Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Tin học 6 3 cột 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.17 MB, 57 trang )

Tuần 1
Tiết: 1
Chương I:

Ngày soạn: 20/08/2017
Ngày dạy: 22/08/2017

Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
2. Kỹ năng
- Nhận biết được lợi ích của máy tính điện tử trong hoạt động thông tin của con
người và nhận biết được nhiệm vụ chính của tin học.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
3. Thái độ
- Học sinh cần nhận biết được tầm quan trọng của tin học.
- Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa
- Phấn viết bảng, thước kẻ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, viết, vở, thước kẻ.
- Xem trước nội dung bài mới trước khi đến lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(2’)
- Ổn định tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Giảng bài mới
* Giới thiệu bài mới: (3’)
Hằng ngày em tiếp nhận được nhiều thông tin từ nhiều nguồn khác nhau như: Các
bài báo, đèn tín hiệu giao thông, tấm biển chỉ đường,... Quá trình tiếp nhận và xử lý
thông tin của con người. Và để hiểu rõ hơn về thông tin các em vào bài mới “Thông
Tin và Tin Học”.
Trước khi vào bài học hôm nay của môn Tin Học thì cô sẽ sơ lược qua chương trình
học cho các em nắm rõ hơn :
• Bao gồm 4 chương:
+ Chương I: Làm Quen Với Tin Học & Máy Tính Điện Tử
+ Chương II: Phần Mềm Học Tập
+ Chương III: Hệ Điều Hành
+ Chương IV: Soạn Thảo Văn Bản
Hàng ngày chúng ta thường nghe nói rất nhiều đến từ thông tin. Vậy thông tin chính
xác là gì và nó được phản ánh như thế nào. Chúng ta đến với bài học hôm nay để
hiểu rõ hơn.
* Tiến trình bài dạy:


Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm thông tin (18')
1. Thông tin là gì?
GV: Giới thiệu vài nét cơ bản về HS: Chú ý lên bảng, lắng
thông tin hằng ngày mà HS nghe
thường hay bắt gặp.
GV: Hằng ngày các em thường HS: Lắng nghe
xem tivi, phim… những gì mình

xem như: bão, sóng thần, tai nạn,
… liên quan con người đó là
thông tin.
GV: Vậy thông tin là gì ? Em hãy HS: Suy nghĩ và trả lời
lấy một vài ví dụ về thông tin .
dựa vào SGK.

GV: Đưa ra các ví dụ.

HS: Lắng nghe

GV: Em hãy nêu một số ví dụ về
thông tin mà con người có thể thu
nhận được bằng mắt, tai, mũi,
lưỡi.

HS: Suy nghĩ tiên hệ thực
tế cuộc sống trả lời
Mắt: Đèn giao thông
Tai: Tiếng gà gáy
Mũi: Ngửi thấy mùi thơm
của quả chín
Lưỡi: Vị chua, ngọt,...
HS: Ghi bài

GV: Nhận xét

- Thông tin là tất cả những gì
đem lại sự hiểu biết về thế
giới xung quanh (sự vật, sự

kiện...) và về chính con
người.
VD: Đèn giao thông, Tiếng
trống trường, tiếng gà gáy,...

Hoạt động 2: Giới thiệu hoạt động thông tin của con người (15')
2. Hoạt động thông tin của
con người
GV: Quan sát mô hình xử lí thông HS: Mô hình xử lí thông
tin. Cho biết mô hình quá trình xử tin gồm 3 giai đoạn: thông
lí thông tin gồm mấy giai đoạn ?
tin vào, xử lí, thông tin ra.
GV: Thông tin trước xử lý là HS: Lắng nghe
Thông tin vào. Thông tin sau xử lí
là thông tin ra.

- Việc tiếp nhận, xử lý, lưu
trữ và truyền (trao đổi)
thông tin được gọi chung là
GV: Nêu khái niệm hoạt động HS: Chú ý, liên hệ thực tế. hoạt động thông tin.
thông
? tin ra
Thông
tin vàotin là gìThông
Xử lí

(Mô hình quá trình xử lí
thông tin)
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ


HS: Lấy VD

GV: Hãy xác định thông tin vào
và ra trong câu sau?
Khi nghe tiếng trống trường thì
học sinh vào lớp.

HS: Trả lời:
- Thông tin vào: Nghe
tiếng trống trường.
- Thông tin ra : học sinh

VD: Thấy tín hiệu đèn tín
hiệu giao thông đèn đỏ thì
em dừng lại.


vào lớp.
GV: Nhận xét

HS: Ghi bài

4. Củng cố (5')
- Nêu lại khái niệm thông tin là gì ? Cho ví dụ?
- Trình bày hoạt động thông tin của con người là gì?
- Trình bày mô hình quá trình xử lí thông tin?
5. Dặn dò (2')
Về nhà học bài cũ, đọc trước phần 3 SGK
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
———»«———


Tuần 1
Tiết: 2

Ngày soạn: 20/08/2017
Ngày dạy: 25/08/2017

Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng nhận biết được nhiệm vụ chính của tin học.
3. Thái độ
- Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa
học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa
- Phấn viết bảng, thước kẻ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, viết, vở, thước kẻ.
- Xem trước nội dung bài mới trước khi đến lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp

(3’)
Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
(5’)
GV: Nêu khái niệm thông tin là gì? Lấy ví dụ?
HS: Trả lời
- Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật,
sự kiện...) và về chính con người.
3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu về hoạt động thông tin và tin học (22')
3. Hoạt động thông tin và
GV: Yêu cầu HS đọc qua nội HS: Đọc bài theo yêu cầu tin học:
dung 3: Hoạt động thông tin và của giáo viên.
tin học.
GV: Con người chúng ta tiếp HS: Trả lời
nhận thông tin qua những giác
- Thị giác
quan nào?
- Thính giác
- Khứu giác
- Vị giác
- Xúc giác
GV: Con người nhờ bộ phận nào HS: Trả lời: Bộ não
để lưu trữ và xử lí thông tin?
GV: Nói hoạt động thông tin của HS: Lắng nghe
con người chủ yếu là nhờ các
giác quan và bộ não. Tuy nhiên

khả năng hoạt động thông tin của
các giác quan và bộ não có giới


hạn
VD: Không thể nhìn thấy những
vật vô cùng nhỏ
GV: Làm thế nào ta có thể nhìn
thấy những vật rất nhỏ ? Làm thế
nào ta có thể thấy các vì sao ở xa
mà mắt thường không nhìn thấy
được? Khi đau ốm ba, mẹ
thường dùng dụng cụ gì để đo
nhiệt độ cơ thể của em ?

HS: Dựa vào hiểu biết và
áp dụng SGK trả lời:
- Để nhìn thấy những vật
rất nhỏ ta dùng kính hiển
vi để quan sát.
- Để nhìn thấy các vì sao
vật ở xa mà mắt thường
không nhìn thấy được ta
dùng kính thiên văn
Một trong những nhiệm vụ
chính của tin học là nghiên
- Khi đau ốm ba, mẹ cứu việc thực hiện các hoạt
thường dùng dụng cụ động thông tin một cách tự
nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ động nhờ sự trợ giúp của
máy tính điện tử.

thể của em

HS: Lắng nghe và ghi nội
GV: Nhận xét
dung chính.
GV: Đó là nhiệm vụ chính của
hoạt động thông tin và tin học.
4. Củng cố (5')
1. Em lấy ví dụ về thông tin ?
2. Nhiệm vụ chính của tin học là gì?
3. Sơ đồ tư duy

5. Dặn dò (2')
Về nhà học bài cũ, làm bài tập trang 9/SGK. Đọc bài đọc thêm và xem bài mới
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
———»«———


Tuần 2
Tiết: 3

Ngày soạn: 28/08/2017
Ngày dạy: 30/08/2017

Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản
- Biết được khái niệm về biểu diễn thông tin là gì ?
- Lấy được các ví dụ trong thực tế
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng nhận dạng các loại thông tin cơ bản.
- Rèn kỹ năng biểu diễn thông tin trong máy tính.
3. Thái độ
- Rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa
- Phấn viết bảng, thước kẻ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, viết vở ghi, thước kẻ.
- Học bài cũ, xem trước nội dung tiết học mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(2’)
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài dạy)
3. Giảng bài mới
* Giới thiệu bài mới:(3’)
- Ở tiết học trước các em đã được tìm hiểu về thông tin, hoạt động thông tin của con
người, hoạt động thông tin và tin học, để hiểu rõ hơn thông tin tồn tại ở những dạng
nào, cách biểu diễn thông tin như thế nào, các em sang bài mới “Thông tin và biểu
diễn thông tin”.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh

Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu các dạng cơ bản thông tin (15’)
1. Các dạng thông tin cơ
GV: Ở tiết học trước các em đã HS: Trả lời: Các bài báo, bản:
được tìm hiểu về thông tin. Hãy tín hiệu đèn giao thông …
lấy một số ví dụ về thông tin ?
GV: Những thông tin này em tiếp HS: Bằng thị giác và
nhận được nhờ những cơ quan thính giác.
cảm giác nào?
VD: Những bài văn, quyển
truyện, tiểu thuyết…
GV: Các dạng thông tin mà các HS: Suy nghĩ trả lời có 3 Có 3 dạng thông tin cơ bản:
em tiếp nhận đó rất khác nhau. dạng thông tin cơ bản: - Dạng văn bản
Như vậy theo các em chúng ta có Văn bản, Hình ảnh và Âm VD: Những bài văn, quyển


mấy dạng thông tin cơ bản ?

thanh

truyện, tiểu thuyết …

GV: Nhấn mạnh có ba dạng thông HS: Lắng nghe
tin cơ bản
GV: Em hãy lấy một ví dụ về HS: Bài toán, SGK
thông tin ở dạng văn bản

- Dạng hình ảnh
GV: Nêu một số ví dụ về thông tin HS: Tấm ảnh của người VD: Hình vẽ, tấm ảnh của
bạn,..

ở dạng hình ảnh
bạn, hình ảnh người bà..

GV: Em hãy lấy ví dụ về thông HS: Tiếng đàn piano, bài
tin ở dạng âm thanh
hát..

GV: Nhận xét

- Dạng âm thanh
VD: Tiếng gọi cữa, tiếng
nhạc, tiếng chim hót…

HS: Ghi bài

Hoạt động 2: Giới thiệu cách biểu diễn thông tin và vai trò (18’)
2. Biểu diễn thông tin:
GV: Giới thiệu các cách biểu diễn HS: Chú ý lắng nghe
thông tin.
GV: Ngoài cách thể hiện bằng văn
bản, hình ảnh, âm thanh thì thông
tin còn được thể hiện bằng nhiều
cách khác nhau như: dùng sỏi để
tính, dùng nét mặt thể hiện điều
muốn nói..
GV: Vậy biểu diễn thông tin là
gì ?

HS: Suy nghĩ và liên hệ
thực tế cuộc sống.


GV: Nhận xét.

HS: Ghi bài

HS: Là thể hiện thông tin Biểu diển thông tin là cách
dưới dạng cụ thể nào đó.
thể hiện thông tin dưới dạng
cụ thể nào đó.
GV: Em hãy lấy ví dụ về biểu diễn HS: Như người khiếm VD: Người nguyên thủy
thông tin ?
thính dùng nét mặt, cử dùng sỏi để chỉ số lượng thú
động của tay để thể hiện săn được.
điều muốn nói.
GV: Biểu diễn thông tin có vai trò HS: Lắng nghe
quan trọng đối với việc truyền và
tiếp nhận thông tin.
GV: Lấy VD: Em sẽ tìm nhà bạn HS: Em sẽ nhận ra người
em nhanh hơn nhờ địa chỉ. Lấy bà con ở xa ngay lần gặp
thêm VD?
đầu tiên nhờ bức ảnh
GV: Đó là cách biểu diễn thông HS: Dựa vào SGK và trả

*Vai trò biểu diễn thông tin:


tin. Vậy biểu diễn thông tin có lợi lời
ích gì ?

- Biểu diễn thông tin cho

phép người nhận hiểu, lưu
trữ và chuyển giao thông tin

GV: Qua các ví dụ đã nêu hãy cho HS: Dựa vào SGK và trả
biết biểu diễn thông tin có vai trò lời
gì ?

- Biểu diễn thông tin có vai
trò quyết định đối với mọi
hoạt động thông tin của con
người.

4. Củng cố (5')
Thông tin có những dạng cơ bản nào? Cho ví dụ về từng dạng thông tin cụ thể?
5. Dặn dò (2')
Về nhà học thuộc bài cũ, trả lời câu hỏi
Xem trước nội dung mục 2
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
———»«———


Tuần 2
Tiết: 4


Ngày soạn: 28/08/2017
Ngày dạy: 31/08/2017

Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử.
2. Kỹ năng
- Hình thành cho học sinh khả năng biểu diễn thông tin bằng nhiều dạng khác nhau.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
- Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa
học
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa
- Phấn viết bảng, thước kẻ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, viết vở ghi, thước kẻ.
- Học bài cũ, xem trước nội dung tiết học mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(2’)
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Phân nhóm học tập
2. Kiểm tra bài cũ
(5’)
GV: Biểu diễn thông tin là gì ? Thông tin có vai trò như thế nào trong cuộc sống hàng
ngày ?

HS: Biểu diển thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
- Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin của con
người
3. Giảng bài mới
* Giới thiệu bài mới: (3’)
Ở tiết học trước các em đã được tìm hiểu về các dạng thông tin cơ bản và cách biểu
diễn thông tin. Trong tiết học này chúng ta nghiên cứu cách biểu diễn thông tin trong
máy tính điện tử. Để rõ hơn ta vào bài mới “Thông tin và biểu diễn thông tin” (tt).
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử (28’)
3. Biểu diễn thông tin
GV: Đối với người khiếm thị em HS: Trả lời: Không. Vì trong máy tính:
có thể dùng hình ảnh để trao đổi người khiếm thị không
thông tin được không? Vì sao?
nhìn thấy.
GV: Nhận xét.

HS: Lắng nghe

GV: Ví dụ qua 2 hình ảnh thực tế

HS: Quan sát


GV: Để máy tính hiểu và giúp đỡ
con người trong hoạt động thông HS: Lắng nghe, ghi nhớ - Thông tin trong máy tính
được biểu diễn thành các

tin, thông tin cần được biểu diễn nội dung chính.
dãy bit (dãy nhị phân) chỉ
dưới dạng phù hợp. Đối với máy
bao gồm hai ký tự 0 và 1.
tính thông dụng hiện nay, dạng
biểu diễn ấy là dãy bit (dãy nhị
phân). Dãy bit chỉ gồm hai kí tự 0
và 1.
GV: Như vậy, tại sao thông tin
- Để máy tính có thể hiểu và
trong máy tính được biểu diễn HS: Trả lời: Để máy tính
xử lí, thông tin cần được
có thể xử lí thông tin
thành dạng bit?
biểu diễn dưới dạng dãy bit.
GV: Trong tin học, thông tin lưu
- Dữ liệu là thông tin được
giữ trong máy tính còn gọi là dữ HS: Lắng nghe và ghi bài
lưu giữ trong máy tính.
liệu.
4. Củng cố (5')
Thông tin trong máy tính được biểu diễn như thế nào ? Tại sao thông tin trong máy
tính được biểu diễn thành dạng bit ?
5. Dặn dò (2')
Về nhà học thuộc bài cũ, trả lời câu hỏi
Xem trước bài mới để tiết sau học tốt hơn
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



———»«———
Tuần 3
Tiết: 5

Ngày soạn: 04/09/2017
Ngày dạy: 06/09/2017

Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết khả năng ưu việt của máy tính
- Biết tin học được ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
- Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.
2. Kỹ năng
- Bước đầu làm quen với máy tính và sử dụng máy tính vào một số công việc trong
các lĩnh vực xã hội. Hình thành kỹ năng làm việc với máy tính.
3. Thái độ
- Học sinh cần nhận biết được tầm quan trọng của tin học.
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa
- Phấn viết bảng, thước kẻ
- Máy tính bỏ túi, tranh ảnh mẫu.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, viết.
- Xem bài mới trước khi lên lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(2’)

- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Phân nhóm học tập
2. Kiểm tra bài cũ
(5’)
*GV: Hãy nêu các dạng cơ bản của thông tin? Tại sao thông tin trong máy tính được
biểu diễn thành dãy bit?
*HS: Các dạng cơ bản của thông tin: văn bản, hình ảnh, âm thanh
Để máy tính có thể hiểu và xử lí được.
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (3’)
Ở tiết học trước các em đã tìm hiểu được các dạng cơ bản của thông tin, biểu diễn
thông tin và vai trò của biểu diễn thông tin, cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
Tiết học hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về máy tính và một số khả năng của máy
tính, chúng ta sang bài mới “Em có thể làm được những gì nhờ máy tính điện tử”
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu một số khả năng máy tính (10')
1. Một số khả năng của máy
GV: Khi em thực hiện phép HS: Thực hiện phép tính tính:
toán nhân có 10 số trên máy trên máy tính nhanh hơn.
tính và em tính bằng tay thì


cách nào nhanh hơn ?
GV: Máy tính có thể thực HS: Lắng nghe.
hiện hàng tỷ phép toán trên
một giây, do đó có thể cho ra

kết quả trên trong chốc lát.

- Khả năng tính toán nhanh.

GV: Máy tính thực hiện phép HS: Chính xác
tính nhanh, vậy kết quả có
chính xác không ?

- Tính toán với độ chính xác
cao.

GV: Các máy tính hiện đại đã HS: Lắng nghe, suy nghĩ
cho phép không chỉ tính toán và liên hệ thực tế.
nhanh mà có độ chính xác cao.
GV: Giới thiệu khả năng lưu HS: Lắng nghe.
trữ của máy tính.

- Khả năng lưu trữ lớn

GV: Máy tính có thể hoạt HS: Lắng nghe và ghi - Khả năng “làm việc” không
mệt mỏi.
động cả ngày không cần nghỉ bài
ngơi
 Máy tính là một công cụ đa
dụng và có khả năng rất to lớn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm những việc trên máy tính (10')
2. Có thể dùng máy tính điện
tử vào việc gì:
GV: Giới thiệu lại khả năng của HS: Chú ý lắng nghe
máy tính điện tử.


- Thực hiện các tính toán.

GV: Hướng dẫn cách vận dụng HS: Chú ý ghi bài và
các khả năng của máy tính điện ghi nhớ nội dung chính.
tử để thực hiện các công việc cụ
thể thông qua những hình ảnh,
- Tự động hoá các công việc văn
công việc thực tế.
phòng.
GV: VD nhờ khả năng tính toán HS: Lắng nghe.
nhanh, ta sử dụng máy tính vào
công việc giải toán...
GV: Hãy lấy ví dụ về việc vận HS: Có thể làm việc
dụng khả năng làm việc không suốt ngày đêm.
mệt mỏi của máy tính?
- Hổ trợ công tác quản lí
GV: Nhận xét.

HS: Ghi bài

- Công cụ học tập và giải trí.


- Điều khiển tự động và Robot.

- Liên lạc tra cứu và mua bán
trực tuyến.

Hoạt động 3: Giới thiệu những điều máy tính không thể làm (8')

3. Máy tính và điều chưa thể:
GV: Máy tính có khả năng làm HS: Máy tính không thể - Máy tính không phân biệt được
được rất nhiều công việc, tuy phân biệt mùi vị
mùi vị, cảm giác,… không có
nhiên máy tính có thể phân biệt
năng lực tư duy như con người
được mùi vị không ?
GV: Nếu ta không điều khiển HS: Máy tính sẽ không - Máy tính không tự làm việc
thì máy tính có làm được gì làm được việc gì nếu được nếu không có con người
không?
như không có con người điều khiển
điều khiển
--> Sức mạnh của máy tính phụ
GV: Máy tính tự làm việc HS: Không. Máy tính
thuộc vào con người và do
không theo hướng dẫn của con chỉ làm việc theo chỉ dẫn
những hiểu biết của con người
người được không ?
của con người.
quyết định
GV: Như vậy máy tính có khả HS: Lắng nghe và ghi
năng rất lớn tuy nhiên máy tính bài
không thể tự làm việc nếu
không có con người điều khiển.
4. Củng cố (5')
Hệ thống lại toàn bộ kiến thức
1. Em có thể làm làm gì nhờ máy tính ?
2. Hạn chế của máy tính là gì?
5. Dặn dò (2')
Về nhà học thuộc bài cũ, đọc bài đọc thêm

Xem trước bài mới
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------———»«———


Tuần 3
Tiết: 6

Ngày soạn: 05/09/2017
Ngày dạy: 07/09/2017

Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử.
- Biết một số thành phần quan trọng nhất của máy tính điện tử.
- Biết được máy tính hoạt động theo chương trình.
- Biết được mô hình quá trình xử lí thông tin với sự trợ giúp của máy tính.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học
và chuẩn xác
- Hình thành cho học sinh sở thích và niềm đam mê vào máy tính điện tử, kích thích
tinh thần học tập, sáng tạo của học sinh
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án
- Tranh ảnh mẫu.
2. Chuẩn bị của học sinh:

- Sách giáo khoa, thước kẻ, vở bút.
- Xem trước nội dung bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(2’)
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
(5’)
GV: Hãy liệt kê một số khả năng của máy tính? Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính?
HS: Trả lời
- Khả năng tính toán nhanh
- Tính toán với độ chính xác cao
- Khả năng lưu trữ lớn
- Khả năng “làm việc” không mệt mỏi
Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay:
- Chỉ làm được những gì mà con người chỉ dẫn thông qua câu lệnh.
- Không phân biệt được mùi vị, cảm giác,... không có năng lực tư duy
- Sức mạnh của máy tính phụ thuộc vào con người và do những hiểu biết của
con người quyết định
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài mới (3')
Như vậy là các em đã tìm hiểu được một số khả năng, và những hạn chế của máy tính
điện tử, để hiểu rõ hơn về cấu tạo của máy tính điện tử, hoạt động xử lý thông tin của
máy tính điện tử thì tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về điều này.


* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu mô hình ba bước (10')
GV: Nhắc lại các giai đoạn quá HS: Mô hình quá trình
trình xử lí thông tin.
xử lí thông tin gồm:
thông tin vào, xử lí,
thông tin ra.
Xuất
GV:
hìnhLÍ quá trình
xử lí
Nhập Mô XỬ
(OUTPUT)
(INPUT
)
thông tin có phải là mô hình ba

bước không ?

HS: Mô hình quá trình
xử lí thông tin là mô hình
ba bước

GV: Trong thực tế, nhiều quá HS: Lắng nghe, ghi nhớ
trình có thể được mô hình hoá nội dung chính.
thành một quá trình ba bước như:
Giải toán:
- INPUT: Các điều kiện đã cho
- Xử lí: Suy nghĩ, tính toán
- OUTPUT: Đáp số bài toán

GV: Lấy VD về mô hình ba HS: Lắng nghe và liên hệ
thực tế lấy ví dụ.
bước:

GV: Vậy để xử lý thông tin HS: Suy nghĩ trả lời
thông qua các bước như trên, - Để máy tính có thể giúp
máy tính cần có những gì?
đỡ con người trong quá
trình xử lí thông tin, máy
tính phải có bộ phận thu,
xử lí, và xuất thông tin đã
xử lí.
GV: Nhận xét

* Mô hình quá trình ba bước

HS: Ghi bài

GV: Như vậy để máy tính có thể HS: Lắng nghe
giúp đỡ con người trong quá
trình xử lí thông tin, máy tính
phải có bộ phận thu, xử lí, và
xuất thông tin đã xử lí , đó là nội
dung tiếp theo.

VD: Bài toán:
- INPUT: Các điều kiện đã cho
- Xử lí: Suy nghĩ, tính toán
- OUTPUT: Đáp số bài toán



Hoạt động 2 : Giới thiệu cấu trúc máy tính và chương trình (18')
2. Cấu trúc chung của máy
tính điện tử
GV: Cho HS quan sát một số HS: Quan sát
- Theo John Von Neumann cấu
hình ảnh của máy tính điện tử
trúc chung của máy tính điện
qua các đời .
tử gồm các chức năng:
+ Bộ xử lí trung tâm (CPU)
GV: Theo các em thì máy tính có HS: Tự kể tên.
những thiết bị nào ?
- Máy tính gồm: chuột, + Thiết bị vào/ra
bàn phím, màn hình, + Bộ nhớ
CPU.
GV: Các em làm việc với máy
tính, thì nhập thông tin vào đâu,
thấy thông tin ở đâu ?
GV: Tất cả các máy tính đều
được xây dựng trên cơ sở một
cấu trúc chung cơ bản: bộ xử lí
trung tâm, thiết bị vào/ra, và để
lưu dữ liệu thì máy tính có bộ
nhớ.
GV: Giới thiệu các chương trình
là gì ?
GV: Nhận xét

HS: Suy nghĩ trả lời


- Các khối chức năng này hoạt
động dưới sự điều khiển của
các chương trình do con người
HS: Lắng nghe và ghi lập ra
nhớ

HS: Lắng nghe và ghi - Chương trình là tập hợp các
nhớ nội dung chính
câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng
dẫn một thao tác cần thực hiện
HS: Ghi bài

a. Bộ xử lí trung tâm (CPU)
GV: Giới thiệu về: Bộ xử lí trung HS: Có thể trả lời bộ xử - CPU có thể được coi là bộ
tâm (CPU), chức năng của CPU. lí trung tâm là gì? Chức não của máy tính
Cho HS quan sát thông qua thiết năng của Bộ xử lí trung - CPU thực hiện các chức
bị cụ thể.
tâm
năng tính toán, điều khiển và
phối hợp mọi hoạt động của
máy tính theo sự chỉ dẫn của
chương trình.

b. Bộ nhớ
GV: Giới thiệu về: Bộ nhớ, phân HS: Có thể trả lời bộ nhớ - Bộ nhớ là nơi lưu trữ các
loại bộ nhớ. Cho HS quan sát là gì? Có mấy loại bộ nhớ chương trình và dữ liệu
thông qua thiết bị cụ thể.
- Có hai loại bộ nhớ: bộ nhớ
trong và bộ nhớ ngoài

GV: Giới thiệu bộ nhớ trong

* Bộ nhớ trong: dùng để lưu
HS: Lắng nghe, quan sát, chương trình và dữ liệu trong
ghi bài
quá trình máy tính làm việc.
Khi máy tắt, thông tin sẽ mất
Phần chính của bộ nhớ trong
là RAM.

GV: Giới thiệu bộ nhớ ngoài và HS: Lắng nghe, quan sát, * Bộ nhớ ngoài: dùng để lưu
một số thiết bị của bộ nhớ ngoài. ghi bài
trữ lâu dài chương trình và dữ


liệu
VD: Ổ đĩa cứng, USB, CD,…

GV: Giới thiệu đơn vị đo dung
HS: Lắng nghe, quan sát, - Đơn vị chính dung để đo
lượng nhớ.
ghi bài
dung lượng là byte
1 byte = 8 bit

GV: Trong ba khối chức năng
của máy tính, bộ phận nào quan HS: Bộ điều khiển trung
tâm hoạt động dưới sự
trọng nhất ?
điều khiển của chương

trình.
4. Củng cố (5')
Thông qua trò chơi

Câu 1. Thiết bị nào trong máy tính được coi là bộ não máy tính?
Câu 2. Mô hình quá trình 3 bước, bước nhập còn gọi là gì?
Câu 3. Nơi lưu các chương trình và dữ
Câu 4. Phần chính bộ nhớ trong là gì?
5. Dặn dò (2')
Học bài
- Xem tiếp phần còn lại của nội dung 2
- Xem trước phần 3 và phần 4
- Làm bài tập SGK trang 25
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------———»«———


Tuần 4
Tiết: 7

Ngày soạn: 05/09/2017
Ngày dạy: 08/09/2017

Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết thêm được thiết bị vào/ra là gì ? kể tên được một số thiết bị
- Biết được quá trình xử lí thông tin của máy tính.
- Biết được phần mềm máy tính gồm những loại phần mềm nào?
2. Kỹ năng

- Rèn luyện kỹ năng xử lí máy tính và một số công cụ xử lí thông tin,
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, phòng máy chiếu
- Tranh ảnh mẫu.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, thước kẻ, vở bút.
- Xem trước nội dung bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(2’)
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra (15’)
Câu hỏi:
1. Hãy liệt kê một số khả năng của máy tính? Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính?
2. Trình bày cấu trúc chung của máy tính? Vì sao CPU được coi là bộ não của máy
tính.
Trả lời:
1. Một số khả năng của máy tính: (6 điểm)
- Khả năng tính toán nhanh
- Tính toán với độ chính xác cao
- Khả năng lưu trữ lớn
- Khả năng “làm việc” không mệt mỏi
* Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay:
- Không phân biệt được mùi vị.
- Chỉ làm được những gì mà con người chỉ dẫn thông qua câu lệnh.
2. Cấu trúc máy tính gồm ba khối chức năng chủ yếu: (4 điểm)

+ Bộ xử lí trung tâm.
+ Bộ nhớ.
+ Thiết bị vào/ra:
Vì CPU thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt động
của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình.
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài mới:


Như vậy là các em đã tìm hiểu được một số khả năng, và những hạn chế của máy
tính điện tử, để hiểu rõ hơn về cấu tạo của máy tính điện tử, hoạt động xử lý thông tin
của máy tính điện tử thì tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về điều này.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học
Nội dung ghi bảng
sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu tiếp cấu trúc chung của máy tính điện tử (6’)
2. Cấu trúc chung của máy
tính điện tử (tt)
GV: Giới thiệu thiết bị vào/ ra của HS: Lắng nghe và ghi
c. Thiết bị vào/ra:
máy tính
nội dung chính
Giúp máy tính trao đổi thông
tin với bên ngoài, đảm bảo
việc giao tiếp với người sử
dụng
GV: Em nào có thể kể tên một số HS: Trả lời
 Thiết bị vào: bàn phím,

thiết bị vào/ra của náy tính?
chuột, ...

 Thiết bị ra : màn hình,
máy in, ...

Hoạt động 1: Quá trình xử lí thông tin của máy tính (7')

GV: Nhờ có các khối chức năng: HS: Lắng nghe
bộ xử lí trung tâm mà máy tính là
một
Xuất tin hữu
Nhậpcông cụ
XỬ xử
LÍ lí thông
(OUTPUT)
(INPUT
hiệu. )

3. Máy tính và một số công
cụ xử lí thông tin
- Mô hình hoạt động của máy
tinh gồm:

GV: Quan sát mô hình hoạt động HS: Quá trình hoạt - Quá trình xử lí thông tin
của máy tính gồm mấy bước ?
động xử lí thông tin của trong máy tính được tiến hành
máy tính gồm 3 bước
một cách tự động theo sự chỉ
dẫn của chương trình.

GV: Cho biết đâu là thiết bị vào? HS: Thiết bị vào: bàn
đâu là thiết bị ra ?
phím, chuột. Thiết bị ra
là: máy in, loa, màn
hình.
GV: Nhận xét.

HS: Ghi bài
Hoạt động 2: Giới thiệu phần mềm máy tính (10')


4. Phần mềm và phân loại
phần mềm
GV: Giới thiệu về phần cứng và HS: Chú ý lắng nghe
phần mềm.
GV: Máy tính hoạt động là nhờ HS: Sự điều khiển của
vào đâu ?
con người thông qua
chương trình.
GV: Khi không có chương trình HS: Khi không có
thì máy tính có hoạt động không ? chương trình thì máy
tính sẽ không hoạt động
được vì không có
chương trình điều khiển
GV: Nhận xét, nhấn mạnh tầm HS: Lắng nghe
quan trọng phần mềm.

GV: Người ta chia phần mềm HS: Lắng nghe
thành 2 loại: Phần mềm hệ thống
và phần mền ứng dụng.

- Phần mềm hệ thống điều
khiển hoạt động phần cứng là
chính máy.
- Phần mềm ứng dụng các
phần mềm giúp ta học tập giải trí

a. Phần mềm là gì ?
- Phần mềm là các chương
trình máy tính
b. Phân loại phần mềm
- Phần mềm được chia làm hai
loại: phần mềm hệ thống và
phần mềm ứng dụng
- Phần mềm hệ thống: là
chương trình tổ chức việc
quản lí, điều phối các bộ phận
chức năng của máy tính sao
cho chúng hoạt động một cách
nhịp nhàng và chính xác.
VD: Windows 7, Windows 10

GV: Hãy lấy ví dụ về phần mềm HS: Phần mềm ứng - Phần mềm ứng dụng: là
ứng dụng.
dụng như: games, MS chương trình đáp ứng những
yêu cầu ứng dụng cụ thể.
Word
VD: Chương trình soạn thảo
GV: Nhận xét
HS: Ghi bài
văn bản, chương trình đồ hoạ,

tra từ điển Anh Việt..
4. Củng cố (3')
Hệ thống lại kiến thức.
1. Quá trình xử lí thông tin của máy tính gồm mấy bước
2. Phần mềm là gì? Có mấy loại phần mềm ?
5. Dặn dò (2')
Về nhà học thuộc bài cũ
Xem trước bài mới
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------———»«———


Tuần 4
Tiết: 8

Ngày soạn: 10/09/2017
Ngày dạy: 12/09/2017

Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết các bộ phận cơ bản của máy tính cá nhân
2. Kỹ năng
- Thực hiện được cách khởi động máy tính, cách tắt máy tính.
- Thực hiên được các thao tác cơ bản của chuột, bàn phím.
- Hiểu và thấy sự cần thiết phải tuân thủ nội quy phòng máy tính.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong thực hành, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Phòng máy vi tính, thiết bị máy vi tính.
- Giáo án, sách giáo khoa, tranh ảnh mẫu
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa
- Học thuộc bài cũ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(2’)
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Phân nhóm thực hành
2. Kiểm tra bài cũ
(5’)
GV: Phần mềm là gì? Có mấy loại phần mềm?
HS: Để phân biệt với phần cứng chính là máy tính và thiết bị vật lí kèm theo, người
ta gọi chương trình là phần mềm hay ngắn gọn là phần mềm.
* Có hai loại phần mềm:
+ Phần mềm hệ thống.
+ Phần mềm ứng dụng.
3. Giảng bài mới
* Giới thiệu bài mới (3’)
Đây là bài thực hành đầu tiên, giúp HS tiếp cận, làm quen với máy vi tính và bước
đầu tập sử dụng bàn phím và chuột. Trước khi vào thực hành, các em phải chấp hành
nội quy của phòng máy, không được sử dụng máy khi chưa dược sự cho phép của
GV, sử dụng trang thiết bị (máy tính) cẩn thận, bảo vệ chung.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
Nội dung ghi bảng
học sinh

Hoạt động 1: Giới thiệu các bộ phận của máy tính cá nhân (10')
* Nhận biết các bộ phận của
GV: Em hãy làm quen với hai thiết bị HS: Quan sát hai máy tính cá nhân
nhập dữ liệu thông dụng: bàn phím, thiết bị bàn phím và


chuột
GV: Giới thiệu bàn phím và chuột.
Bàn phím là thiết bị nhập dữ liệu
chính của máy tính tính.
Chuột là thiết bị điều khiển và nhập
dữ liệu
GV: Tóm lại chức năng của hai thiết
bị bàn phím và chuột là gì ?

chuột.
HS: Chú
nghe.

ý

lắng

- Các thiết bị nhập dữ liệu cơ
bản

HS: Chức năng của
bàn phím và chuột là
nhập dữ liệu.


GV: Các em tìm hiểu bộ phận tiếp HS: Lắng nghe.
theo cũng không kém phần quan trọng
trong máy tính đó là: thân máy tính.

- Thân máy tính

GV: Giới thiệu thân máy tính: chứa HS: Quan sát khối
nhiều thiết bị như: bộ vi xử lí, bộ nhớ, CPU, lắng nghe, ghi
nguồn điện..
nhớ nội dung chính.
GV: Thân máy tính có chức năng gì?

HS: Chứa các thiết
bị

GV: Để con người giao tiếp được với HS: Chú ý ghi nhớ
máy tính cần có các thiết bị đưa dữ nội dung chính.
liệu ra ngoài như màn hình, máy in,
loa, ổ đĩa ghi…

- Các thiết bị xuất dữ liệu

GV: Giới thiệu thiết bị ra.
HS: Lắng nghe.
Màn hình: hiển thị kết quả hoạt động
của máy tính.
Máy in: là thiết bị dùng đưa dữ liệu ra
giấy.
GV: Chức năng các thiết bị này là gì?


HS: Chức năng màn
hình, máy in, loa là
xuất thông tin ra
ngoài.

GV: Máy tính có khả năng lưu trữ rất HS: Lắng nghe
lớn nhờ các thiết bị lưu trữ như: đĩa
cứng, đĩa mềm, CD, DVD, USB…
GV: Chức năng của thiết bị này là gì?

HS: Lưu trữ dữ liệu
lâu dài.

GV: Tuy nhiên để có một bộ máy vi
tính hoàn chỉnh thì cần phải có nhiều
yếu tố khác như: ổn áp để ổn định
điện áp đầu vào để bảo vệ máy tính
tránh tình trạng tắt máy đột ngột, khi
điện áp tăng hoặc giảm.

HS: Chú ý

- Thiết bị lưu trữ dữ liệu.

- Các bộ phận cấu thành một
máy tính hoàn chỉnh.

Hoạt động 2: Hướng dẫn cách khởi động máy và bật màn hình (5')
GV: Hướng dẫn khởi động máy tính. HS: Thực hiện thao - Bật CPU và công tắt trên
Bật công tắt màn hình và công tắt tác khởi động máy màn hình

trên thân máy tính. Quan sát các đèn tính theo hướng dẫn
tín hiệu trên màn hình, bàn phím trong của giáo viên


khi máy đang khởi động và đợi cho HS: Tiến hành ngồi
đến khi máy tính kết thúc quá trình vào máy thực hành
khởi động và đang ở tư thế sẵn sàng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm quen với bàn phím và chuột (8')
GV: Giới thiệu về bàn phím: gồm có HS: Lắng nghe, chú - Làm quen với bàn phím.
các hàng phím như: hàng phím số, ý
hàng phím trên, hàng phím cơ sở,
hàng phím điều khiển và nhóm phím
chức năng.
GV: Các em hãy sử dụng chuột mở HS: Thực hiện thao
chương trình Notepad theo hương tác theo hướng dẫn.
dẫn: Nháy 2 lần vào biểu tượng
Notepad trên màn hình nền
GV: Các em thử gõ vài phím trên bàn HS: Thực hành.
phím và xem kết quả trên màn hình
GV: Hãy so sánh kết quả của việc gõ HS: Khi gõ phím f
phím f không giữ Shift và gõ F nhấn không giữ Shift thì
giữ Shift.
nó ra chữ thường và
gõ F nhấn giữ Shift
thì nó ra chữ hoa.
GV: Giới thiệu chuột máy tính: gồm 1 HS: Chú ý quan sát,
bi lăn, nút trái, nút phải
ghi nhớ nội dung
chính.


- Làm quen với chuột

GV: Hãy di chuyển chuột trên mặt HS: Thực hành.
phẳng và quan sát sự thay đổi của con
trỏ chuột.
- Nháy chuột: Nhấn nút trái chuột rồi
thả ngón tay
- Nháy đúp chuột: Nháy chuột nhanh
hai lần liên tiếp (chuột trái)
- Nháy nút phải chuột: Nhấn nút phải
chuột rồi thả ngón tay
- Kéo thả chuột: Đặt con trỏ chuột vào
thanh tiêu đề của cửa sổ Notepad,
nhấn và giữ nút trái của chuột, di
chuyển con trỏ chuột đến một vị trí
khác trên màn hình và thả ngón tay
nhấn giữ chuột.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tắt máy (5')
GV: Các em cần đóng tất cả các HS: Lắng nghe và - Tắt máy tính
chương trình đang hoạt động trước khi thực hiện
Start  Shut down
thực hiện thao tác tắt máy.
GV: Sau khi làm việc xong ta tiến HS: Tiến hành thao
hành tắt máy như sau:
tác tắt máy theo
StartShut down
hướng dẫn
4. Củng cố (5')
1. Bàn phím có chức năng gì ?



2. Thực hiện thao tác khởi động máy
3. Hãy thực hiện thao tác mở chương trình Notepad
4. Thực hiện thao tác tắt máy
5. Dặn dò (2')
Về nhà học thuộc bài cũ
Đọc bài đọc thêm số 3.
Xem trước bài mới.
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------———»«———


Tuần 5
Tiết: 9

Ngày soạn: 12/09/2017
Ngày dạy: 14/09/2017

Chương 2 :

Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân biệt các nút chuột
- Biết các thao tác cơ bản với chuột.
2. Kỹ năng :
- Thực hành đầy đủ các thao tác cơ bản đối với chuột
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng chuột, thao tác nhanh, chính xác từng thao tác.
3. Thái độ :

- Nghiêm túc trong khi học tập, có ý thức bảo vệ chung.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của Giáo viên :
- Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy chiếu
- Phần mềm Mouse Skills luyện tập chuột.
2. Chuẩn bị của Học sinh :
- Sách giáo khoa, vở viết
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(2’)
- Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
(5’)
GV: Cấu trúc chính của máy gồm mấy khối chức năng ?
HS: Gồm 3 khối chức năng chính
- Khối xử lí trung tâm (CPU)
- Bộ nhớ.
- Thiết bị vào ra
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài
(1’)
Chuột là công cụ quan trọng thường đi liền với máy tính. Thông qua chuột ta có thể
thực hiện thao tác nhập dữ liệu vào máy tính nhanh, thuận tiện. Hôm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu rõ hơn về chuột và một số thao tác chính với chuột
* Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
Nội dung ghi bảng
học sinh

Hoạt động 1: Giới thiệu chuột máy tính và cách sử dụng chuột máy tính (20')
1. Làm quen với chuột máy tính
GV: Đưa ra hình ảnh của một số HS: Quan sát
- Chuột là thiết bị đi kèm máy tính
loại chuột của máy tính điện tử.
dùng để điều khiển hoặc nhập dữ
Tác dụng của chuột
liệu.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×