Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

TẠO VIỆC làm CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN ở HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.91 KB, 125 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác
giả dưới sự hướng dẫn khoa học của Giáo viên hướng dẫn.


́

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ


́H

học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ

Tác giả

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c



Ki

nh

nguồn gốc.

Lê Hữu Quang


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành được luận văn của mình, tác giả đã nhận được sự
giúp đỡ của nhiều cá nhân và tổ chức. Xin gửi lời cảm ơn Ban giám hiệu,
phòng Khoa học công nghệ - Hợp tác quốc tế - Đào tạo sau đại học trường
Đại học Kinh tế Huế cùng toàn thể các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy,


́

quan tâm, giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến TS.Hà Thị Hằng,


́H

là giáo viên hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt những
kinh nghiệm quý báu cho tác giả trong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp.

nh


Cô giáo đã giúp đỡ rất nhiều từ việc hình thành ý tưởng ban đầu cũng như
theo sát động viên, góp ý, chỉnh sửa, cung cấp tài liệu để tác giả có thể hoàn

Ki

thành luận văn này một cách tốt nhất.

̣c

Cảm ơn UBND huyện, phòng Lao động thương binh và xã hội, Chi cục

ho

thống kê, các phòng ban chức năng huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế và
lực lượng lao động tham gia điều tra. Xin cảm ơn chân thành đến gia đình,

ại

bạn bè đã quan tâm, giúp đỡ và động viên, cổ vũ tác giả trong suốt quá trình

Đ

học tập và nghiên cứu để tác giả có thể hoàn thành luận văn.

̀ng

Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu nhưng không thể tránh
khỏi những hạn chế, thiếu sót. Kính mong quý thầy cô giáo, bạn bè, đồng

ươ


nghiệp và những người quan tâm đến đề tài tiếp tục đóng góp ý kiến để đề tài

Tr

được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Lê Hữu Quan


:Ủy ban nhân dân

TN

: Thanh niên

NXB

: Nhà xuất bản

ILO

: Tổ chức lao động quốc tế

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa


CNH

: Công nghiệp hóa

HĐH

: Hiện đại hóa

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

KH

: Kế hoạch

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

TM-DV


: Thương mại - dịch vụ

CN


́H

: Giáo dục nghề nghiệp
: Giáo dục thường xuyên

LĐTBXH

: Lao động thương binh xã hội

HTX

: Hợp tác xã

NTTS

: Nuôi trồng thủy sản

XKLĐ

: Xuất khẩu lao động

LHTN

: Liên hiệp thanh niên


CMKT

: Chuyên môn kỹ thuật

̀ng
ươ
Tr

nh

Ki

ại

: Tiểu thủ công nghiệp

Đ

GDTX

̣c

: Công nghiệp

TTCN
GDNN


́


UBND

ho

DANH TỪ VIẾT TẮT


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2


́

2.1 Mục tiêu chung......................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................................2


́H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .....................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................3

nh

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
4.1. Phương pháp chung..............................................................................................3


Ki

4.2. Phương pháp cụ thể..............................................................................................3

̣c

4.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................3

ho

4.2.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: ...........................................................3
4.2.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: ............................................................4

ại

4.2.2. Phương pháp chuyên gia .................................Error! Bookmark not defined.

Đ

4.2.3. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................4

̀ng

4.2.5. Phương pháp so sánh – đối chiếu....................Error! Bookmark not defined.
5. Kết cấu luận văn......................................................................................................4

ươ

PHẦN II: NỘI DUNG ................................................................................................5
Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM, GIẢI QUYẾT


Tr

VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN......................................................5
1.1.

Cơ sở lý luận về việc làm, giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn. ......5

1.1.1. Các khái niệm ...................................................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm việc làm ........................................................................................5
1.1.1.2. Khái niệm về giải quyết việc làm ..................................................................8
1.1.1.3. Khái niệm giải quyết việc làm cho thanh niên nông thônError! Bookmark
not defined.


1.1.1.3.1. Đặc điểm thanh niên nông thôn................................................................11
1.1.1.3.2. Khái niệm về giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ........... Error!
Bookmark not defined.
1.1.2. Đặc điểm của giải quyết việc làm của thanh niên nông thôn................. Error!
Bookmark not defined.
1.1.3. Nội dung giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn................................13


́

1.1.3.1.Ban hành chủ trương, chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn..Error!
Bookmark not defined.


́H


1.1.3.1.1. Hoàn thiện thể chế phát triển thị trường lao độngError! Bookmark not
defined.

1.1.3.1.2. Kết nối cung cầu lao động ........................Error! Bookmark not defined.

nh

1.1.3.1.3. Hỗ trợ lao động di chuyển ........................Error! Bookmark not defined.

Ki

1.1.3.1.4. Cho vay tín dụng ưu đãi cho sản xuất, kinh doanhError! Bookmark not
defined.

ho

̣c

1.1.3.1.5. Đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoàiError! Bookmark not
defined.

ại

1.1.3.2. Hổ trợ các nguồn lực tạo việc làm cho thanh niên nông thôn .....................13
1.1.3.3. Đào tạo nghề cho thanh niên nông thôn ......................................................20

Đ

1.1.3.4. Liên kết với các doanh nghiệp giới thiệu việc làm cho thanh niên nông thôn......21


̀ng

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn...22
1.1.4.1. Nhân tố tự nhiên ..........................................Error! Bookmark not defined.

ươ

1.1.4.2. Nhân tố về dân số.........................................Error! Bookmark not defined.

Tr

1.1.4.3. Nhân tố Giáo dục - Đào tạo và y tế .............................................................24
1.1.4.4. Chính sách vĩ mô của Đảng và Nhà nước ...................................................24
1.1.5. Sự cần thiết phải giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn............ Error!
Bookmark not defined.
1.2.Cơ sở thực tiễn về tạo việc làm cho thanh niên nông thôn .................................28
1.2.1. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động thanh niên nông thôn ở các
nước trong khu vực ...................................................................................................28


1.2.1.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc .....................................................................28
1.2.1.2. Kinh nghiệm của Indonesia .........................................................................30
1.2.2. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ở Việt Nam......31
1.2.2.1. Kinh nghiệm của thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh ................................31
1.2.2.2. Kinh nghiệm của thành phố Hà Nội ............................................................33
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế


́


trong giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn .................................................34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN

2.1.


́H

NÔNG THÔN Ở HUYỆN PHÚ VANG,TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ................37
Đặc điểm tự nhiên, KT – XH của huyện Phú Vang, tỉnh TT Huế có ảnh

hưởng đến việc giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn.................................37

nh

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của huyện Phú Vang, tỉnh TT Huế ..................................37

Ki

2.1.1.1. Vị trí địa lý...................................................................................................37
2.1.1.2. Khí hậu.........................................................................................................38

ho

̣c

2.1.1.3. Địa hình đất đai............................................................................................39
2.1.1.4. Hệ thống thủy văn........................................................................................39


ại

2.1.1.5. Tài nguyên khoáng sản ................................................................................40
2.1.2. Đặc điểm Kinh tế - Xã hội của huyện Phú Vang, tỉnh TT Huế .....................40

Đ

2.1.2.2. Dân số và lao động.......................................................................................43

̀ng

2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng ...............................................................................................43
2.1.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu có ảnh hưởng đến việc làm cho thanh

ươ

niên nông thôn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................................44

Tr

2.1.3.1. Thuận lợi ......................................................................................................44
2.1.3.2. Khó khăn......................................................................................................45
2.2.

Thực trạng việc làm và giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn huyện

Phú Vang, tỉnh TT Huế. ............................................................................................46
2.2.1. Tình hình việc làm của thanh niên nông thôn ở huyện Phú Vang, tỉnh TT Huế........46
2.2.1.1. Số lượng thanh niên nông thôn trong độ tuổi lao động ở huyện Phú Vang,
tỉnh TT Huế ...............................................................................................................46



2.2.1.4.Về cơ cấu việc làm của thanh niên nông thôn ở huyện Phú Vang, tỉnh TT Huế...........59
2.2.1.5. Về hình thức làm việc ..................................................................................62
2.2.1.6. Về loại hình doanh nghiệp ...........................Error! Bookmark not defined.
2.2.3.3. Hoạt động hỗ trợ các nguồn lực tạo việc làm cho thanh niên nông thôn
huyện Phú Vang, tỉnh TT Huế ..................................................................................72
2.2.3.4. Hoạt động giới thiệu việc làm cho thanh niên nông thôn huyện Phú Vang,


́

tỉnh TT Huế ...............................................................................................................73
2.2.3.5. Kết quả giải quyết tạo việc làm cho thanh niên nông thôn ở huyện Phú


́H

Vang, tỉnh TT Huế ....................................................................................................73
2.3.Đánh giá chung về thực trạng tạo việc làm cho thanh niên nông thôn huyện Phú
Vang trong thời gian qua...........................................................................................75

nh

2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................................75

Ki

2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân .......................................................................76
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN


ho

̣c

NÔNG THÔN Ở HUYỆN PHÚ VANG,TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ................79
3.1.Mục tiêu và phương hướng giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ở

ại

huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................................................79
3.1.1. Mục tiêu..........................................................Error! Bookmark not defined.

Đ

3.1.1.1. Mục tiêu chung ............................................................................................84

̀ng

3.1.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................84
3.1.2. Phương hướng ................................................Error! Bookmark not defined.

ươ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................104

Tr

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LV
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LV
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LV
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LV


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất ở huyện Phú Vang năm 2016..............................39
Bảng 2.2: Kết quả sản xuất của huyện Phú Vang giai đoạn 2011-2016...................40
Bảng 2.3. Số lượng thanh niên nông thôn (15 – 29 tuổi) ở huyện Phú Vang, tỉnh TT
Huế ............................................................................................................................47


́

Bảng 2.4: Giới tính của thanh niên nông thôn huyện Phú Vang năm 2016..............48


́H

Bảng 2.5: Trình độ học vấn của thanh niên nông thôn huyện Phú Vang qua các năm
2014-2016..................................................................................................................53
Bảng 2.6: Trình độ học vấn của thanh niên nông thôn huyện Phú Vang trên địa bàn

nh

nghiên cứu năm 2016 ................................................................................................55
Bảng 2.9: Cơ cấu việc làm của thanh niên nông huyện Phú Vang phân theo hình

Ki


thức làm việc .............................................................................................................62
Bảng 2.10: Cơ cấu việc làm của thanh niên nông thôn huyện Phú Vang phân theo

ho

̣c

loại hình doanh nghiệp ..............................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.11: Tình hình thất nghiệp của thanh niên nông thôn huyện Phú Vang qua 3

ại

năm 2014-2016..........................................................................................................64

Đ

Bảng 2.12: Kết quả đào tạo nghề của huyện Phú Vang qua các năm 2014-2015 và 6
tháng đầu năm 2016 ..................................................................................................71

̀ng

Bảng 2.13: Bảng tạo việc làm mới cho thanh niên nông thôn ở huyện Phú Vang qua

ươ

các năm 2014-2016 ...................................................................................................73

Tr

qua các năm 2014-2016 ............................................................................................74



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu giới tính của mẫu điều tra ...................................................................49
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu độ tuổi của mẫu điều tra......................................................................51
Biểu đồ 2.3: Trình độ đào tạo và học vấn của mẫu điều tra ................................................57

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́


Biểu đồ 2.4: Nguyên nhân thất nghiệp của mẫu điều tra .....................................................66


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Những năm qua Đảng, nhà nước ta đã có nhiều chủ trương, chính sách phát
triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn nhằm tạo việc làm tại chỗ cho lao động nông


́

thôn nói chung và thanh niên nông thôn nói riêng. Những chủ trương, chính sách đó
đã, đang đi vào thực tế cuộc sống nông thôn, từ đó mà nhiều cơ hội việc làm ở nông


́H

thôn được tạo ra để giải quyết lao động tại chỗ, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế
xã hội ở nông thôn, giảm tỷ lệ phân biệt giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn,
giảm sức ép lao động về các thành phố lớn, trung tâm kinh tế xã hội của đất nước,

nh

phân bổ cơ cấu lao động hợp lý hơn, giảm các tai tệ nạn xã hội, giữ vững truyền
thống văn hoá làng quê, xây dựng củng cố Đảng, chính quyền và hệ thống tổ chức

Ki


chính trị xã hội ở nông thôn ...Tuy vậy, thiếu việc làm đối với lao động nông thôn

̣c

nói riêng và thanh niên nông thôn nói chung vẫn diễn ra khá phổ biến. Tình trạng

ho

thanh niên nông thôn chưa qua đào tạo nghề chiếm tỷ trọng lớn, thu nhập bình quân
từ lao động các ngành nghề tại các vùng thường thấp hơn so với thành thị; cơ hội

ại

chuyển đổi việc làm, nghề nghiệp cũng khó hơn, điều kiện văn hoá, xã hội cũng

Đ

chậm phát triển hơn. Trước những khó khăn trong lập nghiệp tại địa phương, đa số

̀ng

thanh niên nông thôn trong huyện rời quê hương đi làm ăn xa chiếm tỉ lệ lớn.
Thiếu việc làm việc làm, thiếu định hướng nghề nghiệp... vẫn là vấn đề xã hội

ươ

tồn tại trong thanh niên nông thôn hiện nay và các năm tới. Tỷ lệ thanh niên nông
thôn thất nghiệp, thiếu việc làm cao và đang có xu hướng tăng do chuyển đổi mục

Tr


đích sử dụng đất nông nghiệp và áp dụng kỹ thuật công nghệ sử dụng ít lao động.
Một bộ phận thanh niên vi phạm pháp luật, nghiện hút ma tuý, mại dâm, nhiễm
HIV;AIDS…mà nguyên nhân chủ yếu là do không có nghề nghiệp, việc làm.
Huyện Phú Vang là huyện đồng bằng ven biển và đầm phá, thuần nông thôn
của tỉnh Thừa Thiên Huế. Toàn huyện có 18 xã và 2 thị trấn, năm 2015 dân số toàn
huyện có 182.141 người. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở các xã
đồng bằng ven thành phố Huế, thị trấn, ven biển và ven các trục đường giao thông.

1


Hiện nay, số người trong độ tuổi có khả năng lao động toàn huyện năm 2015
có 110.500 người, chiếm 60,67% dân số. Bình quân mỗi năm nguồn lao động tăng
thêm khoảng 4.000-5.000 người. Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kỹ
thuật, lao động lành nghề thấp. Nguồn lực lao động của huyện Phú Vang tuy dồi
dào song phần lớn là lao động phổ thông, tỷ lệ lao động được đào tạo thấp dẫn đến
tỷ lệ thất nghiệp trên địa bàn huyện ngày càng tăng cao, đặc biệt là lực lượng lao


́

động là thanh niên.

Trong những năm qua, công tác giải quyết việc làm và phát triển thị trường lao


́H

động nông thôn trên địa bàn huyện Phú Vang đã đạt được kết quả bước đầu rất quan

trọng. Cơ chế, chính sách về lao động, về việc làm được chú trọng, phù hợp với cơ
chế thị trường và từng bước hội nhập với thị trường lao động quốc tế. Hệ thống văn

nh

bản quản lý nhà nước về lao động, việc làm được bổ sung và ngày càng được hoàn

Ki

thiện, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thanh niên dễ dàng có công việc ổn định
như: các chương trình cho thanh niên vay vốn lập nghiệp tại địa phương, tổ chức

ho

̣c

các sàn giao dịch việc làm hàng năm, các chương trình đào tạo nghề ngày càng
được chú trọng hơn, thu hút các doanh nghiệp đến đầu tư ... giải quyết nhiều việc

ại

làm cho lao động là thanh niên. Tuy nhiên hiện nay, tỷ lệ thanh niên có việc làm
vẫn còn thấp. Để thấy rõ thực trạng việc làm của lao động thanh niên nông thôn

Đ

trọng huyện, những nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó và cần có những giải pháp

̀ng


gì để giải quyết tốt việc làm cho lao động thanh niên nông thôn nên tôi chọn đề tài :
“Tạo việc làm cho thanh niên nông thôn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên

ươ

Huế” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Tr

2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng về việc làm của thanh niên nông thôn huyện

Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế, đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm giải quyết
việc làm cho thanh niên nông thôn ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.2 Mục tiêu cụ thể

2


+ Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về việc làm và tạo việc làm cho
thanh niên nông thôn.
+ Đánh giá thực trạng việc làm của thanh niên nông thôn để làm rõ những ưu
điểm, hạn chế của việc giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn huyện Phú
Vang , tỉnh Thừa Thiên Huế

nông thôn huyện Phú Vang đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn



́H

3.1. Đối tượng nghiên cứu


́

+ Đề xuất một số giải pháp chủ yếu để giải quyết việc làm cho thanh niên

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là việc làm, giải quyết việc làm cho thanh
niên nông thôn ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.

nh

3.2 Phạm vi nghiên cứu

Ki

* Về không gian
Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế

ho

* Về thời gian

̣c

Nghiên cứu việc làm, giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ở huyện

ại


Luận văn nghiên cứu việc làm, giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ở
huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế, từ năm 2014-2016

Đ

4. Phương pháp nghiên cứu

̀ng

4.1. Phương pháp chung
Đề tài sử dụng phương pháp chung của chủ nghĩa Mác-Lênin đó là phương

ươ

pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử trong quá trình nghiên cứu.
4.2. Phương pháp cụ thể

Tr

4.2.1. Phương pháp thu thập thông tin
Bao gồm phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp
4.2.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
Đề tài thu thập thông tin, số liệu từ các nguồn: sách, tạp chí, luận văn; báo cáo

của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, UBND huyện Phú Vang và các sở ban ngành, các
phòng chức năng

3



4.2.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
Đề tài tiến hành điều tra bằng bảng hỏi để thu thập thông tin dữ liệu liên quan
đến việc làm, tạo việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn huyện Phú Vang.
Huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đề tài được tiến hành điều tra 200 lao động
ở 10 xã bao gồm: Xã Phú Thượng, thị trấn Phú Đa, Phú Diên, Phú Hồ, Vinh Hà,
Phú Thanh, Vinh Phú, Phú Thuận, Vinh Xuân, Phú Mỹ.


́

4.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

- Số liệu điều tra sẽ được tổng hợp phân tích theo các tiêu thức phù hợp với


́H

mục đích và yêu cầu nghiên cứu.

- Số liệu thu thập từ các tài liệu thứ cấp, phiếu điều tra hộ được phân tích, tính

đồ, bảng biểu.

4.2.3.1. Phương pháp chuyên gia

Ki

4.2.3. Phương pháp phân tích số liệu


nh

toán bằng phần mềm Excel, Word, chuyển đổi các dữ liệu, số liệu sang dạng biểu

ho

̣c

- Đề tài phỏng vấn cán bộ quản lý, chuyên gia trong lĩnh vực việc làm trên địa
bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.

ại

4.2.3.2. Phương pháp so sánh – đối chiếu
- Dựa trên kết quả, số liệu của địa phương khác so với huyện Phú Vang về vấn

̀ng

cứu luận văn.

Đ

đề tạo việc làm cho thanh niên nông thôn từ đó rút ra các kết luận cho đề tài nghiên

5. Kết cấu luận văn

ươ

Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận


Tr

văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về việc làm và giải quyết việc làm cho

thanh niên nông thôn.
Chương 2: Thực trạng việc làm của thanh niên nông thôn tại huyện Phú Vang,
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn
huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.

4


PHẦN II: NỘI DUNG

Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM, GIẢI QUYẾT
VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN


́

1.1. Cơ sở lý luận về việc làm, giải quyết việc làm cho thanh niên nông


́H

thôn.
1.1.1. Các khái niệm

1.1.1.1. Khái niệm việc làm

nh

Có rất nhiều khái niệm về việc làm đã được đưa ra. Tuy nhiên, tùy thuộc vào
từng thời điểm, không gian và từng chủ thể có cách tiếp cận vấn đề, đưa ra các khái

Ki

niệm khác nhau về việc làm. Đứng trên các góc độ nghiên cứu khác nhau, người ta
đã đưa ra rất nhiều định nghĩa nhằm làm sáng tỏ việc làm là gì? Ở các quốc gia khác

ho

̣c

nhau do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như điều kiện kinh tế, chính trị, pháp luật…
người ta quan niệm về việc làm cũng khác nhau. Chính vì thế chưa có một định

ại

nghĩa chung và khái quát nhất về việc làm.

Đ

Theo giáo trình Kinh tế lao động, về mặt lý luận, bản chất của việc làm được
chỉ rõ: “Việc làm là phạm trù chỉ trạng thái kết hợp giữa sức lao động và những

̀ng


điều kiện cần thiết (vốn, tư liệu sản xuất, công nghệ…) để sử dụng sức lao động

ươ

đó”. Như vậy, việc làm được cấu thành bởi ba yếu tố là sức lao động, những điều
kiện cần thiết (vốn, tư liệu sản xuất, công nghệ..) để sử dụng lao động và môi

Tr

trường kết hợp các yếu tố trên.[18]
Theo Tổ chức lao động quốc tế (ILO): khái niệm việc làm chỉ đề cập trong

mối quan hệ với lực lượng lao động. Khi đó, viêc làm được phân thành 2 loại: Có
trả công (Những người làm thuê, học việc...) và không được trả công nhưng vẫn có
thu nhập (những người như giới chủ làm kinh tế gia đình. Vì vậy, “Việc làm có thể
được định nghĩa như một trình trạng trong đó có sự trả công bằng tiền hoặc hiện

5


vật, do có một sự tham gia tích cực, có tính chất cá nhân và trực tiếp vào nỗ lực sản
xuất”. [5,314]
Theo khái niệm này, người có việc làm là người làm việc gì đó để được trả
công, lợi nhuận được thanh toán bằng tiền hoặc hiện vật, hoặc tham gia vào các
hoạt động mang tính tự tạo việc làm vì lợi ích hay vì thu nhập của gia đình (không
nhận được tiền công hay hiện vật)


́


Chúng ta điều biết rằng, việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội phức tạp, đó là
công việc của mỗi cá nhân nhưng lại gắn liền với xã hội. Có việc làm, không những


́H

người lao động có thu nhập nuôi sống bản thân mà còn tạo ra một lượng của cải cho
xã hội. Mác đã nói: “Với những điều kiện khác không thay đổi thì khối lượng và giá
trị của sản phẩm tăng lên theo tỷ lệ thuận với số lượng lao động được sử dụng”.

nh

Ở nước ta quan niệm về việc làm được thể hiện ở Luật Lao động của Nước

Ki

Cộng hòa XHCN Việt Nam sửa đổi bổ sung năm 2012: Tại Điều 9, Chương 2 (việc
làm) của Luật quy định: “Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không

ho

̣c

bị pháp luật cấm”.[24,13]

Từ quy định trên, chúng ta có thể đưa ra khái niệm về việc làm như sau: Việc

ại

làm là những hoạt động lao động trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội mang

lại thu nhập cho người lao động mà không bị pháp luật ngăn cấm.

Đ

Dựa trên khái niệm việc làm của Bộ Luật lao động Việt Nam có thể hiểu có 3

̀ng

loại việc làm cơ bản, được thể hiện dưới 3 hình thức:
- Làm các công việc để nhận tiền lương, tiền công bằng tiền mặt hoặc hiện vật.

ươ

- Làm công việc để thu lợi cho bản thân mà bản thân lại có quyền sử dụng

Tr

hoặc quyền sở hữu (một phần hay toàn bộ) tư liệu sản xuất để tiến hành công việc
đó.

- Làm các công việc cho hộ gia đình mình nhưng không được trả thù lao dưới

hình thức tiền lương, tiền công cho công việc đó. Bao gồm sản xuất nông nghiệp,
hoạt động kinh tế phi nông nghiệp do chủ hộ hoặc một thành viên khác trong gia
đình có quyền sử dụng, sở hữu hoặc quản lý.

6


Theo quan niệm nêu trên, một hoạt động được coi là việc làm cần thỏa mãn

hai tiêu thức:
+ Một là, hoạt động đó phải có lợi ích và tạo ra thu nhập cho người lao động
và cho các thành viên trong gia đình. Điều này chỉ rõ tính hữu ích và nhấn mạnh
tiêu thức tạo ra thu nhập của việc làm.
+ Hai là, hoạt động đó không được pháp luật ngăn cấm. Điều này chỉ rõ tính


́

pháp lý của việc làm, quan niệm đã rõ ràng hơn so với quan niệm của tổ chức ILO
đưa ra. Hoạt động có ích không giới hạn về phạm vi, ngành nghề và hoàn toàn phù


́H

hợp với sự phát triển của thị trường lao động ở Việt Nam trong quá trình phát triển
kinh tế nhiều thành phần. Người lao động hợp pháp ngày nay được đặc vào vị trí
chủ thể, có quyền tự do hành nghề, tự do liên kết kinh doanh, tìm kiếm việc làm,

nh

thuê mướn lao động trong khuôn khổ của pháp luật, không bị phân biệt đối xử dù

Ki

làm việc trong hay ngoài khu vực Nhà nước.

Hai điều kiện đó có quan hệ chặc chẽ với nhau và là điều kiện cần và đủ để

thấy rõ hai hạn chế cơ bản:


ho

̣c

một hoạt động lao động được thừa nhận là việc làm. Tuy nhiên, khái niệm trên cũng

ại

+ Thứ nhất: không phải mọi hoạt động có ích và cần thiết cho gia đình và xã
hội đều tạo ra thu nhập mặc dù nó góp phần làm giảm chi tiêu cho gia đình thay vì

Đ

thuê người làm công. Ví dụ như: Hoạt động nội trợ không được coi là việc làm

̀ng

trong khi đó hoạt động nội trợ tạo ra các lợi ích phi vật chất và gián tiếp tạo ra lợi
ích vật chất không hề nhỏ.

ươ

+ Thứ hai: Khó có thể so sánh tỷ lệ người có việc làm giữa các quốc gia với

Tr

nhau vì quan niệm về việc làm giữa các quốc gia có thể khác nhau phụ thuộc vào
luật pháp, phong tục tập quán… Có những nghề ở quốc gia này thì cho phép và
được coi đó là việc làm nhưng ở quốc gia khác bị cấm. Ví dụ: đánh bạc ở Việt Nam

bị cấm nhưng ở Thái Lan, Mỹ đó lại được coi là một nghề, thậm chí là rất phát triển
vì nó thu hút khá đông tầng lớp thượng lưu…
Trong luận văn này, từ những phân tích trên, tác giả đồng tình với khái niệm
việc làm là phạm trù để chỉ trạng thái phù hợp giữa sức lao động và những điều kiện

7


cần thiết (vốn, tư liệu sản xuất, công nghệ ...) để sử dụng sức lao động đó. Đồng
thời, việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm.
Trên cơ sở này sẽ hình thành một số đặc trưng của việc làm cũng như phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho thanh niên nông thôn.
1.1.1.2. Khái niệm về giải quyết việc làm
Nghiên cứu việc làm có quan hệ chặt chẽ với vấn đề giải quyết việc làm. Giải


́

quyết việc làm có nhiều quan niệm khác nhau, có người cho rằng: Việc làm được tự
do lựa chọn, là sự đáp ứng tối ưu nhất nhu cầu về việc làm cho người lao động, nó


́H

không những đem lại thu nhập cao cho người lao đồng mà còn đem lại năng suất lao
động cao cho xã hội. Người lao động có thể lựa chọn công việc phù hợp với nhu
cầu vật chất cũng như năng lực sở trường để vừa đảm bảo thu nhập, vừa có điều

nh


kiện phát triển phong phú đời sống tinh thần.

Ki

Có quan niệm cho rằng: mục tiêu của giải quyết việc làm là phải tạo ra việc
làm đầy đủ cho người lao động và phải cao hơn, đó là tạo ra tự do trong lựa chọn

ho

̣c

việc làm để triệt để giải phóng sức lao động và các nguồn lực xã hội. Quan niệm
khác lại cho rằng: giải quyết việc làm là trách nhiệm của toàn xã hội và người lao

ại

động nhằm cân bằng thị trường lao động, giúp người lao động có việc làm, có thu
nhập ổn định đầy đủ nhu cầu sinh tồn và phát triển của người lao động, gia đình và

Đ

xã hội.

̀ng

Như vậy, giải quyết việc làm thực chất là một quá trình tác động có chủ đích
của chủ thể xã hội và người lao động nhằm giúp người lao động có việc làm, việc

ươ


làm đầy đủ, có thu nhập và phải hướng tới không ngừng nâng cao chất lượng việc

Tr

làm, thu nhập cao, ổn định để người lao động có cuộc sống vật chất và tinh thần
ngày càng cao.
Hay nói cách khác “Giải quyết việc làm là một quá trình tạo ra môi trường

hình thành các chỗ làm việc và sắp xếp người lao động phù hợp với chỗ làm việc để
có các việc làm chất lượng, đảm bảo nhu cầu của cả người lao động và người sử
dụng lao động, đồng thời đáp ứng được mục tiêu phát triển đất nước”.[17]

8


Giải quyết việc làm không chỉ là vấn đề kinh tế mà là vấn đề xã hội có liên
quan đến công bằng xã hội và tiến bộ xã hội; nó không chỉ là sự quan tâm của người
lao động, gia đình, mỗi quốc gia mà là vấn đề có tính chất toàn cầu.
Giải quyết việc làm còn có một ý nghĩa là tạo thêm được công ăn việc làm làm
mới cho người lao động. Ở đây là tạo thêm công ăn việc làm mới cho người lao
động mang tính chất là người lao động không có việc làm nay có việc làm chứ


́

không phải là người lao động đang đi làm có thêm việc làm khác nữa. Với khái
niệm như vậy, theo cách hiểu trên thì giải quyết việc làm là tạo thêm việc làm mới


́H


từ các cơ chế chính sách của nhà nước cũng như việc tuyển dụng thêm lao động của
các doanh nghiệp, công ty.

Mục tiêu chính sách lao động và giải quyết việc làm của Đảng ta là hướng vào

nh

giải phóng sức sản xuất và phát huy mọi tiềm năng sức lao động, khơi dậy tiềm

Ki

năng của mọi người và toàn xã hội, coi trọng giá trị sức lao động, mở rộng cơ hội
cho mọi người đều phát triển. Những quan điểm, tư tưởng của Đảng ta được thể

ho

̣c

hiện rõ trong các văn kiện đại hội của Đảng. Đặc biệt tại Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ IX của Đảng ta khẳng định “Giải quyết việc làm là một trong những chính

ại

sách cơ bản của quốc gia”.

1.1.1.3. Khái niệm về giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn

Đ


Với khái niệm giải quyết việc làm trên, giải quyết việc làm không chỉ là

̀ng

nhiệm vụ của nhà nước mà còn là trách nhiệm của người lao động, người sử
dụng lao động, các tổ chức chính trị - xã hội và của toàn xã hội. Trong đó, nhà

ươ

nước có vai trò, trách niệm rất quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế,

Tr

ban hành các cơ chế, chính sách tạo việc làm, hỗ trợ các doanh nghiệp mở rộng
sản xuất, tạo thêm nhiều việc làm mới cho người lao động.
Từ những quan niệm chung về giải quyết việc làm cho người lao động, có

thể đưa ra cách tiếp cận và giải quyết việc làm cho thanh niên với tư cách là một
lực lượng lao động đặc thù như sau:
Thứ nhất, giải quyết việc làm cho thanh niên là tạo ra chỗ làm việc phù hợp
với lứa tuổi, trình độ, tay nghề và sức khỏe của lao động thanh niên. Ở độ tuổi từ

9


16 đến 30, thanh niên đang trong giai đoạn phát triển và dần hoàn thiện về thể
chất, tâm lý và nhân cách. Thanh niên có thể được đào tạo nghề hoặc chưa qua
đào tạo, do đó trình độ tay nghề cũng chưa ổn định. Giải quyết việc làm cho
thanh niên phải quan tâm đến sự phù hợp này, phải tính đến khả năng phát triển
của thanh niên trong tương lai cả về thể chất, trí tuệ và tâm lý. Bộ Luật Lao động

đã dành riêng Chương XI, mục I để quy định về “lao động chưa thành niên”.


́

Điều 121 của Bộ luật này nhấn mạnh: Người sử dụng lao động chưa thành niên
vào những công việc phù hợp với sức khỏe để đảm bảo sự phát triển thể lực, trí


́H

tuệ, nhân cách và có trách nhiệm quan tâm chăm sóc người lao động chưa thành
niên về các mặt lao động, tiền lương, sức khỏe, học tập trong quá trình lao động.
Cấm sử dụng lao động chưa thành niên làm những công việc nặng nhọc, nguy

nh

hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại theo danh mục do Bộ Lao động, Thương

Ki

binh & Xã hội và Bộ Y tế ban hành

Thứ hai, giải quyết việc làm cho thanh niên phải tính đến yếu tố gia nhập

ho

̣c

thị trường lao động thường xuyên, liên tục của lực lượng này hằng năm. Vấn đề

này nếu không được tính toán đầy đủ, cộng với một tỉ lệ lao động thất nghiệp do

ại

mất việc làm và một lượng lao động chưa tìm được việc làm hằng năm sẽ tạo áp
lực lớn về giải quyết việc làm cho người lao động của Nhà nước và xã hội.

Đ

Thứ ba, trong giải quyết việc làm cho thanh niên, vấn đề tự tìm việc làm và

̀ng

tự tạo việc làm sẽ khó khăn hơn các đối tượng lao động khác. Nguyên nhân chủ
yếu là thanh niên trong giai đoạn phát triển, muốn khẳng định bản thân nhưng

ươ

tâm lý chưa ổn định, chưa tự chủ về bản thân mà cần có sự định hướng nghề

Tr

nghiệp từ phía gia đình, nhà trường, Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp Thanh niên.
Thêm vào đó, thanh niên còn thiếu kiến thức, thiếu kinh nghiệm, thiếu vốn…
nên trong giai đoạn đầu của thời kỳ này, thanh niên khó có khả năng tự tạo việc
làm ổn định cho bản thân.
Thứ tư, giải quyết việc làm cho thanh niên phải gắn với đào tạo thường
xuyên, liên tục, góp phần bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực có chất lượng
phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. Bất kỳ lĩnh vực nào, người lao động


10


cũng phải trải qua quá trình đào tạo, bồi dưỡng, đào tạo lại để phù hợp với yêu
cầu công việc. Với lao động thanh niên, điều này càng có ý nghĩa hơn. Do đó,
đào tạo nghề, nâng cao tay nghề và kỹ năng lao động gắn với giải quyết việt làm
cho TNNT là xu hướng tích cực trong giai đoạn hiện nay.
1.1.2. Đặc điểm thanh niên nông thôn
Thanh niên nông thôn là những người đang trực tiếp lao động sản xuất, nông


́

nghiệp, công nghiệp và dịch vụ nhưng sinh sống ở nông thôn. Về tuổi đời, thanh
niên nông thôn là những người từ 16-30 tuổi. Là tầng lớp thanh niên, thanh niên


́H

nông thôn cũng mang đầy đủ phẩm chất của lứa tuổi thanh niên nói chung.

Tuy nhiên, do đặc trưng của lao động nghề nghiệp và môi trường văn hoá xã
hội nông thôn, nên thanh niên nông thôn có nhiều điểm khác biệt với thanh niên

nh

khác (thanh niên công nhân, học sinh), có thể kể ra một số đặc điểm điển hình của

Ki


thanh niên nông thôn:

Thứ nhất, Hầu hết thanh niên nông thôn gắn liền với sản xuất nông nghiệp.

ho

̣c

Ngay cả những người lao động trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn
cũng trực tiếp gắn với nông nghiệp và sản phẩm là nông nghiệp. Trong khi đó, đặc

ại

trưng của sản xuất nông nghiệp, nhất là ở các nước có nền kinh tế chậm phát triển
và trình độ khoa học thấp, còn phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên.

Đ

Vì vậy, so với các nhóm thanh niên lao động trong các lĩnh vực công nghiệp

̀ng

và dịch vụ khác, thanh niên nông thôn thường có trình độ học vấn phổ thông và vốn
hiểu biết khoa học kỹ thuật thấp hơn, các kỹ năng lao động cơ bắp nhiều hơn lao

ươ

động trí óc.

Tr


Thứ hai, Thanh niên nông thôn là những người sinh sống ở vùng nông thôn,

hầu hết trong số đó là những người sinh ra và lớn lên trong các làng quê, phạm vi
tiếp xúc xã hội thường giới hạn trong các quan hệ làng xóm, ít mở ra xã hội rộng
lớn. Vì vậy họ chịu sự tác động mạnh mẽ của môi trường sống văn hoá – xã hội
nông thôn, đặc biệt là các phong tục, tập quán, lối sống cộng đồng nông thôn. Do
vậy, các đặc trưng tâm lý nông dân sớm được hình thành và ổn định trong tầng lớp
thanh niên nông thôn.

11


Trước đây và hiện nay Việt Nam vẫn là một nước nông nghiệp – nông thôn.
Vì vậy, lực lượng chủ yếu trong thanh niên là thanh niên nông thôn, đồng thời họ
cũng là lao động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất ở nông thôn. Do sự phát triển của
khoa học hiện nay, do thành quả của sự nghiệp xây dựng và phát triển nông thôn
mới, trình độ học vấn phổ thông và nghề nghiệp của tầng lớp thanh niên nông thôn
được nâng cao hơn so với trước đây. Tuy nhiên, do yêu cầu của sự nghiệp CNH,


́

HĐH nông nghiệp, nông thôn nên đa số thanh niên nông thôn có nhu cầu được học
tập, đào tạo, bồi dưỡng về nghề nghiệp, kiến thức, xã hội để nâng cao năng suất lao


́H

động, cải thiện đời sống của mình và góp phần xây dựng quê hương giàu đẹp. Đây

là những nhu cầu chính đáng của tầng lớp thanh niên nông thôn mới, cần phải được
đáp ứng.

nh

Thứ ba, Thanh niên nông thôn có thời gian nông nhàn cao, nhất là khi chưa

Ki

đến mùa vụ.

Sản xuất nông nghiệp luôn chịu tác động và bị chi phối mạnh mẽ bởi các qui

ho

̣c

luật sinh học và điều kiện tự nhiên của từng vùng (khí hậu, đất đai,…). Do đó, quá
trình sản xuất mang tính thời vụ cao, thu hút lao động không đồng đều. Chính vì

ại

tính chất này đã làm cho việc sử dụng lao động ở các vùng nông thôn trở nên phức
tạp hơn.

Đ

Thứ tư, Thanh niên nông thôn có trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ

̀ng


thuật thấp.

Lao động nông thôn đa dạng, ít chuyên sâu, trình độ thấp. Sản xuất nông

ươ

nghiệp có nhiều việc gồm các khâu với các tính chất khác nhau. Hơn nữa mức độ áp

Tr

dụng máy móc thiết bị vào sản xuất còn thấp vì thế mà sản xuất nông nghiệp chỉ đòi
hỏi về sức khỏe, sự lành nghề và kinh nghiệm. Mỗi lao động có thể đảm nhận nhiều
công việc khác nhau nên lao động nông thôn ít chuyên sâu hơn lao động trong các
ngành công nghiệp và một số ngành khác. Bên cạnh đó, phần lớn lao động nông
nghiệp mang tính phổ thông, ít được đào tạo, sản xuất chủ yếu phụ thuộc vào kinh
nghiệm và

sức khỏe, tổ chức lao động đơn giản, công cụ lao động cũng thô sơ

mang tính tự chế cao. Lực lượng chuyên sâu, lành nghề, lao động chất xám không

12


đáng kể, phân bố lao động không đồng đều, vì vậy mà hiệu suất lao động thấp, khó
khăn trong việc tiếp thu công nghiệp hiện đại vào sản xuất.
Nghiên cứu và tìm hiểu đầy đủ các tính chất của lao động nông thôn từ đó có
thể tìm ra những biện pháp sử dụng tốt nhất nguồn lao động trong nông nghiệp nói
riêng và nông thôn nói chung.

1.1.3. Nội dung giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn


́

1.1.3.1. Chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước về tạo việc làm
cho lao động nông thôn


́H

Quán triệt sâu sắc quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí
Minh về vấn đề dân tộc, Đảng và Nhà nước ta luôn xác định: “vấn đề dân tộc,
đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược lâu dài trong sự nghiệp cách mạng nước

nh

ta; giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự

Ki

nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa; công tác dân tộc là một bộ phận quan trọng của đường lối cách mạng Việt

ho

̣c

Nam; chính sách dân tộc là một bộ phận hữu cơ trong chính sách phát triển kinh
tế - xã hội của Đảng và Nhà nước ta”.


ại

Quán triệt và thực hiện Nghị quyết Đại hội X về vấn đề dân tộc, chính sách
dân tộc và miền núi, với sự quyết tâm của các ngành ở Trung ương và các ngành,

Đ

các cấp ở địa phương cùng với sự nỗ lực vươn lên của đồng bào các dân tộc đã

̀ng

tạo ra được những chuyển biến đáng kể về phát triển KT-XH, xây dựng cơ sở hạ
tầng và giải quyết được việc làm cho đồng bào, những vấn đề xã hội bức xúc ở

ươ

miền núi, vùng đồng bào các DTTS. Nhiều mô hình sản xuất kinh doanh có hiệu

Tr

quả đã được hình thành và phát triển; đời sống của đại đa số đồng bào các dân
tộc đã được cải thiện và nâng lên; cơ cấu kinh tế miền núi đã có bước chuyển
biến tích cực, tạo đà phát triển mới theo hướng sản xuất hang hoá và từng bước
chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Cùng với quá trình phát
triển KT-XH. Nhìn chung, vấn đề ổn định chính trị và an ninh, quốc phòng ở
vùng núi khó khăn đã được thực hiện tốt; đồng bào các dân tộc luôn tin tưởng

13



vào đường lối đổi mới, thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và
Nhà nước.
Trong các chương trình mục tiêu quốc gia, Đảng và Nhà nước luôn ưu tiên
cho vùng đồng bào các DTTS và miền núi, như: Chương trình xoá đói giảm
nghèo, chương trình 134, Chương trình nước sạch cho nông thôn miền núi,
Chương trình 135 hỗ trợ phát triển cho các xã miền núi đặc biệt khó khăn.


́

Những Chương trình trên đã đạt được kết quả tốt, góp phần tích cực giúp đồng
bào các dân tộc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng có hiệu quả hơn, tạo thêm


́H

việc làm, tăng cường bảo vệ rừng, môi trường sinh thái, hạn chế thiên tai, từng
bước chuyển sang sản xuất hàng hoá để thoát đói, giảm nghèo, vươn lên làm
giàu.

nh

Để giải quyết việc làm cho người lao động nói chung và lao động miền núi

Ki

nói riêng, vấn đề quan trọng là nhà nước phải tạo các điều kiện và môi trường
thuận lợi để người lao động tự tạo việc làm trong cơ chế thị trường thông qua


ho

̣c

những chính sách cụ thể, thuận lợi cho việc kết hợp tư liệu sản xuất và sức lao
động, cụ thể có các chính sách sau:

ại

Nghị định số 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách tạo việc làm và quỹ
quốc gia về việc làm

Đ

Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động

̀ng

và Luật Việc làm về chính sách việc làm công, hỗ trợ đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài, hỗ trợ tạo việc làm cho lao động và Quỹ quốc gia về việc làm.

ươ

Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp xã lập danh sách người lao động có nhu cầu tham

Tr

gia chính sách việc làm công; niêm yết công khai tại trụ sở, các nơi sinh hoạt
cộng đồng và thông báo trên các phương tiện truyền thông của cấp xã. Ủy ban
nhân dân cấp xã phối hợp với nhà thầu (nếu có), các tổ chức chính trị - xã hội,

đại diện cộng đồng dân cư hưởng lợi từ dự án, hoạt động thực hiện chính sách
việc làm công lựa chọn người lao động tham gia chính sách việc làm công trong
danh sách người lao động đăng ký tham gia theo thứ tự ưu tiên:

14


Thứ nhất, các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 19 Luật Việc làm gồm:
Người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc hộ bị thu hồi
đất nông nghiệp; người chưa có việc làm hoặc thiếu việc làm.
Thứ hai, người lao động thuộc hộ gia đình hoạt động sản xuất nông nghiệp
là chủ yếu.
Thứ ba, người lao động cư trú hợp pháp tại địa phương nơi thực hiện dự án,


́

hoạt động.

Vì mục tiêu hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm, doanh nghiệp


́H

nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh và người lao động sẽ được cho
vay ưu đãi từ Quỹ quốc gia về việc làm.

Nghị quyết số 26-NQ/T.Ư “Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”

nh


Mục tiêu tổng quát của Nghị quyết là: không ngừng nâng cao đời sống vật

Ki

chất, tinh thần của dân cư nông thôn, hài hòa giữa các vùng, tạo sự chuyển biến
nhanh hơn ở các vùng còn nhiều khó khăn; nông dân được đào tạo có trình độ

ho

̣c

sản xuất ngang bằng với các nước tiên tiến trong khu vực và đủ bản lĩnh chính
trị, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới; xây dựng nền nông nghiệp phát triển

ại

toàn diện theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất,
chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, đảm bảo vững chắc an ninh

Đ

lương thực quốc gia cả trước mắt và lâu dài.

̀ng

Mục tiêu đến năm 2020: Tốc độ tăng trưởng nông, lâm, thủy sản đạt 3,5 4%/năm; nâng cao thu nhập của dân cư nông thôn gấp trên 2,5 lần so với hiện

ươ


nay. Lao động nông nghiệp còn khoảng 30% lao động xã hội, tỷ lệ lao động nông

Tr

thôn qua đào tạo đạt trên 50%.
+ Phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng KT - XH nông thôn, trước hết là hệ

thống thủy lợi đảm bảo tưới tiêu chủ động cho toàn bộ diện tích đất lúa 2 vụ, mở
rộng diện tích tưới cho rau màu, cây công nghiệp, cấp thoát nước chủ động cho
diện tích nuôi trồng thủy sản, làm muối; đảm bảo giao thông thông suốt 4 mùa
tới hầu hết các xã.

15


+ Xây dựng nền nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại, đồng thời phát
triển mạnh công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn.
+ Phát triển ngành trồng trọt, hình thành vùng sản xuất hàng hóa tập trung,
thực hiện đầu tư thâm canh, áp dụng các giống và quy trình sản xuất mới có năng
suất, chất lượng cao.
+ Phát triển nhanh ngành chăn nuôi theo phương thức công nghiệp, bán


́

công nghiệp, an toàn dịch bệnh, phù hợp với lợi thế của từng vùng.

+ Phát triển lâm nghiệp toàn diện từ quản lý, bảo vệ, trồng, cải tạo,



́H

làm giàu rừng. Cho phép khai thác lợi ích kinh tế từ rừng sản xuất là rừng tự
nhiên theo nguyên tắc bền vững, lấy nguồn thu từ rừng để bảo vệ, phát triển rừng
và làm giàu từ rừng.

nh

+ Triển khai có kết quả chương trình khai thác hải sản trong chiến lược phát

Ki

triển kinh tế biển, gắn nhiệm vụ phát triển kinh tế với bảo đảm an ninh, quốc
phòng.

ho

̣c

+ Phát triển mạnh công nghiệp, dịch vụ ở các vùng nông thôn theo quy
hoạch, khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển công nghiệp chế

ại

biến tinh, chế biến sâu gắn với vùng nguyên liệu và thị trường, đẩy mạnh sản
xuất tiểu thủ công nghiệp, triển khai chương trình bảo tồn và phát triển làng

Đ

nghề.


̀ng

+ Xây dựng kết cấu hạ tầng KT - XH nông thôn gắn với phát triển các đô
thị.

ươ

+ Phát triển nhanh nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học, công

Tr

nghệ, đào tạo nguồn nhân lực, tạo đột phá để hiện đại hóa nông nghiệp, công
nghiệp hóa nông thôn.
+ Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kiến thức KH - KT sản xuất nông nghiệp

tiên tiến, hiện đại cho nông dân; đào tạo nghề cho bộ phận con em nông dân để
chuyển nghề, xuất khẩu lao động; đồng thời tập trung đào tạo nâng cao kiến thức
cho cán bộ quản lý, cán bộ cơ sở.

16


×