Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (807.06 KB, 121 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh
Quảng Bình” là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện, được sự hướng dẫn khoa
học của thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc.


́

Các bảng biểu, số liệu trong luận văn này là trung thực, chính xác, có nguồn


́H

gốc rõ ràng và chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác.

Ki

nh

Tác giả luận văn

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại



ho

̣c

Nguyễn Minh Thanh

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc đã tận tình
giúp đỡ, trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, phòng Đào tạo Sau đại
học, các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã truyền đạt cho tôi


́

những kiến thức hữu ích trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại nhà trường.


́H

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các đồng nghiệp công tác tại Sở
Kế hoạch và Đầu tư, phòng Khoa giáo – Văn xã đã quan tâm, động viên trong suốt
quá trình học tập, nghiên cứu. Xin chân thành cám ơn các đơn vị: Cục Thống kê

nh


tỉnh Quảng Bình; Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình; Sở Tài
chính; Kho bạc nhà nước tỉnh; Thanh tra tỉnh; UBND các huyện, thị xã, các phòng,

liệu, nghiên cứu hoàn thành luận văn.

Ki

ban ngành có liên quan đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập tài

ho

̣c

Mặc dù bản thân đã cố gắng nghiên cứu, học hỏi nhưng luận văn sẽ không
tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót, mong nhận được sự góp ý chân thành của quý

ại

thầy, cô giáo, các nhà khoa học, các chuyên gia và những người quan tâm để luận

Đ

văn được hoàn thiện hơn.

̀ng

Xin trân trọng cảm ơn!

Tr


ươ

Tác giả luận văn

Nguyễn Minh Thanh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh



́H


́

Họ và tên học viên: NGUYỄN MINH THANH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:
Trên cở sở hệ thống lý luận và thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
(XDCB) thuộc chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) giảm nghèo bền vững tỉnh
Quảng Bình, đề tài đã đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn
đầu tư XDCB chương trình MTQG giảm nghèo bền vững ở địa phương.
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý vốn đầu tư XDCB thực
thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Bình.
2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Điều tra thu thập số liệu:
- Số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các số liệu báo cáo đã có
sẵn của các cơ quan, đơn vị, các tài liệu giáo trình các trường đại học, báo cáo, tạp
chí chuyên ngành và Internet…
- Số liệu sơ cấp: Điều tra phỏng vấn kết hợp với việc quan sát và trao đổi các
vấn đề liên quan.
Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu, tổng hợp và hệ thống lại các nội dung.
- Phương pháp phân tích thống kê, so sánh được sử dụng nhằm đánh giá
thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác

quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tại tỉnh
Quảng Bình giai đoạn 2014-2016.
- Công cụ xử lý số liệu: Số liệu xử lý bằng phần mềm Microsoft excel 2007 và
phần mềm SPSS.
3. Kết quả nghiên cứu chính và những đóng góp khoa học của luận văn
- Luận văn nghiên cứu góp phần làm rõ cơ sở khoa học của công tác quản lý
vốn đầu tư XDCB thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững. Vận dụng vào
công tác quản lý vốn đầu tư XDCB thực hiện giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB thực hiện giảm nghèo
trên địa bàn tỉnh, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý
vốn đầu tư XDCB thực hiện giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Luận văn không những cung cấp một tài liệu thiết thực, ý nghĩa cho các cán
bộ, công chức hoạt động trong lĩnh vực quản lý vốn đầu tư XDCB thực hiện giảm
nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình mà còn là một tài liệu tham khảo có giá trị cho
những ai quan tâm nghiên cứu vấn đề quản lý vốn đầu tư XDCB hay công tác giảm
nghèo nói chung.

iii


MTQG

Mục tiêu quốc gia

2

ĐTPT

Đầu tư phát triển


3

NSNN

Ngân sách nhà nước

4

HĐND

Hội đồng nhân dân

5

UBND

Ủy ban nhân dân

6

XDCB

Xây dựng cơ bản

Tr

ươ

̀ng


Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H

1


́

DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ iv



́

MỤC LỤC...................................................................................................................v


́H

DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ......................................................... xi
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................1

nh

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

Ki

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

̣c

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

ho

5. Bố cục luận văn .......................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................4


ại

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ

Đ

VỐN ĐẦU TƯ XDCB THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA.........4
1.1. Khái quát về vốn và nguồn vốn ĐTPT ................................................................4

̀ng

1.2. Khái quát về vốn đầu tư XDCB thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền

ươ

vững.............................................................................................................................5
1.2.1. Khái niệm ..........................................................................................................5

Tr

1.2.2. Trình tự đầu tư xây dựng cơ bản.......................................................................6
1.2.3. Mục tiêu của vốn đầu tư XDCB Chương trình .................................................7
1.2.4. Đối tượng và phạm vi thực hiện đầu tư vốn của Chương trình ........................7
1.2.4. Các dự án đầu tư XDCB thành phần của Chương trình....................................8
1.2.5. Các giải pháp chủ yếu thực hiện Chương trình...............................................10
1.2.6. Tổ chức thực hiện............................................................................................11
1.2.7. Chuẩn nghèo tại Việt Nam..............................................................................12

v



1.3. Đặc điểm của đầu tư XDCB thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững .....14
1.4. Hệ thống các văn bản liên quan đến công tác quản lý vốn và đầu tư XDCB
thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững....................................................16
1.4.1. Văn bản của Quốc hội .....................................................................................16
1.4.2. Văn bản của Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan ..................................17
1.4.3. Văn bản của địa phương..................................................................................18


́

1.5. Nội dung quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc chương trình MTQG giảm nghèo
bền vững ....................................................................................................................19


́H

1.5.1. Lập kế hoạch vốn ............................................................................................19
1.5.2. Lập, thẩm định và phê duyệt dự án. ................................................................19
1.5.3. Công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu .........................................................20

nh

1.5.4. Công tác thanh toán, tạm ứng vốn ..................................................................20

Ki

1.5.5. Công tác quyết toán vốn..................................................................................21
1.5.6. Hoạt động thanh tra, giám sát .........................................................................21


ho

̣c

1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững...........................................................................22

ại

1.6.1. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................22
1.6.2. Nhân tố khách quan.........................................................................................24

Đ

1.7. Kinh nghiệm một số tỉnh, thành phố trong quản lý vốn đầu tư XDCB .............26

̀ng

1.7.1. Tỉnh Vĩnh Phúc quản lý vốn đầu tư XDCB ....................................................26
1.7.2. Thành phố Cần Thơ quản lý và thu hút vốn đầu tư XDCB ............................28

ươ

1.7.3 Những bài học rút ra từ kinh nghiệm quản lý của các tỉnh, thành phố trong

Tr

quản lý đầu tư XDCB................................................................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB

THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
TỈNH QUẢNG BÌNH ...............................................................................................34
2.1. Tổng quan về tỉnh Quảng Bình ..........................................................................34
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ...........................................................................34
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................36

vi


2.1.3. Khái quát về tình hình thực hiện chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
tỉnh Quảng Bình ........................................................................................................38
2.2. Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo
bền vững tỉnh Quảng Bình ........................................................................................40
2.2.1. Lập kế hoạch vốn ............................................................................................40
2.2.2. Lập, thẩm định và phê duyệt dự án .................................................................48


́

2.2.3. Công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu .........................................................52
2.2.4. Thanh toán, tạm ứng vốn ................................................................................55


́H

2.2.5. Quyết toán công trình......................................................................................59
2.2.6. Thanh tra, giám sát..........................................................................................61
2.3. Đánh giá các bên liên quan về công tác quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc

nh


chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Bình..................................63

Ki

2.3.1 Thống kê mô tả mẫu khảo sát ..........................................................................64
2.3.2. Kiểm định và đánh giá thang đo .....................................................................65

ho

̣c

2.3.3. Phân tích hồi quy đa biến ................................................................................72
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG

ại

TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020.................82

Đ

3.1. Mục tiêu chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và quản lý vốn đầu tư

̀ng

XDCB nguồn chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh giai đoạn đến năm
2020...........................................................................................................................82

ươ


3.1.1. Mục tiêu chung................................................................................................82

Tr

3.1.2. Các mục tiêu cụ thể .........................................................................................82
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 ..............82
3.2.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý .......................................................................82
3.3.2. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch vốn đầu tư XDCB .....................................85
3.3.3. Hoàn thiện công tác lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư XDCB ..........87
3.3.4. Hoàn thiện công tác quản lý lựa chọn nhà thầu XDCB ..................................90

vii


3.3.5. Hoàn thiện công tác thanh toán vốn đầu tư XDCB.........................................91
3.3.6. Hoàn thiện công tác quyết toán vốn đầu tư XDCB.........................................92
3.3.7. Hoàn thiện công tác thanh tra, giám sát vốn đầu tư XDCB............................92
3.3.8. Một số giải pháp khác .....................................................................................94
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ........................................................................................95
1. Kết luận .................................................................................................................95


́

2. Kiến nghị ...............................................................................................................96
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................98



́H

PHỤ LỤC
Quyết định hội đồng chấm luận văn
Nhận xét của phản biện 1 và 2

nh

Biên bản hội đồng chấm luận văn

Ki

Bản giải trình chỉnh sửa luận văn

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Xác nhận hoàn thiện


viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1

Số liệu về tỷ lệ hộ nghèo tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 – 2015 ..14

Bảng 2.1

Phân bổ vốn chương trình MTQG giai đoạn 2014 – 2016 tỉnh Quảng
Bình ...................................................................................................43

Bảng 2.2

Phân bổ vốn XDCB thuộc chương trình MTQG giai đoạn 2014 –

Bảng phân bổ chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn


́H

Bảng 2.3


́

2016 tỉnh Quảng Bình .......................................................................45

2014 – 2016 tỉnh Quảng Bình ...........................................................46

Bảng 2.4

Bảng phân bổ nguồn vốn XDCB thuộc chương trình MTQG giảm

Bảng 2.5

nh

nghèo bền vững giai đoạn 2014 – 2016 tỉnh Quảng Bình ................47
Số dự án được phê duyệt quyết định đầu tư thuộc chương trình

Ki

MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2014 – 2016 tỉnh Quảng
Bình ...................................................................................................50

̣c

Giá trị các dự án được phê duyệt quyết định đầu tư thuộc chương

ho

Bảng 2.6

trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2014 – 2016 tỉnh

Số dự án được phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc chương

Đ


Bảng 2.7

ại

Quảng Bình .......................................................................................51

trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2014 – 2016 tỉnh

Giá trị các án được phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc
chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2014 – 2016

Bảng 2.9

Số vốn thanh toán thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

Tr

Bảng 2.8

ươ

̀ng

Quảng Bình .......................................................................................53

Bảng 2.10

tỉnh Quảng Bình ................................................................................54

giai đoạn 2014 – 2016 tỉnh Quảng Bình ...........................................59

Số dự án quyết toán thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2014 – 2016 tỉnh Quảng Bình ..................................60

Bảng 2.11

Giá trị các dự án quyết toán thuộc chương trình MTQG giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2014 – 2016 tỉnh Quảng Bình ...........................60

ix


Bảng 2.12

Thời gian thực hiện quyết toán dự án hoàn thành.............................61

Bảng 2.13

Giá trị xuất toán thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2014 – 2016 tỉnh Quảng Bình ...........................................62
Thông tin mẫu điều tra ......................................................................64

Bảng 2.15:

Kiểm định độ tin cậy dữ liệu khảo sát ..............................................66

Bảng 2.16:

Phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2.............................................69

Bảng 2.17:


Kết quả phân tích nhân tố EFA cho thang đo thuộc nhân tố Công tác


́

Bảng 2.14.

quản lý vốn........................................................................................71
Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và


́H

Bảng 2.18.

các biến độc lập.................................................................................73
Thống kê mô tả các biến hồi quy ......................................................74

Bảng 2.20:

Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến Công tác quản lý vốn

nh

Bảng 2.19:

Ki

đầu tư XDCB thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh

Quảng Bình .......................................................................................75
Kết quả kiểm định F..........................................................................76

Bảng 2.22:

Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ................................................78

Bảng 2.23:

Kết quả phân tích hồi quy đa biến.....................................................78

Bảng 2.24:

Tóm tắt kiểm định các giả thiết nghiên cứu......................................79

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Bảng 2.21:


x


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ
Biểu đồ P – P plot của hồi quy phần dư chuẩn hóa ..........................76

Biểu đồ 2.2.

Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn.....................................................77

Hình 2.1.

Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Bình.................................................34

Sơ đồ 1.1.

Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng ...........................................6

Sơ đồ 2.1.

Các yếu tố đưa vào mô hình SPSS....................................................63

Tr

ươ

̀ng

Đ


ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Biểu đồ 2.1:

xi


PHẦN I
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Quảng Bình là tỉnh nghèo của cả nước và khu vực Bắc Trung Bộ, tỉnh chưa
có khả năng tự cân đối ngân sách nên hằng năm phải tiếp nhận thêm nguồn vốn hỗ


́


trợ từ ngân sách trung ương. Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương nói riêng và


́H

NSNN nói chung, không những góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật
cho nền kinh tế, mà còn có định hướng đầu tư, góp phần quan trọng vào việc thực
hiện những vấn đề an sinh xã hội, bảo vệ môi trường...

nh

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững là một trong 16 chương trình
MTQG được ngân sách trung ương hỗ trợ trong thời gian qua trên cả nước. Mục

Ki

tiêu của chương trình là cải thiện và từng bước nâng cao điều kiện sống của người

̣c

nghèo, ưu tiên người nghèo là đồng bào dân tộc thiểu số, người nghèo thuộc huyện

ho

nghèo, xã biên giới, xã an toàn khu, xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo. Từ nguồn vốn hỗ trợ của ngân sách trung ương thực hiện chương

ại


trình MTQG giảm nghèo bền vững, UBND tỉnh đã phân bổ để UBND huyện, xã triển

Đ

khai thực hiện đầu tư xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, trạm xá, trường
học… đáp ứng những yêu cầu cần thiết phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân dân,

̀ng

các công trình đưa vào sử dụng đã phát huy được hiệu quả đầu tư. Bên cạnh đó, do

ươ

nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến vốn đầu tư XDCB từ chương trình chưa đạt
hiệu quả cao. Điều này đã làm hạn chế khá nhiều đến giảm tỷ lệ hộ nghèo và tốc độ

Tr

phát triển kinh tế - xã hội của cả tỉnh.
Để tăng cường hơn nữa vai trò của vốn đầu tư XDCB của chương trình,

nhằm phát huy lợi thế và khắc phục những tồn tại, các cấp, ban, ngành, địa phương
quản lý vốn đầu tư ở Quảng Bình phải tìm các giải pháp để hoàn thiện và nâng cao
hiệu quả sử dụng nguồn vốn này trong giai đoạn hiện nay; với những kiến thức đã
học, nghiên cứu và tìm hiểu về thực tế công tác quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc
chương trình MTQG giảm nghèo bền vững của tỉnh Quảng Bình, tác giả chọn đề tài

1



"Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Bình"làm luận văn cho chương trình
đào tạo thạc sỹ quản lý kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Trên cơ sở hệ thống lý luận và đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu


́

tư XDCB thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Bình giai
đoạn 2014-2016, từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn


́H

đầu tư XDCB thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Bình
đến năm 2020.
Mục tiêu cụ thể:

nh

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc

Ki

chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Bình.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc chương trình

ho


̣c

MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 – 2016.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB

ại

thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ

Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến công tác quản lý vốn đầu

̀ng

tư XDCB thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Bình.
Phạm vi nghiên cứu:

ươ

- Phạm vi nội dung: Trong khuôn khổ nghiên cứu này, đề tài chỉ tập trung

Tr

nghiên cứu đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững. Các nguồn vốn đầu tư khác không phải là phạm
vi nghiên cứu của đề tài.
- Về không gian: Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững Tỉnh Quảng Bình.

- Về thời gian: Đánh giá thực trạng chương trình MTQG giảm nghèo bền
vững tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 – 2016, đề xuất giải pháp đến năm 2020.

2


4. Phương pháp nghiên cứu
Điều tra thu thập số liệu:
- Số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các số liệu báo cáo đã có
sẵn của các cơ quan: Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, Cục thống kê, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Thanh tra tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã (chủ đầu tư)... Ngoài ra, trong


́

quá trình nghiên cứu, còn sử dụng các văn bản quản lý nhà nước, các tài liệu giáo
trình các trường đại học, báo cáo, tạp chí chuyên ngành và Internet…


́H

- Số liệu sơ cấp: Tiến hành điều tra phỏng vấn 120 người (gồm cán bộ công
tác tại Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, các phòng,
ban chức năng của huyện; nhà thầu thi công công trình và đơn vị hưởng lợi). Trong
Phương pháp tổng hợp và phân tích

nh

quá trình điều tra sẽ kết hợp với việc quan sát và trao đổi các vấn đề liên quan.


Ki

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu, tổng hợp và hệ thống lại các vấn đề về
mặt lý luận và thực tiễn liên quan đến các vấn đề vốn đầu tư phát triển.

ho

̣c

- Phương pháp phân tích thống kê, so sánh được sử dụng nhằm đánh giá thực
trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý

ại

vốn đầu tư XDCB thực hiện giảm nghèo tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014-2016.
- Công cụ xử lý số liệu: Số liệu xử lý bằng phần mềm Microsoft excel 2007

Đ

và phần mềm SPSS.

̀ng

5. Bố cục luận văn

Đề tài gồm có 3 phần, ngoài phần mở đầu và phần kết luận là phần nội dung

ươ


và kết quả nghiên cứu.
Phần nội dung và kết quả nghiên cứu bao gồm 3 chương, đó là chương 1: cơ sở

Tr

lý luận và thực tiễn về công tác quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc chương trình MTQG
giảm nghèo bền vững; chương 2: thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc
chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Bình và chương 3: một số giải
pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc chương trình
MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020.

3


PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XDCB THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA


́

GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG


́H

1.1. Khái quát về vốn và nguồn vốn ĐTPT


Vốn đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của vốn nói chung. Trên phương diện
nền kinh tế, vốn đầu tư phát triển là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những chi phí đã chi

nh

ra để tạo ra năng lực sản xuất (tăng thêm tài sản cố định và tài sản lưu động) và các
khoản đầu tư phát triển khác.

Ki

Về cơ bản, vốn Đầu tư phát triển mang những đặc trưng chung của vốn như:

̣c

(1) vốn đại diện cho một lượng giá trị tài sản. Vốn được biểu hiện bằng giá trị của

ho

những tài sản hữu hình và vô hình. (2) vốn phải vận động sinh lời. Vốn được biểu
hiện bằng tiền. Để biến tiền thành vốn thì tiền phải thay đổi hình thái biểu hiện, vận

ại

động và có khả năng sinh lời. (3) vốn cần được tích tụ và tập trung đến một mức

Đ

nhất định mới có thể phát huy tác dụng. (4) vốn phải gắn với chủ sở hữu. Khi xác
định rõ chủ sở hữu, đồng vốn sẽ được sử dụng hiệu quả. (5) vốn có giá trị về mặt


̀ng

thời gian. Vốn luôn vận động sinh lời và giá trị của vốn biến động theo thời gian.

ươ

Nội dung cơ bản của vốn đầu tư phát triển trên phạm vi nền kinh tế bao gồm:
(a) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là những chi phí

Tr

bằng tiền để xây dựng mới, mở rộng, xây dựng lại hoặc khôi phục năng lực sản xuất
của tài sản cố định trong nền kinh tế quốc dân.
(b) Vốn lưu động bổ sung. Vốn lưu động bổ sung bao gồm những khoản đầu
tư dùng mua sắm nguyên nhiên vật liệu, thuê mướn lao động... làm tăng thêm tài
sản lưu động trong kỳ của toàn bộ xã hội.
(c) Vốn đầu tư phát triển khác. Vốn đầu tư phát triển khác là tất cả các khoản
đầu tư của xã hội nhằm gia tăng năng lực phát triển của xã hội, nâng cao trình độ

4


dân trí, cải thiện chất lượng môi trường. Những bộ phận chính của vốn đầu tư phát
triển khác gồm: vốn chi cho công việc thăm dò, khảo sát, thiết kế, qui hoạch ngành,
qui hoạch lãnh thổ; vốn chi cho việc thực hiện các chương trình muc tiêu quốc gia
nhằm tăng cường sức khoẻ cộng đổng như chương trình tiêm chủng mở rộng,
chương trình nước sạch nông thôn, phòng bệnh, kế hoạch hoá gia đình, phòng
chống tệ nạn xã hội...vốn đầu tư cho lĩnh vực giáo dục: chương trình phổ cập giáo



́

dục, nghiên cứu, triển khai đào tạo, giáo dục...
Nguồn vốn đầu tư phát triển là thuật ngữ để chỉ các nguồn tích luỹ, tập trung


́H

và phân phối cho đầu tư. Về bản chất, nguồn hình thành vốn đầu tư phát triển chính
là phần tiết kiệm hay tích luỹ mà nền kinh tế có thể huy động để đưa vào quá trình
tái sản xuất xã hội. Nguồn vốn đầu tư phát triển trên phương diện vi mô bao gồm

nh

nguồn vốn trong nước và nguồn vốn nước ngoài. Nguồn vốn trong nước gồm: vốn
nhà nước, vốn dân doanh và vốn trên thị trường vốn. Nguồn vốn nước ngoài bao

Ki

gồm: vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), vốn hỗ trợ phát triển chính thức

̣c

(ODA), vốn vay thương mại nước ngoài và nguồn vốn trên thị trường vốn quốc tế.

ho

Trong mỗi thời kỳ khác nhau, qui mô và tỷ trọng của từng nguồn vốn cố thể thay
đổi nhưng để chủ động phát triển kinh tế xã hội của quốc gia theo các định hướng


ại

chiến lược và kế hoạch đặt ra, cần nhất quán quan điểm: xem vốn trong nước giữ

Đ

vai trò quyết định, vốn nước ngoài là quan trọng.
1.2. Khái quát về vốn đầu tư XDCB thuộc chương trình MTQG giảm nghèo

̀ng

bền vững

ươ

1.2.1. Khái niệm

Đầu tư là quá trình sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động

Tr

nhằm thu được các kết quả, thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai
Đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của hoạt động đầu tư, đó là việc bỏ vốn để

tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở
rộng các TSCĐ nhằm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân.
Vốn đầu tư XDCB thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững là vốn
của ngân sách Trung ương hỗ trợ cho địa phương thực hiện đầu tư XDCB theo các
quy định của chương trình MTQG giảm nghèo bền vững.


5


1.2.2. Trình tự đầu tư xây dựng cơ bản
Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 của
Luật Xây dựng năm 2014 được tổng hợp cụ thể như sau:
Giai đoạn I
Chuẩn bị đầu tư

Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định
đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần
thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án


́H


́

Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có)

Lập,
thẩm
định, phê
duyệt
thiết kế,
dự toán

xây dựng

Cấp giấy
phép xây
dựng (đối
với công
trình theo
quy định
phải có)

ại

Khảo sát
xây
dựng

Tổ chức
lựa chọn
nhà thầu
và ký
kết hợp
đồng
xây
dựng

ho

Chuẩn bị
mặt bằng
xây dựng,

rà phá
bom mìn
(nếu có)

Thi công
xây
dựng;
giám sát
thi công
xây dựng
công
trình

Tạm
ứng,
thanh
toán
khối
lượng
hoàn
thành

Nghiệm
thu công
trình xây
dựng
hoàn
thành

Bàn giao

công
trình
hoàn
thành
đưa vào
sử dụng

Vận
hành,
chạy thử
và thực
hiện các
công việc
cần thiết
khác

Giai đoạn III

ươ

̀ng

Đ

Giao đất
hoặc
thuê đất
(nếu có)

̣c


Ki

nh

Giai đoạn II
Thực hiện dự án

Tr

Kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng

Quyết toán hợp đồng xây dựng

Bảo hành công trình xây dựng

Sơ đồ 1.1. Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng
(Nguồn: Luật Xây dựng năm 2014)

6


a) Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê
duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét,
quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến
chuẩn bị dự án.
b) Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc



́

thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát


́H

xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây
dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa
chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát

nh

thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công
trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận

Ki

hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác.

c) Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng

ho

̣c

gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây dựng.
1.2.3. Mục tiêu của vốn đầu tư XDCB Chương trình

ại


Cải thiện và từng bước nâng cao điều kiện sống của người nghèo, ưu tiên

Đ

người nghèo là đồng bào dân tộc thiểu số, người nghèo thuộc huyện nghèo, xã biên
giới, xã an toàn khu, xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển và

̀ng

hải đảo; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện về công tác giảm nghèo ở các vùng

ươ

nghèo; góp phần thu hẹp khoảng cách chênh lệch về mức sống giữa thành thị và
nông thôn, giữa các vùng, các dân tộc và các nhóm dân cư.

Tr

1.2.4. Đối tượng và phạm vi thực hiện đầu tư vốn của Chương trình
a) Đối tượng: Người nghèo, hộ nghèo; ưu tiên người nghèo là người dân tộc

thiểu số, người cao tuổi, người khuyết tật, phụ nữ và trẻ em.
b) Phạm vi thực hiện: Chương trình được thực hiện trên phạm vi cả nước; ưu
tiên nguồn lực của Chương trình đầu tư trên địa bàn trọng điểm sau:

7


- Huyện nghèo;

- Xã nghèo (xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã biên giới và xã an toàn khu);
- Thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
1.2.4. Các dự án đầu tư XDCB thành phần của Chương trình
a) Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó


́

khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo

- Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo


́H

+ Mục tiêu: Tăng cường cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sản xuất, kinh
doanh và dân sinh ở các huyện nghèo, thực hiện mục tiêu theo Nghị quyết 30a đến
năm 2015; tăng cường năng lực cho người dân và cộng đồng để phát huy hiệu quả

nh

các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu được đầu tư, từng bước phát huy lợi thế về địa

+ Đối tượng: Các huyện nghèo.

ho

̣c


+ Nhiệm vụ chủ yếu:

Ki

lý, khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

. Hoàn thiện đường giao thông từ huyện đến trụ sở Ủy ban nhân dân các xã và

ại

hệ thống giao thông trên địa bàn xã;

. Hoàn thiện hệ thống các công trình bảo đảm cung cấp điện phục vụ sinh hoạt

Đ

và sản xuất, kinh doanh trên địa bàn xã;

̀ng

. Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa
trên địa bàn xã gồm: Trạm chuyển tiếp phát thanh xã; nhà văn hóa xã, thôn, bản;

ươ

. Hoàn thiện hệ thống các công trình để bảo đảm chuẩn hóa về y tế trên địa

Tr

bàn huyện nghèo, xã nghèo;

. Hoàn thiện hệ thống các công trình để bảo đảm chuẩn hóa về giáo dục trên

địa bàn huyện nghèo, xã nghèo;
. Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn huyện nghèo, xã nghèo;
. Đầu tư trung tâm dịch vụ tổng hợp về nông, lâm, ngư nghiệp trên địa bàn
huyện nghèo;

8


. Đầu tư cơ sở dạy nghề tổng hợp (bao gồm cả nhà ở cho học viên) ở các
huyện nghèo;
. Duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng cơ sở các huyện nghèo.
+ Phân công thực hiện: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp
với các Bộ, ngành liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án.
- Tiểu dự án 2: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi


́

ngang ven biển và hải đảo

+ Mục tiêu: Tăng cường cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, kinh doanh


́H

và dân sinh ở các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện đời sống của người dân, giảm
nghèo nhanh và bền vững.


nh

+ Đối tượng: Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.

Ki

+ Nhiệm vụ chủ yếu:

. Hoàn thiện đường giao thông nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh và dân sinh;

và sản xuất, kinh doanh;

ho

̣c

. Hoàn thiện hệ thống các công trình bảo đảm cung cấp điện phục vụ sinh hoạt

ại

. Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa,
thể thao trên địa bàn xã;

Đ

. Đầu tư chuẩn hóa trạm y tế xã;

̀ng


. Hoàn thiện hệ thống các công trình để bảo đảm chuẩn hóa về giáo dục;
. Đầu tư bờ bao chống triều cường, kè, công trình thủy lợi, trạm bơm cấp nước

ươ

biển cho nuôi trồng thủy sản hoặc làm muối;

Tr

. Duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng cơ sở các xã đặc biệt khó khăn

vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
+ Phân công thực hiện: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp

với các Bộ, ngành liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án.
b) Dự án 2: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới,
xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn (chương trình 135)

9


- Mục tiêu: Tăng cường cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sản xuất, kinh
doanh và dân sinh ở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các
thôn, bản đặc biệt khó khăn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện
đời sống của người dân, giảm nghèo nhanh và bền vững.
- Đối tượng: Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn,
bản đặc biệt khó khăn.


́


- Nhiệm vụ chủ yếu:

doanh và dân sinh trên địa bàn xã, thôn, bản;


́H

+ Hoàn thiện hệ thống đường giao thông nông thôn phục vụ sản xuất, kinh

+ Hoàn thiện hệ thống các công trình bảo đảm cung cấp điện phục vụ sinh
hoạt và sản xuất, kinh doanh trên địa bàn xã, thôn, bản;

nh

+ Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa

Ki

trên địa bàn xã gồm: Trạm chuyển tiếp phát thanh xã; nhà văn hóa, nhà sinh hoạt
cộng đồng ở xã, thôn, bản;

ho

̣c

+ Hoàn thiện các công trình để bảo đảm chuẩn hóa trạm y tế trên địa bàn xã;
+ Hoàn thiện hệ thống các công trình để bảo đảm chuẩn hóa giáo dục trên địa

ại


bàn xã; xây dựng lớp tiểu học, mẫu giáo, nhà trẻ, nhà ở giáo viên, trang bị bàn ghế,
điện, nước sinh hoạt, công trình phụ trên địa bàn thôn, bản;

Đ

+ Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã, thôn, bản;

̀ng

+ Duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng cơ sở ở các xã đặc biệt khó khăn,
xã biên giới, xã an toàn khu; các thôn, bản đặc biệt khó khăn.

ươ

1.2.5. Các giải pháp chủ yếu thực hiện Chương trình

Tr

a) Về huy động vốn: Thực hiện đa dạng hóa nguồn vốn huy động để triển khai

thực hiện Chương trình, tăng cường huy động vốn từ ngân sách địa phương và các
nguồn vốn khác. Đối với vốn huy động từ các nguồn khác, chú trọng huy động đóng
góp của các doanh nghiệp và vận động tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước.
b) Tuyên truyền: Đẩy mạnh tuyên truyền công tác giảm nghèo sâu rộng đến
các cấp, các ngành, các tầng lớp dân cư và người nghèo nhằm thay đổi và chuyển

10



biến nhận thức trong giảm nghèo, khơi dậy ý chí chủ động, vươn lên của người
nghèo, tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả chính sách và nguồn lực hỗ trợ của nhà
nước, của cộng đồng để thoát nghèo, vươn lên khá giả.
c) Tăng cường hợp tác quốc tế: Trong quá trình xây dựng và thực hiện
Chương trình cần tăng cường hợp tác với các tổ chức quốc tế để chia sẻ thông tin và
kinh nghiệm, đồng thời tranh thủ sự trợ giúp về kỹ thuật và nguồn lực để thực hiện


́

thành công các mục tiêu của Chương trình.


́H

d) Lồng ghép việc thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo nói chung và
các chính sách giảm nghèo đặc thù với các dự án thuộc Chương trình ở các huyện
nghèo, xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.

nh

1.2.6. Tổ chức thực hiện

a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan quản lý Chương trình có

Ki

trách nhiệm:


̣c

- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh,

ho

thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành

ại

liên quan thẩm định, phê duyệt các dự án thành phần của Chương trình theo đúng

Đ

quy trình, quy định, đồng thời tổ chức triển khai thực hiện các Dự án thành phần.

̀ng

b) Trách nhiệm của Ủy ban Dân tộc:

ươ

Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành
liên quan thẩm định, phê duyệt Dự án thành phần của Chương trình theo đúng quy

Tr

trình, quy định, đồng thời tổ chức triển khai thực hiện Dự án.
c) Trách nhiệm của các Bộ, ngành:

- Thực hiện quản lý nhà nước theo chức năng quy định;
- Tham gia triển khai nội dung Chương trình trong phạm vi và nội dung,
nhiệm vụ có liên quan đến lĩnh vực do mình quản lý;
- Các Bộ, ngành được phân công thực hiện các chính sách giảm nghèo theo
Nghị quyết 80 chịu trách nhiệm rà soát, xây dựng, hướng dẫn thực hiện cơ chế,

11


chính sách giảm nghèo gắn với chính sách, chương trình và kế hoạch phát triển của
bộ, ngành; đồng thời chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, thực hiện ở cơ sở.
d) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn, chủ động huy động
thêm các nguồn lực cho các dự án của Chương trình. Báo cáo định kỳ về tình hình
triển khai thực hiện Chương trình. Chịu trách nhiệm về việc sử dụng các nguồn vốn


́

đúng mục tiêu, đảm bảo hiệu quả và tránh thất thoát.


́H

1.2.7. Chuẩn nghèo tại Việt Nam

Trong những năm qua, nước ta đã dựa trên 2 căn cứ để xác định chuẩn nghèo. Một
là căn cứ vào chuẩn nghèo của Cục Thống kê và Ngân hàng Thế giới. Hai là căn cứ vào

nh


chuẩn nghèo của Chính phủ do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội công bố.

Ki

Hiện nay chủ yếu sử dụng chuẩn nghèo của Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội đưa ra. Chuẩn nghèo được tính toán dựa vào nhu cầu chi tiêu cơ bản của

̣c

lương thực, thực phẩm (nhu cầu ăn uống hàng ngày) và nhu cầu chi tiêu phi lương

ho

thực, thực phẩm (mặc, nhà ở, y tế, giáo dục,…).

ại

- Giai đoạn 2006-2010:

+ Khu vực nông thôn: Những hộ có mức thu nhập bình quân từ 200.000

Đ

đồng/người/tháng (2.400.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.

̀ng

+ Khu vực thành thị: Những hộ có mức thu nhập bình quân từ 260.000


ươ

đồng/người/tháng (dưới 3.120.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
- Giai đoạn 2011-2015:

Tr

+ Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000

đồng/người/tháng (từ 4.800.000 đồng/người/năm) trở xuống.
+ Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000
đồng/người/tháng (từ 6.000.000 đồng/người/năm) trở xuống.
- Giai đoạn 2016-2020: (Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho
giai đoạn 2016 - 2020)

12


* Hộ nghèo:
- Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;
+Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000
đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội


́

cơ bản trở lên.
- Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:



́H

+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;

+Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến
1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các

nh

dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

Ki

* Hộ cận nghèo:

- Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên

ho

̣c

700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ
thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.

ại

- Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000


Đ

đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp
cận các dịch vụ xã hội cơ bản.

̀ng

* Các chỉ tiêu đánh giá hộ nghèo:

ươ

Nghèo gồm các khía cạnh sau:
- Sự khốn cùng về vật chất đo lượng một tiêu chí thích hợp về thu nhập hoặc

Tr

tiêu dùng.

- Sự hưởng thụ thiếu thốn về giáo dục, y tế và dinh dưỡng.
- Nguy cơ dễ bị tổn thương, dễ gặp rủi ro.
- Tình trạng không có tiếng nói và quyền lực của người nghèo.

13


Bảng 1.1 Số liệu về tỷ lệ hộ nghèo tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 – 2015
(theo tiêu chí giai đoạn 2011 – 2015)
Đvt: %
T


Huyện, Thị xã,

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

T

Thành phố

2011

2012

2013

2014

2015

Huyện Lệ Thủy

15,93


13,55

10,37

7,47

5,35

2

Huyện Quảng Ninh

20,64

17,33

13,89

9,05

6,81

3

TP. Đồng Hới

2,05

1,73


1,47

1,19

1,1

4

Huyện Bố Trạch

18,53

16,46

5

TX Ba Đồn

26,23

21,53

6

Huyện Quảng Trạch

15,83

13,39


7

Huyện Tuyên Hóa

34,85

30,63

8

Huyện Minh Hóa

55,29

Toàn tỉnh

20,51

8,81

4,34

16,11

10,83

5,3

10,61


8,3

6,83

27,03

21,94

21,94

43,09

36,17

28,57

23,74

14,18

10,23

7,23

nh

13,99

Ki



́H


́

1

17,36

ho

̣c

(Nguồn: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình)
1.3. Đặc điểm của đầu tư XDCB thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

ại

- Qui mô tiền vốn cần thiết cho hoạt động đầu tư XDCB thường rất lớn. Vốn

Đ

đầu tư lớn trong suốt quá trình thực hịên đầu tư. Qui mô vốn đầu tư lớn đòi hỏi phải
có giải pháp tạo vốn và huy động vốn hợp lý, xây dựng các chính sách, qui hoạch,

̀ng

kế hoạch đầu tư đúng đắn, quản lý chắt chẽ tổng vốn đầu tư, bố trí vốn theo tiến độ


ươ

đầu tư, thực hiện đầu tư trọng tâm trọng điểm.
- Thời kỳ đầu tư kéo dài. Thời kỳ đầu tư tính từ khi khởi công thực hiện dự án

Tr

đến khi dự án hoàn thành và đưa vào hoạt động. Nhiều công trình đầu tư phát triển
có thời gian đầu tư kéo dài hàng chục năm. Do vốn lớn trong suốt quá trình thực
hiện đầu tư nên để nâng cao hiệu quả vốn đầu tư, cần tiến hành phân kỳ đầu tư, bố
trí vốn và các nguồn lực tập trung hoàn thành dứt điểm từng hạng mục công trình,
quản lý chặt chẽ tiến độ kế hoạch đầu tư, khắc phục tình trạng thiếu vốn, nợ đọng
vốn đầu tư XDCB.

14


×