Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Hùng Cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 71 trang )

Luận Văn Tốt Nghiệp

Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 3
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................................ 5
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................................ 6
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG HÙNG CƯỜNG .......................................... 6
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Hùng Cường
................................................................................................................................................ 7
1.1.1.Giới thiệu chung về Công ty...................................................................................... 7
1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển ............................................................................. 7
1.2.Chức năng, mục đích, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần vật
liệu xây dựng Hùng Cường .................................................................................................... 8
1.2.1.Chức năng, mục đích, nhiệm vụ ................................................................................ 8
1.2.2.Ngành nghề kinh doanh ............................................................................................. 9
1.3.Quy trình sản xuất của Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Hùng Cường ........................ 9
1.4.Cơ sở vật chất kỹ thuật ................................................................................................... 10
1.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Hùng Cường . 12
1.5.1.Mô hình tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................. 12
1.5.2.Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong cơ cấu quản lý .................................. 13
1.6.Tình hình tổ chức sản xuất và lao động của Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Hùng
Cường ................................................................................................................................... 14
1.6.1.Tình hình tổ chức sản xuất ...................................................................................... 14
1.6.2.Chế độ công tác của Công ty ................................................................................... 14
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................................... 17
CHƯƠNG 2 .............................................................................................................................. 18
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VẬT TƯ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG HÙNG CƯỜNG NĂM 2016 ................................. 18


2.1.Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Hùng
Cường ................................................................................................................................... 19
2.2.Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Hùng Cường ..... 22
2.2.1.Đánh giá khái quát tình hình tài chính thông qua Bảng cân đối kế toán ................. 22
2.2.2Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh .......... 25
2.2.3.Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong Bảng cân
đối kế toán ........................................................................................................................ 30
2.2.4.Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các chỉ tiêu trong Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh................................................................................................. 35
2.2.5.Phân tích tình hình và khả năng thanh toán ............................................................. 37
2.2.6.Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu ............... 48

SV: ĐỖ THỊ THẮM

1

Lớp: Kế Toán G – K58


Luận Văn Tốt Nghiệp

Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

2.3.Phân tích tình hình sử dụng vật tư của Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Hùng Cường
năm 2016 .............................................................................................................................. 54
2.3.1.Phân tích tình hình nhập – xuất – tồn kho vật tư ..................................................... 54
2.3.2.Phân tích kết cấu chi phí nguyên vật liệu và kết cấu vật tư ..................................... 57
2.3.3.Phân tích tình hình mua sắm vật tư ......................................................................... 61
2.3.4.Phân tích nhu cầu sử dụng vật tư cho một công trình thực hiện năm 2016............. 64
2.3.5.Phân tích tình hình xuất kho vật tư theo thời gian ................................................... 67

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................................... 71

SV: ĐỖ THỊ THẮM

2

Lớp: Kế Toán G – K58


Luận Văn Tốt Nghiệp

Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại
và phát triển nhất định phải có phương pháp sản xuất kinh doanh hiệu quả và phù hợp.
Một quy luật tất yếu trong nền kinh tế thị trường là cạnh tranh, vì thế mà các doanh
nghiệp đều ra sức tìm con đường giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Điều
đó buộc các doanh nghiệp phải biết sử dụng nguyên vật liệu tiết kiệm, tổ chức hạch
toán nguyên vật liệu một cách hợp lý, chặt chẽ từ các khâu thu mua, dự trữ và bảo
quản đến khâu sử dụng. Đó cũng là một trong những biện pháp đúng đắn để tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp, sản xuất làm ra có chất lượng tốt, giá thành hạ làm tăng lợi
nhuận thuế của doanh nghiệp trên thị trường.
Đất nước đang trên đà phát triển, cơ sở hạ tầng còn yếu kém, ngành xây dựng là
một trong những ngành quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Hiệu quả, chất lượng của
các sản phẩm thuộc ngành xây dựng đã đóng góp đáng kể vào sự phát triển chung của
đất nước. Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Hùng Cường là công ty cổ phần chuyên
sản xuất,cung cấp các mặt hàng từ nhựa và lõi thép là chính. Ngoài ra,công ty có hoạt
động trong lĩnh vực khai thác,vận tải,xây dựng các công trình giao thông thủy
lợi…Bởi vây, công tác hạch toán nguyên vật liệu trong hoạt động sản xuất kinh doanh

là một trong các khâu quan trọng, giúp cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác số liệu thu
mua, xuất dùng nguyên vật liệu phục vụ sản xuất cũng như việc hoạch định chi phí giá
thành.
Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng của công tác nguyên kế toán vật liệu
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, trên cơ sở những kiến thức đã học cùng với sự
hướng dẫn tận tình của Cô giáo ThS Phạm Thu Hương cùng các thầy giáo, cô giáo
trong khoa kinh tế và QTKD trường Đại học Mỏ - Địa Chất Hà Nội và cán bộ công
nhân viên Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Hùng Cường, tác giả đã hoàn thành luận
văn tốt nghiệp với đề tài: “ Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ
phần vật liệu xây dựng Hùng Cường”.
Nội dung của luận văn gồm ba chương như sau:
Chương 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh doanh của
Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Hùng Cường
Chương 2: Phân tích tài chính và tình hình sử dụng vật tư của Công ty Cổ
phần vật liệu xây dựng Hùng Cường năm 2016.
Chương 3: Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần
vật liệu xây dựng Hùng Cường.
SV: ĐỖ THỊ THẮM

3

Lớp: Kế Toán G – K58


Luận Văn Tốt Nghiệp

Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Trong quá trình viết luận văn do việc thu thập số liệu chưa thực đầy đủ, thời
gian, kiến thức cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên trong luận văn vẫn còn những

thiếu sót và tồn tại những hạn chế nhất định, tác giả rất mong được sự góp ý từ các
thầy cô giáo và các bạn để luận văn này được hoàn thiện hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội,ngày tháng năm 2017
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Thắm

SV: ĐỖ THỊ THẮM

4

Lớp: Kế Toán G – K58


Luận Văn Tốt Nghiệp

Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15

SV: ĐỖ THỊ THẮM

Từ viết tắt
HĐQT
BH & CCDV
TSCĐ
CB – CNV
NSLĐ
VKD
NSNN
NTTTT
NTTTX
TSNH
TSDH
VCSH
NVL
CCDC
GTGT

5

Chú thích
Hội đồng quản trị
Bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài sản cố định
Cán bộ công nhân viên
Năng suất lao động
Vốn kinh doanh
Ngân sách nhà nước
Nguồn tài trợ tạm thời
Nguồn tài trợ thường xuyên
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Giá trị gia tăng

Lớp: Kế Toán G – K58


Luận Văn Tốt Nghiệp

Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

CHƯƠNG 1
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH
DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY
DỰNG HÙNG CƯỜNG

SV: ĐỖ THỊ THẮM

6


Lớp: Kế Toán G – K58


Luận Văn Tốt Nghiệp

Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng
Hùng Cường
1.1.1.Giới thiệu chung về Công ty
-

-

Tên Công ty viết bằng tiếng Việt : CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY
DỰNG HÙNG CƯỜNG
Trụ sở chính tại : Thôn Khang Nghệ, Xã Định Công, Huyện Yên Định, Tỉnh
Thanh Hóa
Điện thoại : 0373869166 ; 0373512184
Giấy chứng nhận kinh doanh số : 2800451460 do Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp, đăng ký lần đầu ngày 21 tháng 08
năm 2001, Đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 28 tháng 10 năm 2011
Vốn điều lệ : 1.900.000.000 đồng ( Bằng chữ : Một tỷ chín trăm triệu đồng )
Mệnh giá cổ phần : 10.000 đồng , tổng số cổ phần : 190.000
Người đại diện theo pháp luật của công ty : Ông Bùi Văn Dựng , chức danh
Giám đốc.

1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng Hùng Cường do ông Bùi Văn Dựng
thành lập và hoạt động theo loại hình công ty cổ phần, tổ chức và hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp do Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt

Nam quy định.
Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Hùng Cường được cấp giấy phép
hoạt động kinh doanh vào ngày 21 tháng 08 năm 2001 và đăng ký thay đổi lần
thứ 5 ngày 28 tháng 10 năm 2011, với tổng số vốn điều lệ ban đầu là
1.900.000.000 đồng ( Một tỷ chín trăm triệu đồng).
Sau gần 16 năm hình thành và phát triển hiện nay Công ty đã trở thành
nhà cung cấp các loại cửa làm bằng chất liệu thép có uy tín và được ưa chuộng
trên thị trường và trở thành công ty lớn trên thị trường miền Trung. Với bộ máy
lãnh đạo giàu kinh nghiệm , cách quản lý tập trung và khoa học, luôn học hỏi
kinh nghiệm, tiếp thu và áp dụng khoa học công nghệ mới vào quá trình sản
xuất , biết phát huy nội lực , tiết kiệm chi phí tối đa , sử dụng và điều hành vốn
có hiệu quả nhằm đạt được mục tiêu hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo
chất lượng kỹ thuật và thẩm mỹ. Tăng cường sự hợp tác liên doanh với các
Công ty, Tổng công ty lớn, các bộ, ngành trong và ngoài tỉnh. Ngoài ra Công ty
còn có một tập thể cán bộ, kỹ sư, thợ lành nghề gồm kỹ sư chuyên ngành xây
dựng, cán bộ quản lý giám sát thi công đều được đào tạo từ đại học, cao đẳng,
trung cấp xây dựng.
Nhờ có sự phấn đấu tích cực không ngừng, kết quả doanh thu hàng năm của
Công ty đã đạt được kết quả cao.Công ty có uy tín với các đối tác và có khả năng huy
động vốn đáp ứng yêu cầu của sản xuất kinh doanh.Công ty đã nộp ngân sách nhà
SV: ĐỖ THỊ THẮM

7

Lớp: Kế Toán G – K58


Luận Văn Tốt Nghiệp

Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất


nước đầy đủ và hoàn thành chế độ đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho các cán bộ
nhân viên trong Công ty .Ngoài ra, Công ty cũng là một khách hàng có uy tín đối với
ngân hàng.
Nguồn nguyên liệu đầu vào,đầu ra chủ yếu của Công ty là nguồn nhựa và lõi
thép nội địa và nhập khẩu từ Ý, Indonesia, Malaysia.
Công ty đã tận dụng tối đa mọi cơ hội kinh doanh để tìm được nhiều nguồn đặt
hàng cho mình. Lĩnh vực kinh doanh của công ty đang có sự cạnh tranh khốc liệt từ
các đối thủ cạnh tranh trong nước và ngoài.Thị trường đầu ra lúc này như mảnh đất
đầy dinh dưỡng nuôi sống cả tập thể công nhân viên trong công ty. Do đó, mở rộng thị
trường là điều kiện tất yếu để công ty tồn tại. Các sản phẩm sản xuất ra chủ yếu là để
xuất khẩu, thị trường chủ yếu là khu vực Miền Trung,… Trong đó phần lớn hàng hoá
được tiêu thụ ở các tỉnh như: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình
Định, .....Với mục tiêu lợi ích của khách hàng cũng là lợi ích của Công ty, sự tín nhiệm
rộng rãi của khách hàng dành cho Công ty đã,đang và sẽ là nguồn lực giúp cho Công
ty ngày càng được mở rộng, phát triển và tiến xa hơn nữa.
1.2.Chức năng, mục đích, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ
phần vật liệu xây dựng Hùng Cường
1.2.1.Chức năng, mục đích, nhiệm vụ

-

-

Chức năng và mục đích hoạt động.
Công ty cung cấp trục tiếp các sản phẩm làm từ nhựa và lõi thép
Tổ chức gia công chế biến các mặt hàng từ nhựa và lõi thép do mua trong nước
và nhập khẩu nước ngoài.
Công ty được vay vốn và mở tài khoản riêng để sản xuất kinh doanh.
Nhiệm vụ của Công ty.

Thực hiện tốt chế độ quản lý tài chính, tài sản, tiền lương và đảm bảo công bằng xã
hội, đào tạo bồi dưỡng để không ngừng nâng cao trình độ văn hoá, nghiệp vụ cho
công nhân cán bộ công nhân viên trong công ty.
Thực hiện quyết toán định kỳ về kết quả tài chính của công ty và giải quyết kịp thời
cho khách hàng và nội bộ.
Thực hiện tốt tuân thủ đúng pháp luật và các quy định của Nhà nước về thuế và các
quy định khác như bảo vệ môi trường, an ninh trật tự, quốc phòng.
Ghi chép sổ sách đúng theo quy định, kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký, xây
dựng kế hoạch kinh doanh.
Quyền hạn của Công ty
Công ty có quyền hoạt động và kinh doanh theo giấy chứng nhận.
Quan hệ bình đẳng với các thành phần kinh tế khác
Tuyển dụng, sử dụng và sa thải lao động theo luật lao động quy định.

SV: ĐỖ THỊ THẮM

8

Lớp: Kế Toán G – K58


Luận Văn Tốt Nghiệp

Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

1.2.2.Ngành nghề kinh doanh
-

Xây dựng nhà các loại ;
Chuẩn bị mặt bằng ;

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ ;
Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa ;
Khai thác đá, cát , sỏi, đất sét ;
Lắp đặt hệ thống điện ;
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí ;
Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ ;
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng
hoặc đi thuê ;
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng ;
Xây dựng công trình dân dụng khác
Chi tiết : Xây dựng công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, đường dây
và trạm biến áp điện đến 35kv ;

1.3.Quy trình sản xuất của Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Hùng Cường
 Phân xưởng tạo hình: được chia thành 4 tổ :
- Hai tổ tạo hình có nhiệm vụ sản xuất ra gạch mộc ( bán thành phẩm ) chịu trạch
nhiệm từ khâu đưa đất vào máy cấp liệu đến khi gạch mộc được xếp theo quy
định trong nhà cáng kính.
- Tổ đảo cáng : có nhiệm vụ đảo cho gạch mộc khô đều và thu gom gạch khô vào
nơi quy định.
- Tổ cơ khí tạo hình : có nhiệm vụ sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị tạo hình và
các thiết bị liên quan thuộc phân xưởng tạo hình.
 Phân xưởng nung sấy: được chia thành 4 tổ
-

Tổ xếp goòng : Có nhiệm vụ vận chuyển gạch mộc khô từ trong nhà cáng kính
xếp lên goòng theo đúng kỹ thuật và quy trình công nghệ.
- Tổ lò : có nhiệm vụ vào lò và ra lò, phụ trách từ khâu gạch mộc ở trên goòng,
vào hầm sấy, vào lò Tuynel đến khi gạch ra lò thành phẩm (gạch chín).
- Tổ than : Có nhiệm vụ nghiền than, vận chuyển than pha và gạch mộc ở khâu

tạo hình và khâu vận chuyển lên lò phục vụ cho công viêc nung sấy sản phẩm.
- Tổ cơ khí nung sấy : Có nhiệm vụ bảo dưỡng, sửa chữa toàn bộ hệ thống máy
móc thiết bị khu vực lò nung, hầm sấy và các thiết bị thuộc sử quản lý của phân
xưởng mình.
 Phân xưởng ra lò : Được chia thành 2 tổ :
-

Tổ ra lò : Có nhiệm vụ vận chuyển thành phẩm từ trên goòng ra lò và khu vực
kho thành phẩm.

SV: ĐỖ THỊ THẮM

9

Lớp: Kế Toán G – K58


Luận Văn Tốt Nghiệp
-

Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Tổ bốc xếp : có nhiệm vụ bốc xếp gạch lên phương tiện của người mua hàng
khi khách có nhu cầu, vệ sinh khu vực bốc xếp sản phẩm.

 Đội xe, máy : Được chia thành 2 tổ :
Tổ khai thác đất : Được trang bị một máy xúc, một máy ủi, một ô tôt bò
Mazben có nhiệm vụ khai thác vận chuyển đất từ vùng nguyên liệu của doanh
nghiệp.
- Tổ xe vận chuyển : Có nhiệm vụ vận chuyển thành phẩm đi tiêu thụ. Phụ trách

đội xe là đội trưởng, có nhiệm vụ như quản đốc phân xưởng
Quy trình sản xuất các mặt hàng chủ yếu được thực hiện theo sơ đồ sau :
-

Phân
xưởng
tạo hình

Tổ
tạo
hình
1

Tổ
tạo
hình
2

Tổ
đảo
cáng

Phân
xưởng
nung sấy

Tổ

khí
tạo

hình

Tổ
xếp
goòng

Tổ


Phân
xưởng ra


Tổ
than

Tổ

khí
nung
sấy

Tổ ra


Tổ
bốc
xếp

Đội xe máy


Tổ
khai
thác

Hình 1-1 : Sơ đồ quy trình sản xuất các mặt hàng chủ yếu của Công ty Cổ phần
vật liệu xây dựng Hùng Cường
1.4.Cơ sở vật chất kỹ thuật
Trong một doanh nghiệp,trình độ trang thiết bị kỹ thuật hay nói cách khác là
năng lực máy móc thiết bị của đơn vị là một trong những yếu tố quan trọng để phục vụ
sản xuất.Để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình, Công ty Cổ phần vật
liệu xây dựng Hùng Cường đã huy động và sử dụng những trang thiết bị cho quá trình
sản xuất như sau :

SV: ĐỖ THỊ THẮM

10

Lớp: Kế Toán G – K58

Tổ vận
chuyển


Luận Văn Tốt Nghiệp

Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Bảng kê năng lực máy móc thiết bị thi công của Công ty Cổ phần vật liệu
xây dựng Hùng Cường

Bảng 1.1
STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Loại máy thi
công

Công
suất

Máy cắt sắt Ken 2.300W
7614N
Máy cắt tôn
660W
Máy cắt kính
3kw
Okawa

Máy mài kính
cạnh đứng
20,3kw
ZM9J
Máy cắt nhôm
Máy cắt nẹp
kính
Máy hàn 2 đầu
Máy đục lỗ
khóa 1 đầu
Bộ làm sạch
cầm tay
Máy phay đầu
đố bán tự động
Máy tạo rãnh
thoát nước
Máy ép góc
nhôm 4 đầu
Máy đục lỗ
khóa

Số
lượn
g

Tính năng kỹ thuật

Nước sản
xuất


Giá
trị
còn
lại

Ghi chú

5

Cắt các kiểu sắt

Taiwan

80%

Đang sử dụng

4

Cắt tôn
Độ dày kính cắt
được 20mm

Nhật bản
Trung
Quốc

70%

Đang sử dụng


75%

Đang sử dụng

2

Mài,đánh bóng các
cạnh kính

Nhật bản

90%

Đang sử dụng

1500W

3

Cắt nhôm 255mm

85%

Đang sử dụng

1,5kw

2


Cắt nẹp kính

75%

Đang sử dụng

2,15kw

2

Hàn phôi cửa nhựa

80%

Đang sử dụng

0,75kw

1

Phay chép hình

85%

Đang sử dụng

660w

5


90%

Đang sử dụng

1,1kw

2

0,76kw

2

7,5kw

2

Trung
Quốc
Trung
Quốc
Đức
Trung
Quốc
Trung
Quốc

Làm sạch vết hàn
góc cửa nhựa
Phay đố cửa (chia
khung cửa)

Tạo rãnh thoát
nước

Nhật bản

85%

Đang sử dụng

Trung
Quốc

80%

Đang sửu dụng

2

Đục lỗ và tán đinh

Nhật bản

75%

Đang sử dụng

1,85kw

3


Khoét ổ khóa cửa

Đức

80%

Đang sử dụng

Hàn Quốc

90%

Đang sử dụng

Nhật bản

85%

Đang sử dụng

Malaysia
Việt Nam

85%
70%

Đang sử dụng
Đang sử dụng

14


Máy đột dập

2,2kw

4

15

Máy uốn vòm
cửa nhựa

12kw

2

350w

4
1
2

Phục vụ công ty

Hàn Quốc

85%

Đang sử dụng


19

Máy khoan
Xe ô tô Honda
Điện thoại di
động
Máy vi tính

Đột dập miếng
kim loại
Làm nóng vật liệu
nhựa trước khi uốn
cong
Khoan vật liệu
Phục vụ công ty

2

Hàn Quốc

90%

Đang sử dụng

20

Nhà xưởng

20m2


2

Việt Nam

80%

Đang sử dụng

21

Văn phòng

120m2

1

Phục vụ công ty
Bảo dưỡng sản
xuất
Làm việc

90%

Đang sử dụng

22

Máy phát điện

10KVA


2

Việt Nam
Trung
Quốc

80%

Đang sử dụng

16
17
18

Phát điện

(Nguồn :hosocongty)
SV: ĐỖ THỊ THẮM

11

Lớp: Kế Toán G – K58


Luận Văn Tốt Nghiệp

Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Qua số liệu bảng thống kê máy móc thiết bị trên,nhận thấy máy móc, trang thiết

bị của Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Hùng Cường hiện nay tương đối mới. Có
thể nhận thấy về cơ bản là các máy móc thiết bị đã tương đối đáp ứng được yêu cầu
sản xuất kinh doanh, song do tính chất cùng một lúc thi công nhiều công trình, ở các
vùng khác nhau, đôi khi số lượng máy móc này không đủ để luân chuyển. Vì vậy,
Công ty vẫn phải thuê ngoài một số trang thiết bị máy móc để phục vụ cho việc thi
công công trình được thuận lợi và kịp tiến độ.
1.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Hùng
Cường
1.5.1.Mô hình tổ chức bộ máy quản lý
Để theo dõi kịp thời, chính xác về tổ chức và quản lý chặt chẽ kế hoạch sản xuất kinh
doanh của Công ty. Công ty đã tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh theo sơ đồ
sau :
Qua sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động hiện nay của Công ty ta thấy: Cơ cấu
tổ chức quản lý của Công ty được bố trí theo kiểu trực tuyến chức năng. Giám đốc
điều hành trực tiếp Công ty thông qua các Phó giám đốc, các trưởng phòng ban.
Ngược lại các Phó giám đốc, các Trưởng phòng ban có trách nhiệm tham mưu cho
Giám đốc theo chức năng nhiệm vụ được giao. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty như
vậy là rất hợp lý trong tình hình hiện nay, các phòng ban được bố trí tương đối gọn
nhẹ, không chồng chéo và có quan hệ mật thiết với nhau về mặt nghiệp vụ. Điều này
giúp Công ty có thể dễ dàng kiểm tra việc thực hiện mệnh lệnh của Giám đốc và giúp
cho Giám đốc có những chỉ đạo nhanh chóng kịp thời trong hoạt động của Công ty.

SV: ĐỖ THỊ THẮM

12

Lớp: Kế Toán G – K58


Luận Văn Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

GIÁM ĐỐC

PGĐ KỸ THUẬT

PGĐ KINH DOANH

Bộ phận tổ chức
hành chính

Bộ phận kế
hoạch

Bộ phận kế
toán

Phân xưởng sản xuất

Hình 1-2: Sơ đồ tổ chức quản lý
1.5.2.Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong cơ cấu quản lý
Giám đốc
Có nhiệm vụ lãnh đạo chung cho toàn bộ hoạt động sản kinh doanh của Công
ty, chịu trách nhiệm về mọi mặt sản xuất kinh doanh và đời sống cán bộ công nhân
viên của chi nhánh. Các phòng ban chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc.
- PGĐ kỹ thuật
Có chức năng triển khai thực hiện lệnh sản xuất đã được duyệt. Quản lý điều
hành sản xuất đã được duyệt. Quản lý điều hành sản xuất, xuất khẩu sản phẩm đúng
lịch giao hàng, kiểm tra chất lượng gỗ xuất khẩu và nội địa, chịu trách nhiệm về kỹ

thuật công nghệ, máy móc thiết bị và điện sản xuất, thiết kế mẫu sản phẩm, chỉ đạo
bao bì, vật tư phụ kiện sản xuất vi phạm bảo hộ an toàn lao động, phòng chống cháy
nổ thiên tai và các nhiêm vụ khác.
- PGĐ kinh doanh
Trực tiếp phụ trách công tác xây dựng kế hoạch sản xuất, lập kế hoạch nguyên
vật liệu đáp ứng nhu cầu sản xuất tổ chức và thực hiện việc cung ứng. Nghiên cứu thị
trường và chất lượng nguyên vật liệu nhựa lõi thép và các loại, giao nhận kho hàng,
định mức lao động tiền lương và các nhiệm vụ khác được giám đốc uỷ quyền thực
hiện.
- Bộ phận tổ chức hành chính
Có nhiệm vụ giúp giám đốc trong việc tuyển chọn nhân sự, bố trí công việc cho
phù hợp với chức năng từng người tìm giải pháp tham mưu cho giám đốc trong việc
quy hoạch, đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý và kỹ thuật, đưa ra các định mức tiền lương
-

SV: ĐỖ THỊ THẮM

13

Lớp: Kế Toán G – K58


Luận Văn Tốt Nghiệp

Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

phổ biến chính sách và chế độ bảo hiểm đảm bảo quyền lợi cho lao động, thi đua khen
thưởng, kỷ luật ngoài ra còn thực hiện các công tác khác.
- Bộ phận kế toán
Đứng đầu là kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo và hướng dẫn toàn bộ

kế toán viên thực hiện các nhiệm vụ kế toán Công ty, chịu trách nhiệm báo cáo với
giám đốc về tài chính về nguồn vốn hoạt động theo quy định của nhà nước. Quản lý
toàn bộ tài sản, hàng hoá, công nợ tiền vốn .
- Bộ phận kế hoạch
Theo dõi tình hình sản xuất, nguồn nguyên liệu cho sản xuất kinh doanh, theo
dõi tình hình thị trường, khả năng phối hợp với các doanh nghiệp khác trong nước và
tình hình đầu tư nước ngoài.
- Phân xưởng sản xuất
Có nhiệm vụ chế biến sản phẩm theo đúng qui định.
1.6.Tình hình tổ chức sản xuất và lao động của Công ty Cổ phần vật liệu xây
dựng Hùng Cường
1.6.1.Tình hình tổ chức sản xuất
Do các công trình có đặc điểm thi công khác nhau, thời gian xây dựng
thường kéo dài, mang tính đơn chiếc … nên lực lượng lao động của Công ty
được tổ chức thành các tổ đội sản xuất, mỗi đội sản xuất lại được tổ chức thành
các tổ sản xuất theo hạng mục công trình. Trong mỗi đội sản xuất lại được tổ
chức thành các tổ sản xuất theo yêu cầu thi công, tùy thuộc vào nhu cầu trong
từng thời kỳ mà số lượng các đội công trình, các tổ sản xuất trong mỗi đội sẽ
thay đổi cho phù hợp với điều kiện cụ thể.
Hình thức tổ chức sản xuất của Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Hùng
Cường theo hướng chuyên môn hóa sản xuất.
- Bộ phận sản xuất chính gồm: Các đội thi công công trình, đội thi công cơ giới.
- Bộ phận phục vụ sản xuất: Làm việc phục vụ thường xuyên cho bộ phận sản
xuất chính như sửa chữa máy móc, vận chuyển vận tải.
Nhìn chung mô hình hiện hay của Công ty đang áp dụng là mô hình phù
hợp với thực tiễn điều kiện sản xuất của ngành xây dựng, tạo điều kiện cho kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả.
1.6.2.Chế độ công tác của Công ty
Chế độ công tác của cán bộ công nhân viên tại Công ty Cổ phần vật liệu
xây dựng Hùng Cường được quy định trong thỏa ước lao động tập thể về thời

gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi như sau :
1.6.1.1.Thời gian làm việc
 Chế độ công tác khối phòng ban ( gián tiếp):
- Công ty áp dụng chế độ làm việc 8h/ngày
- Căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị, Công ty duy trì thời gian làm việc là
48h/tuần.

SV: ĐỖ THỊ THẮM

14

Lớp: Kế Toán G – K58


Luận Văn Tốt Nghiệp

Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

 Chế độ công tác khối công trường ( trực tiếp):
- Đối với khối sản xuất trực tiếp thực hiện chế độ làm việc theo ca : Ngày 2 ca,
tuần làm 6 ngày,nghỉ 1 ngày ;
- Số ngày làm việc trong năm là 279 ngày ;
- Số giờ làm việc trong ca là 8 giờ
- Người sử dụng lao động có thể thỏa thuận với người lao động làm thêm giờ
trong các trường hợp sau:
 Do đặc điểm công việc, hợp đồng sản xuất đòi hỏi phải hoàn thành kịp tiến
độ.
 Xử lý sự cố trong sản xuất.
 Xử lý kịp thời các công trình xây dựng, sản xuất các sản phẩm do yêu cầu
nghiêm ngặt của công nghệ không thể bỏ dở được.

1.6.1.2.Thời gian nghỉ ngơi
 Đối với khối phòng ban:
Ngày nghỉ hàng tuần vào chủ nhật, nghỉ lễ,Tết, nghỉ phép, nghỉ việc riêng theo
quy định của Bộ luật lao động
 Đối với khối trực tiếp :
Thời gian nghỉ ngơi giữa ca làm đối với công nhân trực tiếp sản xuất là 60
phút/ca. Hàng tuần được nghỉ 1 ngày theo sự đăng ký của người lao động, nghỉ
lễ, Tết, nghỉ phép, nghỉ viêc riêng theo quy đinh của Bộ luật Lao động và căn
cứ vào tình hình thực tế sản xuất của doanh nghiệp để sắp xếp, bố trí cho phù
hợp.
 Trường hợp người lao động làm việc trong những ngày nghỉ hàng tuần, ngày
nghỉ lễ, tết sau đó sẽ được bố trí nghỉ bù, nếu do yêu cầu công việc, người lao
động không nghỉ bù sẽ được thanh toán tiền lương theo chế độ nhà nước quy
định.
 Chế độ nghỉ hàng năm:
 Thời gian người lao động được tính nghỉ hàng năm :
Thời gian học nghề, thử việc để làm việc tại Công ty
Thời gian nghỉ việc riêng, thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
nhưng cộng dồn không quá 6 tháng ( 144 ngày làm việc )
Thời gian nghỉ ốm đau cộng dồn không quá 3 tháng ( 72 ngày làm việc )
Thời gian hội họp, học tập theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc được
người sử dụng lao động cho phép
 Mức nghỉ hàng năm:
Ngày nghỉ phép hàng năm là 12 ngày
Số ngày nghỉ hàng năm được tăng thêm theo thâm niên làm việc tại doanh
nghiệp, cứ 5 năm được thêm 1 ngày.
 Nghỉ việc riêng:

SV: ĐỖ THỊ THẮM


15

Lớp: Kế Toán G – K58


Luận Văn Tốt Nghiệp

Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Người lao động được nghỉ về việc riêng mà vẫn hưởng nguyên tiền lương trong
những trường hợp sau đây :
Kết hôn, nghỉ 03 ngày
Con kết hôn, nghỉ 01 ngày
Bố, mẹ ( cả bên chồng và bên vợ ) ; vợ hoặc chồng chết ; con chết nghỉ 03 ngày
1.6.1.3.Tình hình tổ chức lao động
Trình độ lao động chủ yếu là phổ thông, tuổi từ 18 trở lên, lực lượng lao động còn
non trẻ nên công ty mất nhiều thời gian và chi phí để đào tạo. Tuy vậy họ lại rất năng
động nhiệt tình với công việc do công ty đã sử dụng chính sách hợp lý để thoả mãn
lao động.
Bảng 1.2: Tình hình lao động của công ty
Năm
Năm
2015
2016
Tổng lao động
Người
30
35
Giới
Nam

Người
20
25
tính
Nữ
Người
10
10
ĐH
Người
10
15
Trình

Người
15
9
độ
TC
Người
3
8
LĐPT
Người
2
2
Do đặc thù của ngành xây dựng nên địa điểm làm việc của Công ty không cố
định,thường xuyên di chuyển máy móc, trang thiết bị và nhân lực…Vì vậy đã làm
gián đoạn trong quá trình sản xuất, thi công công trình và sử dụng lao động.
Chỉ tiêu


SV: ĐỖ THỊ THẮM

ĐVT

16

Lớp: Kế Toán G – K58


Luận Văn Tốt Nghiệp

Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Qua nghiên cứu, phân tích tình hình về điều kiện vật chất kỹ thuật sản xuất của Công
ty Cổ phần vật liệu xây dựng Hùng Cường ta có thể rút ra một số kết luận về mặt thuận
lợi cũng như khó khăn mà Công ty đang gặp phải như sau:
* Thuận lợi:
- Tài sản thiết bị máy thi công của Công ty tốt cả về chất lượng lẫn số lượng.
- Công ty có đội ngũ cán bộ kỹ thuật chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, đội ngũ
công nhân lành nghề, có phẩm chất đạo đức chính trị, có tinh thần trách nhiệm cao,
đoàn kết, năng động, sáng tạo vượt qua mọi khó khăn gian khổ đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ mới.
- Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty gọn gàng, phù hợp với cơ chế quản lý
mới hiện nay.
* Khó khăn:
- Cùng với khó khăn chung của Ngành: Nội bộ ngành xây dựng không ổn định
nên không thu hút các chủ đầu tư mới vào các công trình.
.

- Hiện trường hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty không tập trung, phân
tán, trải rộng trên nhiều diện sản xuất nên khó khăn cho việc chỉ đạo, điều hành và
phục vụ sản xuất.
- Môi trường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt hơn.
- Trình độ kỹ thuật của lao động trong Công ty nói chung đã tăng lên song vẫn
còn thấp.
- Đối diện với những khó khăn như vậy đòi hỏi Công ty phải tổ chức được một
đội ngũ lãnh đạo giỏi, có khả năng đưa Công ty ngày một đi lên. Công ty phải luôn
nghiên cứu tận dụng tối đa thuận lợi để mang lại hiệu quả tốt nhất cho mình. Các kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của Công ty trong năm 2016 của
Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Hùng Cường sẽ được phân tích chi tiết trong
Chương 2.

SV: ĐỖ THỊ THẮM

17

Lớp: Kế Toán G – K58


Luận Văn Tốt Nghiệp

Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH SỬ
DỤNG VẬT TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY
DỰNG HÙNG CƯỜNG NĂM 2016

SV: ĐỖ THỊ THẮM


18

Lớp: Kế Toán G – K58


Luận Văn Tốt Nghiệp

Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay khi không còn sự bao cấp của Nhà
nước mà chuyển sang cơ chế tự hạch toán kinh doanh, buộc mỗi doanh nghiệp đều
phải quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và mong muốn hiệu quả này ngày
càng tăng cao. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là cơ sở để quyết định sự có mặt của
doanh nghiệp trong nền kinh tế mà mục tiêu hiệu quả của nó là lợi nhuận và tối đa hóa
lợi nhuận. Muốn vậy, trước hết các doanh nghiệp phải quản lý tốt tình hình tài chính
trong doanh nghiệp của mình, thực hiện sử dụng một cách tiết kiệm các yếu tố đầu vào
và một trong các yếu tố đó là vật tư. Do vậy, phân tích tài chính và tình hình sử dụng
vật tư là một công cụ kinh tế để Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Hùng Cường có
thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng việc giúp doanh nghiệp tìm ra được các biện
pháp khắc phục những hạn chế, thiếu sót và phát huy được những mặt tích cực hiện
có.
2.1.Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng
Hùng Cường
Cùng với sự phát triển lớn mạnh của nền kinh tế Công ty Cổ phần vật liệu
xây dựng Hùng Cường đã từng bước vươn lên tự khẳng định mình. Với những thành
quả đạt được trong những năm qua chứng tỏ sự phát triển của Công ty đã tương đối ổn
định. Công tác xây dựng cơ bản được tập trung đầu tư và trú trọng cả về quy mô lẫn
chất lượng. Để đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần
vật liệu xây dựng Hùng Cường năm 2016, ta tiến hành đánh giá thông qua các chỉ tiêu

kinh tế chủ yếu sau :
Qua bảng số liệu 2-1 cho thấy, năm 2016 hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty đã có dấu hiệu kém hơn với năm 2015, hầu hết các chỉ tiêu quan trọng của
công ty đều tăng và vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch đề ra như giá trị sản xuất, năng
suất lao động,…Tuy nhiên, lợi nhuận của công ty có xu hướng giảm so với năm 2015.
Điều đó cho thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chưa thực sự
hiệu quả, các chi phí cao do cách quản lý chưa thực sự hiệu quả,cụ thể như sau :
Giá trị sản xuất của Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Hùng Cường năm
2016 so với năm 2015, cụ thể đã tăng 1.354.343.155 đồng, tương ứng tăng
30,32% ; Tuy nhiên so sánh với kế hoạch thì thực hiện chỉ tăng 17,08%. Giá trị
sản xuất năm 2016 tăng mạnh chủ yếu là do trong năm 2016, số lượng công
trình Công ty đã thi công nhiều hơn, đồng thời một số công trình có quy mô lớn
hơn so với các công trình thi công năm 2015.
Doanh thu của năm 2016 là 2.705.956.210 đồng, tăng 564.865.779 đồng so
với năm 2015, tương ứng tăng 26,38%. Tuy nhiên so sánh với kế hoạch thì thực
hiện giảm 20.442.914 đồng , tương ứng giảm 0,75%. Doanh thu năm 2016 tăng
chủ yếu do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 tăng ( tăng
563.741.090 đồng ), tương ứng tăng 26,33% so với năm 2015. Nguyên nhân
của sự tăng lên này là do doanh thu từ hoạt động lắp đặt công trình tăng mạnh.
Ngoài ra, doanh thu hoạt động tài chính năm 2016 tăng 1.124.689 đồng, tương
ứng tăng 46,31% so với năm 2015. So với kế hoạch đặt ra thì doanh thu hoạt

SV: ĐỖ THỊ THẮM

19

Lớp: Kế Toán G – K58


Luận Văn Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

động tài chính tăng không đáng kể, tăng 8%. Nhìn chung doanh thu của Công
ty năm 2016 đã tăng lên nhưng không nhiều.
Có thể thấy giá trị sản xuất cả hai năm 2015 và 2016 đều lớn hơn doanh thu
mà Công ty có được. Sở dĩ có sự chênh lệch này là do giá trị các công trình mà công ty
được quyết toán trong năm nhỏ hơn giá trị Công ty thực hiện các công trình trong năm.
- Về chỉ tiêu VKD bình quân năm 2016 tăng so với năm 2015 là 91.715.733
đồng, tương ứng tăng 43,43%. Sự tăng lên của VKD đã giúp cho Công ty mở
rộng sản xuất kinh doanh. Sự tăng lên này là do công ty tập trung hơn vào đầu
tư tài sản cố định.
- Lao động : Lực lượng CB –CNV của công ty tăng. Cụ thể là số lao động năm
2016 tăng 5 người so với năm 2015, chủ yếu là lao động có trình độ đại học.
Tuy nhiên, số CB – CNV giảm so với kế hoạch là 6 người nhưng không là ảnh
hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển Công ty nói chung và hiệu quả hoạt
động nói riêng.
- Năng suất lao động : NSLĐ bình quân năm 2016 tăng so với năm 2015 là
522.569 đồng/người-tháng, tương ứng tăng 9,38% và tăng 852.690 đồng/ngườitháng so với kế hoạch. Nguyên nhân là do năm 2016 có tốc độ tăng giá trị sản
xuất lớn hơn tốc độ tăng số CB-CNV, đồng thời công ty luôn quan tâm đến
người lao động, tạo cho họ thêm động lực để cố gắng hết mình vì Công ty. Vì
vậy, Công ty cần có những biện pháp tích cực hơn nhằm giữ vững cũng như
nâng cao hơn NSLĐ trong những năm tiếp theo để tạo hiệu quả tích cực hơn
nữa cho việc phát triển lâu dài của Công ty trong tương lai.
- Tiền lương : Tổng quỹ lương năm 2016 tăng 420.000.000 đồng, tương ứng tăng
33,33% so với năm trước và giảm 534.000.000 đồng so với kế hoạch,tương ứng
giảm 24,17%. Tổng quỹ lương tăng cao nhưng tiền lương bình quân trả cho cán
bộ công nhân viên chỉ tăng 500.000 đồng, tương ứng tăng 14,29% so với năm
2015 là do mức tăng của số CB –CNV cũng tương đối lớn 16,67% khiến mức
tăng của tiền lương bình quân là không nhiều so với mức tăng của số CB –CNV

cũng như là của tổng quỹ lương. Tiền lương bình quân tăng lên giúp cải thiện
cũng như góp phần ổn định hơn đời sống của người lao động. Yếu tố này cũng
là điều kiện tốt giúp tạo động lực cống hiến sức lao động của mình cho Công ty.

SV: ĐỖ THỊ THẮM

20

Lớp: Kế Toán G – K58


Luận Văn Tốt Nghiệp

Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Hùng Cường
Bảng 2-1

Đồng
Đồng

SS TH2016/TH2015
Tỷ lệ
Chênh lệch
(%)
4.466.858.696 4.972.070.132 5.821.201.851 1.354.343.155 130,32
2.141.090.431 2.726.399.124 2.705.956.210 564.865.779
126,38

SS TH2016/KH2016

Tỷ lệ
Chênh lệch
(%)
849.131.719
117,08
(20.442.914)
99,25

Đồng

2.140.765.671 2.725.056.983 2.704.506.761

STT

Chỉ tiêu

ĐVT

I
II

Giá trị sản xuất
Doanh thu
DT bán hàng và cung
cấp dịch vụ
DT hoạt động TC
VKD bình quân
Đầu năm
Cuối năm
Số CB-CNV bình quân

NSLĐ bình quân
Tiền lương
Tổng quỹ lương
Tiền lương bình quân
Lợi nhuận
Lợi nhuận ( trước thuế )
Lợi nhuận ( sau thuế )
Nộp NSNN

III
V
VI
VII
1
2
VIII
1
2
IX

SV: ĐỖ THỊ THẮM

Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
Đ/ng/tháng
Đồng
Đ/ng/tháng

Đồng
Đồng
Đồng

TH 2015

324.760
310.138.431
209.009.475
411.267.387
30
5.572.533

KH2016

1.342.141

41
5.242.412

TH2016

1.449.449
673.063.321
411.267.387
934.859.255
35
6.095.102

1.260.000.000 2.214.000.000 1.680.000.000

3.500.000
4.500.000
4.000.000
48.571.958
38.857.566
4.559.931

20.145.214
12.124.545
6.076.125

21

17.621.513
14.097.210
11.267.387

563.741.090

126,33

(20.550.222)

99,25

1.124.689
362.924.890
202.257.912
523.591.868
5

522.569

446,31
217,02
196,77
227,31
116,67
109,38

107.308

108,00

(6)
852.690

85,37
116,27

420.000.000
500.000

133,33
114,29

(534.000.000)
(500.000)

75,88
88,89


(30.950.445)
(24.760.356)
6.707.456

36,28
36,28
247,10

(2.523.701)
1.972.665
5.191.262

87,47
116,27
185,44

Lớp: Kế Toán G – K58


Luận Văn Tốt Nghiệp
-

-

Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Lợi nhuận : Lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2016 giảm so với năm 2015
là 30.905.445 đồng, tương ứng giảm 63,72% và giảm 12,53% so với kế hoạch. Lợi
nhuận trước thuế giảm dẫn đến lợi nhuận sau thuế giảm 24.760.356 đồng so với

năm 2015, tương ứng giảm 63,72% và tăng 16,27% so với kế hoạch đặt ra. Lợi
nhuận của công ty năm 2016 giảm mạnh so với năm 2015 là do các yếu tố cạnh
tranh gay gắt của thị trường, đồng thời chi phí và giá cả nguyên vật liệu đầu vào
tăng cao làm cho lợi nhuận của công ty giảm.
Nộp NSNN : Các khoản phải nộp NSNN tăng 6.707.456 đồng, tương ứng tăng
147,10% so với năm 2015, và tăng 85,44% so với kế hoạch đặt ra. Sở dĩ có sự
tăng lên này là do thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty tăng lên.

Qua bảng phân tích ta thấy trong năm 2016 vừa qua hầu hết các chỉ tiêu kinh tế
chủ yếu đều tăng, tuy nhiên lợi nhuận của công ty lại giảm đi, nguyên nhân là do công
ty chưa có kế hoạch sản xuất kinh doanh hiệu quả, giá vốn hàng bán tăng cao làm
giảm lợi nhuận, đây là dấu hiệu không tốt và công ty cần có biện pháp khắc phục.
Trên đây là những chỉ tiêu chung của công ty năm 2016, để đánh giá chính xác hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty chúng ta cần đi sâu vào phân tích tình hình tài
chính và tình hình sử dụng vật tư của công ty năm 2016.
2.2.Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Hùng
Cường
2.2.1.Đánh giá khái quát tình hình tài chính thông qua Bảng cân đối kế toán
Hoạt động tài chính luôn gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty, đồng thời cũng có tính độc lập nhất định. Giữa chúng luôn có mối quan hệ ảnh
hưởng qua lại. Hoạt động sản xuất kinh doanh là tiền đề cho một tình hình tài chính
tốt và ngược lại, hoạt động tài chính cũng có ảnh hưởng tới hiệu quả của hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính là tổng hợp đánh giá các hoạt động kinh doanh của
công ty bằng các chỉ tiêu giá trị trên cơ sở các báo cáo tài chính của công ty qua đó
đánh giá được tiềm lực, sức mạnh tài chính, khả năng sinh lợi và phát triển của công
ty.
Đánh giá khái quát tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán là đánh
giá sự biến động của tài sản, nguồn vốn, tính hợp lý của các biến động đó về tuyệt đối
và kết cấu, liên hệ với các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy một cái

nhìn tổng thể nhất về tình hình tài chính trong năm của Công ty có khả quan hay
không để từ đó đưa ra các kết luận chính xác , các biện pháp tốt nhất cho công tác
quản lý, dự tính được rủi ro tiềm năng tài chính trong tương lai.
Để đánh giá khái quát tình hình tài chính thông qua bảng cân đối lế toán của
Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Hùng Cường năm 2016, ta tiến hành xem xét bảng
số liệu 2-2.

SV: ĐỖ THỊ THẮM

22

Lớp: Kế Toán G – K58


Luận Văn Tốt Nghiệp

Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Hùng Cường được
đánh giá khái quát ở bảng 2-2 thông qua bảng cân đối kế toán của công ty năm 2016. Tại
thời điểm cuối năm 2016, tổng tài sản ( tổng nguồn vốn ) mà công ty đang quản lý và sử
dụng là 2.791.835.400 đồng, tăng 157.570.806 đồng , tương ứng tăng 5,98% so với thời
điểm đầu năm. Cụ thể trong một số khoản mục sau :

Về tài sản : Tài sản của Công ty tăng lên chủ yếu là ở tài sản ngắn hạn :
TSNH thời điểm đầu năm 2016 là 2.270.729.818 đồng, tăng lên 142.722.161
đồng , tương ứng tăng 6,29%. Cụ thể, tiền và các khoản tương đương tiền tăng
248.082.898 đồng, tương ứng tăng 1.282,90%. Các khoản phải thu tăng
266.039.821 đồng, tương ứng tăng 62,08%. Nguyên nhân là do trong năm 2016
Công ty đã quyết toán xong các công trình từ các năm trước, đồng thời thu hồi

được một số khoản nợ của khách hàng. Ngoài ra, hàng tồn kho cũng giảm, giảm
306.766.597 đồng, tương úng giảm 17,67% so với đầu năm, điều này cho thấy
Công ty đã kiểm soát được lượng vật tư tồn kho và một số công trình đã bàn giao
hoàn thành. Hàng tồn kho giảm nhưng có tỷ trọng không lớn, tuy nhiên vẫn là
một trong những nguyên nhân khiến tài sản ngắn hạn tăng lên nhưng không đáng
kể.
TSDH cuối năm 2016 tăng lên so với đầu năm là 24.848.645 đồng, tương ứng
tăng 4,08%. TSDH tăng chính là sự tăng lên của TSCĐ. Nguyên nhân là do công
ty đã đầu tư cải tiến, nâng cấp một số máy móc thiết bị, đồng thời cũng đầu tư mua
sắm một số máy móc, thiết bị mới thay thế các máy móc, thiết bị đã hư hỏng và
không còn sử dụng được. Điều này đã nhằm giúp giảm thiểu tối đa chi phí nhân
công cho Công ty.

Về nguồn vốn : Nguồn vốn tính đến thời điểm 31/12/2016 tăng lên chủ yếu do
nợ phải trả tăng, đồng thời cũng có sự tăng lên đáng kể của vốn chủ sở hữu, cụ thể
như sau :
Nợ phải trả của Công ty thời điểm cuối năm 2016 là 934.859.255 đồng, tăng
223.591.868 đồng, tương ứng tăng 31,44%. Sự tăng lên này chính là sự tăng lên
của nợ ngắn hạn. Nguyên nhân là do Công ty đã ký kết một số hợp đồng xây dựng
và thi công vào năm 2016 nhưng đã nhận được tiền đặt cọc từ khách hàng , ngoài
ra khi mua vật tư công ty chưa phải thanh toán ngay.

SV: ĐỖ THỊ THẮM

23

Lớp: Kế Toán G – K58


Luận Văn Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Bảng phân tích một số chỉ tiêu chủ yếu trong bảng cân đối kế toán của Công ty
Cổ phần vật liệu xây dựng Hùng Cường
Bảng 2-2
STT

A
I
II
III
IV
V
B
I
II
III
IV

A
I
II
B
I

Chỉ tiêu
TÀI SẢN
Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản

tương đương tiền
Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn
Các khoản phải thu
ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn
khác
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Bất động sản đầu tư
Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
Tài sản dài hạn
khác
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN

SV: ĐỖ THỊ THẮM

Đầu năm 2016
Tỷ

Số tiền
trọng
(đồng)
(%)

Cuối năm 2016
Tỷ
Số tiền
trọng
(đồng)
(%)

SS CN 2016/ĐN 2016
SS về số tiền ( Đồng )
Chênh lệch
Tỷ lệ
(±)
(%)

2.270.729.818

86,20

2.413.451.979

86,45

142.722.161

106,29


19.337.606

0,73

267.420.504

9,58

248.082.898

1.382,90

428.551.910

16,27

694.591.731

24,88

266.039.821

162,08

1.736.081.405

65,90

1.429.314.808


51,20

(306.766.597)

82,33

86.758.897

3,29

22.124.936

0,79

(64.633.961)

25,50

363.535.022
259.475.126

13,80
9,85

378.383.667
346.324.268

13,55
12,40


14.848.645
86.849.142

104,08
133,47

104.059.896

3,95

32.059.400

1,15

(72.000.496)

30,81

157.570.806

105,98

223.591.868
523.591.868
(300.000.000)
(66.021.062)
(66.021.062)

131,44

227,31
0,00
96,57
96,57

157.570.806

105,98

2.634.264.840 100,00 2.791.835.646 100,00
711.267.387
411.267.387
300.000.000
1.922.997.453
1.922.997.453

27,00
15,61
11,39
73,00
73,00

934.859.255
934.859.255
1.856.976.391
1.856.976.391

33,49
33,49
0,00

66,51
66,51

2.634.264.840 100,00 2.791.835.646 100,00

24

Lớp: Kế Toán G – K58


Luận Văn Tốt Nghiệp

Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

VCSH giảm thời điểm cuối năm 2016 xuống 1.856.976.391 đồng, giảm
66.021.062 đồng so với đầu năm 2016, tương ứng giảm 3,43%, nguyên nhân do
công ty đã giảm bớt lợi nhuận từ năm trước.

Cơ cấu tài sản : Tỷ trọng của tài sản ngắn hạn cuối năm 2016 là 86,45% tăng
0,25% so với đầu năm. Do quy mô tổng tài sản tăng lên nên kéo theo sự tăng
mạnh trong phần tài sản. Bên cạnh đó, do sự nâng cấp và đầu tư mua sắm mới
TSCĐ của Công ty trong năm qua đã làm tăng giá trị tài sản dài hạn nhưng nhóm
tài sản này vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu tài sản của công ty. Là một doanh
nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp, năm 2016 sắp tới ban lãnh đạo
công ty cần những hoạch định và chiến lược để cân đối cơ cấu tài sản của Công ty,
chú trọng tăng cơ cấu tài sản dài hạn lên, điều này sẽ giúp cho Công ty ổn định
hơn, đồng thời cũng trú trọng tăng tiềm lực và khả năng tài chính của Công ty
ngày càng hoàn thiện hơn nữa.

Cơ cấu nguồn vốn : Tỷ trọng nợ phải trả cuối năm 2016 là 33,49% so với đầu

năm tăng 6,49% còn tỷ trọng VCSH là 66,51%, giảm 6,49% so với đầu năm. Qua
đây có thể thấy Công ty chủ yếu huy động vốn nợ. Sự tăng lên của nợ phải trả và
sự giảm xuống của VCSH là không đáng kể, cho thấy Công ty duy trì xu hướng
huy động vốn nợ.
-

Nếu so sánh theo chiều dọc của bảng phân tích ta thấy cơ cấu tài sản , nguồn
vốn của Công ty có sự biến đổi không nhiều. Tiểu mục tiền và các khoản tương
đương tiền nằm trong khoản mục TSNH là có sự biến đổi nhiều nhất, tăng 8,85% so
với thời điểm đầu năm 2016, bên cạnh đó là sự giảm xuống nhiều nhất của tiểu mục
hàng tồn kho trong khoản mục TSNH của Công ty, giảm 14,70%. Sự biến động này
đã được tác giả giải thích từ phần trên của luận văn.
Qua phân tích tình hình tài chính của Công ty ở bảng cân đối kế toán cho thấy,
tài sản và nguồn vốn đã tăng lên đáng kể so với đầu năm . Bên cạnh đó có thể nhận
thấy Công ty thiên về huy động vốn nợ để sản xuất kinh doanh, đặc biệt là nợ ngắn
hạn ; VCSH của Công ty giảm nhẹ, điều này cho thấy mức độ tự chủ về tài chính của
Công ty chưa cao. Trong những năm tới, Công ty cần thường xuyên kiểm tra tình hình
sử dụng nguồn vốn đảm bảo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh, đồng thời cũng cần
có những biện pháp để nâng cao mức độ tự chủ về tài chính của mình. Tuy nhiên, nếu
chỉ dựa vào sự tăng giảm của tổng tài sản và tổng nguồn vốn thì không đánh giá được
toàn diện tình trạng phát triển hay kém phát triển của Công ty. Để xét toàn diện hơn
về sự phát triển của Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Hùng Cường, chúng ta cần xét
một số chỉ tiêu kinh tế khác để đánh giá được tình hình kinh tế và sự phân phối hợp lý
nguồn vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.2.2Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh

SV: ĐỖ THỊ THẮM

25


Lớp: Kế Toán G – K58


×