Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Đồ án tốt nghiệp thiết kế xây dựng chung cư royal

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 119 trang )

PHẦN I

KIẾN TRÚC

CHUNG CƯ LINH ĐÔNG
QUÁCH VĂN PHONG

Trang

SVTH:


Chương 1:
GIỚI THIỆU VỀ KIẾN TRÚC
CÔNG TRÌNH“ CHUNG CƯ ROYAL”

MẶT BẰNG TỔNG THỂ


+32.700

3500

756

+29.200

756

3400


504
420

+25.800

756

756

3400

504

504

+22.400

756

3400

504
420

+19.000

3400

504


756

504

+15.600

756

3400

504
420

3400

+12.200

756

504

3400

+8.800

756

420

+5.400


756

2600

504

2800

+2.800

±0.000

756
3150

3150

3000

3150

3150

15600

A

B


C

D

MAËT CAÉT NGANG COÂNG TRÌNH


+32.700
Lổthoátnước sàn sân thượng

3500

1100

Bểnước mái
+29.200

3400

1000

900200 900

3400

+25.800

3400

+22.400


3400

+19.000

3400

+8.800

3400

+12.200

3400

+15.600

+5.400

2600
400

+2.800

2800
4000

1200

+0.000

-1.000

1000

3500

3500 3300 3300 3300 3300 3500
7000

6600

6600

3500
7000

27200

1

2

3

4

5

I. TỔNG QUAN VỀ YÊU CẦU THIẾT KẾ:
Để đất nước Việt Nam hoàn thành tốt sự nghiệp “Công

nghiệp hoá – hiện đại hoá” trước năm 2020. Ngành xây dựng
giữ một vai trò thiết yếu trong chiến lược xây dựng đất nước.
Trong những năm gần đây, mức sống và nhu cầu của người
dân ngày càng được nâng cao kéo theo nhiều nhu cầu ăn ở,
nghỉ ngơi, giải trí ở một mức cao hơn, tiện nghi hơn. Chung cư
ROYAL được đầu tư xây dựng nhằm đáp ứng những nhu cầu nêu
trên.
- Chức năng sử dụng của công trình làø căn hộ cao tầng.
- Công trình có tổng cộng 8 tầng kể cả tầng thượng. Tổng
chiều cao của công trình là 32.7 m. Khu vực xây dựng rộng,
trống, công trình đứng riêng lẻ. Mặt đứng chính của công trình
hướng về phía Đông, xung quanh được trồng cây, vườn hoa tăng
vẽ mỹ quan cho công trình.


II. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH:
Công trình gồm các văn phòng và căn hộ cao cấp 8 tầng cao
32.7m kể từ mặt đất, gồm 4 loại căn hộ:
- Căn hộ A: diện tích xây dựng 88.2m 2 gồm 2 phòng ngủ, 2wc,
phòng khách, phòng ăn, bếp.
- Căn hộ B: diện tích xây dựng 88.2m 2 gồm 02 phòng ngủ, 2wc,
phòng khách phòng ăn, bếp.
-

Căn hộ C: diện tích xây dựng 88.2m2 gồm 2 phòng ngủ, wc,
phòng khách,bếp.

- Căn hộ D: diện tích xây dựng 88.2m 2 gồm 02 phòng ngủ, 2wc,
phòng khách, phòng ăn, bếp.
- Tổng diện tích sử dụng 3650 m2,chiều cao tầng 3.4m.

2. Giải pháp kiến trúc:
- Khối nhà được thiết kế theo khối vuông phát triễn theo
chiều cao mang tính hiện đại,
bề thế.
- Các ô cửa kính khung nhôm, các ban công với các chi tiết
tạo thành mảng trang trí độc đáo cho công trình.
- Bố tri nhiều vườn hoa, cây xanh trên sân thượng và trên
các ban công nhằm tao ra cho người sử dụng gần gũi với
thiên nhiên trong những giờ giải trí, nghỉ ngơi.
Giao thông nội bộ:
- Giao thông trên các từng tầng có hành lang thông hành
rộng 3m nằm giữa mặt bằng tầng, đảm bảo lưu thông
tiện lợi đến từng căn hộ.
- Giao thông đứng giữa các tầng thông qua hệ thống thang
máy khách, đảm bảo nhu cầu lưu thông và một cầu thang
bộ hành.
* Tóm lại: các căn hộ được thiết kế hợp lí, đầy đủ tiện nghi,
các phòng chính được tiếp xúc với tự nhiên, có ban công ở
phòng khách, phòng ăn kết, khu vệ sinh có gắn trang thiết
bò hiện đại.
3. Các hệ thống kỹ thuật chính trong công trình:
- Hệ thống chiếu sáng: Công trình được xây dựng thuộc khu
vực ngoại ô thành phố, các căn hộ, phòng làm việc, các
hệ thống giao thông chính trên các tầng đều được chiếu
sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên ngoài .
- Hệ thống chiếu sáng nhân tạo được thiết kế tính toán sao
cho có thể đảm bảo.
- Hệ thống đường dây điện được bố trí ngầm trong tường và
sàn , có hệ thống máy phát điện dự phòng riêng phục vụ
cho công trình khi cần thiết .

4. Hệ thống cấp thoát nước:


- Nước từ hệ thống cấp nước chính của thành phố ( nước
Đồng Nai) được đưa vào bể đặt tại tầng kỹ thuật (dưới
tầng hầm) và nước được bơm thẳng lên bể chứa lên tầng
thượng, việc điều khiển quá trình bơm được thực hiện hoàn
toàn tự động thông qua hệ thống van phao tự động. Ống
nước được đi trong các hộp gen.
- Nước thải sinh hoạt được thu từ các ống nhánh, sau đó tập
trung tại các ống thu nước chính bố trí thông tầng qua lỗ
hợp gen. Nước được tập trung ở hố ga chính , được xử lý và
đưa vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.
5. Hệ thống rác thải:
- Ống thu rác sẽ thông suốt các tầng, rác được tập trung
tại ngăn chứa phía sau ở tầng trệt, sau đó có xe đến vận
chuyển đi
6. Hệ thống chữa cháy:
- Chung cư là nơi tập trung nhiều người và là nhà cao tầng
việc phòng cháy chữa cháy rất quan trọng.
- Trang bò các bộ súng cứu hoả (ống Φ 20 dài 25m, lăng phun
Φ 13) đặt tại phòng trực, có 01 hoặc 02 vòi cứu hoả ở mỗi
tầng tuỳ thuộc vào khoảng không ở mỗi tầng và ống
nối được cài từ tầng một đến vòi chữa cháy và các
bảng thông báo cháy.
- Các vòi phun nước tự động được đặt ở tất cả các tầng
và được nối với các hệ thống chữa cháy và các thiết bò
khác bao gồm bình chữa cháy khô ở tất cả các tầng.
Đèn báo cháy ở các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp
ở tất cả các tầng.



PHAÀN II

KEÁT CAÁU


Chương 2:
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
1. HỆ CHỊU LỰC CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH
1.1.
Khái niệm
- Công trình chung cư Royal sử dụng hệ chòu lực chính là kết
cấu khung – sàn bê tông cốt thép được sử dụng rất rộng
rãi và mang lại hiệu quả cao trong xây dựng dân dụng và
công nghiệp.
- Bê tông cốt thép là vật liệu hỗn hợp có những đặt tính
quan trọng như : tuổi thọ cao, cường độ chòu lực lớn, dễ thi
công, tính kinh tế cao hơn những vật liệu khác .
1.2.
Đặc điểm
- Chung cư Royal được thiết kế với hệ chòu lực chính là khung
chòu lực và sàn sườn toàn khối.
- Sàn bê tông cốt thép được thi công đổ toàn khối với hệ
dầm.
2.

TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
2..1
Chọn kích thước sơ bộ của các cấu kiện

2.1.
1 Dầm
ld
- Chiều cao dầm : hd =
md
Trong đó : ld – nhòp của dầm đang xét;
md = 12 ÷ 20 ( đối với dầm phụ);
md = 8 ÷ 12 (đối với dầm chính );
md = 5 ÷ 7 (đối với dầm công xôn );
- Bề rộng dầm: bd = (0.3 ÷ 0.5)hd
NHỮNG TIẾT DIỆN DẦM ĐƯC CHỌN
Dầ
m
D1
D2
D3
D4
DVS
D5

Số
lượng
10
5
8
8
4
8

Chiều

dài
6300
3000
7000
6000
6500
3500

Tiết
diện
600x300
600x300
450x250
450x250
400x100
400X100

Dầ
m
D6
D7
D8
D9
CX1

Số
lượng
6
4
3

6
25

Chiều
dài
3000
7000
6000
6300
1200

Tiết
diện
400x100
200x400
200x400
200x400
200x400

2.1.2 Chọn sơ bộ chiều dày sàn
-

-

D
l
m
Với: D= 0.8 ÷ 1.4 : hệ số kinh nghiệm phụ thuộc vào tải
trọng;
m= 40 ÷ 45 : đối với bản kê 4 cạnh.

Chọn ô sàn S1 có kích thước 3.5 x 3.15 (m) để tính:
1
3150 = 98 mm.
Ta co:ù hs =
45
Chiều dày sàn được chọn sơ bộ theo công thức: hs =


S6

1

S5
S5

S1

A

S8

S1
S1

C
B

D

S8


S6

S2

S6

S1

2

MB SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

3
S7
S6
S6

S7

S4
S4

S7

S3
S2
S1

S4

S4
S4
S4
S1

S9
S9
S9
S9

S4
S4

S7
S4

S7
S3

4

S6
S7

S1
S2
S3

S1
S1


S5
S5

S1
S1

S6
S6

S2

S1

5

Vậy chọn hs = 100 mm.
2..2 Chọn loại ô bản sàn
2.2.1 Mặt bằng phân loại ô bản sàn

2.2.2 Bảng thống kê số liệu các ô sàn
BẢNG PHÂN LOẠI SÀN
Số
hiệu
ô
sàn

l2
(m)


l1
(m)

Tỷ
số
r= l2/l1

Số
Lượng

S1

3.5

3.15

1.11

12

S2

3.5

3.15

1.11

4


S3

3.15

3

1.05

3

S4

3.15

3

1.05

8

Loại ô bản
Sàn làm việc2
phương
Sàn làm việc2
phương
Sàn làm việc2
phương
Sàn làm việc2
phương



S5

3.5

3

1.17

2

S6

3.5

1.2

2.916

8

S7

3

1.2

2.5

6


S8

3.15

1.2

2.625

2

S9

3

3

1

2

Sàn làm việc2
phương
Sàn làm việc1
phương
Sàn làm việc1
phương
Sàn làm việc1
phương
Sàn làm việc2

phương

Để xác đònh sơ đồ làm việc của từng ô bản ta xét tỷ số: r
l1
=
l2
- Khi r < 2 tính ô bản chòu uốn theo 2 phương, còn gọi là bản
kê bốn cạnh.
- Khi r ≥ 2 bỏ qua sự uốn theo cạnh dài, tính toán như bản loại
dầm theo phương cạnh ngắn.
2..3 Xác đònh tải trọng
- Tónh tải sàn bao gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu
tạo sàn
g= ∑ g i n i

Trong đó: gi - trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn

thứ i.
ni - hệ số độ tin cậy các lớp cấu tạo thứ i.
-

tc
Hoạt tải sàn: p= ∑ p n pi
Trong đó: ptc - hoạt tải tiêu chuẩn tác dụng lên sàn.
npi - hệ số độ tin cậy các lớp cấu tạo thứ i.

2.3.1 Tónh tải
Do sự khác biệt công năng của từng ô sàn, tónh tải sàn
có 2 loại:
- Sàn không chống thấm.

- Sàn có bổ sung thêm các lớp cấu tạo chống thấm.
* Tónh tải loại sàn không chống thấm: S1, S4, S5, S6, S7,
S8, S9.

1
2
3
4
5


1. Lớp gạch Ceramic dày 1cm, n= 1.1
2000 = 22 kG/m2
2. Lớp vữa lót dày 2 cm, n = 1.3
1800 = 46.8 kG/m2
3. Bản bêtông cốt thép dày 10 cm, n =1.1
= 275 kG/m2
4. Lớp vữa trát trần dày 1 cm, n = 1.3
1800 = 23.4 kG/m2
5.Trần và đường ống kỹ thuật n = 1.3 :
kG/m2

*

: 1.1 x 0.01 x
: 1.3 x 0.02 x
: 1.1 x 0.1 x 2500
: 1.2 x 0.01 x
1.3 x 50


Tổng tónh tải sàn :
432.2 kG/m2
Tónh tải loại sàn có chống thấm: S2 , S2

= 65

g1 =

1. Lớp gạch Ceramic dày 1cm, n= 1.1
: 1.1 x 0.01 x
2
2000 = 22 kG/m
2. Lớp vữa lót dày 2 cm, n = 1.3
: 1.3 x 0.02 x 1800 =
2
46.8 kG/m
3. Lớp bêtông chống thấm dày 5 cm, n =1.1
: 1.1 x 0.05
2
x 2200 = 121 kG/m
4. Bản bêtông cốt thép dày10 cm, n =1.1 : 1.1 x 0.1 x 2500
= 275 kG/m2
5. Lớp vữa trát trần dày 1 cm, n = 1.3
: 1.3 x 0.01
2
x 1800 = 23.4 kG/m
6. Trần và đường ống kỹ thuật n = 1.3
:
1.3 x
2

50
= 65 kG/m
Tổng tónh tải sàn g2 =
553.2 kG/m2
2.3.2 Hoạt tải
- Dựa theo tiêu chuẩn ”Tải trọng và tác động” TCVN 2737 –
1995
ở mục 4.3 bảng 3: tải trọng tiêu chuẩn phân bố đều trên
sàn và cầu thang.
BẢNG TÍNH CÁC GIÁ TRỊ HOẠT TẢI TRÊN SÀN


Ký hiệu
ô sàn

Loại sàn

S1, S2, S3,
S4

Phòng ngủ, p.
khách,
phòng ăn, p.
vệ sinh
Ban công
Hành lang

S6, S7, S8
S5, S9


ptc
(kG/m2
)
200

1.2

ptt
(kG/m2
)
240

200
300

1.2
1.2

240
360

n

2.3.3 Tải trọng tường ngăn tác dụng lên sàn
3.1 Đối với ô sàn có xây tường gạch 10 cm làm vách
ngăn cho phòng bếp với nhà vệ sinh và phòng khách
với phòng ngủ
- Kích thước vách tường : 3.15 x 3.4 (m) và 3.5 x 3.4 (m)
- Qui đổi trọng lượng tường về tải phân bố đều trên sàn:
l t ht γ t

(kG/m2)
l1 l 2
Trong đó:
lt : chiều dài tường;
ht : chiều cao tường có thể lấy bằng chiều
gt =

cao tầng;
ngăn.

γ t : trọng lượng riệng tường ngăn;
l1, l2 : chiều dài của 2 phương ô bản có tường

(3.15 + 3.5) * 3.4 *180
= 369.14 (kG/m2)
3.15 * 3.5
- Do các vách tường có lỗ cửa vì vậy ta tính trọng lượng
tường ngăn bằng 70% trọng lượng tường đặc
g1r = 0.7gtđ = 0.7*369.14 = 258.4 (kG/m2)
Ta có : g1đ =

3.2. Đối với ô sàn có xây tường gạch 10 cm làm vách
ngăn cho 2 căn hộ:
- Kích thước vách tường : 6.3 x 3.4 (m) và 7 x 3.4 (m)
(6.3 + 7) * 3.4 * 180
= 184.57 (kG/m2)
6.3 * 7
- Do các vách tường có lỗ cửa vì vậy ta tính trọng lượng
tường ngăn bằng 70% trọng lượng tường đặc.
g2r = 0.7gtđ = 0.7* 184.57 =129.2 (kG/m2)

Ta có : g2đ =

2.4. Tính toán các ô bản dầm (làm việc theo 1 phương)
Gồm các ô bản S6, S7, S8 : được tính như các ô bản đơn
theo sơ đồ đàn hồi .
2.4.1 Sơ đồ tính
SƠ ĐỒ TÍNH CÁC Ô BẢN DẦM


Ô

n

S6

Chiều cao
Chiều
Tỷ số
Liên kết 2
dầm
dày
đầu
Tỉnh
theo phương
bản sàn Chiều
theo
phương
tãi
cạnh ngắn
hs (cm)

dài
ngắn
(kG/m2)cạnh Hoạt
Z

cạnh
p
hdp
hdmđồ tính
hd1/hs
hdm/hs
hdp tải
hdm
2
ngắn
(kG/m
)
(cm)
(cm)
g
g
s
t
(m)
45
S6

40

S7

45

40

10

4.5
1.2

4
432.
2

10

1.2
4.5

432.
4
2

10

1.2
4.5

432.
2
4


S7
S8
45
S8

2.4.2
-

40

ngà
m

ngà
m
240

ngà
m
ngà
m

Sơ đồ tính
Tải
Giá trò
trọng
mômen
toàn
(kGm)

phần
q=g+
Mn
Mg
p
(kG/m2)
672.2

40.3
3

80.66

240
ngà
m

672.2

40.3
3

80.66

240
ngà
m

672.2


40.3
3

80.66

Xác đònh nội lực
Dựa vào dạng sơ đồ tính của các ô bản sàn trên ta
có các công thức để xác đònh giá trò nội lực như sau:

BIỂ
U ĐỒMOMENT

2.4.3 Tính toán cốt thép
- Tính toán theo cấu kiện tiết diện chữ nhật chòu uốn có
tiết diện b = 1m, h= 0.1m.
Vật liệu:
- Bê tông mác 250 : Rn = 110 (kG/cm2) ; Rk = 8.3 (kG/cm2) .
- Cốt thép A I (φ < 10 ) ,
Ra = Ra’ = 2100 (kG/cm2).


Chọn ao = 2 cm : khoảng cách từ trọng tâm của cốt
thép chòu kéo đến mặt ngoài bê tông gần nhất.
- Sau khi tính toán được Fa cần kiểm tra tỷ lệ cốt thép
100 Fa
µ% =
b1 h0
µ % nằm trong khoảng 0.3 đến 0.9 là hợp lí.
- Khi µ % < µ min mà không thể giảm chiều dày bản thì
phải chọn lại Fa theo yêu cầu tối thiểu bằng µ min b1 h0 .

TCVN qui đònh µ min = 0.05 %.
-

A=

M
1
(1 + 1 − 2 A ) ;
2 ; γ =
R n bh0
2

Fa =

M
;
Ra .γ .h0

với h0 = hs – a0

BẢNG KẾT QUẢ TÍNH CỐT THÉP CÁC Ô BẢN
DẦM
Ô
ba
ûn

Giá trò
mômen
(kGm)
Mn


40.33

Mg

80.66

Mn

40.33

Mg

80.66

Mn

40.33

Mg

80.66

S6

S7

S8

0.005

7
0.011
5
0.005
7
0.011
5
0.005
7
0.011
5

Fatt
(cm2
)

γ

A

0.9971
0.9942
0.9971
0.9942
0.9971
0.9942

Thép chọn

µ%


φ( mm
)

a
(mm)

Fa
(cm2)

0.24
0.48
3

6

150

1.89

0.24

8

150

3.35

0.42


0.24
0.48
3

6

150

1.89

0.24

8

150

3.35

0.42

0.24
0.48
3

6

150

1.89


0.24

8

150

3.35

0.42

2.5. Tính toán các ô bản kê. ( Sàn làm việc theo 2
phương )
- Ta xem các ô bản sàn chòu uốn theo hai phương, để
thiên về an toàn ta tính toán ô bản đơn theo sơ đồ đàn
hồi, không xét đến sự ảnh hưởng của các ô bản kế
cận.
- Dựa vào sự liên kết giữa các ô bản với hệ dầm
(ngàm hoặc khớp) ta dùng11 loại ô bản lập sẵn để
xác đònh các hệ số cho momen.
BẢNG SƠ ĐỒ TÍNH CHO CÁC Ô BẢN KÊ
Số
hiệ
u
ô

n

Chiều
dày
bàn

sàn
hs (cm)

Chiều cao dầm
đở sàn
hd1(cm)

Các
tỷ số
hd1/hs

hd2(cm)

hd2/hs

hd3(cm)

hd3/hs

Liên
kết
giữa
sàn
với
các
cạnh

Sơ đồ tính



S1

10

S2

10

S3

10

S4

10

S5

10

S5

10

hd4(cm)

hd4/hs

60


6

Ngàm

45

4.5

Ngàm

40

4

Ngàm

40

4

Ngàm

60

6

Ngàm

45


4.5

Ngàm

40

4

Ngàm

40

4

Ngàm

60

6

Ngàm

45

4.5

Ngàm

40


4

Ngàm

40

4

Ngàm

60

6

Ngàm

45

4.5

Ngàm

40

4

Ngàm

40


4

Ngàm

60

6

Ngàm

45

4.5

Ngàm

45

4.5

Ngàm

40

4

Ngàm

60


6

Ngàm

45

4.5

Ngàm

45

4.5

Ngàm

40

4

Ngàm

Theo bảng xác đònh sơ đồ tính của 2 ô bản S 1 , S2 ,S3, S4,S5,
S9
ta nhận thấy dạng sơ đồ tính của 2 ô bản này giống ô
bản số 9 trong 11 ô bản được lập sẳn.
- Ta có các công thức để xác đònh giá trò tải trọng tác
dụng lên các ô bản như sau:
-


Mômen dương lớn nhất ở nhòp
M1 = m91.P
M2 = m92.P
Mômen dương lớn nhất ở nhòp
MII = k9II.P

MI = k9I.P


Trong đó: P = q l1 l2 ;

với q = gs + gt + p

BẢNG XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN Ô BẢN KÊ

Ô

n

Kích
thước

Tỉnh tãi
(kG/m2)

Hoạt
tải p
(kG/m2)

Tải

trọng
toàn
phần
q=g+
p
(kG/m2)

Tổng tải
trọng
tác dụng
lên ô sàn

240

672.2

7411.005

Ll2
(m)

L1
(m)

gs

S1

3.5


3.15

432.
2

S2

3.5

3.15

432.
2

258.4

240

930.6

10259.87

S3

3.15

3

432.
2


258.4

240

930.6

8794.17

S4

3.15

3

432.
2

240

672.2

6352.29

S5

3.5

3


432.
2

360

792.2

8318.1

S9

3.5

3

432.
2

360

792.2

8318.1

gt

P = ql1l2
(kG)

BẢNG TÍNH CÁC GIÁ TRỊ NỘI LỰC


Kích
thươ
ùc

Tỷ
so
á

Tổng
tải
trọn
g
tác
dụng
lên
ô
sàn

l2
(m)

l1
(m)

l2/l1

P=
ql1l2
(kG)


m91

m92

k91

k92

M1

M2

S1

3.5

3.15

1.11

7411.00
5

0.019
4

0.011

0.045


0.037
2

143.7
7

119.3
2

323.
9

275.7

S2

3.5

3.15

1.11

10259.8
7

0.019
4

0.016

1

0.045

0.037
2

199.0
4

165.1
8

461.
7

381.
7

S3

3.15

3

1.05

8794.17

0.018

7

0.017
1

0.043
7

0.039
4

164.5

150.4

384.
3

346.5

Ô
sa
øn

Các
hệ
số

Giá trò mômen
(kGm)


MI

MII


S4

3.15

3

1.05

6352.29

0.018
7

0.017
1

0.043
7

0.039
4

108.6


108.6
2

277.
6

250.3

S5

3.5

3

1.05

8318.1

0.018
7

0.017
1

0.043
7

0.039
4


155.5

142.2

363.
5

327.7

S9

3.5

3

1.05

8318.1

0.018
7

0.017
1

0.043
7

0.039
4


155.5

142.2

363.
5

327.7

Tính toán cốt thép
Trình tự tính toán theo trường hợp cấu kiện tiết diện chữ
nhật chòu uốn có
b = 1m (bề rộng dãi tính toán).
Các thông số ban đầu :
- Bê tông mác 250 : Rn = 110 (kG/cm2) ; Rk = 8.3(kG/cm2) .
- Cốt thép A I (φ < 10 ) , Ra = Ra’ = 2100 (kG/cm2) ;
- Chọn ao = 2 cm : khoảng cách từ trọng tâm của cốt
thép chòu kéo đến lớp da ngoài bê tông.
- Sau khi tính toán được Fa cần kiểm tra tỷ lệ cốt thép
100 Fa
µ% =
b1 h0
µ % nằm trong khoảng 0.3 đến 0.9 là hợp lí. Nếu
µ % quá lớn hoặc quá bé ta cần chọn lại chiều dày
của bản, rồi tính lại.
Khi µ % < µ min mà không thể giảm chiều dày bản thì
phải chọn lại Fa theo yêu cầu tối thiểu bằng µ min b1
h0 . TCVN qui đònh µ min = 0.05 %
M

A=
; với h0 = hs – a0;
R n bh02
1
γ = (1 + 1 − 2 A ) ;
2
M
Fa =
.
Ra γh0
KẾT QUẢ TÍNH THÉP CỦA CÁC Ô BẢN KÊ
-

Giá trò
mômen
(kGm)

Ô bản

S1
(3.5x3.15
m)

S2
(3.5x3.15
m)

M1

143.77


M2

119.32

MI

323.9

MII

275.7

M1

199.04

M2

165.18

MI

461.7

A
0.020
4
0.016
9

0.046
0
0.039
2
0.028
3
0.023
5
0.065
6

γ
0.989
7
0.991
5
0.976
4
0.980
0
0.985
7
0.988
1
0.966
1

Fatt
(cm2
)

0.86
5
0.71
6
1.97
4
1.67
5
1.20
2
0.99
5
2.84
5

Thép chọn

µ%

φ( mm
)

a
(mm)

Fa
(cm2)

6


200

1.41

0.17

6

200

1.41

0.17

8

200

2.50

0.31

8

200

2.50

0.31


6

200

1.41

0.17

6
8

200
200

1.41
2.50

0.17
0.31


S3
(3x3.15m
)

S4
(3.15x3m
)

S5

(3.5x3m)

S9
(35x3m)

MII

381.7

M1

164.5

M2

150.4

MI

384.3

MII

346.5

M1

108.6

M2


108.62

MI

277.6

MII

250.3

M1

155.5

M2

142.2

MI

363.5

MII

327.7

M1

155.5


M2

142.2

MI

363.5

MII

327.7

0.054
2
0.023
4
0.021
4
0.054
6
0.049
2
0.015
4
0.015
4
0.039
4
0.035

6
0.022
1
0.020
2
0.051
6
0.046
5
0.022
1
0.020
2
0.051
6
0.046
5

0.972
1
0.988
2
0.989
2
0.971
9
0.974
8
0.992
2

0.992
2
0.979
9
0.981
9
0.988
8
0.989
8
0.973
5
0.976
2
0.988
8
0.989
8
0.973
5
0.976
2

2.33
7
0.99
1
0.90
5
2.35

4
2.11
6
0.65
1
0.65
2
1.68
6
1.51
7
0.93
6
0.85
5
2.22
3
1.99
8
0.93
6
0.85
5
2.22
3
1.99
8

8


200

2.50

0.31

6

200

1.41

0.17

6

200

1.41

0.17

8

200

2.50

0.31


8

200

2.50

0.31

6

200

1.41

0.17

6

200

1.41

0.17

8

200

2.50


0.31

8

200

2.50

0.31

6

200

1.41

0.17

6

200

1.41

0.17

8

200


2.50

0.31

8

200

2.50

0.31

6

200

1.41

0.17

6

200

1.41

0.17

8


200

2.50

0.31

8

200

2.50

0.31

Kiểm tra độ võng của ô bản kê
Ta chọn ô bản có tiết dòên lớn S 2 (3.5 x 3.15 m ) đại diện để
kiểm tra độ võng
- Điều kiện đảm bảo độ võng : f < [ f ]
1
1
l=
315 = 1.575 (cm)
Ta có : [ f ] =
200
200
f =
(cm4)

4
5 ql max

;
384 EJ

với

J =

bh 3
100 × 10 3
=
= 8333.33
12
12

5 10259.87 * 10 −4 (315) 4
f =
= 0.0544 (cm)
384 2.9 * 10 5 * 8333.33
-

Như vậy: f = 0.0544 (cm) < [ f ] = 1.575 (cm) (ô bản đảm bảo
yêu cầu về độ võng).


Chương 3:
3 TÍNH DẦM DỌC TRỤC B SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
3.1 Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm
ld
- Chiều cao dầm : hd =
md

Trong đó :
ld – nhòp của dầm đang xét;
md = 12 ÷ 20 ( đối với dầm phụ );
md = 8 ÷ 12 ( đối với dầm chính );
md = 5 ÷ 7 ( đối với dầm công xôn );
- Bề rộng dầm: bd = (0.3 ÷ 0.5)hd
- Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm : hd = 60 cm ; bd = 30
cm
3.2 Sơ đồ tính

30x60

30x60

7000

1

6000

2

3

30x60

30x60

6000


7000

4

5


D1

D3

D3

D9

D9

D2

D10

D2

D10

D2
D1

D1


D4

D4

D9

D4

D1

D4

D3

D9

D1

D2

D10

D2

3000
6150

D3

3150


B

D10

D3

C

B'
1200

3500

3500

3000

3000

3000

3000

3500

3500

1200


26000

1

2

3

4

5

MẶ
T BẰ
NG VỊTRÍ DẦ
M DỌC TRỤC B

3.3 Tải trọng tác dụng lên dầm
Tónh tải :
- Tải trọng bản thân dầm: gd = γ bt.b.h.n (T/m);
- Trọng lượng tường xây là:
gt = γ t.δt.ht.n (T/m);
- Trọng lượng sàn quy về tải tương đương gtđ
Tổng tónh tải phân bố: g = gd + gt + gtđ (T/m)
Hoạt tải:
- Hoạt tải sàn quy về tải tương đương: ptđ (T/m)
- Tải tương đương được tính như sau:
+ Tải phân bố hình tam giác: gtđ = 5q / 8
+ Tải phân bố hình thang: gtđ = (1 - 2 β 2 + β 3 ) x q
β = l1 / 2l2

TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN DẦM DỌC B: Nhòp 1'-1, 5'-5
(l=1.2m)
Tónh tải
Tải trọng tác dụng

Hoạt tải

Tập
trung

Phân
bố

Tập
trung

Phân
bố

(T)

(T/m)

(T)

(T/m)

Trọng lượng tường δ=10 cm

0.42

0.35

Trọng lượng bản thân Dầm CS
(30x40)

0.25

Trọng lượng Sàn S9,5
Tổng cộng:

0.6

0.13

0.69

0.55

0.69


TRỌNG LƯNG BẢN THÂN DẦM MÔI: Nhòp (1-2) , (4-5

Tải trọng tác dụng

) (l=7m)
Tónh tải
Tập
Phân
trung

bố
(T)

(T/m)

Hoạt tải
Tập
Phân
trung
bố
(T)

(T/m)

0.68
Trọng lượng tường δ = 10 cm

0.65

Trọng lượng Sàn S1

1.85

2.29

Tổng cộng:

2.53

2.94


2.45
0.82

2.45

TRỌNG LƯNG DẦM 20X40: Nhòp 2-3, 3-4 (l=6m)
Tải trọng tác dụng
Trọng lượng bản thân Dầm
D1(20x40)
Trọng lượng Sàn S3
Tổng cộng:

Tónh tải
Tập
Phân
trung
bố
(T)

(T/m)

0.68

0.39

1.424

1.62


2.1

2.01

Hoạt tải
Phân
Tập trung
bố
(T)

(T/m)

0.9
1.04

0.9


3.2 Sơ đồ chất tải lên dầm
TĨNH TẢ
I CHẤ
T ĐẦ
Y
2530

2100

2940

600


B

1200

3500

3500

3000

210 0

2010

550

3000

2530

2940

600
550

3000

3000


3500

3500

26000

1

2

3

082

4

1040

HOẠT TẢ
I CÁ
CH NHỊP 1

2450

5

900

690


B
1200

3500

3500

3000

3000

3000

3000

3500

3500

1200

26000

4

3

2

1


5

HOẠT TẢ
I CÁ
CH NHỊP 2
1040

820

900

2450

690

B
1200

3500

3500

3000

3000

3000

3000


3500

3500

1200

26000

1

2

3

4

5

HOẠT TẢ
I K ỀNHỊP 1
820

820

1040

2450

900


2450
690

B
1200

3500

3500

3000

3000

3000

3000

3500

3500

1200

26000

1

2


3

4

5


HỌA T TẢ
I KỀNHỊP 2

HỌAT TẢ
I KỀNHỊP 3

3.3 Xác đònh các giá trò nội lực - Tổ hợp nội lực
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Ta dùng phần mềm tính kết cấu Sap 2000 để tính nội lực
trong dầm dọc trục B, đồng thời tổ hợp nội lực nhằm xác
đònh các cặp nội lực lớn nhất do tải trọng gây ra
Các trường hợp tổ hợp nội lực như sau:
Tổ hợp1: Tónh tải + hoạt tải1
Tổ hợp2: Tónh tải + hoạt tải2
Tổ hợp3: Tónh tải + hoạt tải3
Tổ hợp4: Tónh tải + hoạt tải4

Tổ hợp5: Tónh tải + hoạt tải5
Tổ hợp6: Tónh tải +0.9 hoạt tải1 +0.9 hoạt tải2




×