Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài 21. Những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỷ XVI-XVIII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 24 trang )


Kiểm tra:

* Sơ đồ các triều đại phong kiến
nước ta trong các thế kỉ X - XV

?

Trong các thế kỉ X – XV, chế độ
phong kiến nước ta đạt đến đỉnh cao
dưới triều đại nào? Tại sao?

1527
Nhà
Lê sơ
Nhà
Hồ

1428
1400

Nhà Trần

1226
Nhµ Lý

Nhµ
NgǤinh-

1009
938




Nhà
Hậu Lê
(Trịnh –
Nguyễn)
Nhà
Mạc
Nhà
Lê sơ
Nhà
Hồ

* Sơ đồ các triều đại phong kiến nước ta
trong các thế kỉ X - XV
1592

Hưng thịnh (TK XV)

1527

- Chính trị: bộ máy nhà
nước hoàn chỉnh.
 sự chuyên chế cao độ

1428
1400

- Giáo dục: cực thịnh.
(Giáo dục Nho học).


1226

- Kinh tế phát triển mạnh:
Thăng Long sầm uất, nông
nghiệp thịnh vượng (phép
quân điền…)

Nhà Trần

Nhµ Lý
Nhµ
NgǤinh-

1009
938


Bài 21:
NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN
TRONG CÁC THẾ KỈ XVI – XVIII
1. Sự sụp đổ của triều Lê sơ. Nhà Mạc được thành lập:
* Đầu thế kỉ XVI, Nhà Lê sơ suy yếu


* Sơ đồ các triều đại phong kiến trong các thế kỉ X - XV
1527

- Chính trị: bộ máy nhà
nước hoàn chỉnh.

 sự chuyên chế cao độ

Nhà
Lê sơ
Nhà
Hồ

1428
1400

Nhà Trần

1226
Nhµ Lý

Nhµ
NgǤinh-

Hưng thịnh (TK XV)

1009
938

- Giáo dục: cực thịnh.
(Giáo dục Nho học).
- Kinh tế phát triển mạnh:
Thăng Long sầm uất, nông
nghiệp thịnh vượng (phép
quân điền…)


Suy yếu (TK XVI)
- Vua quan sa đọa,
trụy lạc
- Tư tưởng Nho học
lạc hậu, trật tự
phong kiến suy đồi
- Địa chủ chiếm đoạt
nhiều ruộng đất, ra sức
bóc lột nông dân


Bài 21:
NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN
TRONG CÁC THẾ KỈ XVI – XVIII
1. Sự sụp đổ của triều Lê sơ. Nhà Mạc được thành lập:
* Đầu thế kỉ XVI, Nhà Lê sơ suy yếu
Hậu quả ?
- Các phe phái phong kiến
tranh chấp quyền lực.
- nông dân > < chế độ nhà
Lê  khởi nghĩa nông dân
Năm 1527, Mạc Đăng Dung
phế truất vua Lê, lập triều Mạc


? Em biết gì về Mạc Đăng
Dung? Tại sao Mạc Đăng
Dung lại thành lập được
vương triều mới?


Đức Ông Mạc Đăng Dung –
chùa Trà Phương (Hải
Phòng)


Đồng tiền thời nhà Mạc

Di tích Thành Nhà Mạc (Lạng Sơn)


* Vai trò của nhà Mạc:
Góp phần ổn định lại đất nước (các
chính sách của nhà Mạc: sgk)
Đồng tiền thời nhà Mạc

Di tích Thành Nhà Mạc (Lạng Sơn)

* Khó khăn của nhà Mạc:
- Phía Bắc: nhà Minh (TQ) xâm lược
- Nhân dân bất bình
- Phía Nam: Cựu thần nhà Lê nổi dậy


2) Đất nước bị chia cắt:
- 1545 – 1592: Chiến tranh
Nam – Bắc triều
Nhà Mạc đổ, chạy lên
mạn ngược tồn tại thêm 1
thời gian.


Bắc triều
(Nhà Mạc)
Nam triều
(Lê trung hưng)

Bản đồ Việt Nam (thế kỉ XVI – XVIII)


Những di tích Thành Nhà Mạc

Cao Bằng

Lạng Sơn
Tuyên Quang


2) Đất nước bị chia cắt:
- 1545 – 1592: Chiến tranh
Nam – Bắc triều
Nhà Mạc đổ, chạy lên
mạn ngược tồn tại thêm 1
thời gian.

Sông
Gianh

- 1627 – 1672: Chiến tranh
Trịnh – Nguyễn
Giảng hòa, chia đôi đất
nước (s.Gianh là giới tuyến)


Đàng Ngoài Đàng Trong
Bản đồ Việt Nam (thế kỉ XVI – XVIII)


§µng
Ngoµi
S«ng Gianh,
ranh giíi §µng
Trong vµ
§µng Ngoµi
§µng
Trong


3. Tình hình 2 Đàng:
Nhóm 1: a. Nhà nước
Nhóm 2: b. Chính quyền ở
phong kiến ở Đàng Ngoài:
Đàng Trong:
Dựa vào SGK và hiểu biết bản thân:
1. Hoàn chỉnh Sơ đồ Nhà nước Đàng
Ngoài.
2. So sánh với bộ máy nhà nước thời
Lê sơ?
Trung ương

Dựa vào SGK và hiểu biết bản thân:
1. Hoàn chỉnh Sơ đồ chính quyền
Đàng Trong.

2. Nêu nét đặc biệt của chính quyền
này?

Quảng
Bình
Lại

Hộ

Lễ

Binh
Địa phương

Hình

Công

Nam
Bộ


Nhóm 1: * Sơ đồ Nhà nước phong kiến
Đàng Ngoài.

* Sơ đồ Nhà nước phong kiến
thời Lê sơ

Trung ương
Triều đình Vua Lê


Quan văn
Lại

Hộ

Trung ương
Phủ Chúa Trịnh

6 Phiên
Lễ

Binh

Vua Lê

Ngự sử
đài

Quan võ
Hình

Công

Lại

Hộ

6 Bộ
Lễ


Binh

Địa phương

Địa phương

12trấn

13đạo

So sánh?

Phủ

Phủ

Huyện

Huyện

Châu

Châu





Hàn lâm

viện
Hình

Công


1

Nhóm 1:
Quan văn

3

Quan võ

Vua Lê Thần
Tông
1619 – 1662
(chùa Mạc)

2

4

Chúa Trịnh
Sâm 1767 –
1782 (chùa
Nghi Tàm)



Nhóm 1: * Sơ đồ Nhà nước phong kiến
Đàng Ngoài.

* Sơ đồ Nhà nước phong kiến
thời Lê sơ

Trung ương
Triều đình Vua Lê

Quan văn
Lại

Hộ

Trung ương
Phủ Chúa Trịnh

6 Phiên
Lễ

Binh

Quan võ
Hình

Công

Vua Lê

Ngự sử

đài
Lại

Hộ

6 Bộ
Lễ

Binh

Địa phương

Địa phương

12trấn

13đạo

Phủ
Huyện
Châu


So sánh:
- Giống nhau: về cơ cấu
- Khác nhau:
+ Vua Lê: bù nhìn
+ Chúa Trịnh: thực quyền

Phủ

Huyện

Châu


Hàn lâm
viện
Hình

Công


Nhóm 2:

b. Chính quyền ở Đàng Trong:
Chúa
Nguyễn

* Sơ đồ:
* Nét đặc biệt:

Quảng
Bình

Nam Bộ
12 Dinh
Phủ
Huyện
Tổng




Chó gi¶i
Lµng xãm
míi
§oµn ng
êi

Qu¶n
g
Nam
Phó
Yªn

khÈn
hoang

T©y
Nguyªn
§B S«ng Cöu

Kh¸nh
Hoµ

§©y

h×nh
thÕ
c«ng
cuéc

khÈn
hoan

§µng


Nhóm 2:

b. Chính quyền ở Đàng Trong:

Quảng
Bình

Chúa
Nguyễn
Nam Bộ
12 Dinh
Phủ
Huyện

Tổng



a. Nhà nước phong kiến ở Đàng Ngoài: b. Chính quyền ở Đàng Trong:
Trung ương
Triều đình Vua Lê

Quan văn
Lại


Hộ

Phủ Chúa Trịnh

6 Phiên
Lễ

Binh

Quan võ
Hình

Công

Địa phương

Quảng
Bình

Nam
Bộ
12 Dinh

12 trấn

Phủ

Chúa
Nguyễn


? So sánh?

Phủ
Huyện

Huyện

Châu


Tổng



Bài 21: NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TRONG
CÁC THẾ KỈ XVI – XVIII
1. Sự sụp đổ của triều Lê sơ. Nhà Mạc được thành lập:
2) Đất nước bị chia cắt:
3. Tình hình 2 Đàng:
b. Chính quyền ở Đàng Trong:
a. Nhà nước phong kiến ở Đàng Ngoài:
* Sơ đồ bộ máy nhà nước: (hs tự vẽ)
* Cách tuyển chọn quan lại:
- Lúc đầu: như thời Lê
- Về sau: nộp tiền
* Luật pháp: Quốc triều hình luật
* Quân đội: tổ chức chặt chẽ
- Quân thường trực (“Tam phủ”)


* Sơ đồ bộ máy nhà nước: (hs tự
vẽ)
* Cách tuyển chọn quan lại: theo
dòng dõi, đề cử, khoa cử.
* Quân đội: Quân thường trực tuyển
theo nghĩa vụ, trang bị vũ khí đầy đủ
(đại bác…)

- Ngoại binh: tuyển từ 4 trấn quanh kinh
thành

* Năm 1774, chúa Nguyễn Phúc
Khoát xưng vương, lập chính quyền
TW.

* Ngoại giao: hòa hiếu với nhà Thanh
(TQ)

Nhận định việc làm của chúa
Nguyễn Phúc Khoát.


Bài 21:
NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN
TRONG CÁC THẾ KỈ XVI – XVIII
1. Sự sụp đổ của triều Lê sơ. Nhà Mạc được thành lập.

Chiến tranh Nam - Bắc triều
Chiến tranh Trịnh – Nguyễn
2. Đất nước bị chia cắt: Đàng Trong > < Đàng Ngoài

(Sự khác nhau của chính quyền 2 Đàng)




×