Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài 3. Các nguyên tố hóa học và nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 23 trang )

Vũ Thị Thanh Huyền

TRƯỜNG T.H.P.T Phả Lại

1


Phần II. SINH HỌC TẾ BÀO
CHỦ
CHỦĐỀ
ĐỀI.I.THÀNH
THÀNHPHẦN
PHẦNHÓA
HÓAHỌC
HỌCCỦA
CỦATẾ
TẾBÀO
BÀO
TIẾT 1. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
I. Các nguyên tố hoá học
II. Nước và vai trò của nước


Phần II. SINH HỌC TẾ BÀO
CHỦ
CHỦĐỀ
ĐỀI.I.THÀNH
THÀNHPHẦN
PHẦNHÓA
HÓAHỌC
HỌCCỦA


CỦATẾ
TẾBÀO
BÀO
TIẾT 1. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
I. Các nguyên tố hoá học
Nêu điểm giống
nhau giữa thế giới
sống và không sống?


Phần II. SINH HỌC TẾ BÀO
CHỦ
CHỦĐỀ
ĐỀI.I.THÀNH
THÀNHPHẦN
PHẦNHÓA
HÓAHỌC
HỌCCỦA
CỦATẾ
TẾBÀO
BÀO
TIẾT 1. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
I. Các nguyên tố hoá học
tự nhiên có bao nhiêu nguyên tố hóa
- Trong tự nhiên có 92Trong
nguyên tố hóa học. Có khoảng 25 đến 30
học? Có khoảng bao nhiêu nguyên tố là cần
nguyên tố là cần thiết cho sự sống.
thiết cho sự sống?


Nguyên O
tố

C

H

N

Ca P

K

S

Na Cl Mg

Tỷ lệ % 65 18.5 9.5 3.3 1.5 1.0 0.4 0.3 0.2 0.2 0.1
Bảng 3. Tỷ lệ % về khối lượng của các nguyên tố hoá học
cấu tạo nên cơ thể người


Phần II. SINH HỌC TẾ BÀO
CHỦ
CHỦĐỀ
ĐỀI.I.THÀNH
THÀNHPHẦN
PHẦNHÓA
HÓAHỌC
HỌCCỦA

CỦATẾ
TẾBÀO
BÀO
TIẾT 1. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
I. Các nguyên tố hoá học
- Trong tự nhiên có 92 nguyên tố hóa học. Có khoảng 25 đến 30
nguyên tố là cần thiết cho sự sống.
-Theo tỉ lệ các nguyên tố có trong tế bào, các nguyên tố hóa
? Theo tỉ lệ các nguyên tố có
học được chia ra làm 2 nhóm
chính
là: các nguyên tố
trong
tế bào,
hóa học được chia ra làm
+ Nguyên tố đa lượng.
mấy nhóm chính?
+ Nguyên tố vi lượng.


Bài tập 1: Nghiên cứu phần I và bảng 3 trang
15, 16 SGK thảo luận theo nhóm đề hoàn
thành bảng sau:
Đặc
điểm

Giới hạn Khái niệm Đại diện
%

Các NT

1. Đa lượng
Nhóm I và III
2.Vi lượng
Nhóm II và IV

Vai trò
chung


Đáp án bài tập 1: Nhóm I và III
Đặc Tỉ lệ
%
điểm
Các NT

1. Đa
lượng


0,01
%
khối
lượ
ng
khô.

Khái niệm Đại diện

- Là các
nguyên tố

chiếm khối
lượng lớn
trong khối
lượng khô
của tế bào.

C, H,
O ,N
Ca, P,
K, S,
Na, Cl,
Mg...

Vai trò chung

-Tham gia cấu tạo nên
các đại phân tử hữu cơ
(Pr, lipit, cacbonhiđrat,
axit nuclêic...)và các hợp
chất vô cơ
- Cấu tạo nên tế bào,
tham gia các hoạt động
sinh lí của tế bào.

+ C,H,O,N

là 4nguyên
nguyên tốtốchủ
yếuđược
của cácxem

hợp chất
hữu nguyên
cơ xây
? Những
nào
là các
tố
dựng nên cấu trúc tế bào.(chiếm 96%KL cơ thể sống)
chính cấu tạo nên tế bào? Vì sao?

Nguyênlàtốnguyên
nào có
quan
trọng
trong
việcphân
tạotử
tố vai
quantrò
trọng
trong
việcnhất
tạo nên
các đại
hữu
cơ. các đại phân tử hữu cơ? Giải thích?
thành
+ Cacbon



Axit amin
Cacbon có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử, do vậy một nguyên tử
cacbon có thể tạo 4 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử cacbon khác và các
nguyên tử của các nguyên tố khác tạo nên một số lượng lớn các phân tử hữu cơ
khác nhau.


Đáp án bài tập 1: Nhóm II và IV
Đặc
điểm
Các NT

Tỷ lệ
%

2.Vi
lượng < 0,01
% khối
lượng
khô.

Khái niệm

Đại
diện

- Là các

F, Cu,
Fe,

Mn,
Mo,
Se,
Zn,
Co,B,
Cr, I

nguyên tố
chiếm khối
lượng nhỏ
trong khối
lượng khô
của tế bào.

Vai trò chung

-Thành phần cấu
tạo nên enzim, các
hoocmôn.
- Điều tiết quá
trình TĐC trong
toàn bộ hoạt động
sống của cơ thể.

? Nguyên
chiếmmột
một
lượng
rất trong
nhỏ trong

+ Nguyêntố
tố vi
vi lượng
lượng chiếm
lượng
rất nhỏ
cơ thểcơ
sống
thể sống
nhưng
có thể
thiếu
chúng
được
? Hãy
nhưng
không
thể thiếu
chúng
được
nếu thiếu
thìkhông
có thể dẫn
đến
bệnh
tật hoặc
ảnhví
hưởng
nghiêmminh.
trọng đến sự sống.

giải thích
vàsẽnêu
dụ chứng


Phần II. SINH HỌC TẾ BÀO
CHỦ
CHỦĐỀ
ĐỀI.I.THÀNH
THÀNHPHẦN
PHẦNHÓA
HÓAHỌC
HỌCCỦA
CỦATẾ
TẾBÀO
BÀO
TIẾT 1. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
I. Các nguyên tố hoá học
II. Nước và vai trò của nước


Bài tập 2: Nghiên cứu SGK, phần II.1 và II.2, trang 16,
17 và hình dưới đây để thảo luận cặp đôi các nội dung
sau:
1. Cấu tạo của phân tử nước.
2. Đặc tính của nước. Đặc tính của nước có vai trò gì?
3. Vai trò của nước đối với tế bào.

Cấu trúc hóa học của phân tử nước



Câu hỏi 1: Nêu cấu trúc của phân tử nước?
ĐÁP ÁN CÂU HỎI 1

1. Cấu tạo và đặc tính của phân tử nước:

a. Cấu tạo: - Gồm 1 nguyên tử O liên kết với 2 nguyên tử H
bằng liên kết cộng hóa trị → CTPT: H2O


b. Đặc tính
Cho biết đặc tính của phân tử nước?

O

O

H

_

H

O

Tính phân cực của nước có
ý nghĩa gì?

Màng phim và cột nước liên tục


O
+

H

+

H

H

kế
th



_

H

Li
ên

H

Hình 3.1

H

- Phân tử nước có tính phân cực → các phân tử nước có thể hút

nhau và hút các phân tử phân cực khác → tạo cột nước liên tục
hoặc màng phim bề mặt.


2. Vai trò của nước đối với tế bào.

Vai trò của nước
đối với tế bào?
- Là dung môi hòa
tan nhiều chất cần
thiết.
- Là thành phần
chính cấu tạo nên tế
bào (chiếm đến
98%) .
- Là môi trường
cho các phản ứng
sinh hóa.

Hoạt động làm tan tinh thể NaCl của nước


CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
1. Quan sát hình dưới đây, em có nhận xét gì về cấu tạo của
nước thường và nước đá? Tại sao nước đá nhẹ hơn nước
thường?


-Khi ở ngăn đá, H2O trong CNS của tế bào đông cứng(đóng băng)
Hậu quả gì sẽ xảy ra khi đưa các tế bào sống vào ngăn đá ở trong tủ

- Các
liên kết hidro giữa các phân tử nước bền vững-> Phân tử nước
lạnh?
phân bố trong cấu trúc mạng lưới chuẩn làm cho thể tích nước đá trong
tế bào tăng lên.  cấu trúc tế bào bị phá vỡ  tế bào bị chết.


CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Tại sao con nhện nước lại có thể đứng và chạy trên mặt nước?

Nhện nước có thể đứng và chạy trên mặt nước do:
-Trọng lượng cơ thể nhỏ.
- Chân không dính ướt.
- Các phân tử H2O liên kết với nhau tạo nên sức căng bề mặt.


CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
3. Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh
khác trong vũ trụ, trước tiên các nhà khoa học
phải tìm xem ở đó có nước hay không?
Vì: Nước có vai trò đặc biệt đối với tế bào nói
riêng và sự sống nói chung (là thành phần cấu
tạo, là dung môi hoà tan và môi trường khuếch
tán các chất, môi trường cho các phản ứng sinh
hoá . . .). Nếu không có nước, tế bào sẽ chết.
Vì thế, không có nước thì sẽ không có TB. Mà
TB là đơn vị cấu trúc của cơ thể sinh vật nên
không có ước thì chắc chắn Ko có sự sống.



HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Đọc phần “em có biết” cuối bài học.
- Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong sách
giáo khoa.
- Đọc bài mới trước khi tới lớp.
Nghiên cứu bài “Cacbonhiđra và Lipit” bằng cách soạn hai
bảng dưới đây và vở bài tập.
Bảng 1. Các loại đường
Bảng 2. Các loại lipit
Đặc điểm
PB
Loại
đường
Đơn
Đôi
Đa

Cấu trúc

Chức
năng

Điểm
PB/Loại
lipit

Cấu trúc

Chức năng



BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT
THÚC. CHÀO THÂN ÁI!


LUYỆN TẬP
4. Việc thay đổi món ăn hằng ngày sao cho đa
dạng hơn nhằm mục đích gì ?
Sự thay đổi món ăn hằng ngày sao cho đa dạng
hơn là rất cần thiết. Ngoài việc tạo cho chúng ta
có cảm giác ngon miệng, việc thay đổi món ăn
hằng ngày sẽ cung cấp cho cơ thể chúng ta đầy
đủ các nguyên tố hoá học cần thiết, trong đó có
các nguyên tố vi lượng, vitamin . . .
? Tại sao phải bón phân hợp lý cho cây trồng: Vì
mỗi loại cây có nhu cầu về các nguyên tố khác
nhau


LUYỆN TẬP
2. Hãy giải thích tại sao nước có thể chuyển được từ rễ
ra lá cây?

- Nước chuyển từ rễ cây sang thân, lá thoát ra ngoài
qua lỗ khí tạo thành cột nước liên tục trên mạch gỗ nhờ
có sự liên kết của các phân tử nước.


Giải thích các hiện tượng liên quan
• + Tại sao lá rau(quả chuối) để vào găn đá trong

tủ lạnh khi đưa ra ngoài lại nhanh bị hỏng(bị
nát hoặc mềm nhũn).

Các đặc tính của phân tử nước
• + sách bài tập(t20)



×