Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

thiết kế tổ chức thi công công trình nhà khung bê tông cốt thép đổ toàn khối (bản vẽ và thuyết minh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.83 KB, 62 trang )

Đồ án Tổ Chức Thi Công

GVHD: TS. Lê Khánh Toàn

MỤC LỤC
A. NHIỆM VỤ THIÊT KẾ .............................................................................. 4
B. SỐ LIỆU THIẾT KẾ .................................................................................... 4
1. Địa điểm xây dựng .................................................................................... 4
2. Điều kiện thi công ..................................................................................... 4
C. NỘI DUNG THIẾT KẾ ............................................................................... 4
1. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và biện pháp TCTC tổng quát ................... 4
1.1 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật ................................................................... 5
1.2 Biện pháp tổ chức thi công tổng quát ................................................. 5
1.2.1. Công tác đất................................................................................ 5
1.2.2 Công tác bê tông cốt thép........................................................... 6
1.2.3 Công tác ván khuôn, cột chống .................................................. 6
1.2.4 Công tác hoàn thiện.................................................................... 6
2. Thiết kế biện pháp thi công đào đất và bê tông móng ........................... 7
2.1 Chọn phương án đào đất và tính khối lượng công tác đất .................. 7
2.1.1 Cấu tạo hố móng ......................................................................... 7
2.1.2 Chọn phương án đào đất ........................................................... 10
2.1.3 Tính khối lượng đất đào ............................................................ 10
2.1.4 Chọn máy thi công đào đất ....................................................... 11
2.2 Tổ chức thi công đào đất ................................................................... 12
2.2.1 Xác định cơ cấu quá trình ......................................................... 12
2.2.2 Chia phân đoạn và tính khối lượng công tác Pij ....................... 12
2.2.3 Chọn tổ thợ chuyên nghiệp thi công đào đất ............................ 15
2.2.4 Tổ chức dây chuyền kĩ thuật thi công đâo đất .......................... 15
SVTH: Nguyễn Quang Thịnh _ Lớp: 09X1A_ Nhóm 67

1




Đồ án Tổ Chức Thi Công

GVHD: TS. Lê Khánh Toàn

2.3 Tổ chức thi công bê tong móng......................................................... 16
2.3.1 Thi công bê tong lót .................................................................. 16
2.3.2 Thi công bê tong đáy móng ...................................................... 17
2.3.3 Thi công bê tong cổ móng ........................................................ 20
2.3.4 Thi công móng đá hộc............................................................... 21
2.3.5 Thi công giằng móng ................................................................ 22
2.3.6 Thi công lấp đất, san nền công trình ......................................... 26
3. Tính toán nhu cầu tài nguyên chính ...................................................... 27
3.1 Tính toán khối lượng ván khuôn, hao phí nhân công ....................... 27
3.1.1 Thống kê ván khuôn.................................................................. 27
3.1.2 Tính toán hao phí nhân công..................................................... 31
3.1.3 Chọn thành phần tổ đội thi công ván khuôn ............................. 31
3.2 Tính toán vật tư, hao phí nhân công.................................................. 32
3.2.1 Thống kê khối lượng bê tong cốt thép ...................................... 32
3.2.2 Thống kê vật tư xây tường ........................................................ 34
3.2.3 Thống kê vật tư trát tường ........................................................ 37
3.2.4 Chọn thành phần tổ đội thi công ............................................... 40
3.2.5 Công tác khác ............................................................................ 42
3.3 Tính toán máy móc, thiết bị .............................................................. 44
3.3.1 Lựa chọn máy vận thăng ........................................................... 44
3.3.2 Lựa chọn máy vận chuyển và bơm bê tong .............................. 45
3.3.3 Lựa chọn máy đầm bê tong ....................................................... 45
3.3.4 Lựa chọn máy trộn bê tong, máy trộn vữa ................................ 46


SVTH: Nguyễn Quang Thịnh _ Lớp: 09X1A_ Nhóm 67

2


Đồ án Tổ Chức Thi Công

GVHD: TS. Lê Khánh Toàn

4. Lập tổng tiến độ thi công công trình...................................................... 47
4.1 Vai trò của kế hoạch tiến độ trong sản xuất xây dựng ...................... 47
4.2 Sự đóng góp của kế hoạch tiến độ vào việc thực hiện mục tiêu ....... 47
4.3 Xác định trình tự công nghệ và chọn mô hình tiến độ ...................... 47
4.4 Trình tự lập tiến độ ............................................................................ 48
4.4.1 Căn cứ lập tiến độ ..................................................................... 48
4.4.2 Tính khối lượng các công việc.................................................. 48
4.4.3 Thành lập tiến độ ...................................................................... 48
4.4.4 Điều chỉnh tiến độ ..................................................................... 48
5. Lập kế hoạch, vẽ biểu đồ sử dụng, vận chuyển và dự trữ vật tư cát .. 52
5.1 Lựa chọn loại vật liệu dự trữ ............................................................. 52
5.2 Xác định nguồn cung cấp vật liệu ..................................................... 52
5.3 Xác định vật liệu cát dùng trong các công việc ................................ 52
6. Thiết kế tổng mặt bằng thi công công trình .......................................... 55
6.1 Tính toán diện tích kho bãi chứa cát ................................................. 55
6.2 Tính toán nhà tạm.............................................................................. 55
6.3 Lập tổng mặt bằng thi công............................................................... 57
7. Biện pháp an toàn, phòng chống cháy, mưa bão, vệ sinh môi trường59
7.1 Tổ chức thi công công tác đất ........................................................... 59
7.2 Tổ chức thi công phần thân ............................................................... 59
7.3 An toàn điện công trình ..................................................................... 61

7.4 Vệ sinh môi trường ........................................................................... 62

SVTH: Nguyễn Quang Thịnh _ Lớp: 09X1A_ Nhóm 67

3


ỏn T Chc Thi Cụng

GVHD: TS. Lờ Khỏnh Ton

N T CHC THI CễNG
THIT K T CHC THI CễNG
CễNG TRèNH NH KHUNG BTCT TON KHI
A. NHIM V THIT K
Thit k t chc thi cụng mt cụng trỡnh n v: Nh khung Bờ tụng ct thộp
ton khi, tng xõy gch.
S th t cụng trỡnh: 26
B. CC S LIU THIT K
1. a im xõy dng: Huyn Phong in Tha Thiờn Hu
2. iu kin thi cụng :
- Thi hn xõy dng:
- t nn:

T= .

thỏng

Cỏt ht trung m


- iu kin a cht thy vn bỡnh thng, xem Mc nc ngm sõu
- C ly vn chuyn t thi ra khi cụng trỡnh: C= 15 Km
- C ly vn chuyn Cỏt ti cụng trng:

X= 7 Km

- Vn tc xe vn chuyn trong thnh ph : 30 Km/h
- Vn tc xe vn chuyn ngoi ụ: 40 Km/h
- Nhõn cụng, mỏy múc, in nc v vt lieu khỏc tha món yờu cu thi cụng.
C. NI DUNG THC HIN
1. C IM KINH T - K THUT V BIN PHP T CHC THI CễNG
TNG QUT:
1.1 c im kinh t- k thut:
- Công trình Trờng Trung học phổ thông Trần Hng Đạo có qui mô xây dựng gồm
5 tầng, mỗi tầng cao 3.6m, mặt nền tầng 1 cách mặt đất tự nhiên là +0,8m. Kết
cấu chính của công trình là khung BTCT chịu lực, tờng bao che xây gạch, sàn
SVTH: Nguyn Quang Thnh _ Lp: 09X1A_ Nhúm 67

4


ỏn T Chc Thi Cụng

GVHD: TS. Lờ Khỏnh Ton

các tầng đổ bê tông toàn khối với hệ dầm chính và dầm phụ. Kết cấu móng của
công trình là móng đơn và móng đôi, đặt ở cote -1.9m so với nền tầng 1, trên nền
đất tự nhiên.
- a im xõy dng nm khu quy hoch mi ca Huyn Phong in Tha
Thiờn Hu nờn a hỡnh tng i bng phng, rng rói, thoỏng mỏt.

- Din tớch khu t 110x100 m2, 2 mt tip giỏp vi ng quc l, 2 mt tip giỏp
vi khu dõn c. Rt thun tin cho xe chuyờn ch vt liu ra vo cụng trỡnh.
- Vi kin trỳc khi hỡnh ch nht, chiu cao cỏc tng nh cng nh cỏc kớch thc
sn, ct ... Rt thun tin cho vic thi cụng nh vic b trớ cỏc cõy chng gin giỏo
v cỏc thit b vn chuyn.
- H thng in cung cp cho cụng trỡnh c ly t ng dõy trờn khụng chy
dc tuyn ng quc l, thuc li in quc gia, m bo iu kin cung cp
liờn tc v n nh.
- H thng thụng tin liờn lc gm cú: h thng mng mỏy tớnh, camera an ninh, liờn
lc k thut ni b,.
- H thng nc: ngun nc cp l nc sch t ngun nc a phng, m bo
nhu cu v sinh v lu lng s dng n nh. Nc c bm vo t h thng
ng ng bờn ngoi v cha trong cỏc b cha nc ngm. T õy s dng mỏy
bm a nc lờn b nc mỏi phc v sinh hot. Nc thi c x lý cc b
trc khi thi vo h thng nc thi chung.
1.2 Bin phỏp t chc thi cụng tng quỏt
Cn c vo c im kinh t k thut trờn ta chn gii phỏp tụt chc thi cụng
cụng trỡnh nh sau:
- S dng mỏy múc c gii húa kt hp vi th cụng
- T chc thi cụng theo phng phỏp dõy chuyn.
- S dng t th chuyờn nghip thi cụng.
Do ú phng phỏp thi cụng ch yờu ny s c chn ch yu cho cụng tỏc
chớnh, cú khi lng ln, thi cụng phc tp. Cỏc cụng tỏc cũn li da vo phng
hng chung m iu chnh cho thớch hp.
1.2.1. Cụng tỏc t
SVTH: Nguyn Quang Thnh _ Lp: 09X1A_ Nhúm 67

5



Đồ án Tổ Chức Thi Công

GVHD: TS. Lê Khánh Toàn

- Đối với công tác đất : Khối lượng đào đất hố móng công trình tương đối lớn nên
ta phải kết hợp máy đào và thủ công sửa chữa các hố đào đúng qui phạm. Với đất
nền tự nhiên là cát, ta tận dụng phần đất đó để tôn nền cho công trình.
1.2.2 Công tác bê tông cốt thép
- Công tác bê tông cốt thép: là một hạng mục công việc có khối lượng lớn của công
trình nên việc thi công cơ giới hóa kết hợp thủ công và tổ chức thi công theo
phương pháp dây chuyền. Do vậy các thiết bị phục vụ thi công, như máy trộn bê
tông, đầm bàn, đầm dùi, máy vận thăng các loại phải được trang bị đầy đủ hàng
đầu.
+ Dùng bê tông trộn tại chỗ hoặc bê tong thương phẩm, sử dụng máy vận thăng, tời
tay để vận chuyển vật liệu lên cao.
+ Dùng xe rùa để vận chuyển bê tông theo phương ngang, dùng các loại đầm dùi để
đầm khi đổ bê tông.
1.2.3 Công tác ván khuôn, cột chống
- Dùng ván khuôn thép nhựa FUVI, với các mô đun khác nhau, để tiện lợi cho việc
lắp ráp và tháo dỡ giàn giáo.
- Dùng hệ giáo PAL để chống đỡ toàn bộ hệ ván khuôn, ngoài ra kết hợp thêm một
số cột chống thép Hòa Phát có chiều dài thay đổi để bố trí những vị trí không thể
bố trí được hệ giáo.
1.2.4 Công tác hoàn thiện
Ta thực hiện các bước từ mái đến móng công trình hoặc ngược lại
- Hoàn thiện mái.
- Thể tích tô, thể tích trát và chèn các lỗ kỹ thuật, quét vôi.
- Lắp cửa các loại, lót nền ... hệ thống điện, nước, chiếu sáng ...
- Dọn dẹp bàn giao công trình đưa vào sử dụng.


SVTH: Nguyễn Quang Thịnh _ Lớp: 09X1A_ Nhóm 67

6


Đồ án Tổ Chức Thi Công

GVHD: TS. Lê Khánh Toàn

2. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐÀO ĐẤT VÀ BÊ TÔNG MÓNG
2.1 Chọn phương án đào và tính khối lượng công tác đất
2.1.1 Cấu tạo hố móng:
Toàn công trình gồm 2 loại móng chính:
- Hệ móng đơn độc lập trục C,D:

Hình 1. Cấu tạo hố móng trục C,D

- Hệ móng băng trục A,B:

SVTH: Nguyễn Quang Thịnh _ Lớp: 09X1A_ Nhóm 67

7


Đồ án Tổ Chức Thi Công

GVHD: TS. Lê Khánh Toàn

Hình 2. Cấu tạo hố móng trục A,B


Ngoài ra còn có móng bó nền, giằng móng:
Móng bó nền có cấu tạo như sau:
- Bề dày lớp bê tông lót: 5 cm
- Chiều cao tầng đá thứ nhất: cao 30 cm, rộng 50 cm
- Chiều cao tầng đá thứ hai: cao 60 cm, rộng 30 cm
Giằng móng bằng BTCT có kích thước 20x30 cm

SVTH: Nguyễn Quang Thịnh _ Lớp: 09X1A_ Nhóm 67

8


Đồ án Tổ Chức Thi Công

GVHD: TS. Lê Khánh Toàn

Bảng 2.1: Thống kê kích thước các cấu kiện móng
STT

TÊN CK


TÔNG
LÓT

M1
M2
M3
M4
ĐÁY



TÔNG
MÓNG
M1

VÁT


TÔNG
MÓNG
M2

VÁT


TÔNG
MÓNG
M3

TÔNG
MÓNG
M4

CỔ
ĐÁY

CỔ
ĐÁY
VÁT

CỔ
ĐÁY
VÁT
CỔ

KÍCH THƯỚC
DÀI
2.7
5.15
2.7
5.15
2.5
2.5
0.45
0.45
4.95
4.95
4.95
0.45
2.5
2.5
0.45
0.45
4.95
4.95
4.95
0.45

RỘNG


SỐ CK

CAO

KHỐI LƯỢNG
(m3)

2
2.2
1.6
1.8
TỔNG

0.1
0.1
0.1
0.1

34
17
4
2

1.8
1.8
0.3
0.3
2
2
0.3

0.3
1.4
1.4
0.3
0.3
1.6
1.6
0.3
0.3
TỔNG

0.25

34

18.36
19.261
1.728
1.854
41.203
38.25

0.35

34

27.57825

1.15
0.25


34
17

5.2785
42.075

0.2

17

19.3545

1.3
0.25

34
4

5.967
3.5

0.35

4

2.5445

1.15
0.25


4
2

0.621
3.96

0.2

2

1.881

1.3

4

0.702
151.71175

Bảng 2.2 Thống kê thể tích móng bó nền và giằng móng
TẦNG 1
TÊN

CHIỀU
DÀI

BN1
BN2
BN3

GM1
GM2
GM3
GM4
GM5

2.5
3.4
3.7
2.5
3.4
3.7
2.3
3.3

TẦNG 2

RỘNG
(m)

CAO
(m)

RỘNG
(m)

CAO
(m)

0.5

0.5
0.5
0.3
0.3
0.3
0.3
0.3

0.3
0.3
0.3
0.2
0.2
0.2
0.2
0.2

0.3
0.3
0.3

0.6
0.6
0.6

TỔNG

SVTH: Nguyễn Quang Thịnh _ Lớp: 09X1A_ Nhóm 67

1THỂ

TỔNG
TÍCH
SỐ
KHỐI
CK
LƯỢNG LƯỢNG
(M3)
(M3)
0.825
8
6.6
1.122
4
4.488
1.221
22
26.862
0.15
16
2.4
0.204
8
1.632
0.222
44
9.768
0.138
38
5.244
0.198

19
3.762
60.756

9


Đồ án Tổ Chức Thi Công

GVHD: TS. Lê Khánh Toàn

2.1.2 Chọn phương án đào đất
Phương án đào đất hố móng có thể là đào từng hố móng độc lập, đào thành
rãnh móng chạy dài hay đào toàn bộ mặt bằng công trình. Để quyết định chọn
phương án đào cần tính khoảng cách giữa đỉnh mái dốc của hai hố đào cạnh nhau.
Hố đào nông nên đào theo mái dốc tự nhiên, theo điều kiện thi công nền đất
thuộc loại cát hạt trung ẩm, chiều sâu hố đào là H = 1,9 – 0,8 = 1,1 m (tính cả
chiều dày lớp bê tông lót). Ta có hệ số mái dốc m = 0,5 = 1/2
Như vậy bề rộng chân mái dốc bằng B = 0,55 m, như vậy ta chọn bề rộng hố
móng mở rộng ra mỗi bên 0,6 m.
Do thi công móng là công tác đổ bê tông toàn khối, nên cần khoảng hở để thi
công công tác lắp ghép ván khuôn và cốt thép. Ngoài ra, do cơ giới hóa công tác
đào đất nên yêu cầu khoảng cách từ mép móng tới mép hố đào 1-2 m, ta chọn 1 m.
Kiểm tra khoảng cách giữa đỉnh mái dốc của hai hố đào cạnh nhau theo
phương dọc nhà đối với móng giữa : s = 3,6- 2x1.3-2x1,5 = -2 m
Mái dốc đan xiên vào nhau, vậy ta chọn phương án đào toàn bộ mặt bằng công
trình , dùng máy đào sâu 1 m so với mặt đất tự nhiên, sau đó đào thủ công đến độ
sâu đặt móng để khỏi phá vỡ kết cấu đất dưới đế móng.
2.1.3 Tính khối lượng đất đào
Với :


a ,b : chiều dài và chiều rộng đáy hố móng
c,d : chiều dài và chiều rộng mặt trên hố móng
H : chiều sâu đào móng bằng máy hoặc bằng thủ công

Ta có: a= 12,2+ 1. 2 = 14,2 m
c= 12,2+1.2 +0,6.2 = 15,4 m
Đào đất bằng máy: hmáy= 1 m

SVTH: Nguyễn Quang Thịnh _ Lớp: 09X1A_ Nhóm 67

b= 63,2+ 1.2 = 65,2 m
d= 63,2+ 1.2 +0,6.2 = 66,4 m

10


Đồ án Tổ Chức Thi Công

GVHD: TS. Lê Khánh Toàn

V=1/6. [ 14,2. 65,2 + (14,2+15,4).(65,2 + 66,4) + 15,4. 66,4 ]
= 974 m3
Đào đất thủ công: hthủ công= 0.1 m
V’ = 0,1. 14,2. 65,2 = 92,6 m3
Do đào toàn bộ công trình và nền đất là cát hạt trung ẩm, nên ta chọn máy đào
gầu nghịch, sơ đồ di chuyển như hình vẽ . Đất đào lên một phần đổ tại chỗ để lấp
khe móng, phần đất thừa dùng xe vận chuyển đổ ngoài công trường. Phần đất thừa
(tính theo thể tích nguyên thổ) bằng thể tích các kết cấu ngầm (móng và dầm
móng).

Tổng thể tích kết cấu móng là :
Vkcm = 41.203 + 151.7 + 60.756 = 253.66 m3
Ta tận dụng phần đất đào lên và để sau này sử dụng tôn nền cho công trình.
Tổng thể tích phần hố móng và nền công trình cần san lấp là:
Vsan lấp= 974 + 92.6 + 0,65.11. 63 – 253.66 = 1263.39 m3
Thể tích khối đất đào hố móng và được đổ đống tại công trường là:
Vđổ đống= 1.05x(974 + 92.6) = 1120 m3
Do vậy ta cần phải tổ chức vận chuyển thêm cát tới công trường để thực hiện
quá trình tôn nền.
Thể tích cát cần phải vận chuyển tới công trường:
V= 1.03x1263.39 – 1120 = 181.3 m3
2.1.4 Chọn máy thi công đào đất
Với điều kiện thi công đất cát ẩm, chiều sâu hố đào không lớn, để thuận tiện cho
việc không làm đường lên xuống cho máy ta chọn máy đào gầu nghịch S25 có các
thông số kỹ thuật sau:
- dung tích gầu: q= 0,25 m3
- bán kính đào lớn nhất Rđào max = 6,125 m
- chu kỳ kỹ thuật: tck = 18,5 s
Tính năng suất của máy đào:
- với loại đất cát hạt trung ẩm có hệ số đầy gầu kd=1,2; hệ số tơi xốp của đất
kt = 1,15
- hệ số qui về đất nguyên thổ: ki = kd/kt = 1,2/1,15 = 1,04
- hệ số sử dụng thời gian: ktg = 0.75

SVTH: Nguyễn Quang Thịnh _ Lớp: 09X1A_ Nhóm 67

11


Đồ án Tổ Chức Thi Công


GVHD: TS. Lê Khánh Toàn

Đất sau khi đào lên được đổ thành từng đống riêng lẻ bên cạnh hố đào, khoảng
cách từ vị trí đổ đất tới mép hố đào > 4m để đảm bảo đường di chuyển của máy đào
đất nhưng cũng không quá xa. Khi đào đổ tại chổ, ta có :
- chu kì đào thực tế : tdck = tck .kvt.kφ
+ tck là chu kì đào kĩ thuật, có tck= 18,5 s
+ kvt là hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất, do đổ tại chổ nên kvt =1
+ kφ là hệ số phụ thuộc vào góc quay tay cần, với góc quay 900 có kφ=1
tdck =18,5. 1. 1 = 18,5
- số chu kì đào trong 1 giờ: nck= 3600/18,5 = 194
- năng suất ca của máy đào:
Wca= t.q.nck.ki.ktg = 7x0,25x194x1,04x0.75 = 264,8 m3/ca.
Thời gian đào đất bằng máy đổ đống tại chổ:
tdd =

Vdd
974
=
= 3,68 ca.
Wdd 264,8

Chọn 4 ca ( hệ số thực hiện định mức 3,68/4 =0,92)
2.2 Tổ chức thi công đào đất
2.2.1 Xác định cơ cấu quá trình
Quá trình thi công gồm 2 quá trình thành phần là đào đất bằng máy và sửa
chữa hố móng bằng thủ công. Quá trình đào đất bằng cơ giới tới cao trình -1.8m,
sau đó tiến hành cho nhân công sửa chữa hố đào bằng phương pháp thủ công, tới
cao trình đặt móng -1.9m

2.2.2 Chia phân đoạn và tính khối lượng công tác Pij
Để thi công dây chuyền cần chia mặt bằng công trình thành 4 phân đoạn. Ranh
giới phân đoạn được chọn sao cho khối lượng công việc đào cơ giới bằng năng
suất của máy đào trong 1 ca để phối hợp các quá trình thành phần một cách chặt
chẽ.
Năng suất ca thực tế của máy đào bằng: 974/4 = 243,5 m3/ca.
Ta có bảng phân chia phân đoạn sau :

SVTH: Nguyễn Quang Thịnh _ Lớp: 09X1A_ Nhóm 67

12


Đồ án Tổ Chức Thi Công

Phân
đoạn

GVHD: TS. Lê Khánh Toàn

Bảng 2.3 Phân chia ranh giới phân đoạn đào đất
Khối lượng công tác
Ranh giới của các phân đoạn
đào móng bằng máy
(m3)

1

Dọc trục A (từ trục 1 -> trục 9)


257,8

2

Dọc hết trục A (từ trục 9-> trục 16)

229,2

3

Dọc trục D (từ trục 16-> trục 9)

229,2

4

Dọc hết trục D (từ trục 9-> trục 1)

257,8

Tận dụng thời gian dư ra của ca máy, ta tiến hành đào đất xây dựng bể tự hoại
cho công trình. Với mặt bằng đã cho, ta bố trí 2 bể tự hoại ở 2 đầu công trình.
Thiết kế loại bể có 3 ngăn, tổng thể tích mỗi bể là 6 m3, bể được xây bằng vật
liệu Bê tông cốt thép.
Dựa trên ranh giới phân đoạn đã chia để tính khối lượng công tác của các
thành phần phụ khác, ở đây chỉ có 1 quá trình thành phần phụ là sửa chữa hố
móng bằng thủ công.
Sau khi máy đào xong phân đoạn 1 và 2 thì ta mới tiến hành cho công nhân
xuống làm công việc đào vét đất và đầm chặt.
Các công cụ thường được sử dụng như cuốc, xẻng, xe đẩy,... Nạo vét phần đất

bảo vệ bề mặt và đầm chặt bằng đầm con cóc. Sửa lại mái dốc hố đào do máy đào
làm còn nham nhở và đầm chặt cho thật phẳng, tránh gây sạt lở thành hố đào.
Sau đó tiến hành đào mương thoát nước mưa và hố thu nước mưa cho công
trình.
Bảng tính khối lượng công tác sửa chữa hố móng bằng thủ công bao gồm:
lượng đất đào thủ công và 5% lượng đất đào máy.
Bảng 2.4 Khối lượng đào đất thủ công
Phân đoạn
Thể tích đất đào thủ công (m3)
1
37,4
2
33,26
3
33,26
4
37,4
SVTH: Nguyễn Quang Thịnh _ Lớp: 09X1A_ Nhóm 67

13


Đồ án Tổ Chức Thi Công

GVHD: TS. Lê Khánh Toàn
A

B

C


D

14000
2100

5200

3600

1500

3600

2600

7000

2100

7000

1500

5200

16

3500


45700

- 0.8

B

3900

B

4

3900

61150

Ð?t d? d?ng t?i ch?

2000

65500

3500

2000

5

3600


3500

3

2000

2

- 1.9

A

3500

5400

A

1

2400

SO Ð? DI CHUY? N MÁY_ TL 1/100
1100
400

1500

- 0.8


5200

1500

- 1.8

- 1.9

300
700

200

RÃNH THU NU ? C MU A
11600

500

200

300

500

700

1500

5200


14000

D

C

B

MÁY ÐÀO GÀU NGH?CH S25, CÓ CÁC THÔNG S? :
- DUNG TÍCH G? U ÐÀO: 0.25 m
- BÁN KÍNH ÐÀO L? N NH? T: Rmax = 6.125 m
- CHU K? KI THU?T: tck = 18.5 s

A

2400

M? T C? T A-A _ TL 1/100

RÃNH THU NU ? C MU A

1100
400

1500

- 0.8

5200


- 1.9

300

200

1500

14000

D

C

1500

B

5200

A

M? T C? T B-B _ TL 1/100

Hình 2.1 Sơ đồ di chuyển máy đào đất

SVTH: Nguyễn Quang Thịnh _ Lớp: 09X1A_ Nhóm 67

14



Đồ án Tổ Chức Thi Công

GVHD: TS. Lê Khánh Toàn

2.2.3 Chọn tổ thợ chuyên nghiệp thi công đào đất
Định mức chi phí lao động lấy theo Định mức 1776, số hiệu định mức
AB.1136, cấp đất I bằng 0,5 công/m3.
Ta nhận thấy khối lượng công tác của quá trình đào đất bằng thủ công và bằng
máy ở các phân đoạn chênh lệch nhau không quá 20%. Từ đó tính được số thợ
yêu cầu:
Nmax = Pmax.a = 37,4 x0.5 = 18,7 (công) ;
Nmin = Pmin.a = 33,26 x0.5 = 16,63 (công)
Chọn tổ thợ gồm 6 người, 3 tổ thợ làm trong thời gian 4 ngày thì hệ số năng suất
sẽ từ 18,7/18 = 1,04 tới 16,63/18= 0,924
2.2.4 Tổ chức dây chuyền kĩ thuật thi công đào đất
Sau khi tính được nhịp công tác của 2 dây chuyền bộ phận tiến hành phối hợp
chúng với nhau và tính thời gian của dây chuyền kĩ thuật thi công đào đất. Để đảm
bảo an toàn trong thi công thì dây chuyền thủ công cần cách dây chuyền cơ giới 1
phân đoạn dự trữ. Hay nói cách khác gián đoạn công nghệ giữa hai dây chuyền là 1
ngày.
Bảng 2.5 Bảng tính gián đoạn thi công đào đất
Max
Phân
đoạn j

j −1

j


K1j

K2j

∑K



1j

1

j −1

j

K2j

∑ K -∑
1j

1

1

K2j

1

j −1


j

( ∑ K1 j - ∑ K 2 j
1

1

)
1

1

1

1

0

1

2

1

1

2

1


1
1

3

1

1

3

2

1

4

1

1

4

3

1

j


j −1

Ta có giãn cách O11 = max( ∑ K1 j - ∑ K 2 j ) + tcn = 2 ngày
1

1

Thời gian của dây chuyền kĩ thuật : T = O11+ t2 = 2 + 4= 6 ngày
SVTH: Nguyễn Quang Thịnh _ Lớp: 09X1A_ Nhóm 67

15


Đồ án Tổ Chức Thi Công

GVHD: TS. Lê Khánh Toàn

Hình 2.1 Tiến độ thi đào đất

2.3 Tổ chức thi công bê tông móng
Đối với công trình này sau khi thi công xong phần đất ta tiến hành đổ bêtông
lót, lắp đặt cốt thép, dựng ván khuôn, đổ bê tông móng, bảo dưỡng và tháo ván
khuôn. Ranh giới phân đoạn của quá trình thi công bê tong móng khác so với thi
công đào đất.
HU ? NG Ð? BT

RANH GI? I PHÂN CHIA PHÂN ÐO? N

M3


D

III

3600

II
M2

2600

C

14000

3600

M1

I

M4

B

IV

A

2700


1

2700

3600

2

3900

3

3900

4

3900

5

3900

6

3900

7

3900

65500

8

3600

9

250

3900

10 10'

3900

11

3900

12

3900

13

3900

14


2700

15

2700

16

2.3.1 Thi công bê tông lót
Chọn phương án thi công bê tông lót là thủ công, chọn máy nghiêng đổ, máy
BS100 có các thông số sau:
- Dung tích thùng trộn: 215L
- Dung tích sản xuất của thùng trộn: 100L
- Thời gian trộn 1 mẻ: 50s
SVTH: Nguyễn Quang Thịnh _ Lớp: 09X1A_ Nhóm 67

16


Đồ án Tổ Chức Thi Công

GVHD: TS. Lê Khánh Toàn

- Thời gian nộp : 20s
- Thời gian đổ ra: 20s
Ta có được năng suất của máy trộn bê tông trong 1 ca làm việc là:
N= 7.Vsx.Kxl.nck.Ktg
Trong đó: Vsx=(0,5-0,8) Vhh= 0,8Vhh= 0,8.100 = 80 L = 0,08 m3
- Kxl là hệ số xuất liệu, đối với máy trộn bê tông có Kxl= 0,7
- ktg= 0,75: hệ số sử dụng thời gian

N= 7. 0,08. 0,7. 3600/90.0,75 = 11,76 m3

Phân
đoạn
1
2
3
4

Bảng 2.6 Thống kê bê tong lót từng phân đoạn thi công móng.
Thể tích bê tông
Định mức chi
Thành phần
lót
phí lao động
Công yêu cầu
(hệ số định mức
móng
(công/m3)
1,03) m3
8 M1 + 5 M2
10.28
1.18
12.13
10 M1 + 4 M2
10.23
1.18
12.07
6M1 + 3M2 +
10.53

1.18
12.43
4M3 + 2M4
10 M1 + 5 M2
11.40
1.18
13.45

Hệ số sử dụng định mức của máy trộn là từ 10.23/11.76= 0.87 tới
11.40/11.76=0,97
Chọn tổ thợ 16 người, cần 1 tổ thợ làm trong 4 ngày, ta có hệ số năng suất là
từ 13,7/16= 0,86 tới 10,5/16=0,66.
Dây chuyền thi công bê tông lót được tiến hành sau khi dây chuyền sửa hố
móng bằng thủ công ra khỏi mặt bằng thi công công trình.
2.3.2 Thi công bê tông đáy móng
Dây chuyền thi công ván khuôn đổ bê tông đáy móng được thực hiện sau khi
hoàn thành dây chuyền đổ bê tông lót của phân đoạn đó hoàn thành. Do yêu cầu
về bê tông đạt cường độ nên khoảng thời gian giữa 2 dây chuyền cần cách nhau
1 ngày (tcn=1 ngày).
a. Thi công lắp đặt cốt thép

SVTH: Nguyễn Quang Thịnh _ Lớp: 09X1A_ Nhóm 67

17


Đồ án Tổ Chức Thi Công

GVHD: TS. Lê Khánh Toàn


Công tác lắp đặt cốt thép được tiến hành cho cả cổ móng và đáy móng.
Bảng 2.7 Thống kê khối lượng và xác định công lắp dựng cốt thép móng
Thể
Thể
tích
Hàm
tích bê
Hệ
Khối

Định mức Công
lượng
Phân Thành phần tông
lượng
số
tông
chi phí
yêu
cốt
đoạn
móng
bản
định cốt thép
cổ
(công/tấn) cầu
thép
móng
mức
(Kg)
móng (kg/m3)

(m3)
(m3)
8 M1 + 5
8.34
21.76
1
33.55
3.0
1,02 2609.67
70
M2
10 M1 + 4
2
33.81
2.97
1,02 2626.09
8.34
21.90
70
M2
6M1 + 3M2
70
3
+ 4M3 +
34.34
3.31
1,02 2688.21
8.34
22.42
2M4

10 M1 + 5
4
37.43
3.31
1,02 2908.84
8.34
24.25
70
M2
Chọn tổ thợ 6 người, cần 4 tổ thợ làm trong 4 ngày, ta có hệ số năng suất là từ
21.76/24= 0.907 tới 24.25/24 = 1.01
b. Thi công lắp dựng ván khuôn
Căn cứ vào bản vẽ kích thước mỗi móng, ta xác định được kích thước ván
khuôn như sau:

Bảng 2.8 Thống kê khối lượng ván khuôn thành móng
Móng
Kích thước ván khuôn (m2)
M1
1.9
M2
3.475
M3
1.8
M4
3.4

SVTH: Nguyễn Quang Thịnh _ Lớp: 09X1A_ Nhóm 67

18



Đồ án Tổ Chức Thi Công

GVHD: TS. Lê Khánh Toàn

Bảng 2.9 Xác định công lắp dựng & tháo dở VK đáy móng
Nhân công
Hao phí nhân
Phân
Thành phần
Diện tích ván
L.dựn T.Dở
công
đoạn
móng
khuôn (m2)
g
(15%
(công/100 m2)
(85%) )
20.47
5.7
1.0
1
8 M1 + 5 M2
32.76
2
3
4


10 M1 + 4 M2
6M1 + 3M2 +
4M3 + 2M4
10 M1 + 5 M2

32.9
29.71
36.38

20.47

5.72

1.01

20.47

5.17

0.91

20.47

6.33

1.12

Chọn tổ thợ 6 người và yêu cầu 2 tổ thợ làm trong 2 ngày. Như vậy hệ số năng
suất là 22.92/24 = 0.955

c. Thi công đổ bê tông
Công đoạn đổ bê tông móng, ta chọn bê tông thương phẩm được vận chuyển từ
địa điểm cách công trình xây dựng 10 Km với sự hỗ trợ của máy bơm bê tông. Dây
chuyền đổ bê tông móng được thi công trong 1 ngày, ứng với thể tích đổ bê tông là
135.1,03= 139 m3. Ta chọn máy bơm bê tông có cần bơm 32m, với công suất bơm
45-100 m3/h. vì bề mặt bản móng có độ dốc nên ta cần phải tốn công hoàn thiện bề
mặt do vậy cần phải kết hợp giữa tiến độ hoàn thành bề mặt và tiến độ bơm của máy.
Như vậy năng suất làm việc thực tế của máy bơm là: 139/7=19,86 m3/giờ.
Chọn xe trộn bê tông SB-92 có dung tích thực là 4 m3, để vận chuyển bê tông
thương phẩm từ nhà máy tới công trường. Giả thiết rằng thời gian cho mỗi xe bê
tông đi từ nhà máy tới công trường xây dựng là 20 phút, thời gian cho quá trình lắp
đặt và bơm giữa xe trộn và máy bơm là 20 phút, thời gian để xe quay về nhà máy là
15 phút, thời gian nhận bê tông từ nhà máy là 5 phút. Vậy tổng thời gian cho một
chuyến đi và về là 60 phút.
Số lượt mà 1 xe vận chuyển trong 1 ca là:
m= 7.60.0,75/60 = 5,25 lượt => chọn 5 lượt
Số chuyến xe yêu cầu là:
n= 139/4 = 34,75 xe => chọn 35 chuyến xe.
Ta chọn 7 xe tham gia vào quá trình vận chuyển bê tông thương phẩm .
SVTH: Nguyễn Quang Thịnh _ Lớp: 09X1A_ Nhóm 67

19


Đồ án Tổ Chức Thi Công

GVHD: TS. Lê Khánh Toàn

Trong dây chuyền đổ bê tông gồm nhiều công việc nhỏ: thi công lắp dựng sàn
thao tác, thi công đổ bê tông, thi công hoàn thiện bề mặt. Ta bố trí 12 ngưởi 1 tổ

thợ, cần 2 tổ thợ trong đó : 1 tổ thợ làm công tác thi công sàn thao tác, 1 tổ thợ đổ
bê tong.
Sau thời gian 1 ngày, bê tông đạt cường độ 25daN/cm2 thì ta có thể tiến hành tháo
dở ván khuôn và tiến hành các dây chuyền tiếp theo.
2.3.3 Thi công bê tông cổ móng
Các dây chuyền thi công cổ móng chỉ được phép tiến hành khi bê tông bản móng
đạt cường độ 25 daN/cm2, tức là 1 ngày ( tcn=1 ngày).
Công tác thi công bê tông cổ móng bao gồm nhiều thành phần nhỏ: lắp dựng ván
khuôn, đổ bê tông và tháo dở ván khuôn.
a. Thi công lắp dựng ván khuôn
Tra theo định mức 1172, mã hiệu AF.8954 ta có được hao phí nhân công là
22,52 công/ 100 m2. Tính được hao phí sau:
Bảng 2.10 Xác định công lắp dựng & tháo dở VK cổ móng
Hao phí nhân
Nhân công
Phân
Thành phần
Diện tích ván
công
(công)
đoạn
móng
khuôn (m2)
(công/100m2)
LD
TD
1

8 M1 + 5 M2


22,52

24

4.6

0.81

2

10 M1 + 4 M2
6M1 + 3M2 +
4M3 + 2M4
10 M1 + 5 M2

22,52

19,2

3.6

0.65

22,52

21,6

4.1

0.73


22,52

27

5.2

0.91

3
4

Chọn tổ thợ 6 người, cần 3 tổ thợ làm trong 1 ngày, ta có hệ số năng suất là
17,6/24=0,733.
Quá trình lắp đặt ván khuôn cổ móng cùng lúc với công tác tháo dở ván khuôn
thành móng nên ta tận dụng số công dư ra để thực hiện công tác tháo dở ván
khuôn.

SVTH: Nguyễn Quang Thịnh _ Lớp: 09X1A_ Nhóm 67

20


Đồ án Tổ Chức Thi Công

GVHD: TS. Lê Khánh Toàn

b. Thi công đổ bê tông cổ móng
Do cốt thép đã được tiến hành lắp đặt trong quá trình thi công cốt thép bản
móng nên sau khi hoàn thành dây chuyền lắp đặt ván khuôn cổ móng, ta tiến

hành đổ bê tông cổ móng.
Tổng thể tích bê tông cổ móng của toàn bộ công trình chỉ có
12.59x1,03=12.97 m3 nên ta chọn phương án đổ thủ công kết hợp máy trộn
nghiêng đổ là tối ưu nhất.
Chọn máy BS100 có các thông số sau:
- Dung tích thùng trộn: 215L
- Dung tích sản xuất của thùng trộn: 100L
- Thời gian trộn 1 mẻ: 50s
- Thời gian nộp : 20s
- Thời gian đổ ra: 20s
Ta có được năng suất của máy trộn bê tông trong 1 ca làm việc là:
N= 7.Vsx.Kxl.nck.Ktg
Trong đó: Vsx=(0,5-0,8) Vhh= 0,8Vhh= 0,8.100 = 80 L = 0,08 m3
- Kxl là hệ số xuất liệu, đối với máy trộn bê tông có Kxl= 0,7
- ktg= 0,75: hệ số sử dụng thời gian
N= 7. 0,08. 0,7. 3600/90.0,75 = 11,76 m3
Hệ số sử dụng định mức là: 11,64/11,76 = 0,99
Định mức chi phí lao động lấy theo định mức 1776, số hiệu định mức AF.111
bằng 1,18 công/m3. Từ đó tính được số thợ yêu cầu:
n= 12.97. 1,18 = 15.3
Chọn tổ thợ 16 người, cần 1 tổ thợ làm trong 1 ngày, ta có hệ số năng suất
là 15.3/16 = 0.96
2.3.4 Thi công móng đá hộc
Sau khi đổ bê tông cổ móng xong, ta đợi 1 ngày do yêu cầu công nghệ, sau đó
mới cho công nhân, máy móc vào để tiến hành lấp và đầm đất tới cao trình -1,45m
để thi công móng bê tông đá hộc.

SVTH: Nguyễn Quang Thịnh _ Lớp: 09X1A_ Nhóm 67

21



Đồ án Tổ Chức Thi Công

GVHD: TS. Lê Khánh Toàn

Bảng 2.11 Xác định hao phí nhân công thi công móng đá hộc
Phân
đoạn

Thành phần móng

Thể tích đá
hộc

1

4BN1+ 2BN2 + 2BN3

7.986

1.91

15.25

2

10 BN3

12.21


1.91

23.32

3

6BN3 + 2BN2

9.57

1.91

18.28

4

4BN1+ 4BN3

8.184

1.91

15.63

Hao phí nhân Công yêu cầu
công (công/m3)
(công)

Chọn tổ thợ 10 người, cần 2 tổ thợ làm trong thời gian 1 ngày sẽ hoàn thành

xong 1 phân đoạn. Ta có hệ số năng suất là 82.48/80 = 1.03
2.3.5 Thi công giằng móng:
Thi công giằng móng bao gồm nhiều giai đoạn khác nhau: lắp đặt ván khuôn, gia
công lắp đặt cốt thép, đổ bê tông, tháo dở ván khuôn.
a. Gia công, lắp đặt cốt thép:
Được tiến hành sau dây chuyền thi công lắp dựng ván khuôn. Định mức chi phí lao
động lấy theo định mức 1776, số hiệu định mức AF.611 bằng 8,34 công/tấn. Từ đó
tính được số thợ yêu cầu:

SVTH: Nguyễn Quang Thịnh _ Lớp: 09X1A_ Nhóm 67

22


Đồ án Tổ Chức Thi Công

GVHD: TS. Lê Khánh Toàn

Bảng 2.13 Xác định công yêu cầu lắp dựng cốt thép
Hàm
lượng
cốt
thép

Hệ số
định
mức

Khối
lượng

CT
(tấn)

Hao phí
Công
nhân
yêu
công
cầu
(công/tấn) (công)

Phân
đoạn

Thành phần móng

Thể
tích bê
tông
(m3)

1

8GM1 + 4GM2 +
4GM3 + 5GM4 +
8GM5

5.178

120


1.02

0.634

8.34

5.29

2

20GM3 + 4GM4+
10GM5

5.784

120

1.02

0.708

8.34

5.90

3

4GM2 + 12 GM3
+5GM4 + 10GM5


6.15

120

1.02

0.753

8.34

6.28

4

8GM1 + 8GM3 +
5GM4 + 10GM5

5.646

120

1.02

0.691

8.34

5.76


Chọn tổ thợ 6 người, cần 2 tổ thợ làm trong 2 ngày, ta có hệ số năng suất là
23.23/24=0,97
b. Lắp đặt ván khuôn:
Quá trình lắp dặt ván khuôn diễn ra sau khi vữa bê tông liên kết các khối đá
trong móng đá hộc đạt cường độ đủ lớn hay nói cách khác tcn= 1 ngày. Trong
thời gian này, ta tiến hành san lấp bớt đất xung quanh móng bằng máy đào gàu
nghịch kết hợp với đầm cóc, đưa mặt đất san lấp lên cao trình gần bằng chiều
cao móng bê tông đá hộc.
Tương tự như các cấu kiện trên, ta sử dụng ván khuôn nhựa FUVI để thi công.
Theo số hiệu định mức AF.8953, định mức 1172 ta có được công hao phí là
21,45 công/ 100 m2.

SVTH: Nguyễn Quang Thịnh _ Lớp: 09X1A_ Nhóm 67

23


Đồ án Tổ Chức Thi Công

GVHD: TS. Lê Khánh Toàn

Bảng 2.12 Thống kê ván khuôn giằng móng
Phân
đoạn
1
2
3
4

Thành phần móng

8GM1 + 4GM2 + 4GM3
+ 5GM4 + 8GM5
20GM3 + 4GM4+
10GM5
4GM2 + 12 GM3 +5GM4
+ 10GM5
8GM1 + 8GM3 + 5GM4
+ 10GM5

Công yêu cầu
(công)

Diện tích
ván khuôn
(m2)

Hao phí nhân
công
(công/100m2)

LD

TD

28.6

21.45

5.21


0.92

39.88

21.45

7.27

1.28

41

21.45

7.48

1.32

37.64

21.45

6.86

1.21

Chọn tổ thợ 6 người và yêu cầu 2 tổ thợ làm trong 1 ngày. Như vậy hệ số năng suất
là 26.82/24 = 1.12
c. Đổ bê tông
Vì thể tích của toàn bộ bê tông giằng móng không lớn 22.76x 1,03= 23.44 m3

nên chọn biện pháp thi công đổ bê tông bằng thủ công.
Chọn máy trộn bê tông BS-100 có các thông số đã tính toán ở trên, năng suất
trong 1 ca làm việc là 11,76 m3. Do đó, chọn 2 máy trộn BS100 để thi công đổ
bê tông giằng móng, có hệ số sử dụng định mức là 23.44/(2x11.76) = 1.01
Định mức chi phí lao động lấy theo định mức 1776, số hiệu định mức AF.111
bằng 1,18 công/m3. Từ đó tính được số thợ yêu cầu:
n= 23.44. 1,18 = 27.7
Chọn tổ thợ 16 người, cần 2 tổ thợ làm trong 1 ngày, ta có hệ số năng suất
là 27.7/32 = 0.866
Sau thời gian 1 ngày, bê tông đạt cường độ 25daN/cm2 thì ta có thể tiến hành
tháo dở ván khuôn và tiến hành các dây chuyền tiếp theo.
2.3.6 Thi công lấp đất, san nền công trình
a. Thi công lấp đất công trình
Quá trình lấp đất của công trình được tiến hành theo 2 đợt:
Đợt 1: Lấp đất tới cao trình -1,25m để thi công móng đá hộc.
Đợt 2: San lấp toàn bộ công trình và sau đó là tôn nền tới cốt 0,0m.
SVTH: Nguyễn Quang Thịnh _ Lớp: 09X1A_ Nhóm 67

24


Đồ án Tổ Chức Thi Công

GVHD: TS. Lê Khánh Toàn

Đợt 1:
Khối lượng đất cần lấp là:
VI = 1,03.[0,55. 63. 12 – (41.2+ 38.25 + 42.08 + 3.5+ 3.96)= 295.4 m3
Kết hợp máy xúc với lao động thủ công để tiến hành quá trình san lấp, sử
dụng đầm cóc để đầm đất đạt tới độ chặt yêu cầu là 0,9. Tra mã hiệu định mức

AB.651 ta có hao phí của đầm cóc là 4,42/100 m3, tính được số công hao phí là
295.4x 4,42/ 100 = 13
Chọn 6 đầm cóc và 6 tổ đội công nhân, mỗi tổ 3 người thực hiện trong 2 ngày
là xong công tác lấp đất đợt 1.
Đợt 2:
Sau khi bê tông giằng móng đủ cứng (1 ngày), ta tháo dở ván khuôn và tiến
hành san lấp mặt bằng. Ta sử dụng máy ủi kết hợp với đầm cóc để san lấp đất.
Do cốt của nền công trình cao hơn mặt đất tự nhiên 0,75m nên ta càn phải tiến
hành tôn nền lên cao hơn so với mặt đât 1 đoạn 0,65m ( vì chiều dày lớp bê
tông đá 4x6 là 10 cm).
Khối lượng đất cần lấp là :
VII = 974 + 92,6 + 181.3 – 295.4 = 952.5 m3
Số ca máy đầm cần thiết là:
n= 952.5x 4,42/ 100 = 42 ca
Sử dụng máy ủi kết hợp với đầm đất bằng đầm cóc, chọn 10 máy đầm thi
công trong 1 ca và 10 tổ đội công nhân, mỗi tổ 3 người thực hiện trong 4 ngày
là xong công tác lấp đất đợt 2.
Ta đã tính được thể tích đất cần vận chuyển thêm tới công trường, phục vụ
công tác tôn nền là 181.3 m3.
Giả thuyết rằng cự li vận chuyển cát tới công trình là 7 Km, trong đó có 4 km
đường ngoại ô và 3 Km đường nội thành. Tốc độ di chuyển của xe ở ngoại ô là
30 km/h, ở nội thành là 20 km/h. Tính được thời gian 1 chuyến xe đi và về là:
T = tnhận + tđi + tđổ đất + tvề
= 25 + 10 +10 + 10+ 10 + 10 = 75 phút.
Số chuyến xe trong 1 ngày là:

SVTH: Nguyễn Quang Thịnh _ Lớp: 09X1A_ Nhóm 67

25



×