Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thông việt nam (agribank) – chi nhánh quang trung quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1016.17 KB, 110 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư
MỤC LỤC

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài. ........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu. ...................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................................3

Ế

5. Đóng góp khoa học mới của luận văn .........................................................................4

U

6. Giá trị của luận văn.....................................................................................................4

́H

7. Kết cấu luận văn. .........................................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................5



Chương 1: .......................................................................................................................5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN

H


HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................................5

IN

1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại. ...............5

K

1.1.1. Khái quát về tín dụng ............................................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................5

O

̣C

1.1.1.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng ......................................................................6

̣I H

1.1.2. Rủi ro tín dụng.......................................................................................................8
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ...................................................................................8

Đ
A

1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng. ....................................................................................8
1.1.2.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng...............................................................................9
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân trong hoạt động của Ngân hàng thương mại.......12
1.2.1. Khái niệm của quản trị rủi ro tín dụng cá nhân ...................................................12
1.2.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng cá nhân. ..........................................................13

1.2.3. Đặc điểm khách hàng cá nhân ảnh hướng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng cá
nhân. ..............................................................................................................................14
1.2.4. Nội dụng quản trị rủi ro tín dụng cá nhân ...........................................................15
1.2.4.1. Đặc điểm của rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân ...........................................15
1.2.4.2. Xây dựng chính sách tín dụng cá nhân.............................................................16
SVTH: Trương Thị Mỹ Nhung

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

1.2.4.3. Nhân dạng rủi ro tín dụng cá nhân. ..................................................................17
1.2.4.4. Đo lường rủi ro tín dụng cá nhân. ....................................................................19
1.2.4.5. Các biện pháp khắc phục phòng ngừa nợ xấu, thu lãi đối với khách hàng cá
nhân. ..............................................................................................................................23
1.2.4.6. Xử lý nợ xấu, nợ có vấn đề đối với khách hàng cá nhân. ................................24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................26
Chương 2: .....................................................................................................................27

Ế

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG

U

NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUANG


́H

TRUNG QUẢNG BÌNH..............................................................................................27
2.1. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Quảng



Bình sự hình thành và phát triển....................................................................................27
2.1.1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt

H

Nam – Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình................................................................27

IN

2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chứ năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển

K

nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình.......................................28
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiêp và phát triển nông

O

̣C

thôn Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình................................................30

̣I H


2.1.3.2. Các hoạt động dịch vụ khác..............................................................................33
2.1.3.3. Kết quả tài chính...............................................................................................35

Đ
A

2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. ....................................................36
2.2.1. Hoạt Động tín dụng cá nhân của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. .....................................................................36
2.2.2. Thực trạng Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân của Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. ....................................................40
2.2.2.1. Quy trình tín dụng cá nhân của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình ......................................................................40
2.2.2.2. Các nội dụng chủ yếu của Quản trị rủi ro đã tiến hành. ...................................42

SVTH: Trương Thị Mỹ Nhung

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

2.3. Đánh giá thực trạng Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. ............................................55
2.3.1. Điều tra khảo sát và kết quả đạt được. ................................................................55
2.3.1.1. Mục tiêu đề xuất bảng hỏi khảo sát. .................................................................55

2.3.1.2. Kết quả khảo sát thực tế ...................................................................................55
2.3.2. Những kết quả đạt được ......................................................................................67
2.3.2.1. Thực hiện nghiêm túc các chính sách và quy trình tính dụng cá nhân ............67

Ế

2.3.2.2. Mở rộng cho vay cá nhân có đảm bảo tiền vay................................................68

U

2.3.2.3 Nâng cao năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của CBTD...............68

́H

2.3.3. Những hạn chế.....................................................................................................69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................71



Chương 3: .....................................................................................................................72
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ

H

NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

IN

VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUANG TRUNG QUẢNG BÌNH.............................72


K

3.1. Định hướng Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân của ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình. .............................72

O

̣C

3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và

̣I H

Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình ......................72
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng cá nhân và quản trị rủi ro tín dụng cá

Đ
A

nhân của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
Quang Trung Quảng Bình. ............................................................................................73
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực Quản trị rui ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. .................74
3.2.1. Nhóm giải pháp chung nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Quang Trung
Quảng Bình....................................................................................................................74
3.2.2. Nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quang Trung
Quảng Bình....................................................................................................................77
SVTH: Trương Thị Mỹ Nhung


iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

3.2.2.1 Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng cá nhân ........................77
3.2.2.2. Quản lý, giám sát và kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân và sử dụng vốn
vay. ................................................................................................................................79
3.2.2.3. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ ....................................................80
3.2.3. Nhóm giải pháp hạn chế, xử lý rủi ro Ngân hàng Nông nghiệp và Pháp triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh Quang Trung Quảng Bình...........................................81
3.2.3.1. Tăng cương hiệu quả xử lý nợ có vấn đề .........................................................81

Ế

3.2.3.2. Sử dụng các công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay........................................82

U

3.2.4. Nhóm giải pháp hỗ trợ nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng cá nhân

́H

tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quang Trung
Quảng Bình....................................................................................................................84




3.2.4.1. Chuyển đổi mô hình quản trị rủi ro tín dụng cá nhân.......................................84
3.2.4.2. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng cá nhân...............................................85

H

3.2.4.3. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ..................................................................86

IN

3.3.4.4. Tăng cường mối quan hệ với các hiệp hội, ban, ngành....................................88

K

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................90
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................91

O

̣C

3.1. Kết luận...................................................................................................................91

̣I H

3.2. Kiến nghị ................................................................................................................92
3.2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ...............................................................................92

Đ
A


3.2.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Viêt Nam .95
3.3. Những hạn chế của đề tài. ......................................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................96

SVTH: Trương Thị Mỹ Nhung

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam

ATM

Máy rút tiền tự động

RRTD

Rủi ro tín dụng

KHCN


Khách hàng cá nhân

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CBTD

Cán bộ tín dụng

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

NHTM

Ngân hàng thương mại

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

KBNN

Kho bạc Nhà nước


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NQH

Nợ quá hạn

QTD

Quỹ tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

KÝ HIỆU

Tổ chức tín dụng

̣I H

TCTD

Sản xuất kinh doanh

XLRR

Xử lý rủi ro

Đ
A

SXKD

DongAbank


Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Đông Á

Viettinbank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam

SVTH: Trương Thị Mỹ Nhung

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro ...............8
Sơ đồ 1.2: Chu trình kiểm soát tín dụng liên tục...........................................................14
Sơ đồ 2.2 : Cơ cấu tố chức tại Agribank Chi nhánhQuanh Trung Quảng Bình............28
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng nguồn vốn tiền gửi qua các năm 2014-2016..............................32
Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng nguồn vốn và dư nợ cá nhân của Agribank Chi nhánh Quang

Ế

Trung Quảng Bình qua các năm 2014-2016..................................................................38

U

Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng dư nợ theo thời gian cho vay qua các năm 2014-2016 ..............40


́H

Biểu đồ 2.3: Nợ xấu tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình ....................................49

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Sơ đồ 3.1: Mô hình quản trị rủi ro tín dụng...................................................................84

SVTH: Trương Thị Mỹ Nhung

vi


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

Bảng 2.1: Đặc điểm đội ngũ lao động của Agribank chi nhánh Quang Trung Quảng
Bình giai đoạn 2014-2016 .............................................................................................29
Bảng 2.2: Kết cấu nguồn vốn huy động của Agribank Chi nhánh................................31
Tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2014-2016 ............................................................................31
Bảng 2.3: Kết quả thu dịch vụ của Agribank chi nhánh Quang Trung Quảng Bình thời

Ế

kỳ 2014-2016.................................................................................................................34

U

Bảng 2.4: Kết quả tài chính của Agribank Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình thời kỳ

́H

2014-2016 ......................................................................................................................35



Bảng 2.5: Tình hình đầu tư tín dụng cá nhân của Agribank Chi nhánh Quang Trung
Quảng Bình thời kỳ 2014-2016 .....................................................................................37

H

Bảng 2.6: Tình hình nguồn vốn và dư nợ cá nhân của Agribank Chi nhánh Quang


IN

Trung Quảng Bình thời kỳ 2014-2016 ..........................................................................38
Bảng 2.7: Kết quả hoạt động tín dụng cá nhân của Agribank Chi nhánh Quang Trung

K

Quảng Bình thời kỳ 2014-21016 phân theo thời hạn vay .............................................39

̣C

Bảng 2.8: Kết quả phân loại nợ khách hàng cá nhân của Agribank Chi nhánh Quan

O

Trung Quảng Bình thời kỳ 2014-2016 ..........................................................................48

̣I H

Bảng 2.9: Nợ quá hạn của khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Quang Trung
Quảng Bình thời kỳ 2014-216 .......................................................................................50

Đ
A

Bảng 2.10: Kết quả xử lý nợ có vấn đề của khách hàng cá nhân tại Agribank Chi
nhánh Quang Trung Quảng Bình thời kỳ 2014-2016....................................................52
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát về rủi ro do sự cạnh tranh giữa các TCTD......................58
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát về rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định ...............58

Bảng 2.13: Kết quả khảo sát về rủi ro do sự thay đổi môi trường tự nhiên ..................59
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát về rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi ..............60
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát về rủi ro do hệ thống thông tin quản lý còn nhiều bất cập..
.......................................................................................................................................60
Bảng 2.16: Kết quả khảo sát về rủi ro do nguồn thu nhập trong tương lai của khách
hàng cá nhân ..................................................................................................................61
SVTH: Trương Thị Mỹ Nhung

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

Bảng 2.17: Kết quả khảo sát về rủi ro do khách hàng sử dụng vốn sai mục đích.........61
Bảng 2.18: Kết quả kháo sát về rủi ro do khách hàng kinh doanh thua lỗ....................62
Bảng 2.19: Kết quả khảo sát rủi ro tín dụng do đạo đức cá nhân không tốt. ................62
Bảng 2.20: Kết quả khảo sát về việc khách hàng vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng
danh nghĩa khác nhau ....................................................................................................63
Bảng 2.21: Kết quả khảo sát rủi ro do thiếu giám sát sau khi cho vay .........................64
Bảng 2.22: Kết quả khảo sát về rủi ro do áp lực hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch được giao ...... 64

Ế

Bảng 2.24: Kết quả khảo sát về rủi ro do việc chuyển dịch cơ cấu khách hàng còn

U

chậm...............................................................................................................................66


́H

Bảng 2.25: Kết quả khảo sát về rủi ro do bố trí CBTD thiếu đạo đức và trình độ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



chuyên môn nghiệp vụ...................................................................................................66

SVTH: Trương Thị Mỹ Nhung

viii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài.
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống Ngân hàng thương mại
Việt Nam, mang lại nguồn thu nhập lớn cho Ngân hàng, đặc biệt trong hoạt động tín
dụng cá nhân. Ngày nay, nhiều NHTM Việt Nam đã thấy được tầm quan trọng của tín
dụng cá nhân và đã có những chiến lược phát triển trong hoạt động này, đây chính là
xu thế phát triển tất yếu của các Ngân hàng thương mại, thực tế các NHTM tại các

Ế

nước phát triển tỷ trọng tín dụng khách hàng cá nhân chiếm đến 70% dư nợ.

U

Trong những năm qua, hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam đã

́H

không ngừng đối mới cả về lượng và chất, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình cũng vậy, cũng đã có những



bước tiến mới trong hoạt động kinh doanh: tiền tệ - tín dụng - ngân hàng, quy mô và
chất lượng tín dụng được nâng cao đáng kể. Nhờ đó, đã đáp ứng được nhu cầu vay vốn

H


của các hộ nông dân và doanh nghiệp, thúc đẩy mở rộng sản xuất, góp phần đáng kể

IN

vào việc phát triển kinh tế - xã hội và đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn của

K

tỉnh Quảng Bình, bên cạnh đó danh mục tín dụng cá nhân của ngân hàng ngày càng
được mở rông, dư nợ tín dụng cá nhân tăng lên cả về quy mô và tỷ trọng trên tổng dư

O

̣C

nợ cho vay Ngân hàng. Cho vay đối với khách hàng cá nhân là một thị trường tiềm

̣I H

năng, mảng tín dụng này mang lại cho Ngân hàng mức lợi nhuận cao, song đây cũng là
khoản mục kinh doanh chứa đựng nhiều rủi ro với môi trường kinh doanh đầy biến

Đ
A

động. Rủi ro tín dụng cá nhân cũng ngày càng trở nên đa dạng hơn về hình thức, phức
tạp hơn về mức độ và luôn có khả năng xảy ra, hơn nữa khi Thông tư 02/TT-NHNN và
09/TT-NHNN có hiệu lực thì tỷ lệ nợ xấu tín dụng cá nhân của Agribank Chi nhánh
Tỉnh Quảng Bình có dấu hiệu ngày càng gia tăng. Vậy đâu là nguyên nhân? Làm thế

nào để quản trị rủi ro tín dụng của khách hàng cá nhân trong hoạt động của Agribank
Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình? Đây là một vấn đề đang được ban lãnh đạo
ngân hàng đặc biệt quan tâm.
Xuất phát từ thực tế đó, cùng với những kiến thức đã học tập, tôi quyết định
chọn đề tài ”Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thông Việt Nam (Agribank) – Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình”.
SVTH: Trương Thị Mỹ Nhung

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

Làm đề tài nghiên cứu của tôi để quản trị rủi ro tín dụng cá nhân một cách khoa học,
toàn diện và có hệ thống nhằm nhận diện, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những
tổn thất, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro tín dụng cá nhân đối với hoạt động của
Ngân hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
 Mục tiêu chung:
Trên cơ sở thực trạng quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông

Ế

nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) – Chi nhánh Quang Trung Quảng

́H

biến những rủi ro đó thành những cơ hội cho Ngân hàng


U

Bình, đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân để tìm cách
 Mục tiêu cụ thể :



- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại

H

- Phân tích đánh giá thực trạng của quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân

IN

hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung Quảng

trị rủi ro tín dụng cá nhân

K

Bình. Trên cơ sở đó, quan trọng là rút ra những điều còn hạn chế trong công tác quản

O

̣C

- Nghiên cứu đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín


̣I H

dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Bình.

Đ
A

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân và rủi ro trong hoạt động tín dụng khách

hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh
Quang Trung Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Nội dung: trong hoạt động Ngân hàng có nhiều rủi ro nhưng phạm vi nội
dung của đề tài chủ yếu nghiên cứu về rủi ro tín dụng cá nhân mà không đề cập đến
các loại rủi ro khác.

SVTH: Trương Thị Mỹ Nhung

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

- Không gian: đề tài tập trung nghiên cứu rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá

nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quang
Trung Quảng Bình (Địa chỉ: Số 48, Quang Trung, Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình)
- Thời gian: Đề tài phân tích dựa trên dữ liệu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn – Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình trong giai đoạn 2014 - 2016
4. Phương pháp nghiên cứu.
Để năm được một cách đầy đủ về thực trạng, tôi tiến hành thực hiện cuộc khảo

U

Ế

sát sau:

́H

- Sử dụng bảng câu hỏi về các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng cá nhân tại
Agribank Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình.



- Thảo luận phỏng vấn một số nhà quản lý, kiểm soát viên và cán bộ tín dụng làm
việc lâu năm tại Agribank Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình như: Phó giám đốc, Trưởng

H

phòng tín dụng, các cán bộ phụ trách tín dụng cá nhân để đúc kết

IN


- Được những thông tin xác thực và trọng yếu
- Trao đổi kinh nghiệm với các cán bộ tín dụng cá nhân công tác tại Agribank Chi

K

nhánh Quang Trung Quảng Bình

̣C

Luận văn đã sử dụng kết hợp các phương pháp sau đây để nghiên cứu:

O

- Phương pháp thu thập số liệu;

̣I H

- Phương pháp xử lý số liệu;
- Phương pháp thông kê;

Đ
A

- Phương pháp phân tích – tổng hợp;
- Phương pháp phân tích – so sánh;
- Phương pháp phân tích – dự báo;
Luận văn có sử dụng các tài liệu, số liệu đã được công bố trong và ngoài nước
có liên quan để làm đề tài:

+ Nguyễn Văn Tiến (2005), Đánh giá và phòng ngừa rủi ro trong kinh

doanh ngân hàng, NXB Thống kê.
+ Đề tài: “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đại Dương - Chi nhánh Thăng Long” - của tác giả Nguyễn Quốc Việt, Học viện
Ngân hàng năm 2013.
SVTH: Trương Thị Mỹ Nhung

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

5. Đóng góp khoa học mới của luận văn
- Về lý luận: Hệ thống hoá trên cơ sở bổ sung chỉnh sửa những vấn đề lý
luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng cá nhân của ngân hàng thương mại mà trực
tiếp là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Quang
Trung Quảng Bình.
- Về thực tiễn: Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Quang Trung

Ế

Quảng Bình từ đó đề xuất hệ thống các giải pháp có khả năng phòng ngừa, quản trị

́H

U

hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân và hạn chế rủi ro tín dụng cá nhân.

6. Giá trị của luận văn.



Luận văn là tài liệu tham khảo bổ ích cho việc nghiên cứu học tập về khoa học
quản trị rủi ro tín dụng cá nhân của các NHTM đồng thời là tài liệu tham khảo có giá

H

trị đối với các nhà hoạch định chính sách quản trị rủi ro tín dụng thực tế mà trực tiếp là

K

7. Kết cấu luận văn.

IN

ở Agribank chi nhánh Quang Trung Quảng Bình.

̣C

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo thì luận văn gồm

O

3 chương

̣I H

Chương 1: Cơ sở lý luận về Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân của

ngân hàng thương mại

Đ
A

Chương 2: Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách

hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình

SVTH: Trương Thị Mỹ Nhung

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.
1.1.1. Khái quát về tín dụng
1.1.1.1. Khái niệm


U

Tinh: CREDITUM, có nghĩa là sự tin tưởng, sự tín nhiệm.

Ế

Thuật ngữ tín dụng đang được sử dụng phổ biến hiện nay xuất phát từ gốc La

́H

Tín dụng (tiếng Anh - Credit, tiếng Pháp - crédit) là cơ chế tạo điều kiện cho



một người đi vay, ngay lập tức hoặc trong một thời gian xác định, nhận được tiền để
mua sắm tài sản hoặc dịch vụ, với hứa hẹn hoàn trả. Để bù đáp lại, người cấp vốn nói

H

chung được hưởng một khoản thù lao (tiền lãi).

IN

Theo Các Mác (1978): tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị
từ người sở hữu sang người sử dụng sau một thời gian nhất định lại quay về với một

K

lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.


̣C

Theo quan niệm của các nhà nghiên cứu kinh tế, tín dụng được coi là quan hệ lẫn

O

nhau giữa người cho vay và người đi vay với điều kiện có hoàn trả cả gốc lẫn lãi sau

̣I H

một thời gian nhất định. Hay nói một cách khác, tín dụng là một phạm trù kinh tế phản
ánh mối quan hệ kinh tế mà trong đó mỗi cá nhân hay tổ chức nhường quyền sử dụng

Đ
A

(chuyển nhượng) một khối lượng giá trị hoặc hiện vật cho một cá nhân hay tổ chức khác
với những ràng buộc nhất định về: số tiền hoàn trả (gốc và lãi), thời gian hoàn trả, lãi
suất, cách thức vay mượn và thu hồi…
Tín dụng xét theo nội dung hoạt động của các tổ chức tín dụng có nghĩa khá rộng.
Đó là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín
dụng, trong đó theo Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/ QH12 thì "Cấp tín dụng
là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho
phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp
vụ cấp tín dụng khác”.
SVTH: Trương Thị Mỹ Nhung

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

Từ các khái niệm trên ta thấy: bản chất của tín dụng là một giao dịch về tiền và
tài sản trên cơ sở có hoàn trả. Thực chất của tín dụng là sự vay mượn dựa trên cơ sở tin
tưởng, tín nhiệm lẫn nhau. Trong đó sự hoàn trả của tín dụng là đặc trưng thuộc về bản
chất vận động của tín dụng, là dấu ấn để phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù
kinh tế khác.
Đối tượng hoạt động tín dụng là vốn, vốn ở đây có thể tồn tại dưới nhiều hình
thức khác nhau như: hàng hoá, vàng bạc hoặc là vốn tiền tệ. Trong hoạt động tín dụng

Ế

thì vốn tiền tệ là phổ biến.

U

1.1.1.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng

́H

Tuỳ theo tiêu chí phân loại người ta chia tín dụng thành nhiều loại khác nhau để



quản lý vì mỗi loại tín dụng có những đặc thù riêng về cách thức chuyển giao vốn,
luân chuyển vốn, thu hồi vốn....

- Căn cứ vào thời gian cho vay:

H

Là thời hạn được tính từ khi ngân hàng phát tiền vay cho đến khi thu hồi hết vốn.

IN

Trong thời hạn cho vay có những khoảng thời gian cụ thể khách hàng sử dụng tiền của

K

mình để kinh doanh kiếm lời và sau đó hoàn trả cho ngân hàng.

̣C

+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường được

O

sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các doanh nghiệp

̣I H

và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Loại tín dụng

Đ
A


này được dùng để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến và
đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ, các dự án vừa phải có thời
gian thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng này
được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có
quy mô lớn, có thời gian thu hồi vốn lâu hơn.

SVTH: Trương Thị Mỹ Nhung

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

- Căn cứ vào mục đích sử dụng:
+ Tín dụng phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hoá: là loại tín dụng được cung
cấp cho các nhà doanh nghiệp, chủ thể kinh doanh để tiến hành sản xuất và lưu thông
hàng hoá.
+ Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng sử dụng cho cá nhân để đáp ứng các
nhu cầu tiêu dùng. Ngày nay, tín dụng tiêu dùng đã trở thành một trong những xu
hướng phát triển và trở thành một thị trường tín dụng rộng lớn. Tuy nhiên do tính chủ

Ế

động của việc sử dụng vốn, nguồn trả nợ từ cá nhân, ngân hàng khó đánh giá hiệu quả

U


nên loại tín dụng này có mức độ rủi ro cao hơn.

́H

- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:

+ Tín dụng có đảm bảo: là loại tín dụng mà khi cho vay đòi hỏi người vay vốn



phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người thứ ba.
+ Tín dụng không đảm bảo (tín chấp): là loại tín dụng không có tài sản thế

H

chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của

IN

bản thân khách hàng.

K

- Căn cứ vào phương pháp hoàn trả:
+ Tín dụng trả góp theo định kỳ: là loại tín dụng mà khách hàng phải hoàn trả

O

̣C


vốn gốc và lãi theo định kỳ.

̣I H

+ Tín dụng trả góp: là loại tín dụng được thanh toán một lần theo kỳ hạn đã
thoả thuận.

Đ
A

+ Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: là loại hình tín dụng mà người vay có thể
hoàn trả bất cứ lúc nào khi có thu nhập.
- Bảo lãnh: là cam kết của ngân hàng dưới hình thức thư bảo lãnh về việc

thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của ngân hàng khi khách hàng
không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết.

SVTH: Trương Thị Mỹ Nhung

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

1.1.2. Rủi ro tín dụng
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng.
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khách nhau tùy theo mục đích, yêu cầu

nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng thành các loại
khác nhau:

- Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

thành các loại sau đây:

O

Sơ đồ 1.1: phân loại rủi ro tín dụng căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro

̣I H

+ Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát

sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá

Đ
A

khách hàng, Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn ( rủi ro có liên quan đến quá
trình đánh giá và phân tích tín dụng, phương án vay vốn để quyệt định tài trợ của ngân
hàng) rủi ro đảm bảo (rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như mức vay, loại tài
sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo…); rủi ro nghiệp vụ (rủi ro liên quan đến công tác quản
lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro
và kỷ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề).
+ Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn
chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành rủi ro nội tại
(xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng vay vốn, lĩnh vực
SVTH: Trương Thị Mỹ Nhung

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

kinh tế) và rủi ro tập trung (rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một
số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc
cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao).
- Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro
thì rủi ro tín dụng được phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan. Rủi ro
khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai, dịch họa, người vay
bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất thoát vốn vay trong khi


Ế

người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách. Rủi ro chủ quan do nguyên nhân

U

thuộc về chủ quan của người vay và người cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát

́H

vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác.

Ngoài ra còn nhiều hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ theo cơ cấu



các loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc hình thành, theo đối tượng sử dụng vốn
vay…

H

1.1.2.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng

IN

Nhận diện được những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng giúp ngân hàng chủ

K


động hơn trong công tác phòng ngừa rủi ro.
* Nguyên nhân khách quan

O

̣C

- Rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng

̣I H

Trong hoạt động kinh doanh những tai hoạ và rủi ro do thiên tai nhiều khi quá
lớn mà con người đành bó tay. Ví dụ: đầu tư trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi những

Đ
A

khi gặp bão lụt hay dịch bệnh nhiều khi mất trắng. Nhưng những biến động của thiên
nhiên có tính chất chu kỳ hoặc theo mùa thì đối với nhà kinh doanh có sự quan tâm
nghiên cứu dự báo đều có thể tránh hoặc hạn chế thiệt hại.
Bên cạnh đó, quá trình tự do hoá tài chính và hội nhập kinh tế quốc tế cũng đem
đến nhiều rủi ro tất yếu. Môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, khiến nhiều khách
hàng của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt
của thị trường. Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh tranh giữa các ngân hàng cũng khiến
cho các ngân hàng trong nước với hệ thống quản lý yếu kém gặp phải nguy cơ rủi ro
nợ xấu tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các ngân
hàng nước ngoài thu hút.
SVTH: Trương Thị Mỹ Nhung

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

- Rủi ro từ chính sách vĩ mô của Nhà nước
Kinh doanh tiền tệ là ngành kinh doanh có ảnh hưởng rất nhiều đến sự ổn định
và phát triển của nền kinh tế, vì vậy hoạt động ngân hàng cũng chịu sự điều tiết về
pháp lý của Nhà nước trong đó hoạt động tín dụng ngân hàng là đối tượng chịu sự tác
động trực tiếp. Khi hành lang pháp lý chưa an toàn, môi trường kinh doanh kém lành
mạnh và những chính sách thường thay đổi, thiếu đồng bộ sẽ gây những ách tắc, hệ
lụy nặng nề cho hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng.

Ế

- Rủi ro do thông tin bất đối xứng

U

Thông tin không cân xứng trên thị trường tài chính dẫn đến sự lựa chọn đối

́H

nghịch và rủi ro đạo đức đã đặt các ngân hàng trước nguy cơ rủi ro cao. Môi trường
kinh tế cũng có ảnh hưởng đến sức mạnh tài chính của người đi vay và gây ra thiệt hại



hoặc mang đến thành công đối với người cho vay.

- Rủi ro từ phía khách hàng

H

Nguyên nhân từ phía người đi vay là một trong những nguyên nhân chính gây

IN

ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Thông thường loại rủi ro này bao gồm:

K

Rủi ro trong kinh doanh của người đi vay: Rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp
được thể hiện ở mức độ biến động ít hay nhiều theo chiều hướng xấu của kết quả kinh

O

̣C

doanh. Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp sẽ xảy ra nếu việc xây dựng và triển

̣I H

khai các phương án, dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không khoa học,
việc dự toán chi phí và xác định mức sản lượng không phù hợp. Các thiệt hại doanh

Đ
A

nghiệp phải gánh chịu do sự biến động của thị trường cung cấp, thị trường tiêu thụ...

Rủi ro tài chính: Rủi ro tài chính của doanh nghiệp thể hiện ở các doanh nghiệp

không thể đối phó với các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi tiền vay cho chủ nợ. Rủi ro tài
chính diễn ra cùng với mức độ sử dụng nợ, nó gắn liền với cơ cấu tài chính doanh
nghiệp. Rủi ro này thể hiện ở việc doanh nghiệp sử dụng không hợp lý nguồn vốn vay,
dùng nguồn vốn vay trung dài hạn phục vụ cho các nhu cầu đầu tư vốn lưu động dẫn
đến mất cân đối tài chính, mất khả năng chi trả. Đây là loại rủi ro thường gặp ở một số
doanh nghiệp trong thời gian vừa qua.
Nhìn chung đối với các nguyên nhân này ngân hàng có thể xác định được thông
qua quá trình tìm hiểu, nắm vững “tình hình sức khỏe của khách hàng” cả trước, trong
SVTH: Trương Thị Mỹ Nhung

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

và sau khi cho vay, tìm hiểu mục đích sử dụng tiền vay và hiệu quả của phương án sản
xuất kinh doanh.
Ngoài ra còn một số nguyên nhân khác thuộc về khách hàng vay như khách
hàng sử dụng vốn sai mục đích, hoặc khách hàng cố tình lừa đảo ngân hàng như lập hồ
sơ giả, làm giả giấy tờ tài sản thế chấp để vay tiền ngân hàng... Nội bộ khách hàng
không đoàn kết nhất trí, tồn tại mâu thuẫn trong công tác quản lý cũng khiến cho hoạt
động bị ngừng trệ, sản xuất bị đình đốn, không có tiền trả nợ ngân hàng.

U

- Do sự yếu kém trong công tác điều hành quản trị


Ế

* Nguyên nhân chủ quan

́H

Yếu tố con người đóng vai trò quyết định trong kinh doanh khi môi trường kinh
doanh ngày càng được quốc tế hoá và cạnh tranh quyết liệt như ở nước ta hiện nay. Nhiều



nhà quản trị chưa đủ các điều kiện để điều hành ngân hàng, chưa được đào tạo một cách
cơ bản, không nắm bắt kịp thời thông tin thay đổi, thiếu bản lĩnh trong điều hành, chưa am

H

hiểu pháp luật, bố trí nhân sự không phù hợp với trách nhiệm.

IN

Một số ngân hàng áp dụng việc giải quyết cho vay theo kiểu “trực tuyến cá

K

nhân” từ CBTD đến trưởng phòng tín dụng đến giám đốc. Thực tế, việc áp dụng tổ
chức cho vay này thì quyền lực tập trung vào giám đốc còn trách nhiệm của cá nhân

rủi ro tín dụng


O

̣C

cấp dưới thường không rõ ràng, từ đó dẫn đến thiếu tinh thần trách nhiệm, dễ xảy ra

̣I H

- Rủi ro do cán bộ không thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ

Đ
A

Quy trình cho vay ở hầu hết các ngân hàng thương mại hiện nay là tương đối
đầy đủ và phù hợp với cơ chế thị trường và quy định pháp luật nhằm đảm bảo an toàn
vốn vay cho tổ chức tín dụng
Quy trình nghiệp vụ cho vay phải tuân thủ các nguyên tắc:
+ Vốn vay phải bảo đảm bằng giá trị vật tư, hàng hóa tương đương. Cho vay
phải hoàn trả vốn, trả lãi đúng hạn và sử dụng vốn vay đúng mục đích.
+ Cho vay phải tuân thủ các điều kiện: lập hồ sơ vay, có tài sản đảm bảo…
+ Phải tuân thủ chặt chẽ các bước kiểm tra, kiểm soát ở các công đoạn trước,
trong và sau khi cho vay.
Tuy nhiên, khi thực hiện cho vay vì nhiều lý do khác nhau mà Cán bộ tín dụng
SVTH: Trương Thị Mỹ Nhung

11


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

(CBTD) đã bỏ qua các quy trình nghiệp vụ, việc kiểm tra, kiểm soát trong nội bộ ngân
hàng còn bộc lộ nhiều hạn chế từ việc thẩm định cho vay đến việc bảo lãnh vay vốn,
bảo lãnh mở L/C...
Các ngân hàng thường có thói quen tập trung nhiều công sức cho việc thẩm
định trước khi cho vay mà lơi lỏng quá trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho
vay. Khi ngân hàng cho vay thì khoản cho vay cần phải được quản lý một cách chủ
động để đảm bảo sẽ được hoàn trả. Theo dõi nợ là một trong những trách nhiệm quan

Ế

trọng nhất của CBTD nói riêng và của ngân hàng nói chung. Tuy nhiên, trong thời

U

gian qua các NHTM chưa thực hiện tốt công tác này. Điều này do một phần yếu tố tâm

́H

lý ngại gây phiền hà cho khách hàng của cán bộ ngân hàng, một phần do hệ thống
thông tin quản lý phục vụ kinh doanh của các khách hàng quá lạc hậu, không cung cấp



được kịp thời, đầy đủ các thông tin mà NHTM yêu cầu.

- Rủi ro do nhân viên ngân hàng thoái hoá về đạo đức, biến chất, tư lợi

H


Một số trường hợp CBTD hoặc lãnh đạo ngân hàng cấu kết với khách hàng, xảy

IN

ra những tiêu cực trong cho vay thì nguy cơ xảy ra rủi ro đối với món vay đó là rất

K

cao. Không phải do trình độ năng lực yếu kém, không đủ sức thẩm định độ tin cậy của
dự án hay phương án xin vay mà do tư lợi, đạo đức phẩm chất của một số cán bộ ngân

O

̣C

hàng có chiều hướng thái hoá biến chất. Mặc dù luật pháp, quy chế nghiệp vụ và

̣I H

những ràng buộc khác có chặt chẽ đến đâu họ vẫn tìm cách vi phạm và rủi ro xảy ra.
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân trong hoạt động của Ngân hàng

Đ
A

thương mại.

1.2.1. Khái niệm của quản trị rủi ro tín dụng cá nhân
Đầu tiên cần phải hiểu thế nào là cho vay khách hàng cá nhân, rủi ro trong tín


dụng khách hàng cá nhân?
Cho vay KHCN là một hình thức cho vay của ngân hàng hướng đến đối tượng
cá nhân, hộ gia đình. Ngân hàng chuyển cho KH một lượng tiền nhất định với thời hạn
hoàn trả được quy định rõ trong hợp đồng. Những khoản cho vay KHCN thường để tài
trợ cho những mục đích như mua nhà đất, xây sửa nhà, mua ô tô, bổ sung vốn kinh
doanh, mua sắm vật dụng gia đình, chi tiêu cho giáo dục, y tế, đóng tàu…

SVTH: Trương Thị Mỹ Nhung

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

Rủi ro trong tín dụng khách hàng cá nhân là khả năng khách hàng (cá nhân, hộ
gia đình) cấp tín dụng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với
ngân hàng, gây tổn thất cho ngân hàng. Đó là khả năng khách hàng không trả hoặc chỉ
trả một phần gốc, lãi cho ngân hàng.
Như vậy: Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân trong ngân hàng là quá trình tiếp cận rủi
ro tín dụng một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát,
phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát cũng như những ảnh hưởng bất lợi của

Ế

rủi ro tín dụng, nhằm tối đa hóa lợi nhuận với rủi ro có thể chấp nhân được. Quản trị rủi ro

U


tín dụng cá nhân bao gồm các bước: nhận dạng rủi ro; phân tích và đo lường rủi ro; kiểm

́H

soát và phòng ngừa rủi ro, tài trợ rủi ro; báo cáo hoạt động quản trị rủi ro.
1.2.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng cá nhân.



Việc quản trị rủi ro tín dụng thực chất là một quá trình liên tục bắt đầu từ khâu thẩm
định đánh giá trước phê duyệt khoản vay; giải ngân; theo dõi khoản vay (bao gồm cả việc

H

đưa ra các dấu hiệu cảnh báo sớm về tình trạng của khách hàng), quản lý các khoản nợ có

IN

vấn đề, nợ xấu (bao gồm cả việc đưa ra các giải pháp, phương án thu hồi nợ nhằm giảm

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại cho ngân hàng), cho đến khi thu hồi vốn.

SVTH: Trương Thị Mỹ Nhung

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư
Kiểm soát trước
khi cho vay

Kiểm soát sau
khi cho vay

Kiểm soát trong
khi cho vay

Trong đó:
(1) Thiết lập một chính sách và thủ tục tín dụng bằng văn bản

Kiểm soát trước

Ế

(2) Thẩm định trước khi cho vay


khi cho vay

́H

U

(3) Phê duyệt khoản vay

(1) Xác lập hợp đồng tín dụng

Kiểm soát trong



(2) Giám sát quá trình giải ngân

khi cho vay

H

(3) Giám sát tín dụng

IN

(1) Kiểm tra sau khi cho vay định kỳ

K

(2) Theo dõi, đôn đốc thu hồi nợ
(3) Tái xét tín dụng và phân hạng tín dụng


khi cho vay

(4) Kiểm soát tín dụng nội bộ độc lập

̣C

Kiểm soát sau

Đ
A

̣I H

O

(5) Đánh giá lại chính sách tín dụng

Sơ đồ 1.2: Chu trình kiểm soát tín dụng liên tục

1.2.3. Đặc điểm khách hàng cá nhân ảnh hướng đến công tác quản trị rủi

ro tín dụng cá nhân.
Cho vay KHCN có những đặc điểm riêng thể hiện sự khác biệt với các loại hình
cho vay khác và có ảnh hưởng đến công tác quản trị RRTD như sau:
- Đối tượng cho vay: là cá nhân và các hộ gia đình có thể là những người buôn
bán nhỏ, công nhân viên chức, công nhân…

SVTH: Trương Thị Mỹ Nhung


14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

- Quy mô khoản vay: hầu hết các khoản cho vay KHCN có quy mô nhỏ nhưng
số lượng khoản vay lớn do đối tượng của cho vay là các cá nhân và các hộ gia đình với
số lượng nhiều và nhu cầu tiêu dùng đa dạng
- Mục đích vay: nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng (mua nhà, xây nhà, mua xe,
đóng tàu…) hoặc sản xuất kinh doanh nhỏ.
- Tài sản đảm bảo: Một đặc điểm khác biệt của loại hình tín dụng khách hàng
cá nhân là phần lớn tài sản đảm bảo cho khoản vay là tài sản hình thành từ vốn vay

Ế

hoặc vay không có tài sản đảm bảo. Hiện nay các ngân hàng cho khách hàng vay mua

U

nhà, mua xe ô tô trong đó tài sản đảm bảo cho khoản vay chính là tài sản mà khách

́H

hàng mua.

- Nguồn trả nợ: thường được lấy từ lương kinh doanh và các khoản thu nhập




định kỳ hàng tháng hoặc thu nhân từ cá nhân khác.

1.2.4. Nội dụng quản trị rủi ro tín dụng cá nhân

H

1.2.4.1. Đặc điểm của rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân

IN

- Rủi ro đối với cho vay KHCN: cho vay KHCN có mức độ rủi ro lớn và được
-

K

coi là tài sản rủi ro nhất trong danh mục tài sản của ngân hàng.
Nguyên nhân rủi ro đa dạng hơn các loại hình tín dụng khác: Các nguyên

O

̣C

nhân dẫn đế rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân rất đa dạng, có khi xuất phát từ bản

̣I H

thân khách hàng vay vốn có thể có sự biến động về tình hình tài chính dẫn đến mất khả
năng chi trả hay khi khách hàng cố tình không chịu trả nợ, hoặc do sự biến động về


Đ
A

tình trạng sức khỏe, công việc…Trước những biến động lớn về tình hình kinh tế, việc
làm khách hàng cá nhân củng có khả năng chống đỡ kém hơn so với doanh nghiệp. Đặc
biệt việc thẩm định khả năng trả nợ của các cá nhân hoặc hộ gia đình củng hết sực khó
khăn. Ngoài ra, để có được khoản vay có nhiều khách hàng giấu các thông tin về tình
hình sức khỏe và công việc trong tương lai của mình nên các ngân hàng dễ gặp phải rủi
ro đạo đức khi cho vay. Do khoản vay khách hàng cá nhân có rủi ro cao nhất nên các
ngân hàng thường yêu cầu phải có tài sản đảm bảo khi vay và yêu cầu người vay phải
mua bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm cho hàng hóa đã mua.
- Nguy cơ xảy ra rủi ro lớn: Trước những biến động bất lợi của điều kiện kinh
tế, môi trường kinh doanh khả năng chống đỡ và vượt qua khó khăn của cá nhân và hộ
SVTH: Trương Thị Mỹ Nhung

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

gia đình là yếu hơn so với các doanh nghiệp, các tổ chức. Vì tiềm lực tài chính của một
cá nhân, một hộ gia đình là yếu hơn so với doanh nghiệp, tổ chức cũng như những mỗi
quan hệ, các nguồn huy động vốn hạn chế hơn nên với cùng một tác động bất lợi các
cá nhân và hộ gia đình sẽ gặp khó khăn hơn. Chính vì những lý do này, các khoản tín
dụng KHCN có khả năng gặp rủi ro nhiều hơn với các tín dụng khác.
- Khả năng nhân biết rủi ro khó hơn: So với doanh nghiệp và tổ chức việc thu
thập thông tin về cá nhân khó hơn rất nhiều. Các thông tin của doanh nghiệp được


Ế

kiểm toán, được cơ quan thuế kiểm tra… trong khi đó các thông tin về cá nhân không

U

có cơ sở để kiểm tra, đối chiếu vì vậy gây khó khăn trong công tác thu thập thông tin

́H

dẫn đến thiếu cơ sở cho việc xác định rủi ro.
1.2.4.2. Xây dựng chính sách tín dụng cá nhân



Một trong những biện pháp quan trọng để các khoản tín dụng ngân hàng đáp
ứng được các tiêu chuẩn pháp lý và bảo đảm an toàn là việc hình thành một "chính

H

sách tín dụng an toàn và hiệu quả". Chính sách tín dụng cá nhân cung cấp cho CBTD

IN

và nhà quản lý một khung chỉ dẫn chi tiết để ra các quyết định tín dụng và định hướng

K

danh mục đầu tư tín dụng của ngân hàng. Thông qua kết cấu danh mục tín dụng cá
nhân của một ngân hàng, ta có thể biết được chính sách tín dụng cá nhân của ngân


O

̣C

hàng này là như thế nào. Nếu một chính sách tín dụng hoạt động không hiệu quả phải

̣I H

tiến hành kiểm tra hoặc phải được tăng cường quản lý bởi ban lãnh đạo ngân hàng. Từ
đó hạn chế rủi ro và nâng cao khả năng sinh lời.

Đ
A

Toàn bộ các vấn đề có liên quan đến cấp tín dụng nói chung đều được xem xét và
đưa ra trong chính sách tín dụng. Nội dung cụ thể của chính sách tín dụng cá nhân như sau:
+ Mục đích của danh mục tín dụng cá nhân ngân hàng, bao gồm các đặc điểm

của một danh mục tín dụng xét theo các tiêu chí như: các loại tín dụng, những kỳ hạn
tín dụng, các độ lớn tín dụng, chất lượng tín dụng, đối tượng khách hàng nồng cốt,
khách hàng mục tiêu...
+ Phân cấp thẩm quyền cho vay đối với từng cán bộ tín dụng và từng hội đồng
tín dụng (quy định mức cho cho vay tối đa, các loại tín dụng được phép, và chữ ký của
người có trách nhiệm).
+ Phân cấp chịu trách nhiệm hàng ngày trong công việc và báo cáo thông tin
SVTH: Trương Thị Mỹ Nhung

16



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Diễm Thư

trong nội bộ phòng tín dụng.
+ Quy trình tiếp nhận, kiểm tra, đánh giá và ra quyết định đối với đơn xin vay
của khách hàng.
+ Hồ sơ bắt buộc đối với từng đơn xin vay, và những gì phải được lưu giữ tại
ngân hàng (ví dụ như các báo cáo tài chính, hợp đồng bảo đảm tiền vay...).
+ Phân cấp chịu trách nhiệm trong nội bộ ngân hàng, cụ thể ai là người chịu
trách nhiệm duy trì và kiểm tra hồ sơ tín dụng.

Ế

+ Chỉ dẫn, định giá và hoàn tất hồ sơ bảo đảm tín dụng.

U

+ Quy định chính sách và quy trình ấn định mức lãi suất tín dụng, mức phí và

́H

các điều kiện hoàn trả nợ vay.

+ Quy định những tiêu chuẩn chất lượng áp dụng chung cho tất cả các loại tín dụng.



+ Quy định giới hạn tín dụng tối đa cho một khách hàng cá nhân.

+ Quy định lĩnh vực hoạt động chính của ngân hàng, từ đó hướng tín dụng vào

H

lĩnh vực này.

IN

+ Các phương án ưu tiên trong việc phát hiện, phân tích và xử lý tín dụng có vấn đề.

K

Tùy theo đặc điểm cụ thể của từng ngân hàng, nhà quản lý có thể bổ sung thêm
những quy định cho phù hợp. Ví dụ, có ngân hàng quy định không cấp một số loại tín dụng

O

̣C

nhất định, nhưng lại quy định ưu tiên đối với một số loại tín dụng khác...

̣I H

Chính sách tín dụng cá nhân ngân hàng mang lại nhiều ưu điểm trong quá trình
thực hiện cho vay. Trước hết, đối với CBTD, họ biết được cần phải làm các bước như

Đ
A

thế nào khi tiến hành một khoản cho vay và biết được trách nhiệm của mình đến đâu;

đối với ngân hàng, thông qua chính sách tín dụng cá nhân, ngân hàng có thể đạt được
một danh mục tín dụng đa mục đích, như làm tăng khả năng sinh lời, kiểm soát được
tiềm ẩn rủi ro và đáp ứng được các đòi hỏi từ phía nhà quản lý.
1.2.4.3. Nhân dạng rủi ro tín dụng cá nhân.
Ngân hàng thực hiện các bước nhận dạng rủi ro: theo dõi, xem xét, nghiên cứu
môi trường hoạt động và quy trình cho vay để thống kê các dạng rủi ro tín dụng,
nguyên nhân từng thời kỳ và dự báo được những nguyên nhân tiềm ẩn có thể gây ra rủi
ro tín dụng.

SVTH: Trương Thị Mỹ Nhung

17


×