Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bài 39. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 27 trang )

Câu hỏi: Kể tên các nhân tố tiến hóa cơ bản? Vai
trò của CLTN trong quá trình tiến hóa?
Trả lời:
Các nhân tố tiến hóa cơ bản gồm: Đột biến, di
nhập gen, CLTN, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối
không ngẫu nhiên.
Vai trò của CLTN: qui định chiều hướng và nhịp
độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể,
nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.



Cây gai và sâu gai



Đặc điểm thích nghi là gì?
Là các đặc điểm trên cơ thể sinh vật giúp chúng tồn
tại trong môi trường, tăng khả năng sống sót và sinh
sản.


Bài 39


I. GIẢI THÍCH SỰ HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
1. Sự hoá đen của các loài bướm ở vùng công nghiệp.
a. Thực nghiệm: Đối tượng bướm sâu đo bạch dương
(Biston betunia). Tính trạng màu sắc cơ thể.
- Khi chưa bị ô nhiễm: Bướm trắng phổ biến. Thỉnh thoảng
xuất hiện một vài cá thể màu đen.


- Khi bị ô nhiễm: Bướm đen phổ biến.
- Vùng nông thôn: Bướm trắng phổ biến.

Bướm đen trên cây bạch dương trắng

Bướm trắng trên cây bạch dương đen


I. GIẢI THÍCH SỰ HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
1. Sự hoá đen của các loài bướm ở vùng công nghiệp.
a.Thực nghiệm:
b. Giải thích:
- Hiện tượng xuất hiện màu đen ở bướm là kết quả của
quá trình chọn lọc tự nhiên những biến dị có lợi đã phát
sinh ngẫu nhiên trong quần thể mà không phải là sự biến
đổi của cơ thể bướm để thích nghi với môi trường.
- Bướm đen xuất hiện do đột biến trội đa hiệu: vừa quy
định màu đen của cơ thể vừa làm tăng sức sống của
bướm.
 Dựa vào vai trò của các nhân tố đột biến, giao phối và
CLTN, hãy giải thích hiện tượng tăng tỉ lệ cá thể màu đen
của VD trên?


I. GIẢI THÍCH SỰ HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
1. Sự hoá đen của các loài bướm ở vùng công nghiệp.
a.Thực nghiệm:
b. Giải thích:
c. Kết luận:
Sự hình thành đặc điểm thích nghi là kết quả một quá trình

lịch sử chịu sự chi phối của 3 nhân tố: đột biến, giao phối,
CLTN.
Sự hình thành đặc điểm thích nghi chịu sự tác động của
các nhân tố nào?


I. GIẢI THÍCH SỰ HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
1. Sự hoá đen của các loài bướm ở vùng công nghiệp.
2. Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và VK.
a.Thực nghiệm: Nghiên cứu sự tăng cường sức đề kháng
của rận đối với DDT:
- Khoảng năm 1944, DDT diệt được rất nhiều rận truyền
bệnh sốt vàng.
- Đến năm 1957, DDT hoàn toàn mất hiệu lực?
b.Giải thích:
- Tính kháng DDT liên quan đến các đột biến đã phát sinh
từ trước.
- Giả sử tính kháng DDT do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ
sung thì kiểu gen aaBBCCDD có sức đề kháng kém hơn
kiểu gen aabbCCDD, aabbccDD, sức đề kháng tốt nhất
thuộc về kiểu gen aabbccdd.
 Vì sao rận kháng được DDT?


I. GIẢI THÍCH SỰ HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
1.Sự hoá đen của các loài bướm ở vùng công nghiệp.
2. Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và VK:
a.Thực nghiệm:
b.Giải thích:
- Tính đa hình về kiểu gen trong quần thể giao phối giải

thích vì sao khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới dù với liều
cao cũng không hi vọng tiêu diệt được hết toàn bộ sâu bọ
cùng một lúc => phải biết sử dụng liều thuốc thích hợp.


Giải thích: Sự tăng cường kháng thuốc pênixilin
của vi khuẩn gây bệnh.
- Khả năng kháng pênixilin của VK này liên quan với những
đột biến, biến dị tổ hợp đã phát sinh ngẫu nhiên từ trước
trong quần thể (làm thay đổi cấu trúc thành TB làm cho
thuốc không thể bám vào thành TB) .
+ Trong mt không có pênixilin: các VK có gen ĐB kháng
pênixilin có sức sống yếu hơn dạng bình thường.
+ Khi mt có pênixilin: những thể ĐB tỏ ra ưu thế hơn. Gen
ĐB kháng thuốc nhanh chóng lan rộng trong quần thể
nhờ quá trình sinh sản (truyền theo hàng dọc) hoặc
truyền theo hàng ngang (qua biến nạp/ tải nạp).
+ Khi liều lượng pênixilin càng tăng nhanh → áp lực của
CLTN càng mạnh thì kiểu gen có sức đề kháng cao thay
thế kiểu gen có sức đề kháng thấp diễn ra càng nhanh.


I. GIẢI THÍCH SỰ HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
1. Sự hoá đen của các loài bướm ở vùng công nghiệp.
2. Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và VK.
Quần thể
ban đầu

A
A


A
A

A

Sinh sản

B

Đột biến kháng
thuốc (B)

A

A

B

A

A

A

B

A

A


B

A

Xử lí
pênixilin

Nguyên nhân nào khiến hiệu lực diệt vi
khuẩn tụ cầu vàng của kháng sinh pênixilin
lại giảm sau một số năm sử dụng?

Tần số các alen
kháng thuốc
tăng dần

A

B

CLTN

B

B

B

B


B

B

A

B

B

A

A

B


Giải thích sâu ăn lá có màu xanh

* Màu sắc của sâu
bọ có khả năng
ngụy trang trốn
tránh được kẻ thù.


I. GIẢI THÍCH SỰ HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
1.Sự hoá đen của các loài bướm ở vùng công nghiệp.
2. Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và VK:
a.Thực nghiệm:
b.Giải thích:

c. Kết luận: - Quá trình đột biến và giao phối làm phát sinh
các biến dị, tạo ra các cá thể có KH thích nghi (được
CLTN giữ lại) hoặc kém thích nghi (bị CLTN đào thải).
- Dưới tác động của CLTN, qua sinh sản, số lượng cá thể
có KH thích nghi tăng dần, hình thành quần thể thích nghi.
- Kết quả, CLTN làm xuất hiện quần thể sinh vật với các đặc
điểm thích nghi. Tuy nhiên, CLTN chỉ sàng lọc và nhân
rộng những cá thể có kiểu hình thích nghi trong quần thể
mà không tạo ra các đặc điểm thích nghi.


I. GIẢI THÍCH SỰ HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
II. HIỆN TƯỢNG ĐA HÌNH CÂN BẰNG DI TRUYỀN
1. Khái niệm:
Là hiện tượng trong quần thể song song tồn tại một số
loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng ổn định, không một
dạng nào có ưu thế trội hơn hẳn để có thể hoàn toàn thay
thế các dạng khác.
2. Nguyên nhân:
Không có sự thay thế hoàn toàn 1 alen này bằng một alen
khác mà là sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen
hoặc một nhóm gen.
3. Ý nghĩa:
Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng khi điều kiện sống
thay đổi.


I. GIẢI THÍCH SỰ HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
II. HIỆN TƯỢNG ĐA HÌNH CÂN BẰNG DI TRUYỀN
III. SỰ HỢP LÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH

NGHI

Có thể nói chim thích nghi hơn cá hoặc ngược lại được không?
Vì sao?


I. GIẢI THÍCH SỰ HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
II. HIỆN TƯỢNG ĐA HÌNH CÂN BẰNG DI TRUYỀN
III. SỰ HỢP LÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH
NGHI
- Mỗi đặc điểm thích nghi là một sản phẩm của chọn lọc tự
nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong
hoàn cảnh phù hợp.
- Khi hoàn cảnh sống thay đổi, đặc điểm thích nghi cũ có
thể trở thành bất lợi và được thay thế bằng đặc điểm thích
nghi khác.
- Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì đột biến và biến dị
tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không
ngừng tác động, do đó các đặc điểm thích nghi liên tục
được hoàn thiện.


Câu hỏi 1: Hiện tượng tăng tỉ lệ cá thể màu đen
của loài bướm sâu đo bạch dương ở vùng
công nghiệp không phụ thuộc vào
A. ảnh hưởng của môi trường có bụi than.
B. tác động của CLTN.
C. tác động của đột biến.
D. tác động của giao phối



Câu hỏi 2: Hiện tượng kháng thuốc DDT ở sâu bọ
A. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của
DDT.
B. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến
phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
C. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với
môi trường có DDT.
D. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến
đã phát sinh trong quần thể.


Câu hỏi 4: Điều nào không đúng với sự hợp lí
tương đối các đặc điểm thích nghi?
A. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của CLTN trong
hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh
phù hợp.
B. Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định, biến dị di truyền
không ngừng phát sinh, CLTN không ngứng tác động do
đó các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện.
C. Trong lịch sử tiến hóa, những sinh vật xuất hiện trước
mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn những sinh vật xuất
hiện sau.
D. Khi hoàn cảnh sống thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi
có thể trở nên bất lợi và được thay bởi đặc điểm khác
thích nghi hơn.


Câu hỏi 2: Phát biểu nào dưới đây là không đúng
với chọn lọc vận động?

A. Bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình,
đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức
trung bình.
B. Tần số kiếu gen biến đổi theo hướng thích nghi
với tác động của nhân tố chọn lọc định hướng
C. Diễn ra khi điều kiện sống thay đổi qua nhiều thế
hệ, do đó hướng chọn lọc trong quần thể thay đổi.
D. Đặc điểm thíc nghi cũ dần dần được thay thế bởi
đặc điểm thích nghi mới.


Em hiểu thế nào là thích nghi kiểu “bắt chước”? Đặc điểm
bắt chước đem lại giá trị thích nghi như thế nào cho sinh
vật?

Ếch độc

Ếch hề (không độc)


Màu sắc sặc sỡ của con công đực có giá trị thích nghi
như thế nào?

Chọn lọc giới tính làm tăng khả năng sinh sản.


Đặc điểm thích nghi ở tắc kè hoa có ý nghĩa gì?
Là thích nghi KH (thích nghi sinh thái), tắc kè hoa
biến đổi màu cơ thể phù hợp với môi trường giúp nó
lẫn tránh kẻ thù và dễ tìm mồi.



×