?Hãy nghiên cứu thông tin phần I (SGK)/139 và quan sát các quần
thể sinh vật sau tìm ra những dấu hiệu chung giữa các quần thể
đó về: số lượng, thành phần loài, khu vực sống, thời gian sống và
quan hệ sinh sản của các cá thể trong quần thể?
Số lượng, thành phần loài, khu vực sống, thời gian sống,
quan hệ sinh sản?
Tập hợp những cá thể thông
Tập hợp những cá thể voi
Tập hợp những cá thể lúa
Tập
hợp những cá thể Cä ở Phú Thọ
I- Thế nào là một quần thể sinh vật?
1. Khái niêm:
Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể
cùng loài, sinh sống trong 1 khoảng
không gian nhất định. Những cá thể trong
quần thể có khả năng sinh sản tạo thành
những cá thể mới.
2. Ví dụ:
Các cá thể chuột đông sống trên 1 đồng lúa.
Nghiên cứu thông tin và hoàn thành bảng 47.1.
Ví dụ
Quần thể
sinh vật
Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và
lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới.
Rừng cây thông nhựa phân bố ở vùng núi
Đông Bắc Việt Nam.
Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi
sống chung trong một ao.
x
x
x
x
Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo
cách xa nhau.
Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng
lúa. Các cá thể chuột đực và cái có khả năng
giao phối với nhau sinh ra chuột con. Số
lượng chuột phụ thuộc nhiều vào lượng thức
ăn có trên cánh đồng.
……..* C¸c em cã thÓ tù ®iÒn thªm c¸c
vÝ dô vµo b¶ng
Không phải
quần thể sinh
vật.
x
II- Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính:
- Tỷ lệ giới tính là gì?
- Là tỉ lệ giữa số lượng ác thể đực và cá thể
cái.
- Tỉ lệ đực cái cho biết tiềm năng sinh sản
của quần thể.
2. Tỉ lệ giới tính:
Người ta dùng cách nào để biểu diễn thành phần các nhóm tuổi?
Để biểu diễn thành phần các nhóm tuổi người ta dùng biểu đồ tháp tuổi
Có mấy dạng tháp tuổi?
Chọn những từ, những cụm từ thích hợp điền vào ô trống:
Rộng Cao Tăng Trung bình
Hẹp Ổn định Thấp Vừa phải
Giảm
Ba dạng
tháp
Chiều dài
cạnh đáy
Tỉ lệ sinh
1
4
7
2
5
8
3
6
Số lượng cá
thể biến đổi
Phát triển
Ổn định
Giảm sút
9
II- Những đặc trưng cơ bản của quần thể
3. Mật độ quần thể:
2 con chim ng / 10km2
2 con sâu/m2
625 cây cơm
nguội /ha
30g tảo nâu/m3
Mật độ quần thể: là số lợng sinh vật
có trong một đơn vị diện tích hay
thể tích.
2 con chim ng / 10km2
2 con sâu/m2
625 cây cơm
nguội /ha
30g tảo nâu/m3
chỉ số về mật độ quần
thể thay đổi vì lí do
nào?
Mật độ một số quần thể sinh vật
Mật độ cây bạch đàn: 625 cây/ha đồi.
Mật độ sâu rau:
2 con/m2 ruộng rau.
Mật độ chim sẻ:
10 con/ha đồng lúa.
Mật độ tảo xoắn:
0,5 gam/m3 nước ao.
Mật độ:
Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong
một đơn vị diện tích hay thể tích.
Phụ thuộc: Nguồn thức ăn, nơi ở và các điều
kiện sống của môi trường.
Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và
có ảnh hưởng tới các đặc trưng khác.
III- Ảnh hưởng của môi trường tới quần
thể sinh vật
-
-
Môi trường (nhân tố sinh thái) ảnh hưởng
tới số lượng cá thể trong quần thể.
Mật độ cá thể trong quần thể được điều
chỉnh ở mức cân bằng.
* Ô chữ gồm 7 hàng
ngang, mỗi hàng
CÓ 9ẩn
CHỮ
CÁI
ngang
chứa
một
CÓ
11
CHỮ
CÁI
CÓ
9
CHỮ
CÁI
Đây
là
dạng
chữ
cái5trong
từCÁI
chìa
CÓ
CHỮ
CÓ
Khi
7
trời
CHỮ
giá
CÁI
rét
Trong
trường
khoá.
CÓ
tháp
6
CHỮ
tuổi
mà
CÁI
Đặc
trưng
Là
các
một
sinh
12
dạng
CHỮ
vậtnày
cùng
CÁI
* CÓ
Từ
chìa
khoá
chỉ
hợp
bất
lợi
về
số
Đây
lượng
là
một
cá
cho
biết
số
tháp
Đặc
loài
trưng
tuổi
quần
tụ
giúp
bên
ta
được
mở
khimà
có
ítsố
thức
ăn,
chỗ
thể
dạng
trong
tháp
quần
tuổi
lượng,
khối
nhất
4 từcá
hàng
ngang
lượng
nhau.
đánh
Chúng
giá
thể
tiềm
có
ở...
các
sinh
mà
thể
số
biến
lượng
đổi
được
mở. cá thể
lượng
trong
mối
năng
quan
quần
sinh
hệ
thể
sản
gì?
vật
có
mối
*trên
Mỗi
hàng
ngang
cátừthể
của
theo
hướng
một
đơn
vị
biến
của
đổi
quần
theo
thể
trảquan
lời
đúng
được
10
hệ
này
quần
thể
ít thể
tăng
lên
diện
tích
hay
hướng
giảm
điểm, thời gian trả lời
thay
đổi
tích
không
10 giây,
dần?quá
nếu quá nhóm khác
sẽ giành quyền trả lời.
Từ hàng ngang trả lời
đúng được 5 điểm khi
từ chìa khoá đã được
mở
* Từ chìa khoá trả lời
đúng được 40 điểm,
trả lời sai sẽ mất
quyền trả lời tiếp.
TRß CH¥I ¤ CH÷
1
2
3
4
5
6
7
T Ỉ L
C
P
Ổ N
I
H
T
N
Ậ
G
Q U A N H
TỪ CHÌA KHOÁ GỒM 7
CHỮ CÁI
Ệ
Ạ
H
Đ
G
N
Á
Ị
M
Ớ
T
T
H
T
I
Ệ
I T Í N H
R A N H
R I Ể N
Đ Ộ
Ả M S Ú T
H Ỗ T R Ợ
Q U Ầ N T H Ể
Học và trả lời câu hỏi 1,3 SGK.
Hoàn thành bài tập 2 (mục a, c)-SGK.
Đọc trước bài: Quần thể người