tr

- Thuế Môn bài:
Là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh

doanh của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Thuế môn bài được thu hàng năm. Mức
thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký hoặc doanh thu của năm kinh doanh kế trước
hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy từng nước và từng địa phương.
- Thuế Giá trị gia tăng:
Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) là thuế đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng
hoá và dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được thu
7


ở khâu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ (HHDV). Như vậy, thuế GTGT đánh trên phần giá
trị mới được tạo ra (GTGT) trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vấn đề cơ bản là phải
xác định được GTGT ở mỗi giai đoạn sản xuất kinh doanh, có như vậy mới tính được
một cách chính xác số thuế GTGT của giai đoạn đó.
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp:
Thuế TNDN là một loại thuế đánh vào thu nhập phát sinh của cơ sở sản xuất


́

kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất đinh thường là một kỳ kinh doanh.
Tuy nhiên, không phải toàn bộ thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh đều là


́H


đối tượng điều chỉnh của thuế TNDN. Thuế TNDN chỉ điều chỉnh phần thu nhập chịu
thuế. Vì việc đánh thuế vào loại thu nhập nào, đánh nặng hay đánh nhẹ vào từng loại
thu nhập là tuỳ thuộc vào quan điểm của mỗi Nhà nước về điều tiết thu nhập qua thuế

nh

thu nhập, phụ thuộc vào khả năng quản lý thuế, chi phí quản lý thuế cũng như mục tiêu
của thuế thu nhập phải đạt được để góp phần thực hiện các chính sách kinh tế, chính

̣c

- Thuế Thu nhập cá nhân:

Ki

trị, xã hội của mỗi quốc gia trong từng thời kỳ nhất định.

ho

Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận được của các cá
nhân trong một kỳ tính thuế nhất định thường một năm, từng tháng hoặc từng lần,

ại

không phân biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập.

Đ

Thuế TNCN là một loại thuế trực thu vì nó đánh trực tiếp vào thu nhập của cá

nhân, cá nhân khó có thể chuyển gánh nặng thuế được sang cho chủ thể khác.

̀ng

Thu nhập cá nhân là tổng số tiền, hàng hoá, dịch vụ mà một cá nhân nhận được

ươ

trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).
Thu nhập chịu thuế của cá nhân trong kỳ tính thuế là thu nhập sau khi đã giảm

Tr

trừ các khoản chi phí liên quan để tạo ra thu nhập, các khoản giảm trừ mang tính chất
xã hội và các khoản giảm trừ khác.
- Thuế Tài nguyên:
Ở nước ta, việc điều tiết đối với hoạt động khai thác tài nguyên được ban hành
dưới hình thức là một sắc thuế, áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt
động khai thác tài nguyên và có thể đưa ra dưới khái niệm sau:
Thuế Tài nguyên là khoản thu của Ngân sách nhà nước nhằm điều tiết một phần
giá trị tài nguyên thiên nhiên khai thác đối với tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên
8


hợp pháp trên lãnh thổ, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam tạo nguồn thu
Ngân sách nhà nước, đảm bảo quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên của
Nhà nước.
- Thuế Bảo vệ môi trường:
Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau
đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.

tượng chịu thuế bảo vệ môi trường theo các nguyên tắc:


́

Việc đưa các sản phẩm, hàng hoá (sau đây gọi chung là hàng hoá) vào đối


́H

Thứ nhất, phải là những hàng hoá được sản xuất, nhập khẩu mà khi sử dụng gây
tác động xấu đến môi trường.

Thứ hai, phù hợp với các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia và với thông

nh

lệ quốc tế.

Thứ ba, đây là loại thuế mới và phức tạp, do đó cần bảo đảm tính khả thi, xác

Ki

định rõ loại hàng hoá để quản lý thu thuế được hiệu quả; phải tính đến sự hài hoà với

ho

biệt là hàng hoá xuất khẩu.

̣c


phát triển kinh tế, không tác động đến năng lực cạnh tranh của hàng Việt Nam, đặc
- Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp:

ại

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế

Đ

phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
chưa được cấp Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản

̀ng

khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất là người phải nộp thuế.

ươ

- Thuế Tiêu thụ đặc biệt:
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là loại thuế tiêu dùng được áp dụng phổ biến ở

Tr

các nước trên thế giới với những tên gọi khác nhau: Pháp gọi là thuế tiêu dùng đặc
biệt, Thụy Ðiển gọi là thuế đặc biệt. Đối với Việt Nam, tiền thân của thuế tiêu thụ đặc
biệt hiện hành là thuế hàng hóa được ban hành năm 1951. Luật Thuế TTĐB ban hành
lần đầu tiên vào năm 1990, ban đầu chỉ nhằm vào 6 mặt hàng: thuốc lá, rượu, bia,
pháo, bài lá và vàng mã. Kể từ khi ban hành đến nay, Luật thuế TTĐB đã qua nhiều
lần bổ sung sửa đổi cho phù hợp với chính sách kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước

trong mỗi giai đoạn phát triển.

9


1.1.2 Tổng quan về quản lý thuế
1.1.2.1 Khái niệm về quản lý thuế
Quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế
nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước
theo quy định của pháp luật. Quản lý thuế nhằm bảo đảm cho chính sách thuế được
thực thi nghiêm chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế - xã hội qua sự tự giác cao của


́

đối tượng nộp thuế và sự hỗ trợ của các cơ quan Nhà nước liên quan.
Thực hiện quản lý thuế theo chức năng là nhằm thực hiện cơ chế quản lý thuế


́H

theo hướng: Cơ sở kinh doanh tự kê khai, tự tính thuế và tự nộp thuế vào NSNN. Các
chức năng quản lý thuế cơ bản gồm: Tuyên truyền giáo dục pháp luật thuế và hỗ trợ
người nộp thuế; Xử lý tờ khai và kế toán thuế; Quản lý nợ thuế và cưỡng chế thu nợ

nh

thuế; Thanh tra, kiểm tra thuế
1.1.2.2 Nội dung quản lý thuế


Ki

Điều 3 Luật quản lý thuế quy định 8 nội dung quản lý thuế, được phân thành 3
nhóm sau:

̣c

Nhóm 1 - Các thủ tục hành chính thuế, bảo đảm các điều kiện cho người nộp

ho

thuế thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế đầy đủ, đúng hạn, bao gồm các nội dung:
Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế; thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm

ại

thuế; xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.

Đ

Nhóm 2 - Giám sát việc tuân thủ pháp luật thuế của cơ quan quản lý thuế đối

̀ng

với người nộp thuế, bao gồm các nội dung: Quản lý thông tin về người nộp thuế; kiểm
tra thuế, thanh tra thuế.

ươ

Nhóm 3 - Các chế tài bảo đảm các chính sách thuế được thực thi có hiệu lực,


hiệu quả, bao gồm các nội dung: cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế; xử lý

Tr

vi phạm pháp luật về thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
1.1.2.3 Nguyên tắc quản lý thuế
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN. Nộp thuế theo quy định của pháp luật
là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Tất cả các cơ quan, tổ chức, cá
nhân trong xã hội đều có trách nhiệm tham gia quản lý thuế. Việc quản lý thuế được
thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và các quy định khác của pháp luật có
liên quan; Phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm quyền và lợi ích
hợp pháp của người nộp thuế
10


1.1.2.4 Quản lý thuế cấp Chi cục
a. Vị trí, chức năng
Chi cục Thuế ở các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Chi cục Thuế) là tổ chức trực thuộc Cục
Thuế, có chức năng tổ chức thực hiện công tác quản lý thuế, phí, lệ phí, các khoản thu
khác của ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế) thuộc phạm vi nhiệm vụ của


́

ngành thuế trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
- Chi cục Thuế có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho



́H

bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
b. Nhiệm vụ và quyền hạn

Chi cục Thuế thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm theo qui định của

nh

Luật Quản lý thuế, các luật thuế, các qui định pháp luật khác có liên quan và các
nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:

Ki

- Tổ chức triển khai thực hiện thống nhất các văn bản qui phạm pháp luật về

̣c

thuế; quy trình, biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế trên địa bàn;

ho

- Tổ chức thực hiện dự toán thu thuế hàng năm được giao; tổng hợp, phân tích,
đánh giá công tác quản lý thuế; tham mưu với cấp uỷ, chính quyền địa phương về công

ại

tác lập và chấp hành dự toán thu ngân sách Nhà nước, về công tác quản lý thuế trên địa

Đ


bàn; phối hợp chặt chẽ với các ngành, cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện nhiệm vụ
được giao;

̀ng

- Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn, giải thích chính sách

ươ

thuế của Nhà nước; hỗ trợ người nộp thuế trên địa bàn thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
theo đúng quy định của pháp luật.

Tr

- Kiến nghị với Cục trưởng Cục Thuế những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ

sung các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, các quy trình chuyên môn nghiệp vụ,
các quy định quản lý nội bộ và những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của Chi
cục Thuế.
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đối với người nộp thuế thuộc phạm
vi quản lý của Chi cục Thuế: đăng ký thuế, cấp mã số thuế, xử lý hồ sơ khai thuế, tính
thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, xoá nợ thuế, tiền phạt, lập sổ
thuế,thông báo thuế, phát hành các lệnh thu thuế và thu khác theo qui định của pháp
11


luật thuế và các quy định, quy trình, biện pháp nghiệp vụ của ngành; đôn đốc người
nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.
- Quản lý thông tin về người nộp thuế; xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về

người nộp thuế trên địa bàn;
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc kê khai thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm
thuế, nộp thuế, quyết toán thuế và chấp hành chính sách, pháp luật thuế đối với người


́

nộp thuế và các tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế theo phân cấp và thẩm quyền
quản lý của Chi cục trưởng Chi cục Thuế;


́H

- Quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định miễn, giảm, hoàn thuế,
gia hạn thời hạn khai thuế, gia hạn thời hạn nộp tiền thuế, truy thu tiền thuế, xoá nợ
tiền thuế, miễn xử phạt tiền thuế theo quy định của pháp luật;

nh

- Được quyền yêu cầu người nộp thuế, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá
nhân có liên quan cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản

Ki

lý thu thuế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thực hiện
trách nhiệm trong việc phối hợp với cơ quan thuế để thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách

̣c

Nhà nước;


ho

- Được quyền ấn định thuế, thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính thuế theo quy định của pháp luật; thông báo trên các phương tiện

ại

thông tin đại chúng về hành vi vi phạm pháp luật thuế của người nộp thuế;

Đ

- Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế do lỗi của cơ quan thuế, theo quy

̀ng

định của pháp luật; giữ bí mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện
nghĩa vụ thuế của người nộp thuế theo quy định của pháp luật;

ươ

- Tổ chức thực hiện thống kê, kế toán thuế, quản lý biên lai, ấn chỉ thuế; lập báo

cáo về tình hình kết quả thu thuế và báo cáo khác phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành

Tr

của cơ quan cấp trên, của Uỷ ban nhân dân đồng cấp và các cơ quan có liên quan; tổng
kết, đánh giá tình hình và kết quả công tác của Chi cục Thuế.
- Tổ chức thực hiện kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế và khiếu nại,

tố cáo liên quan đến việc thi hành công vụ của công chức, viên chức thuế thuộc thẩm
quyền quản lý của Chi cục trưởng Chi cục Thuế theo quy định của pháp luật.
- Xử lý vi phạm hành chính về thuế, lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền
khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật thuế theo quy định của Luật quản lý
thuế và pháp luật khác có liên quan.
12


- Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Thực hiện nhiệm vụ cải cách hệ thống thuế theo mục tiêu nâng cao chất lượng
hoạt động, công khai hoá thủ tục, cải tiến quy trình nghiệp vụ quản lý thuế và cung cấp
thông tin để tạo thuận lợi phục vụ cho người nộp thuế thực hiện chính sách, pháp luật
về thuế.


́

- Tổ chức tiếp nhận và triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ thông
tin và phương pháp quản lý hiện đại vào các hoạt động của Chi cục Thuế.


́H

- Quản lý bộ máy, biên chế, lao động; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công
chức, viên chức của Chi cục Thuế theo quy định của Nhà nước và của ngành thuế.
- Quản lý kinh phí, tài sản được giao, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế theo

nh


quy định của pháp luật và của ngành.
c. Cơ cấu tổ chức

̣c

* Lãnh đạo Chi cục Thuế

Ki

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Thuế giao.

ho

- Chi cục Thuế có Chi cục trưởng và một số Phó Chi cục trưởng.
Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Thuế và trước pháp luật

ại

về toàn bộ hoạt động của Chi cục Thuế trên địa bàn.

Đ

Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật
về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.

̀ng

- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, kỷ luật, điều động lãnh đạo Chi cục

ươ


Thuế thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định về phân cấp quản lý cán bộ
của Bộ Tài chính.

Tr

d. Chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Thuế
- Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế: Giúp Chi cục trưởng Chi cục Thuế

thực hiện công tác tuyên truyền về chính sách pháp luật thuế; hỗ trợ người nộp thuế
trong phạm vi Chi cục Thuế quản lý.
- Đội Kê khai - Kế toán thuế và Tin học: Giúp Chi cục trưởng Chi cục Thuế thực
hiện công tác đăng ký thuế, xử lý hồ sơ khai thuế, kế toán thuế, thống kê thuế theo phân
cấp quản lý; quản lý và vận hành hệ thống trang thiết bị tin học; triển khai, cài đặt,
hướng dẫn sử dụng các phần mềm ứng dụng tin học phục vụ công tác quản lý thuế.
13


- Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế: Giúp Chi cục trưởng Chi cục Thuế thực
hiện công tác quản lý nợ thuế, cưỡng chế thu tiền thuế nợ, tiền phạt đối với người nộp
thuế thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thuế.
- Đội Kiểm tra thuế: Giúp Chi cục trưởng Chi cục Thuế thực hiện công tác kiểm
tra, giám sát kê khai thuế; giải quyết tố cáo liên quan đến người nộp thuế; chịu trách
nhiệm thực hiện dự toán thu thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thuế.


́

- Đội Quản lý thuế thu nhập cá nhân: Giúp Chi cục trưởng Chi cục Thuế thực
hiện công tác kiểm tra, giám sát kê khai thuế thu nhập cá nhân; chịu trách nhiệm thực



́H

hiện dự toán thu thuế thu nhập cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thuế;

- Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán: Giúp Chi Cục trưởng Chi cục Thuế
hướng dẫn về nghiệp vụ quản lý thuế, chính sách, pháp luật thuế cho cán bộ, công

nh

chức thuế trong Chi cục Thuế; xây dựng và tổ chức thực hiện dự toán thu ngân sách
nhà nước được giao của Chi cục Thuế.

Ki

- Đội Kiểm tra nội bộ: (Đối với những Chi cục nhỏ thì giao nhiệm vụ kiểm tra

̣c

nội bộ cho Đội Kiểm tra thuế thực hiện). Giúp Chi cục trưởng Chi cục Thuế thực hiện

ho

công tác kiểm tra việc tuân thủ pháp luật, tính liêm chính của cơ quan thuế, công chức
thuế; giải quyết khiếu nại (bao gồm cả khiếu nại các quyết định xử lý về thuế của cơ

ại

quan thuế và khiếu nại liên quan trong nội bộ cơ quan thuế, công chức thuế), tố cáo


Đ

liên quan đến việc chấp hành công vụ và bảo vệ sự liêm chính của cơ quan thuế, công
chức thuế thuộc thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục Thuế.

̀ng

- Đội Trước bạ và thu khác: Giúp Chi cục trưởng Chi cục Thuế quản lý thu lệ

ươ

phí trước bạ, thuế chuyển quyền sử dụng đất, tiền cấp quyền sử dụng đất, các khoản
đấu giá về đất, tài sản, tiền thuê đất, thuế tài sản (sau này), phí, lệ phí và các khoản thu

Tr

khác (sau đây gọi chung là các khoản thu về đất bao gồm cả thuế TNCN đối với
chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế, quà tặng, lệ phí trước bạ và thu khác) phát
sinh trên địa bàn thuộc phạm vi Chi cục Thuế quản lý.
- Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Ấn chỉ: Giúp Chi cục trưởng Chi cục
Thuế thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ; công tác quản lý nhân sự; quản
lý tài chính, quản trị; quản lý ấn chỉ trong nội bộ Chi cục Thuế quản lý.
- Đội thuế liên xã, phường, thị trấn: Giúp Chi cục trưởng Chi cục Thuế quản lý
thu thuế các tổ chức (nếu có), cá nhân nộp thuế trên địa bàn xã, phường được phân
14


công (bao gồm các hộ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp và dịch vụ, kể cả hộ
nộp thuế thu nhập cá nhân; thuế nhà đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế tài

nguyên ...).
1.1.3 Quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.3.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Theo Nghị định số 90/2001/ NĐ – CP ngày 23/11/2001 của Chính phủ thì


́

doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam được hiểu là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập,
đã được đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ


́H

đồng hoặ số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người
1.1.3.2 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế

Theo số liệu thống kê, tính dến cuối năm 2015 có khoảng 513.000 doanh ngiệp

nh

hoạt động. Trong số này có khoảng 97% là các doanh nghiệp vừa và nhỏ với số lượng
là 498.000 doanh nghiệp. Khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng vai trò quan trọng

Ki

trong phát triển bền vững của các nền kinh tế nói chung và của Việt Nam nói riêng.

̣c


Đặc biệt là đối với Việt Nam đang trên con đường công nghiệp hóa và hiện đại hóa.

ho

Vai trò của các doanh nghiệp nhỏ và vừa thể hiện qua các mặt sau đây:Tạo ra
việc làm mới, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp; Huy động các nguồn vốn và sức mạnh

ại

của xã hội trong xản xuất, kinh doanh; Đóng góp quan trọng vào chuyển đổi cơ cấu

Đ

kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; Tạo thêm thu nhập cho phần lớn
người lao động; Đóng góp vào sự phát triển đồng đều giữa các vùng khác nhau; Góp

̀ng

phần giải quyết các vấn đề xã hội; Đóng góp cho ngân sách nhà nước; Đào tạo cán các

ươ

cán bộ quản lý cho các doanh nghiệp lớn trong tương lai và tạo nên tảng kinh tế ban
đầu cho sự phát triển các doanh nghiệp lớn; Cùng với các doanh nghiệp lớn tạo ra các

Tr

mối liên kết hiệu quả trong tổng thể các chuỗi giá trị toàn cầu.
1.1.3.3 Sự cần thiết phải quản lý thuế đối với các DN nhỏ và vừa
Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN nhằm đảm bảo các nhu cầu chi tiêu của


Nhà nước. Cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế như hiện nay, thêm vào đó sự phát
triển ngày càng nhanh chóng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa, việc tăng cường công
tác quản lý thuế đã trở nên cấp thiết trong nền kinh tế thị trường.
Quản lý thuế là một trong những hoạt động quản lý thuế nhằm phát huy những
nhân tố tích cực, ngăn chặn những biểu hiện tiêu cực, xử lý nghiêm minh những
15


×