Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

ứng dụng CNTT vào giảng dạy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.82 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỤC NHÀ GIÁO và CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC

TÀI LIỆU TẬP HUẤN
Ứng dụng CNTT trong dạy-học
DÀNH CHO GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG

CHỦ BIÊN
PGS. NGUYỄN THÚY HỒNG - Phó Cục trưởng Cục Nhà giáo và Quản lý cơ
sở giáo dục, Chuyên gia giáo dục của Microsoft

PHIÊN BẢN 1.0
1 | ỨNG DỤNG CNTT VÀO DẠY-HỌC


HỘI ĐỒNG BIÊN SOẠN TÀI LIỆU

NGUYỄN THÚY HỒNG - Phó Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý
cơ sở giáo dục.
TÔ THỤY DIỄM QUYÊN – MIE Fellow- Giảng viên chương trình Ứng dụng
CNTT vào dạy học .
HUỲNH BẢO THIÊN – MIE , MT- Giảng viên chương trình Ứng dụng CNTT
vào dạy học .
NGUYỄN THỊ LAN HƯỜNG - Giảng viên ĐH Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội
LÊ HỒNG NHI - Quản lý Chương trình Đối tác Giáo dục – Microsoft Việt
Nam
DƯƠNG TRUNG KIÊN - Chuyên viên Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục

2


ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY-HỌC


MỤC LỤC
HỘI ĐỒNG BIÊN SOẠN TÀI LIỆU ................................................................................ 2
TỔNG QUAN....................................................................................................................... 5
Bắt đầu! ............................................................................................................................. 5
Làm sao để tôi thành công? ..................................................................................... 8
GIỚI THIỆU KHÓA TẬP HUẤN ............................................................................... 10
Mục tiêu và tài liệu nghiên cứu của khóa tập huấn ..................................... 10
Các nội dung chính của khóa tập huấn............................................................. 11
Hệ thống hóa kiến thức của khóa tập huấn.................................................... 12
Hình thức tổ chức khóa tập huấn ........................................................................ 12
Phương pháp sử dụng trong khóa tập huấn .................................................. 13
Đối tượng tập huấn.................................................................................................... 13
Yêu cầu dành cho học viên khi tham gia khóa tập huấn........................... 14
Mô đun 1: TỔNG QUAN VỀ ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY-HỌC .......... 15
Lợi ích của CNTT đối với GV và HS ...................................................................... 15
Tổng quan về TPACK ................................................................................................. 16
Mô đun 2: TÌM HIỂU OFFICE 365.............................................................................. 20
Giới thiệu Office 365 .................................................................................................. 20
Giao diện..................................................................................................................... 21
Tính năng .................................................................................................................... 23
Ưu điểm của office 365 ............................................................................................ 25
Những tính năng kèm theo .................................................................................... 25
Mô đun 3: TÌM HIỂU CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ SOẠN GIẢNG ONENOTE,
ONEDRIVE .......................................................................................................................... 26
Giới thiệu Onenote ..................................................................................................... 26
Cơ bản về OneNote ................................................................................................... 29
Cài đặt OneNote...................................................................................................... 30

Tạo Notebooks, Sections, Notes ...................................................................... 34

3

ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY-HỌC


Các chức năng độc đáo của OneNote ........................................................... 37
Các chức năng tương tác của OneNote ........................................................ 44
Giới thiệu OneDrive.................................................................................................... 47
Cơ bản về OneDrive ............................................................................................... 47
Mô đun 4: KỸ THUẬT ĐẶT CÂU HỎI VÀ CÁC CÔNG CỤ TẠO BÀI KHẢO
SÁT, BÀI TRẮC NGHIỆM CHẤM TỰ ĐỘNG........................................................... 52
Hướng dẫn sử dụng Surveymonkey ................................................................... 52
Hướng dẫn sử dụng Socrative............................................................................... 72
Mô đun 5: CÁC CÔNG CỤ KẾT NỐI......................................................................... 76
Hướng dẫn sử dụng ClassDojo ............................................................................. 76
Hướng dẫn sử dụng Skype ..................................................................................... 78
Mô đun 6: ........................................................................................................................... 79
SỬ DỤNG CÁC ỨNG DỤNG WEB 2.0 ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠYHỌC....................................................................................................................................... 79
Khái niệm web 2.0....................................................................................................... 79
Thang phân loại tư duy của Bloom với web 2.0 ............................................ 80
Mô đun 7: GIỚI THIỆU MẠNG GIÁO DỤC CỦA MICROSOFT ....................... 82
Giới thiệu Mạng giáo dục của Microsoft .......................................................... 82
Truy cập vào mạng PiL.............................................................................................. 84
Tổng quan về khóa học Digital Literacy (PiL 100) ......................................... 85
Mô đun 8: TỔNG QUAN VỀ KHÓA HỌC PiL 200 ............................................... 89
Giới thiệu khóa PiL 200 ............................................................................................. 89

4


ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY-HỌC


TỔNG QUAN
Bắt đầu!
Môi trường kinh tế xã hội thay đổi, việc học tập cũng đang thay đổi. Có một sự
chuyển dịch mô hình học tập như sau:

Phân tích hình ảnh trên, ta thấy học sinh (HS) có thể học bằng nhiều kênh học
tập khác nhau, đến lớp và nghe thầy giảng bài chỉ là một trong những kênh học
tập đó. Nếu việc đến lớp không hiệu quả, bạn có thể chọn cho mình một
phương thức phù hợp nhất với khả năng và nhu cầu của mình.
Việc học tập trước đây được đánh giá chủ yếu về mặt nội dung và kiến thức
tiếp thu được của người học. Ngày nay, giáo dục đã tiến đến thay đổi phương
thức đánh giá. Người học không chỉ được cung cấp về kiến thức mà còn được
cung cấp đầy đủ các kỹ năng. HS Việt Nam được xem là thông minh và chăm
chỉ nhưng kỹ năng yếu, từ đó, lao động Việt nam được xem là có năng suất
kém hơn nhiều lần so với nhiều quốc gia khác.
Định hướng giáo dục bắt buộc phải thay đổi, giáo viên (GV) cũng phải thay đổi
để thích nghi và để đủ khả năng đào tạo một thế hệ trẻ có năng lực lao động, có
kỹ năng hòa nhập và trở thành công dân toàn cầu.
Nhiều mô hình học tập khác nhau đã ra đời và đều nhắm đến định hướng lấy
người học làm chủ thể của việc học.

5

ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY-HỌC



Vậy những kỹ năng nào được xem là quan trọng ở thế kỷ 21 này?

Giải quyết vấn đề và sáng tạo

Nhận thức toàn cầu

Tích lũy kiến thức

Giao tiếp tốt

Tự điều chỉnhvà đánh giá

Hợp tác

Để đạt được các kỹ năng trên, người học cần được học trong môi trường học
tập tích cực và chủ động. Do đó, nhu cầu đổi mới phương pháp của người thầy
là điều kiện tối cần thiết để đáp ứng cho việc đào tạo được những cá thể tối ưu
nhất, hoàn thiện nhất và được trang bị đầy đủ kỹ năng của thể kỷ 21.
Việc sử dụng công nghệ sẽ là chiếc cầu nối để giúp người thầy tổ chức hiệu
quả việc giảng dạy và giúp người học dễ dàng tiếp cận kiến thức ở bất cứ đâu
và trong hoàn cảnh nào, đặc biệt là việc xử lý và chia sẻ thông tin dễ dàng bằng
nhiều công cụ miễn phí.
Một HS Việt Nam ngày nay có thể làm việc nhóm với HS quốc tế, hoặc nghe
GV của một đại học danh tiếng giảng bài, tương tác với các bạn và nộp bài tập,
nhận đánh giá của GV quốc tế cho dù vẫn đang ngồi ở nhà.
Việc tự học cũng đã dễ dàng hơn với phương pháp Elearning. Các HS yếu sẽ
không còn lo lắng vì không hiểu bài do không nghe kịp thầy giảng, HS có thể

6


ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY-HỌC


nghe đi nghe lại bài giảng tại nhà và đến lớp được tương tác với thầy và các
bạn, được hỗ trợ giải đáp thắc mắc và làm bài tập cùng nhóm của mình.
Việc học tập đã trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết và không còn ranh giới không
gian, giới hạn thời gian.
Hãy chia sẻ với đồng
các
đồng
nghiệp
những gì bạn học
được vì đó là cách để
bạn càng nhanh chóng
giỏi hơn nữa.
Bạn muốn trở thành
một người thầy như
thế nào là do bạn lựa
chọn. Và khi bạn cầm
tập tài liệu này trên
tay, đồng thời bản
thân bạn có nhu cầu
thay đổi thì bạn đang
cùng chúng tôi chuyển
mình để hòa nhập với
cộng đồng GV tiên
tiến toàn cầu.
Chúng tôi – các chuyên gia giáo dục của Microsoft – sẽ đồng hành cùng bạn!

7


ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY-HỌC


Làm sao để tôi thành công?

Công thức của sự thành công bao gồm các bước như trên hình vẽ và được mô
tả như sau:
1. NGHĨ
Nếu bạn luôn suy nghĩ, trăn trở và mong muốn có
phương pháp học tập, giảng dạy hữu hiệu hơn;

2. Ý TƯỞNG
Nếu bạn luôn cọ xát với những ý tưởng mới, sáng
tạo và đột phá, bạn không muốn sự lập lại và sự
nhàm chán;
3. NỖ LỰC
Nếu bạn quyết tâm thực hiện mong muốn của mình
và bạn sẽ cố gắng thực hiện nó bằng mọi giá;

8

ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY-HỌC


4. THỰC HIỆN
Nếu bạn có một kế hoạch tốt và có những phản biện
đa chiều và khôn ngoan, một người đồng hành thiện
chí;
5. KIÊN TRÌ

Nếu bạn kiên trì thực hiện mong muốn của mình, kế
hoạch của mình và dùng đến sức mạnh của tập thể;

6. THÀNH CÔNG
Hội tụ các yếu tố trên, bạn sẽ thành công!

9

ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY-HỌC


GIỚI THIỆU KHÓA TẬP HUẤN
Mục tiêu và tài liệu nghiên cứu của khóa tập huấn
Khóa tập huấn được thiết kế nhằm mục đích hỗ trợ cho đôi ngũ GV cốt cán
nâng cao kiến thức và kỹ năng hướng dẫn đồng nghiệp ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) vào quá trình dạy-học. Phát huy tính tích cực, chủ động của
GV, kích thích sự sáng tạo và có thể tận dụng một cách tối đa sự hỗ trợ của
công nghệ cũng như đáp ứng được sự đổi mới trong công việc giảng dạy của
mình theo xu hướng chung của thế giới, hướng tới đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục.
Nội dung khóa tập huấn dựa trên các kinh nghiệm thực tế và kết quả khảo sát
nhu cầu của GV cũng như các nghiên cứu từ các nguồn:
 Khóa tập huấn GV nguồn do Microsoft phối hợp với Bộ Giáo dục và
Đào tạo tổ chức về Ứng dụng CNTT vào Giảng dạy cho GV phổ thông,
tháng 11.2013
 Tài liệu gốc Teaching with Technology (PiL200) do Microsoft xây dựng
 Khung năng lực CNTT dành cho GV của UNESCO (Unesco ICT
Competency Framework for Teacher)
 Mạng đối tác giáo dục của Microsoft (Microsoft Educator Network – tên
cũ là Microsoft Partner In Learning Network)

 Các nghiên cứu về dạy-học sáng tạo (Innovative Teaching and Learning
Research)
 Mô hình TPACK (Technological Pedagogical Content Knowledge)
 Top 100 công cụ cho việc học tập (Top 100 tools for learning)
Nội dung kiến thức sẽ được chia thành 04 ngày với các chủ đề khác nhau cho
từng ngày, trong đó có nhấn mạnh đến các vấn đề như: Khung năng lực CNTT
của GV (theo UNESCO), tổng quan và ứng dụng của mô hình TPACK, ứng
dụng Office 365 trong các hoạt động dạy học tương tác; các kỹ năng tin học cơ
bản và kỹ năng tin học văn phòng cần thiết, giới thiệu mạng Microsoft
Educator Network (Tên cũ là Partner in Learning - PiL) bao gồm các nguồn tài
nguyên miễn phí, các khóa học online…, và cách sử dụng các công cụ trên nền
web 2.0 để áp dụng vào dạy-học,…
Sau khi kết thúc khóa tập huấn các GV có thể:

10

ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY-HỌC


Hiểu biết
về các công
cụ dùng để
hỗ trợ dạy
học

Sử dụng tốt
các phương
pháp và kỹ
thuật dạy
học tích

cực

Ứng dụng
CNTT vào
giảng dạy
nhuần
nhuyễn và
sáng tạo

Chia sẻ và
hỗ trợ đồng
nghiệp hiệu
quả

Kết nối với
cộng đồng
GV trong và
ngoài nước

Nâng cao
năng lực
chuyên
môn, phát
triển nghề
nghiệp

Các nội dung chính của khóa tập huấn
• OneNote
• OneDrive
• Office mix

• Yammer
• Lync
• Skype

OFFICE
365

WEB
2.0

TPACK

M.E.N

• Khái niệm

• Vận dụng

• Surveymonkey
• Class Dojo
• Edmodo
• Socrative
• Strawpoll
• Padlet

• TWT
• PiL 100
• PiL200

M.E.N (Microsoft educator netwwork) />

11

ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY-HỌC


Hệ thống hóa kiến thức của khóa tập huấn

LÝ LUẬN
Làm thế nào để tôi thành
công ?

Bắt đầu

Tầm quan trọng của ứng
dụng CNTT vào quá trình
dạy học

TPACK

CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ NGHIÊN CỨU VÀ SOẠN GIẢNG
OneNote

OneDrive

Offfice mix

PiL100/200

CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Excel survey


Surveymokey

Socrative

Strawpoll

CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ QUẢN LÝ HỌC SINH VÀ KẾT NỐI CỘNG ĐỒNG
ClassDojo

Edmodo

Padlet

Skype

Lync Yammer

Hình thức tổ chức khóa tập huấn
Khóa tập huấn gồm 3 giai đoạn

Cài đặt công cụ
Thực hiện khảo
sát

12

Học trực tiếp

ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY-HỌC


(8 buổi)

Học online


Phương pháp sử dụng trong khóa tập huấn

Phương pháp
công não
Kỹ thuật thông
tin phản hồi

Kỹ thuật sơ đồ
tư duy

Kỹ thuật tia
chớp

Kỹthuật Khăn
phủ bàn

Kỹ thuật các
mảnh ghép

Kỹ thuật đặt
câu hỏi

Kỹ thuật nhóm
chuyên gia


Đối tượng tập huấn
GV cốt cán của các tỉnh thành.

13

ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY-HỌC

Kỹ thuật thuyết
trình


Yêu cầu dành cho học viên khi tham gia khóa tập huấn

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

Giai đoạn 3

• Cài đặt Office
bản quyền
• Cung cấp thông
tin cá nhân cho
ban tổ chức
• Thực hiện khảo
sát số 1 nhằm
tìm hiểu về năng
lực và nhu cầu
của người học


• Năng động
• Hợp tác
• Sẵn sàng chia sẻ
• Thực hiện đủ
các yêu cầu

• Cài đặt Lync,
Skype
• Tham dự đủ các
buổi học online
• Phản hồi tích
cực
• Thực hiện đủ
các yêu cầu cụ
thể

14

ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY-HỌC


Mô đun 1: TỔNG QUAN VỀ ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠYHỌC
Bạn mong chờ sẽ thu nhận được gì khi đến với khóa tập huấn này?
Vì sao GV cần ứng dụng CNTT vào dạy-học?
Bạn biết gì về mô hình TPACK?
_______________________________________________________________

What?


How?

Why?
Ứng dụng
CNTT
trong dạy
và học

Who?

Where?

When?

Lợi ích của CNTT đối với GV và HS
Đối với GV
 Việc ứng dụng CNTT trong dạy-học sẽ làm cho GV tăng tính chủ động,
sáng tạo trong các bài giảng của mình. Người GV không còn là người
“truyền” kiến thức mà chỉ đóng vai điều phối hoạt động lĩnh hội và kiến
tạo kiến thức của HS. Cụ thể các lợi ích có thể kể đến là:
 Giảm tải khối lượng công việc giảng dạy,
 Tăng cường tính chủ động của HS,
 Đóng vai trò điều phối viên (Không là người lãnh đạo),
 Quản lý hiệu quả việc đánh giá HS.
Đối với HS
 Việc học tập của HS được thay đổi một cách căn bản. Thay vì HS đóng
vai trò thụ đông (dạy học truyền thống) họ sẽ chuyển sang là người chủ
động trong việc hình thành kiến thức bản thân. Cụ thể HS sẽ có các lợi
ích là:
 Làm trung tâm của việc dạy-học,


15

ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY-HỌC







Tăng cường tính tự học, tự chủ trong việc học,
Tăng tính sáng tạo, khả năng tự nghiên cứu,
Chia sẻ nguồn tài nguyên học,
Tăng cường việc học cộng tác (collaborative learning).

Tổng quan về TPACK
TPACK (Technological Pedagogical Content Knowledge) là mô hình xác định
những kiến thức mà người dạy cần có để có thể giảng dạy hiệu quả với sự hỗ
trợ của CNTT. Ý tưởng về mô hình này đã nảy sinh trên cơ sở của nhiều công
trình nghiên cứu, trong đó có mô hình Pedagogical Content Knowledge (PCK)
của Lee Shulman (1986). Rất nhiều công trình nghiên cứu đã nêu ra rằng
CNTT không thể được xem là một thành tố độc lập trong quá trình dạy-học.
Hoạt động dạy-học hiệu quả cần có sự kết hợp CNTT với phương pháp sư
phạm và kiến thức chuyên môn. Bài báo “Technological Pedagogical Content
Knowledge: A framework for teacher knowledge” (TPACK: Một mô hình về
kiến thức của GV) của Mishra & Koehler (2006) thường được giới thiệu khi
nói về mô hình này.
Mô hình TPACK gồm có 3 thành tố chính đan xen lẫn nhau như sơ đồ dưới
đây:


Ba thành tố chính của TPACK được thể hiện bằng 3 vòng tròn, mỗi vòng tròn
là một mảng kiến thức quan trọng của GV: kiến thức về lĩnh vực dạy-học (CK
– Content Knowledge), kiến thức về phương pháp sư phạm (PK – Pedagogical
Knowledge) và kiến thức về CNTT (TK – Technological Knowledge). Ba

16

ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY-HỌC


mảng kiến thức khi kết hợp lại với nhau sẽ tạo một mô hình tổng hợp về năng
lực cần có của GV gọi là TPACK (Technological Pedagogical Content
Knowledge). Mô hình TPACK cũng đề cập đến các dạng kiến thức mới hình
thành do sự tương tác của 3 mảng kiến thức trên:
-

Kiến thức phương pháp sư phạm sử dụng trong lĩnh vực dạy-học
(PCK – Pedagogical Content Knowledge), ví dụ kiến thức về các kĩ
thuật dạy nghe, nói, đọc, viết đối với GV ngoại ngữ.

-

Kiến thức về các công cụ CNTT chuyên dùng trong lĩnh vực dạy-học
(TCK – Technological Content Knowledge), ví dụ việc hiểu biết về
các công cụ phần mềm nhận dạng giọng nói, chấm bài luận tiếng
Anh tự động đối với GV dạy tiếng Anh.

-


Kiến thức về các công cụ CNTT hỗ trợ những ý tưởng, phương pháp
dạy-học cụ thể (TPK – Technological Pedagogical Knowledge). Ví
dụ, nếu GV dạy tiếng Anh theo hướng giao tiếp (communicative
language teaching) thì cần có kiến thức về những công cụ web 2.0
như wiki, forum, Skype… để hỗ trợ phương pháp dạy-học này. Nếu
GV tiếng Anh cần dạy theo hướng phản xạ (audio lingual method)
thì cần biết những website hoặc phần mềm giúp người học luyện tập
các cấu trúc ngôn ngữ.

Để việc ứng dụng CNTT vào dạy-học có hiệu quả, người GV cần có cả 3 mảng
kiến thức trên, nhưng việc vận dụng, mức độ tham gia của từng khối kiến thức
trong những hoàn cảnh, bài học cụ thể phải linh hoạt.
Sử dụng mô hình TPACK
Theo Mishra và Koehler (2006), mô hình TPACK là một khung lý thuyết giúp
các nhà giáo dục và quản lý thiết kế những hệ thống dạy-học và đào tạo hiệu
quả hơn. Trước hết, mô hình TPACK chỉ ra sự kém hiệu quả của những mô
hình đào tạo mà GV chỉ đơn giản tập trung vào một loại năng lực nào đó. Mô
hình này chính là cơ sở cho việc phân tích kiến thức, năng lực GV và từ đó có
những giải pháp đào tạo GV đáp ứng yêu cầu dạy-học của thế kỉ 21. Ngoài ra,
TPACK cũng tạo cơ sở để GV thiết kế những hoạt động học tập hiệu quả hơn.
TPACK đã chỉ ra là việc học đạt hiệu quả cao nhất khi thầy trò cùng sử dụng
sức mạnh của CNTT để khám phá tri thức trong môi trường học tập có gắn kết
chặt chẽ với thực tiễn.
Cụ thể hơn, TPACK có thể hỗ trợ GV thiết kế và đánh giá một hoạt động học
tập hiệu quả bằng cách nêu ra những câu hỏi liên quan đến các thành tố của mô
hình TPACK, ví dụ:
Ý tưởng dạy-học trong hoạt động học tập này có gắn với mục tiêu của bài học
không? (CK)

17


ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY-HỌC


Phương pháp sư phạm nào hỗ trợ tốt nhất cho ý tưởng dạy-học này? (PCK)
Các công cụ CNTT cần được sử dụng như thế nào để giúp người học lĩnh hội
kiến thức hiệu quả nhất? (TCK)
Với phương pháp sư phạm mà GV muốn sử dụng thì công cụ CNTT nào sẽ hỗ
trợ hiệu quả nhất? (TPK)
GV cần biết công cụ CNTT nào để triển khai hoạt động học tập này? (TK)
Tất cả các yếu tố trên cần được phối hợp thế nào để hoạt động học tập đạt hiệu
quả cao nhất? (TPACK)
Thực hành mô hình TPACK
Nhằm giúp GV hiểu rõ mô hình TPACK, TS.Matthew J Koehler đã thiết kế
một trò chơi trên website của mình gọi là TPACK Game. Trò chơi được cung
cấp ở link sau:
/>Khi vào website, GV sẽ có 3 vòng tròn C, P và K xen lẫn nhau như sơ đồ
TPACK. Một trong 3 thành tố này không có và thể hiện bằng dấu ???. Nhiệm
vụ của GV là nghĩ ra thành tố cần thiết và đề xuất một hoạt động học tập phù
hợp.

18

ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY-HỌC


Ví dụ, ở ảnh chụp màn hình trên, nội dung bài học là viết bài luận văn, phương
pháp dạy-học sử dụng là luyện tập lặp đi lặp lại. Công cụ CNTT có thể sử dụng
là phần mềm Hot Potatoes để thiết kế các bài tập chuyển đổi qua lại cấu trúc
câu mô tả quan hệ nhân quả, so sánh, giải thích, v.v…


19

ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY-HỌC


Mô đun 2: TÌM HIỂU OFFICE 365
Bạn nghe nói về office 365 và bạn chưa biết công dụng của nó?
Bạn cần soạn thảo văn bản, soạn giáo án giảng dạy hiệu quả và thuận tiện
nhất?
Bạn muốn kết nối với GV toàn cầu để cả bạn và HS được học hỏi, chia sẻ?

Giới thiệu Office 365
Office 365 là bộ công cụ văn phòng của Microsoft dựa trên nền tảng điện toán
đám mây có thể sử dụng trên máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính
bảng, điện thoại di động và tương thích với hầu hết mọi hệ điều hành phổ biến
nhất như Windows, iOS, Android, Blackberry… để phục vụ công việc và học
tập.
Office 365 bao gồm các công cụ sau:
Microsoft Exchange Online
Microsoft Exchange Online là một dịch vụ quản lý email, thông tin các nhân và
lập kế hoạch làm việc. Dịch vụ này hoạt động dựa trên máy chủ Microsoft
Exchange và cung cấp 50GB dung lượng email lưu trữ cho mỗi tài khoản người
dùng. Thêm vào đó, Exchange Online cung cấp tính năng chia sẻ dữ liệu cá
nhân như lịch hẹn, danh bạ cũng như tính năng sao lưu, phục hồi trực tuyến.
Exchange Online cũng liên kết với Exchange ActiveSync cho phép hầu hết các
thiết bị di động kết nối và truy xuất dữ liệu.
Microsoft SharePoint Online
Microsoft SharePoint Online là một dịch vụ tổ chức, chia sẻ và biên tập văn
bản, sử dụng các trang web bên trong và ngoài công ty. Nó cũng được sử dụng


20

ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY-HỌC


để tạo lập các trang web công cộng, các trang web tương tác cho từng nhóm
nhỏ với tín năng bảo mật tùy biến. SharePoint còn là một nền tảng cho phép
người dùng tích hợp và phát triển nhiều ứng dụng khác nhau để phục vụ cho
những nghiệp vụ riêng.
Microsoft Lync Online
Microsoft Lync Online có các tính năng giao tiếp như: tin nhắn nhanh, cuộc gọi
âm thanh/hình ảnh với độ nét và chất lượng chuẩn HD từ PC đến PC và online
meeting với khả năng thiết lập cuộc họp trực tuyến. Người dùng dễ dàng chia
sẻ âm thanh/hình ảnh, web, bảng biểu và tất cả các công cụ khác hiển thị trên
màn hình của mình với nhiều người khác một cách dễ dàng và tiện dụng. Lync
Online cũng hỗ trợ hiển thị thông tin có mặt của người dùng và do đó Lync
được xem như công cụ hữu hiệu nhất cho Elearning - xu hướng dạy-học tiên
tiến mà giáo dục thế giới đang hướng tới.
Office Professional Plus

Microsoft Office Professional Plus (Word, Excel, PowerPoint, OneNote,
Publisher…) trong Office 365 cung cấp môi trường làm việc tương tự Office
Profesional Plus trên máy tính.
Office Web Apps:
Office Web Apps là một phiên bản trực tuyến của Microsoft Excel, Word và
PowerPoint. Người dùng có thể xem, chỉnh sửa văn bản Office ngay trên trình
duyệt web trong khi vẫn giữ nguyên định dạng văn bản gốc.
Giao diện
Giao diện của Office 365 trên nền web hay desktop đều thiết kế tương tự như

phiên bản Office 2013. Cách gọi Office 365 chủ yếu dùng để chỉ phiên bản
Office online đầu tiên có giao diện như Office 2013. Còn khi cài đặt vào máy

21

ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY-HỌC


tính, trong mục Add/Remove Program của Control Panel ghi nhận là Microsoft
Office 365, tuy nhiên ta vẫn nhận thấy tên thư mục và tên các shortcut vẫn
mang nhãn 2013.
Ưu điểm của office 365 là có rất nhiều template để người dùng dễ lựa chọn một
mẫu giao diện vừa ý rất nhanh chóng, tiết kiệm thời gian thiết kế, đồng thời rất
đẹp.
Dưới đây là ví dụ về giao diện của công cụ word trên office 365.

Office 365 có tám thẻ chính, gồm Home (thẻ chủ), Insert (chèn), Design (thiết
kế), Page Layout (dàn trang), References (một số tính năng xử lý nâng cao),
Mailings (quản lý email), Review (xem lại và kiểm tra), View (một số thiết lập
cho giao diện chính và cách thức đọc văn bản). Trong mỗi thẻ đã bố trí cho
hiển thị mọi tính năng thay vì phải nhấn More để xem thêm như một số ứng
dụng khác hay phiên bản Office trước đó. Nhờ vậy, người dùng có thể chọn sử
dụng bằng một vài cú nhấp chuột.

22

ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY-HỌC


Giao diện chính chương trình Word trong bộ Office 365.

Office 365 còn cho phép người dùng có thể ẩn đi các thẻ tính năng và các nút
lệnh dễ dàng. Ngoài ra, ở cạnh dưới giao diện còn có một số nút lệnh giúp
chuyển đổi nhanh chóng giữa các chế độ đọc, biên tập, trình chiếu… tùy thuộc
vào từng ứng dụng. Chẳng hạn, Word cung cấp ba chế độ “Read Mode”, “Print
Layout” và “Web Layout”, tương ứng là chế độ đọc văn bản, soạn thảo và xem
dưới dạng web.
Tính năng
Ưu điểm đầu tiên là phiên bản trực tuyến đã được lược bỏ rất nhiều tính năng
để giảm thiểu dung lượng tải về và rút ngắn thời gian chờ đợi khi người dùng
yêu cầu được sử dụng. Vì vậy, những tính năng của Office 365 trên “mây” chỉ
đủ để phục vụ một phần nào nhu cầu của công việc soạn thảo cơ bản.
Với Word, Office 365 trên “mây” chỉ còn bốn thẻ là Home, Insert, Page Layout
và View. Trong đó, thẻ Home được giữ lại gần như tất cả các công cụ, và thẻ
Insert chỉ còn bốn tùy chọn để chèn đối tượng là Table, Picture, Clip Art và
Link.
Tương tự, thẻ Page Layout chỉ còn hai tính năng chính là xoay hướng giấy và
canh lề. Do việc chia văn bản thành nhiều trang không còn nữa nên tính năng
Breaks cũng bị loại bỏ.
Thẻ View có hai nút lệnh “Editing View Document” và “Reading View”,
tương ứng với hai chế độ làm việc là soạn thảo và đọc. Tính năng phóng to, bật
tắt thước kẻ, chế độ lưới… không còn nữa. Người dùng có thể tận dụng tính
năng phóng to của chính trình duyệt thay cho tính năng phóng to của Word,
bằng cách nhấn giữ phím Ctrl và lăn chuột giữa. Dù nhiều tính năng biên tập bị

23

ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY-HỌC


giảm bớt, nhưng nếu Upload trực tiếp một tập tin lên OneDrive, rồi mới mở

xem bằng Office 365 thì mọi định dạng vẫn hiển thị tốt, trừ khi người dùng
chọn "Edit in Word Web Application".

Có 2 chế độ hiệu chỉnh và đọc tài liệu.
Với Excel, Office 365 online tập trung vào hệ thống các hàm xử lý, do đó bạn
vẫn sử dụng được đầy đủ các hàm tính toán từ cơ bản đến nâng cao. Tuy nhiên,
bảng tính sẽ rất thô vì thẻ Page Payout đã biến mất hoàn toàn. Thay vào đó,
người dùng có thể chèn biểu đồ vào bảng tính nhanh chóng tại thẻ Insert.

Với PowerPoint, Office 365 giữ lại rất nhiều tính năng cho phần mềm này trên
phiên bản trực tuyến. Người dùng có thể soạn thảo, làm đẹp, chèn hiệu ứng và
trình chiếu bài thuyết trình bằng đủ các thẻ Home, Insert, Design, Animations,
Transitions, View. Đặc biệt, PowerPoint có chế độ chia sẻ màn hình trình
chiếu, thuyết trình trực tuyến khá chuyên nghiệp và hiệu quả.
Tuy nhiên, bạn cũng vẫn nên sử dụng office 365 phiên bản offline để nhận
được nhiều tính năng hơn phiên bản online.

24

ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY-HỌC


Ưu điểm của office 365
Trơn tru, mượt mà, tốc độ nhanh và cực kỳ thông minh là những gì Office 365
mang đến cho bạn. Office 365 có thể gợi ý bạn ở những tình huống cần thiết,
như lỗi chính tả khi soạn thảo, gợi ý hàm khi tính toán,…; nhờ đó bạn sẽ làm
việc hiệu quả hơn khi sử dụng Office 365.
Các thao tác bôi đen để chọn vùng dữ liệu, tính toán và xử lý trong Excel cũng
có tốc độ nhanh hơn hẳn các phiên bản cũ.
Một ưu điểm tuyệt vời khác là office 365 tăng cường thêm chế độ save to

OneDrive giúp bạn có thêm một bản copy được lưu trữ trên đám mây một cách
an toàn và tiện dụng khi chia sẻ.

Hình 1. Lưu tài liệu lên OneDrive.

Những tính năng kèm theo
Hai món quà tặng kèm khi mua bản quyền Office 365 là tăng dung lượng lưu
trữ trên OneDrive của tài khoản người dùng lên 1T thay vì 15 GB như tài
khoản miễn phí.

25

ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY-HỌC


×