Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài 1: Pháp luật và đời sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.84 KB, 4 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 1
PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
( TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong tiết này, HS cần hiểu được:
1.Về kiến thức
Hiểu thế nào là pháp luật, các đặc trưng của pháp luật.
2. Về kỹ năng
Biết đánh giá hành vi xử sự của mình và những người xung quanh theo
chuẩn mực của pháp luật.
3. Về thái độ
Có ý thức tôn trọng pháp luật, tự giác sống và học tập theo quan điểm
của pháp luật.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Phương pháp dạy học
Đây là bài học đầu tiên trong chương trình GDCD lớp 12. Do vậy
phương pháp được sử dụng chủ yếu là giảng giải, vấn đáp, giải thích, kết
hợp thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
2. Phương tiện dạy học
SGK, SGV GDCD lớp 12.
Sách tham khảo: bài tập tình huống GDCD 12.
Hiến pháp năm 1992.
Máy chiếu, máy vi tính.
Tranh ảnh, sơ đồ, bảng biểu liên quan đến bài giảng…


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp


2. Thay kiểm tra bài cũ bằng giới thiệu SGK, sách tham khảo
3. Giảng bài mới
Giới thiệu bài
Để mọi người có cuộc sống tốt đẹp và ổn định thì trong xã hội cần phải
có những chuẩn mực chung cho tất cả mọi người, và chuẩn mực đó phải
được hình thành hệ thống, quy tắc xử sự chung cho mỗi cá nhân, tổ chức khi
tham gia vào các quan hệ xã hội, làm cho hoạt động của mỗi cá nhân tổ chức
diễn ra trong vòng trật tự, ổn định. Hệ thống chung đó được gọi là pháp luật.
Vậy pháp luật là gì? Pháp luật có vai trò như thế nào đối với cuộc sống của
chúng ta? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG CẦN ĐẠT

GIÁO VIÊN – HỌC SINH

Hoạt động 1: Tỉm hiều về khái
niệm pháp luật
- GV: Dẫn dắt: Nhà tư tưởng
người Anh John Locke đã từng
khẳng định rằng: “ Ở đâu không có
pháp luật ở đó không có tự do”.
Em hiểu như thế nào về câu nói
đó?
Tại sao pháp luật có ý nghĩa như
vậy với tự do của mỗi người?
Em có muốn sống trong xã hội

1.Khái niệm pháp luật
a.Pháp luật là gì ?
Pháp luật là hệ thống các quy tắc

xử sự chung do nhà nước ban hành và
bảo đảm thực hiện bằng quyền lực
nhà nước.
Luật hình sự, Luật dân sự, Luật lao
động, Luật Hôn nhân và Gia đình,
Luật về đất đai, Luật môi trường.
Nội dung của pháp luật quy định
về :
+ Quyền và lợi ích : được làm gì ?


không có pháp luật không?
- HS: Phát biểu ý kiến.
- GV : Nhận xét.

hưởng những lợi ích gì ?
+ Nghĩa vụ và trách nhiệm : phải
làm gì ? không được làm gì ? phải

Vậy pháp luật là gì? Em hãy kể chịu trách nhiệm gì ?...
tên một số pháp luật mà em biết,

Mục đích của pháp luật:

những luật đó do ai ban hành, nhằm

+ Bảo vệ quyền lợi của giai cấp

mục đích gì?
- HS: Trả lời.

- GV: Nhận xét.Kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các
đặc trưng của pháp luật
- GV: Chia lớp thành 3 nhóm
thảo luận:
Nhóm 1: Theo em thế nào là tính
quy phạm phổ biến của pháp luật?
Ví dụ.
Nhóm 2: Tại sao pháp luật lại
mang tính quyền lực, bắt buộc
chung? Ví dụ.
Nhóm 3: Tính chặt chẽ của pháp

cầm quyền.
+ Duy trì, bảo vệ trật tự an toàn xã
hội…
b. Các đặc trưng của pháp luật
* Tính quy phạm phổ biến
Là những nguyên tắc xử sự chung,
là khuân mẫu chung.
Được áp dụng nhiều lần, ở nhiều
nơi.
Được áp dụng cho tất cả mọi
người, trong mọi lĩnh vực.
* Tính quyền lực, bắt buộc
chung
Pháp luật được đảm bảo thực hiện

luật được thể hiện như thế nào? Ví


bằng sức mạnh quyền lực nhà nước,

dụ.

bắt buộc đối với tất cả đối tượng trong
- HS: Thảo luận. Phát biểu ý

kiến. Đóng góp cho nhóm bạn.
- GV: Nhận xét. Kết luận.

xã hội.
* Pháp luật có tính xác định chặt
chẽ về mặt hình thức
Các văn bản có chứa quy phạm
pháp luật do cơ quan nhà nước có


thẩm quyền ban hành .
Văn phong diễn đạt chính xác, một
nghĩa cho người đọc dễ hiểu và cảm
nhận đúng.
Cơ quan nào có thẩm quyền ban
hành những hình thức văn bản nào
đều phải được quy định chặt chẽ trong
Hiến pháp và Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật.
Nội dung của văn bản do cơ quan
cấp dưới ban hành( có hiệu lực pháp lí
thấp hơn) không được trái với nội
dung của văn bản do cơ quan cấp trên

ban hành( có hiệu lực pháp lí cao
hơn).
Nội dung của tất cả các văn bản
đều phải phù hợp với Hiến pháp.
4. Củng cố
GV hệ thống kiến thức tiết học.
Giải đáp thắc mắc của HS.
5. Dặn dò
Học bài cũ.
Chuẩn bị phần 2.



×