ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
uê
́
tê
́H
PHAN THỊ VẼ
nh
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
Ki
THÀNH CÔNG CỦA CÁC DỰ ÁN PHẦN MỀM PHỤC VỤ
ho
̣c
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
̀ng
Đ
ại
MÃ SỐ: 60.34.04.10
Tr
ươ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG HÀO
NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ Kinh tế “Nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến sự thành công của các dự án phần mềm phục vụ chính quyền điện tử
tại tỉnh Thừa Thiên Huế ” là do chính Tôi nghiên cứu và thực hiện. Các số liệu
trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy,
uê
́
được xử lý trung thực và khách quan. Tôi xin tự chịu trách nhiệm về tính xác
tê
́H
thực và tham khảo tài liệu khác.
Huế, ngày 16 tháng 06 năm 2017
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
Tác giả luận văn
i
PHAN THỊ VẼ
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và
cộng tác của các tập thể và cá nhân.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh Tế Huế,
uê
́
phòng Đào tạo sau đại học, các Thầy, các Cô đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức
quý báu trong suốt thời gian qua.
tê
́H
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Nguyễn Đăng
Hào -Người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, chu đáo giúp đỡ tôi hoàn thành luận
văn này.
nh
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và các Phòng ban của Sở Thông
Ki
tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế đã
tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình cộng tác giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
ho
̣c
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình,
bạn bè và người thân trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
ại
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!
Đ
Huế, ngày 16 tháng 6 năm 2017
Tr
ươ
̀ng
Tác giả luận văn
PHAN THỊ VẼ
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Họ và tên: PHAN THỊ VẼ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế; khóa 2015 – 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG HÀO
Tên đề tài: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ THÀNH
CÔNG CỦA CÁC DỰ ÁN PHẦN MỀM PHỤC VỤ CHÍNH QUYỀN ĐIỆN
TỬ TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
1.Tính cấp thiết của đề tài.
Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT-TT)
đã tạo một bước tiến đáng kể đó là số hóa tất cả các dữ liệu thông tin, luân chuyển
mạnh mẽ và kết nối tất cả chúng ta lại với nhau. Tác động của CNTT-TT đối với
phát triển kinh tế xã hội là vô cùng to lớn, nó không chỉ thúc đẩy nhanh quá trình
tăng trưởng kinh tế, mà còn kéo theo sự biến đổi trong phương thức sáng tạo của
cải, trong lối sống và tư duy của con người; là động lực quan trọng phát triển kinh tế
tri thức, xã hội thông tin, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong quá trình hội
nhập quốc tế; góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, bảo đảm phát triển
nhanh và bền vững đất nước.
Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, Chính phủ điện tử trên cơ
sở điện tử hoá các hoạt động quản lý nhà nước đã hình thành và ngày càng trở nên
phổ biến nhằm nâng cao năng lực quản lý, làm cho công tác quản lý nhà nước ngày
càng minh bạch hơn. Người dân và doanh nghiệp dễ tiếp cận với các thông tin và
chủ động hơn trong việc thực hiện các công việc liên quan đến các thủ tục hành
chính.
Tỉnh Thừa Thiên Huế đã xác định CNTT là một trong những lĩnh vực quan
trọng, làm đòn bẩy phát triển môi trường kinh tế - xã hội. Đặc biêt, tỉnh đang hướng
đến xây dựng một nền tảng Chính phủ điện tử mạnh, đáp ứng một cách tốt nhất nhu
cầu ngày một tăng của xã hội. Do đó, việc đầu tư các dự án phần mềm phục vụ
chính quyền điện tử đã và đang trở nên sâu rộng. Trong giai đoạn 2011-2015, bên
cạnh một số dự án thành công thì các dự án phần mềm ứng dụng trong các cơ quan
nhà nước gặp thất bại vẫn còn cao. Các hệ thông phần mềm đã được xây dựng còn
thiếu thực tế; mục tiêu đạt được chưa cao; thiếu kết nối, chia sẻ, trao đổi thông tin;
việc đầu tư còn chưa được đồng bộ, nhiều khi có sự trùng lặp giữa các cơ quan nhà
nước, giữa các cấp trong tỉnh... Tuy nhiên, hiện tại tỉnh vẫn chưa có thống kê nào
đánh giá nguyên nhân thành công hoặc thất bại chính là do đâu.
iii
uê
́
Để đáp ứng được vấn đề này, đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự
thành công của các dự án phần mềm phục vụ chính quyền điện tử tại tỉnh Thừa
Thiên Huế” nhằm đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự thành công của các dự án
phần mềm phục vụ chính quyền điện tử tại tỉnh.
2. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp chung gồm phương pháp tổng quan
thông tin tài liệu nghiên cứu và tổng hợp cơ sở lý luận của đề tài, phương pháp thu
thập dữ liệu sơ cấp, dữ liệu thứ cấp, phương pháp xử lý số liệu sơ cấp và xử lý số liệu
thứ cấp.
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn.
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến sự thành công của dự án
phần mềm phục vụ chính quyền điện tử, đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tư
các dự án phần mềm phục vụ chính quyền điện tử tại tỉnh Thừa Thiên Huế qua đó
chỉ rõ được những tồn tại của công tác quản lý đầu tư các dự án phần mềm đang gặp
phải. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công của
các dự án phần mềm phục vụ chính quyền điện tử tác giả đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao sự thành công các dự án phần mềm phục vụ chính quyền điện tử tại
tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ ....................................................................... iii
MỤC LỤC...................................................................................................................v
uê
́
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix
tê
́H
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ..................................................................................x
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
nh
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
Ki
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
̣c
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................7
ho
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH
ại
HƯỞNG ĐẾN SỰ THÀNH CÔNG CỦA CÁC DỰ ÁN PHẦN MỀM PHỤC VỤ
Đ
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ ........................................................................................8
̀ng
1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................................................8
1.1.1 Dự án phần mềm phục vụ chính quyền điện tử .................................................8
ươ
1.1.2.Sự thành công của dự án phần mềm phục vụ chính quyền điện tử..................13
1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án phần mềm phục vụ chính
Tr
quyền điện tử.............................................................................................................16
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN..........................................................................................29
1.2.1 Sự thành công của dự án chính phủ điện tử tại Hàn Quốc(1) .........................29
1.2.2 Sự thất bại của Đề án 112 tại Việt Nam (2) .....................................................30
1.2.3 Một số bài học kinh nghiệm rút ra từ việc triển khai các dự án phần mềm phục
vụ chính quyền điện tử tại tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................34
v
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ THÀNH
CÔNG THÀNH CÔNG CỦA CÁC DỰ ÁN PHẦN MỀM PHỤC VỤ CHÍNH
QUYỀN ĐIỆN TỬ TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ..............................................35
2.1. Tổng quát về tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................................................35
2.1.1 Vị trí địa lý, tổ chức hành chính và các cơ quan chuyên môn của tỉnh Thừa
Thiên Huế..................................................................................................................35
uê
́
2.1.2 Tình hình phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015......36
2.2.Tình hình thực hiện đầu tư các dự án phần mềm phục vụ chính quyền điện tử tại
tê
́H
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015 ...............................................................37
2.2.1 Quy trình và phân cấp quản lý đầu tư các dự án..............................................37
2.2.2.Công tác xây dựng cơ chế chính sách ..............................................................39
nh
2.2.3 Công tác lập quy hoach, kế hoạch và bố trí vốn đầu tư cho các dự án ............40
Ki
2.2.4. Công tác thẩm định phê duyệt các dự án đầu tư. ............................................41
2.2.5 Công tác triển khai dự án .................................................................................43
ho
̣c
2.2.6 Kết quả đánh giá và giám sát sau khi hoàn thành dự án ..................................45
2.2.7 Những tồn tại, hạn chế .....................................................................................49
ại
2.2.8 Nguyên nhân của những hạn chế .....................................................................53
2.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công của các dự án phần mềm
Đ
phục vụ chính quyền điện tử tại tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................55
̀ng
2.3.1 Phân tích mô tả mẫu điều tra............................................................................55
2.3.2 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha .................................59
ươ
2.3.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ..................................................................63
Tr
2.3.4 Kiểm định mô hình bằng hồi quy bội ..............................................................68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.........................................................................................74
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ THÀNH CÔNG CỦA CÁC
DỰ ÁN PHẦN MỀM PHỤ VỤ CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TẠI TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ TRONG THỜI GIAN TỚI .................................................................75
3.1 Định hướng phát triển chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 .....75
vi
3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao sự thành công các dự án phần mềm phục vụ
chính quyền điện tử tại tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................................................76
3.2.1 Nâng cao hiệu quả quản lý dự án .....................................................................77
3.2.2. Nâng cao năng lực và trách nhiệm của các bên tham gia dự án. ....................79
3.2.3 Cải thiện tình hình tài chính .............................................................................83
3.2.4 Bổ sung điều chỉnh cơ chế chính sách về đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng
uê
́
nguồn vốn ngân sách nhà nước .................................................................................83
3.2.5 Cải thiện chất lượng mục tiêu dự án phần mềm ..............................................84
tê
́H
3.2.6 Nâng cao tính phù hợp về thiết kế và công nghệ ............................................85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................86
PHẦN III. KẾT LUẬN .............................................................................................87
nh
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................89
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
ại
BẢN GIẢI TRÌNH
ho
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
̣c
Ki
PHỤ LỤC..................................................................................................................95
Tr
ươ
̀ng
Đ
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CNTT: Công nghệ thông tin
CNTT-TT: Công nghệ thông tin -Truyền thông
CPĐT: Chính phủ điện tử
CPM: Critical Path Method (Phương pháp tuyến tính tới hạn )
uê
́
CQĐT: Chính quyền điện tử
CSLD: Cơ sở dữ liệu
tê
́H
G2C: Government to Citizens (Chính phủ cung cấp thông tin và dịch vụ cho
người dân)
G2B: Government to Business (Chính phủ cung cấp thông tin và dịch vụ cho
nh
doanh nghiệp)
Ki
G2G: Government to Government (Cung cấp thông tin và các dịch vụ liên
quan giữa các cơ quan Chính phủ với nhau)
ho
̣c
G2E: Government to Employees (Chính phủ cung cấp các thông tin và dịch
vụ cho cán bộ, công chức, viên chức)
ại
Gis: Geographic Information System (Hệ thống thông tin địa lý)
HTTT: Hệ thống thông tin
̀ng
công việc)
Đ
KPI: Key Performance Indicators (Hệ thống đo lường và đánh giá hiệu quả
LAN: Local Area Network (Mạng máy tính cục bộ)
ươ
QLHCNN: Quản lý hành chính Nhà nước
Tr
UBND: Ủy ban nhân dân
WAN: Wide Area Network (Mạng diện rộng )
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án ..................17
Bảng 1.2
Các thang đo của mô hình đề xuất nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến sự thành công của dự án phần mềm phục vụ chính
quyền điện tử ................................................................................26
Tình hình bố trí vốn ngân sách cho các dự án phần mềm phục vụ
uê
́
Bảng 2.1:
chính quyền điện tử giai đoạn 2011-2015 ....................................41
Kết quả thẩm định các dự án phần mềm phục vụ chính quyền điện
tê
́H
Bảng 2.2:
tử sử dụng vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015 .........42
Kết quả kiểm thử các sản phẩm phần mềm năm 2014-2015........44
Bảng 2.4
Kết quả triển khai các dự án phần mềm phục vụ chính quyền điện
nh
Bảng 2.3:
Bảng 2.5:
Ki
tử giai đoạn 2011-2015 ................................................................45
Tình hình sử dụng chi phí đầu tư của các dự án đã quyết toán
ho
̣c
hoàn thành giai đoạn 2011-2015...................................................47
Thông tin chung về đối tượng được điều tra ................................56
Bảng 2.7
Thống kê mô tả nhận thức chung về chính quyền điện tử............57
Bảng 2.8
Thống kê mô tả các biến nghiên cứu ảnh hưởng đến sự thành công
ại
Bảng 2.6
Hệ số Cronbach’s alpha của các thành phần thang đo .................60
̀ng
Bảng 2.9
Đ
của dự án phần mềm phục vụ chính quyền điện tử ......................58
Kết quả phân tích nhân tố EFA các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành
ươ
Bảng 2.10
công của dự án phần mềm phục vụ chính quyền điện tử..............63
Bảng 2.12
Kết quả Hệ số tương quan (TQ) ...................................................69
Bảng 2.13
Kết quả sự phù hợp của mô hình ..................................................69
Bảng 2.14
Kết quả kiểm định F .....................................................................71
Bảng 2.15
Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến...............................72
Tr
Bảng 2.11
Kết quả phân tích nhân tố EFA Thành quả dự án ........................66
ix
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1
Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công
của các dự án phần mềm phục vụ chính quyền điện tử ...................29
Sơ đồ 2.1 :
Bản đồ tỉnh Thừa Thiên Huế.............................................................35
Sơ đồ 2.2:
Tổng thể mối quan hệ chuyên môn, nghiệp vụ giữa các cơ
Sơ đồ 2.3:
uê
́
quan hành chính trên quy mô toàn tỉnh Thừa Thiên Huế. ................36
Quy trình thực hiện đầu tư các dự án phần mềm phục vụ chính
Sơ đồ 2.4
tê
́H
quyền điện tử.....................................................................................37
Mô bình quản lý các dự án đầu tư phần mềm phục vụ chính
quyền điện tử.....................................................................................38
nh
Mô hình nghiên cứu chính thức ........................................................68
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
Sơ đồ 2.5
x
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT-TT)
đã tạo một bước tiến đáng kể đó là số hóa tất cả các dữ liệu thông tin, luân chuyển
mạnh mẽ và kết nối tất cả chúng ta lại với nhau. Tác động của CNTT-TT đối với
uê
́
phát triển kinh tế xã hội là vô cùng to lớn, nó không chỉ thúc đẩy nhanh quá trình
tê
́H
tăng trưởng kinh tế, mà còn kéo theo sự biến đổi trong phương thức sáng tạo của
cải, trong lối sống và tư duy của con người; là động lực quan trọng phát triển kinh tế
tri thức, xã hội thông tin, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong quá trình hội
nh
nhập quốc tế; góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, bảo đảm phát triển
nhanh và bền vững đất nước.
Ki
Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, Chính phủ điện tử trên cơ
sở điện tử hoá các hoạt động quản lý nhà nước đã hình thành và ngày càng trở nên
ho
̣c
phổ biến nhằm nâng cao năng lực quản lý, làm cho công tác quản lý nhà nước ngày
càng minh bạch hơn. Người dân và doanh nghiệp dễ tiếp cận với các thông tin và
ại
chủ động hơn trong việc thực hiện các công việc liên quan đến các thủ tục hành
Đ
chính.
Những năm gần đây, Đảng và Chính phủ luôn quan tâm, coi trọng phát triển
̀ng
ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước cho sự phát triển của
ươ
chính phủ điện tử nói riêng cũng như sự phát triển của kinh tế-xã hội nói chung.
Nhiều văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương, chính sách về ứng dụng CNTT đã
Tr
được ban hành, tạo hành lang pháp lý cho việc thúc đẩy ứng dụng CNTT: Chỉ thị
15/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về tăng
cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan Nhà nước, Đề án “Đưa
Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin”; Nghị quyết số 36NQ/TW, ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công
nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Nghị quyết
số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử...
1
Tỉnh Thừa Thiên Huế đã xác định CNTT là một trong những lĩnh vực quan
trọng, làm đòn bẩy phát triển môi trường kinh tế - xã hội. Đặc biêt, tỉnh đang hướng
đến xây dựng một nền tảng Chính phủ điện tử mạnh, đáp ứng một cách tốt nhất nhu
cầu ngày một tăng của xã hội. Do đó, việc đầu tư các dự án phần mềm phục vụ
chính quyền điện tử đã và đang trở nên sâu rộng. Trong giai đoạn 2011-2015, bên
uê
́
cạnh một số dự án thành công thì các dự án phần mềm ứng dụng trong các cơ quan
nhà nước gặp thất bại vẫn còn cao. Các hệ thông phần mềm đã được xây dựng còn
tê
́H
thiếu thực tế; mục tiêu đạt được chưa cao; thiếu kết nối, chia sẻ, trao đổi thông tin;
việc đầu tư còn chưa được đồng bộ, nhiều khi có sự trùng lặp giữa các cơ quan nhà
nh
nước, giữa các cấp trong tỉnh... Tuy nhiên, hiện tại tỉnh vẫn chưa có thống kê nào
đánh giá nguyên nhân thành công hoặc thất bại chính là do đâu. Như vây, đòi hỏi
Ki
cần có những nghiên cứu trong lĩnh vực quản lý đầu tư các dự án phần mềm. Việc
nghiên cứu này sẽ hỗ trợ các dự án phần mềm trong việc triển khai; hạn chế thất bại
ho
̣c
và tăng khả năng thành công. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công
của dự án phần mềm phục vụ chính quyền điện tử là một yêu cầu vừa có tính thời
ại
sự vừa có ý nghĩa thực tiễn.
Từ thực trạng trên cùng với những kiến thức lý luận được đào tạo và kinh
Đ
nghiệm thực tế trong công việc, tác giả chọn đề tài “ Nghiên cứu các yếu tố ảnh
̀ng
hưởng đến sự thành công của các dự án phần mềm phục vụ chính quyền tại tỉnh
ươ
Thừa Thiên Huế “ để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tr
2.1 Mục tiêu chung
Xác định các yếu tố quan trọng dựa trên phân tích danh mục các yếu tố ảnh
hưởng đến sự thành công của các dự án phần mềm phục vụ chính quyền điện tử từ
cơ sở nhận thức của các bên liên quan. Từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao sự
thành công của các dự án phần mềm phục vụ chính quyền điện tử tại tỉnh Thừa
Thiên Huế.
2
2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành
công của dự án phần mềm phục vụ chính quyền điện tử.
Đánh giá tình hình triển khai các dự án phần mềm phục vụ chính quyền điện
tử được thực hiện trong giai đoạn 2011-2015 tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
vụ chính quyền điện tử từ nhận thức của các bên liên quan.
uê
́
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án phần mềm phục
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao sự thành công các dự án phần mềm phục vụ
tê
́H
chính quyền điện tử tại tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Các vấn đề liên quan đến các dự án phần mềm ứng dụng trong
nh
các cơ quan nhà nước phục vụ chính quyền điện tử tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ki
Phạm vi không gian: địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phạm vi thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu các dự án phần mềm ứng
ho
̣c
dụng trong các cơ quan nhà nước phục vụ chính quyền điện tử đã hoàn thành và
đang triển khai giai đoạn 2011-2015.
ại
4. Phương pháp nghiên cứu
luận của đề tài:
Đ
4.1.Phương pháp tổng quan thông tin tài liệu nghiên cứu và tổng hợp cơ sở lý
̀ng
Tổng hợp các tư liệu nghiên cứu về sự thành công các dự án nói chung và dự án
ươ
công nghệ thông tin nói riêng đã được đăng tải trên báo, tạp chí, các báo cáo tổng kết
hội nghị, hội thảo, kết quả các đợt điều tra của các tổ chức, các cuộc trả lời phỏng vấn
Tr
của các nhà khoa học, nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách. Các giáo trình và
các văn bản của các cơ quan quản lý nhà nước.
4.2. Phương pháp thu thập số liệu
4.2.1 Số liệu thứ cấp:
Thu thập số liệu và các thông tin liên quan đến đề tài qua các báo cáo, số liệu
thống kê của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền Thông.
3
4.2.2 Số liệu sơ cấp
Trên cơ sở nghiên cứu các lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành
công của dự án nói chung và dự án công nghệ thông tin nói riêng của nhiều nhà
nghiên cứu, căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, tác giả đã đề xuất mô hình
nghiên cứu với 7 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công dự án phần mềm phục
vụ chính quyền điện tử tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
uê
́
4.2.2.1 Quy trình xây dựng bảng câu hỏi
tê
́H
Bước 1: Lập Phiếu khảo sát với bảng hỏi liên quan đến những nội dung của mô
hình đề xuất nghiên cứu bao gồm:
- Các dự án phần mềm phục vụ chính quyền điện tử được đánh giá thành
nh
công thông qua các tiêu chí nào?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự thành công nêu ra ở trên?
Ki
Bước 2: Chọn lọc và hiệu chỉnh nhóm các câu hỏi dựa trên ý kiến đóng góp của
̣c
chuyên gia. Phỏng vấn thử 15 cá nhân lựa chọn ngẫu nhiên: 5 người đang công tác
ho
tại các cơ quan quản lý nhà nước ( Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền
thông và Sở Tài chính); 5 người đang công tác tại các đơn vị tư vấn, thi công dự án
ại
CNTT và 5 người đang công tác tại đơn vị sự nghiệp CNTT (Trung tâm CNTT và
Đ
Truyền thông, Trung tâm thông tin dữ liệu điện tử). Qua phỏng vấn để kiểm tra mức
̀ng
độ rõ ràng của bảng câu hỏi, ghi nhận ý kiến góp ý của những người được hỏi.
Bước 3 : Hiệu chỉnh và hoàn tất phiếu khảo sát với bảng hỏi gồm các nội dung:
ươ
- Thông tin chung về người được phỏng vấn;
- Nhận thức của người được phỏng vấn về chính quyền điện tử tại tỉnh Thừa
Tr
Thiên Huế;
- Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công đối với dự án phần mềm phục
vụ chính quyền điện tử.
Bảng câu hỏi chính thức (chi tiết phụ lục 1) được gửi đi để thu thập thông tin.
4.2.2.2 Phương pháp thu thập thông tin và cỡ mẫu
Phương pháp thu thập thông tin là gửi phiếu khảo sát trực tiếp đến những cán
4
bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ phận phòng ban có liên quan của
các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các đơn vị sự
nghiệp CNTT; các đơn vị tư vấn, thi công các dự án CNTT và các đối tượng có liên
quan khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để làm căn cứ cho việc đưa ra các kết
luận một cách chính xác, khoa học để từ đó có thể đưa ra các giải pháp mang tính
thực tiễn và có sức thuyết phục cao.
nhiên phi xác suất – chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện.
uê
́
Phương pháp chọn mẫu điều tra là sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu
tê
́H
Công cụ điều tra được sử dụng là các bảng hỏi với thang đo phù hợp cho
từng câu hỏi với kỹ thuật phân tích nhân tố thang điểm Likert với 5 mức độ phổ
biến từ 1 đến 5 để tìm hiểu mức độ đánh giá của người trả lời.
nh
Về kích thước mẫu điều tra: Mô hình đo lường gồm 31 biến quan sát, theo
Ki
Hair & ctg (1998), kích thước mẫu cần thiết là n = 155 (31 x 5).
4.2.3. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu
ho
̣c
Sau khi thu thập được số liệu nghiên cứu, tiếp tục xử lý và phân tích số liệu
bằng Exel và phần mềm SPSS. Các bước phân tích SPSS được tiến hành như sau:
Thống kê mô tả dữ liệu :
ại
Đ
-Phân tích mô tả đối tượng được khảo sát về giới tính, trình độ, đơn vị công
tác, chức vụ, độ tuổi, và mức độ hiểu biết chung về chính quyền điện tử tại tỉnh thừa
̀ng
Thiên Huế;
ươ
- Phân tích mô tả các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án phần
mềm phục vụ chính quyền điện tử tại tỉnh thừa Thiên Huế .
Tr
Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng phương pháp hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha nhằm loại các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ và kiểm
tra hệ số Cronbach’s Alpha
Kiểm định thang đo Cronbach alpha là một phép kiểm định thống kê dùng để
kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Phương pháp này cho
phép loại bỏ những biến không phù hợp và hạn chế các thang đo rác trong quá
trình nghiên cứu, theo đó chỉ những biến có hệ số tương quan tổng phù hợp
5
(Corrected Item-Total Correlation) lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach alpha từ 0,6
trở lên được xem là chấp nhận được và thích hợp đưa vào phân tích những bước
tiếp theo.
Phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm loại các biến số có trọng số EFA
nhỏ, kiểm tra yếu tố trích được và kiểm tra phương sai trích được.
Các bước khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA:
uê
́
- Xác định hệ số KMO và kiểm định Bartlett: Trong phân tích nhân tố khám
phá EFA, hệ số KMO được sử dụng để xem xét sự thích hợp của việc phân tích
tê
́H
nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị từ 0,5 đên 1 thì phân tích nhân tố mới là phù
hợp, nếu trị số này nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố không phù hợp với dữ liệu.
nh
Kiểm định Bartlett dùng để kiểm định giả thuyết H0: độ tương quan giữa các biến
quan sát bằng 0 trong tổng thể. Điều kiện cần để phân tích nhân tố là các biến phải
Ki
tương quan với nhau (các biến đo lường phải phản ánh những khía cạnh khác nhau
của cùng một yếu tố chung). Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig < 0,05), ta
ho
̣c
bác bỏ giả thuyết Ho và kết luận các biến quan sát có tương quan với nhau trong
tổng thể (Trọng & Ngọc, 2008).
ại
- Xác định số lượng nhân tố: Trong nghiên cứu này sẽ dựa vào eigenvalue để
Đ
xác định số lượng các nhân tố. Eigenvalue (đại diện cho phần biến thiên được giải
thích bởi mỗi nhân tố) lớn hơn 1. Những nhận tố có eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không
̀ng
có tác dụng giải thích thông tin tốt hơn 1 biến gốc.
ươ
- Tổng phương sai trích (Total Varicance Explained) phải đạt giá trị từ 50%
trở lên.
Tr
- Xoay các nhân tố: Ma trận các nhân tố khi các nhân tố được xoay chứa
đựng các hệ số biểu diễn các biến chuẩn hóa bằng các nhân tố. Những hệ số này (hệ
số tải – factor loading) biểu diễn tương quan giữa các nhân tố và các biến, cho thấy
mối liên hệ giữa nhân tố và các biến. Khi tiến hành phân tích, nghiên cứu sử dụng
phương pháp trích là Principal Component Analysis với phép xoay là Varimax,
phương pháp tính nhân tố là Regression và các hệ số tải phải lớn hơn 0,5 mới đạt
yêu cầu .
6
Sau khi kiểm tra độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố khám phá được
tiến hành. Phương pháp rút trích được chọn để phân tích nhân tố là phương pháp
Principal Components với phép quay Varimax.
Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng hồi quy bội
Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố khám phá EFA, tiến
hành xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính bội để xác định mối quan hệ nhân quả
uê
́
giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập. Mô hình hồi quy được kiểm định bằng
tê
́H
kiểm đinh F (kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy), kiểm tra phần dư
chuẩn hóa với hệ số phóng đại phương sai VIF (kiểm định hiện tượng đa cộng
tuyến). Với hệ số R2 hiệu chỉnh (R2 – adjusted) sẽ cho biết mô hình hồi quy phù
nh
hợp đến mức độ nào.
5. Kết cấu của luận văn
Ki
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được bố cục thành 3 chương, cụ thể
̣c
như sau:
ho
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành
công của các dự án phần mềm phục vụ chính quyền điện tử.
ại
- Chương 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công của các dự án
Đ
phần mềm phục vụ chính quyền điện tử tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
̀ng
- Chương 3: Một số giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phần
Tr
ươ
mềm phục vụ chính quyền điện tử tại tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn tới.
7
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN SỰ THÀNH CÔNG CỦA CÁC DỰ ÁN PHẦN
1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN
tê
́H
1.1.1 Dự án phần mềm phục vụ chính quyền điện tử
uê
́
MỀM PHỤC VỤ CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ
1.1.1.1 Khái niệm dự án phần mềm
Dự án là một tập hợp các công việc, được thực hiện bởi một tập thể, nhằm đạt
nh
được một kết quả dự kiến, trong một thời gian dự kiến, với một kinh phí dự kiến.
Phần mềm là một tập hợp những câu lệnh hoặc chỉ thị được viết bằng một
Ki
hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình theo một trật tự xác định, và các dữ liệu hay tài
̣c
liệu liên quan nhằm tự động thực hiện một số nhiệm vụ hay chức năng hoặc giải
ho
quyết một vấn đề cụ thể nào đó (theo wikipedia).
Dự án phần mềm là dự án ứng dụng công nghệ thông tin. Theo Nghị định số
ại
102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng
Đ
CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thì “Dự án ứng dụng công nghệ
̀ng
thông tin" là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để thiết lập mới,
mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và cơ sở dữ liệu
ươ
nhằm đạt được sự cải thiện về tốc độ, hiệu quả vận hành, nâng cao chất lượng dịch
vụ trong ít nhất một chu kỳ phát triển của công nghệ thông tin.
Tr
Một số khái niệm liên quan đến phần mềm được hiểu như sau:
- Phần mềm nội bộ: là phần mềm được phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa theo các
yêu cầu riêng của tổ chức, hoặc người sử dụng nhằm đáp ứng yêu cầu đặc thù của tổ
chức và được sử dụng trong nội bộ tổ chức đó.
- Phát triển phần mềm: là việc gia công, sản xuất phần mềm theo đơn đặt hàng
nhằm đáp ứng yêu cầu sử dụng nội bộ hoặc nhằm mục đích kinh doanh thương mại
trên thị trường.
8
- Chỉnh sửa phần mềm: là việc sửa đổi, làm tăng hiệu năng của phần mềm đã
có nhằm tối ưu hóa khả năng xử lý các yêu cầu của người sử dụng.
- Nâng cấp phần mềm: là việc chỉnh sửa phần mềm với việc tăng cường chức
năng - khả năng xử lý của phần mềm đã có nhằm đáp ứng thêm một số yêu cầu của
người sử dụng.
- Kiểm thử phần mềm: là quá trình thực thi một hệ thống phần mềm để xác
uê
́
định xem phần mềm có đúng với đặc tả không và thực hiện trong môi trường như
mong đợi hay không.
tê
́H
1.1.1.2 Khái niệm chính quyền điện tử
Khi thế giới đang phát triển với sự tiến bộ về công nghệ thông tin và truyền
thông, rõ ràng là cần phải thích ứng với những thay đổi này. Sự xuất hiện của Chính
nh
phủ điện tử là do kết quả của sự chuyển đổi từ công nghệ để quản lý và phát triển
Ki
các phạm vi hoạt động và chính sách dự định. Mặc dù không có định nghĩa tiêu
chuẩn về Chính phủ điện tử nhưng các nhà khoa học và các nhà thực hành đã cố
ho
̣c
gắng định nghĩa khái niệm này dựa trên khái niệm, bối cảnh và ứng dụng của nó.
-Theo Heeks (2003), Chính phủ điện tử là việc sử dụng công nghệ thông tin và
ại
truyền thông để đem lại hiệu quả và hiệu quả hơn nhằm cải thiện dịch vụ trong hoạt
động của khu vực công.
Đ
-Theo quan điểm của Otubu (2009), Chính phủ điện tử là quá trình chính
̀ng
phủ sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc cung cấp các dịch
vụ cho các người dân, trong nội bộ đơn vị và liên kết giữa các cơ quan chính phủ
ươ
khác nhau.
Tr
Ở Việt nam, theo Công văn số 1178/BTTTT-THH của Bộ Thông tin và
Truyền thông về ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam thì “Chính
phủ điện tử là Chính phủ ứng dụng CNTT nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt
động của cơ quan nhà nước, tăng cường công khai, minh bạch thông tin, cung cấp
dịch vụ công tốt hơn cho người dân và doanh nghiệp”.
Các dịch vụ của Chính phủ điện tử thông thường bao gồm các nhóm dịch vụ:
G2C - Chính phủ cung cấp thông tin và dịch vụ cho người dân.
9
G2B - Chính phủ cung cấp thông tin và dịch vụ cho doanh nghiệp.
G2G - Cung cấp thông tin và các dịch vụ liên quan giữa các cơ quan Chính
phủ với nhau.
G2E - Chính phủ cung cấp các thông tin và dịch vụ cho cán bộ, công chức,
viên chức.
Chính phủ điện tử của tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương được gọi là Chính
uê
́
quyền điện tử (CQĐT) cấp tỉnh.
1.1.1.3 Đặc điểm của chính quyền điện tử (Chính phủ điện tử)
tê
́H
a. Lợi ích:
Theo quan sát của Anderson (2006), Chính phủ điện tử là tiềm năng để tạo
thuận lợi cho việc sử dụng bổ sung của hệ thống thông tin trong chính phủ, bao gồm
nh
cả việc sử dụng hoạt động và chiến lược.
Ki
Việc áp dụng các dịch vụ Chính phủ điện tử là cần thiết trong việc giảm tham
nhũng, tăng tính minh bạch, tạo thuận lợi, tăng doanh thu và giảm chi phí. Những
ho
̣c
lợi ích công nghệ thông tin phát sinh từ việc chuyển đổi quan hệ Chính phủ điện tử
với người dân, doanh nghiệp và các khu vực khác của chính phủ. Chính phủ điện tử
ại
cũng giảm bớt sự thận trọng và tính linh hoạt của công chức và làm thay đổi trách
nhiệm giải trình. Nó bắt buộc chia sẻ thông tin vì các dịch vụ sẽ có sẵn trực tuyến
̀ng
b. Rào cản:
Đ
để mọi người truy cập và cung cấp sự tiếp cận dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Các nhà quản lý CNTT và các nhà nghiên cứu đã nhận ra rằng các rào cản
ươ
đối mặt với thực hiện Chính phủ điện tử ở các nước đang phát triển có liên quan với
Tr
môi trường kinh tế-xã hội và chính trị. Có thể phân loại các rào cản triển khai thực
hiện chính phủ điện tử như sau:
Cơ sở hạ tầng công nghệ: Rào cản kỹ thuật trong việc thực hiện các dự án
Chính phủ điện tử liên quan đến các vấn đề như: sự không nhất quán khi công nghệ
thay đổi theo thời gian; thiếu mạng viễn thông; thiếu các tiêu chuẩn tài nguyên và
các chính sách và định nghĩa kiến trúc truyền thông. Những thách thức khác bao
gồm sự nguy hiểm của các hệ thống hiện tại phức tạp hoặc không tương thích với
10
hệ thống mới; các vấn đề hội nhập liên quan đến các cơ quan truyền thông của
chính phủ (Nkohkwo & Islam , 2013).
Niềm tin và An ninh: An ninh luôn là một thách thức lớn trong việc thực hiện
thành công dịch vụ Chính phủ điện tử. Các rào cản bao gồm: Bảo mật; thiếu an ninh
và sự riêng tư của thông tin trong các trang web của chính phủ; các mối đe dọa từ
virus….; thiếu lòng tin của người sử dụng và sự tự tin để sử dụng các dịch vụ chính
uê
́
phủ điện tử; truy cập trái phép vào hệ thống và thông tin; đảm bảo rằng giao dịch có
ro thích hợp tại chỗ (Nkohkwo & Islam, 2013).
tê
́H
giá trị pháp lý; thiếu các quy tắc, chính sách và luật bảo mật; và thiếu sự quản lý rủi
Kỹ năng công nghệ thông tin: Theo các học giả việc nhân viên có kỹ năng
công nghệ thông tin là điều cần thiết cho việc triển khai Chính phủ điện tử, sự vắng
nh
mặt có thể dẫn đến những hạn chế nhất định. Những khó khăn này thường bao gồm:
Ki
Thiếu công cụ và kỹ năng công nghệ; cán bộ kỹ thuật thiếu kiến thức về chương
trình; thiếu nhân viên có kỹ năng tích hợp (Layne & Lee, 2001).
ho
̣c
Tổ chức: Các rào cản về tổ chức đối với việc triển khai Chính phủ điện tử tác
động đến hiệu quả của nó. Những điều này liên quan đến: thiếu sự hỗ trợ từ ban
ại
lãnh đạo và lãnh đạo; thiếu hụt và hướng dẫn thực hiện; các vấn đề quản lý nguồn
nhân lực như tuyển dụng nhân sự ICT; quản lý thay đổi và phát triển nguồn nhân
Đ
lực; không theo bối cảnh thực tiễn Chính phủ điện tử; quan hệ đối tác giữa khu vực
̀ng
tư nhân và khu vực công; khả năng và cam kết; tầm nhìn của Chính phủ; Khung
đánh giá tính minh bạc; các vấn đề chính trị và văn hoá; chống lại sự thay đổi của
ươ
quản lý cấp cao; và thời gian để tái kỹ thuật của các quy trình trong các tổ chức
Tr
công cộng ( West, 2004).
Tài chính: Các vấn đề tài chính là cần thiết cho bất kỳ việc thực hiện Chính
phủ điện tử. Thiếu nguồn lực tài chính trong các tổ chức khu vực công sẽ tác động
tiêu cực đến một số nội dung liên quan đến chi phí: Chi phí của các chuyên gia
CNTT và tư vấn; chi phí lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng các hệ thống ICT; và chi
phí đào tạo và phát triển hệ thống (Nkohkwo & Islam, 2013).
11
c. Rủi ro.
Hầu hết lãnh đạo cấp cao đều luôn luôn chú ý đến thực tế đang xảy ra trong dự
án. Họ có nhiều vấn đề hiện tại để quan tâm hơn, do đó dành ít thời gian cho việc
quản lý rủi ro và có thể có thái độ "tại sao tôi nên dành thời gian cho những điều mà
có thể không xảy ra". Thực tế thì rủi ro là điều không ai mong muốn, nhưng phải
của mỗi dự án. Rủi ro có thể được phân ra các loại sau:
uê
́
được quan tâm và được hoạch định kế hoạch cụ thể và ghi lại đầy đủ vào tài liệu
Công nghệ: Công nghệ đang thay đổi nhanh chóng và không ai có thể dự đoán
tê
́H
chính xác những gì sẽ xảy ra trong vài năm tới. Rất nhiều cấu phần của công nghệ
hạ tầng nền tảng có trong việc triển khai chuyển đổi từ hệ thống hiện tại sang hệ
thống đang xây dựng, và một số rủi ro khác bao gồm: Nguy cơ thất bại hoặc không
nh
chắc chắn về công nghệ mới, và sự sợ hãi của việc trùng lặp các dịch vụ tương tự
Ki
giữa các phòng ban - sao chép dịch vụ (West, 2004).
Quá trình: Những rủi ro chính xảy ra khi quy trình nghiệp vụ không được
ho
̣c
xem xét và định nghĩa cẩn thận, đi kèm với đó là những quy trình phù hợp phải
được cung cấp tại thời gian thích hợp. Các học giả cho rằng quá trình vận hành hoặc
ại
thực hiện có thể ảnh hưởng tiêu cực đến việc triển khai Chính phủ điện tử. Ví dụ,
nếu quá trình không được quản lý đúng cách, nó có thể dẫn đến giảm kiểm soát toàn
Đ
bộ thông tin hoặc chất lượng dịch vụ kém do dịch vụ trì hoãn (Ndou, 2004).
̀ng
Con người: Phần mềm mới được tạo ra để phục vụ nhân viên, tin học hóa
những công việc họ đang thực hiện. Nhân viên phải xác định nhu cầu công nghệ và
ươ
có thể sử dụng nó một cách hiệu quả. Khi công nghệ liên quan đến sự thay đổi, một
Tr
số người sẽ chống lại công nghệ này vì các lý do khác nhau. Rủi ro thực hiện Chính
phủ điện tử bao gồm: giảm nhân lực; tăng tỷ lệ thất nghiệp...( West, 2004). Do đó,
vấn đề con người phải là một yếu tố quan trọng, trong việc xác định và giải quyết
các rủi ro trong việc phát triển hệ thống.
Tổ chức: Rủi ro về tổ chức có thể là sự hiểu nhầm và sử dụng không chính xác
các dịch vụ Chính phủ điện tử, sự thất bại của lãnh đạo, hoặc sự phê bình gia tăng
của các cơ quan khác (Heeks, 2001).
12
1.1.2.Sự thành công của dự án phần mềm phục vụ chính quyền điện tử
1.1.2.1 Khái niệm về sự thành công
Có rất nhiều các định nghĩa khác nhau về thành công nhưng để trả lời được
câu hỏi “ Thành công là gì?” một cách thống nhất dường như là rất khó, kể cả đối
với những người là doanh nhân, học giả nổi tiếng hay nhà khoa học.
Theo Shenhar và cộng sự, (2001): Thành công có nghĩa là (đạt được) lợi thế,
uê
́
ưu việt, chiến thắng, thành tựu, thêm giá trị.
1.1.2.2 Tiêu chí đánh giá về sự thành công các dự án phần mềm phục vụ chính
tê
́H
quyền điện tử
Thành công cuả dự án là mong muốn trong cuộc sống hàng ngày đối với việc
thực hiện các dự án. Trong thực tế, có thể rất khó để xác định rằng dự án đã thực sự
nh
thành công hay không.
Ki
Dự án thành công là một vấn đề quan trọng, nó là một trong những các chủ
đề được thảo luận thường xuyên và có sự thiếu đồng thuận về các tiêu chí mà thành
ho
̣c
công được đánh giá. Tùy theo quan điểm và cách nhìn nhận khác nhau về sự thành
công của dự án mà mỗi lĩnh vực, mỗi ngành, mỗi loại dự án có tiêu chí khác nhau.
ại
-Theo Globerson & Zwikael (2002), Thomsett (2002): dự án được xem là
thành công phải thỏa mãn ba tiêu chí là chi phí, thời gian và yêu cầu kỹ thuật.
Đ
- Ngoài các tiêu chí nêu trên, theo Pinto và Slevin (1987) dự án thành công
̀ng
phải có thêm tiêu chí thỏa mãn yêu cầu khách hàng và đem lại lợi ích cho một nhóm
khách hàng riêng biệt.
ươ
Từ những đặc điểm của chính quyền điện tử thì tiêu chí thành công của dự án
Tr
phần mềm phục vụ chính quyền điện tử có thể được thể hiện thông qua các nội dung
sau:
a. Chi phí
Chi phí là các hao phí về nguồn lực để đạt được một hoặc những mục tiêu
cụ thể. Chi phí đầu tư các dự án phần mềm bao gồm: chi phí xây dựng phần mềm và
tập huấn sử dụng, chi phí tư vấn, chi phí quản lý, chi phí khác. Chi phí được quản lý
theo từng dự án, phù hợp với các giai đoạn triển khai dự án, loại nguồn vốn và các
13
quy định của Nhà nước. Quản lý chi phí đầu tư bao gồm quản lý tổng mức đầu tư và
quản lý dự toán. Theo nghị định 102/2009/NĐ-CP, “Tổng mức đầu tư là toàn bộ chi
phí dự tính để đầu tư được ghi trong quyết định đầu tư và là cơ sở để Chủ đầu tư lập
kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư”; "Tổng dự toán là tổng chi phí cần
thiết cho việc đầu tư (chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí thực hiện đầu tư, chi phí kết
thúc đầu tư, và các chi phí khác của dự án ứng dụng công nghệ thông tin) không
uê
́
vượt tổng mức đầu tư được duyệt”.
b. Tiến độ
tê
́H
Công tác xây dựng và quản lý tiến độ là một trong những hoạt động mà các
nhà quản lí dự án đều thực hiện. Theo Nghị định số 102/2009/NĐ-CP dự án ứng
dụng công nghệ thông tin trước khi triển khai thực hiện phải được lập tiến độ thực
nh
hiện; Đối với dự án có quy mô lớn và thời gian thực hiện kéo dài trên một năm thì
Ki
tiến độ thực hiện phải được lập cho từng giai đoạn, quý, năm; Nhà thầu có nghĩa vụ
lập tiến độ thực hiện đầu tư chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực
ho
̣c
hiện nhưng phải bảo đảm phù hợp với tiến độ đầu tư của dự án đã được phê duyệt;
Chủ đầu tư, giám sát thi công, chỉ huy thi công tại hiện trường và các bên liên quan
ại
có trách nhiệm theo dõi, giám sát, điều chỉnh tiến độ trong trường hợp một số giai
đoạn của tiến độ đầu tư dự án bị kéo dài. Trường hợp xét thấy tiến độ đầu tư của cả
Đ
dự án bị kéo dài thì Chủ đầu tư phải báo cáo Người có thẩm quyền quyết định đầu
̀ng
tư để quyết định việc điều chỉnh tiến độ thực hiện đầu tư dự án hoặc cho phép chấm
dứt dự án.
ươ
Mục đích của quản lý tiến độ là đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn
Tr
quy định trong phạm vi ngân sách và các nguồn lực cho phép.
c. Yêu cầu kỹ thuật
Yêu cầu kỹ thuật là một đòi hỏi được tài liệu hóa về các chức năng và đặc
điểm của một sản phẩm phần mềm.
Có ba loại yêu cầu kỹ thuật : yêu cầu chức năng, yêu cầu chất lượng dịch vụ
và mục tiêu thiết kế.
- Yêu cầu chức năng mô tả xem hệ thống phải làm gì, nghĩa là hệ thống phải
14