Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Bài 1. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.33 KB, 93 trang )

GV: NguyỄN THỊ HẠNH – GDCD 10

PhẦN THỨ NHẤT
CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN VÀ PHƯƠNG
PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG
Ngày soạn: 17.8.2015
Tiết 2

Bài 1

THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT
VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG
I- Mục tiêu bài học:
Học xong bài này học sinh cần đạt được:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được chức năng của TGQ, PPL của Triết học.
- Nhận biết được nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, PPL
biện chứng và PPL siêu hình.
2. Về kỹ năng:
Nhận xét, đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc quan điểm
duy tâm, biện chứng hoặc siêu hình trong cuộc sống hàng ngày.
3. Về thái độ:
Có ý thức trau dồi TGQ duy vật và PPL biện chứng.
II- Nội dung trọng tâm: Làm rõ nội dung cơ bản của TGQ duy vật và PPL biện chứng –
đây là cơ sở lý luận để xem xét các vấn đề tiếp ở các bài sau.
* Tiết 1: Làm rõ nội dung:
- Vai trò TGQ và PPL của Triết học;
- TGQ duy vật – TGQ duy tâm;
III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phương pháp:
Kết hợp các phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, nêu vấn đề và chứng minh.


2. Hình thức tổ chức:
Đàm thoại kết hợp thảo luận nhóm.
IV- Phương tiện dạy học: SGK, SGV, một số bảng so sánh và phiếu học tập để củng cố
bài học.
V- Tiến trình bài học:
A - ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC.
B- KIỂM TRA BÀI CŨ:
Kiểm tra sự chuẩn bị sách, vở của học sinh
Giới thiệu bài mới.
- Nêu yêu cầu cần tìm hiểu của bài.
C- DẠY BÀI MỚI:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Thảo luận lớp tìm hiểu vai trị
của TGQ, PPLcủa Triết học.
* Mục tiêu: Học sinh nắm được TH nghiên
cứu những quy luật chung, phổ biến- khác với
các môn KH khác -> trở thành TGQ, PPL
chung của khoa học.
* Cách tiến hành:
- GV: HD học sinh nghiên cứu sgk, liên hệ với

Nội dung kiến thức cơ bản
1. Thế giới quan và phương pháp
luận của Triết học.
a. Vai trò thế giới quan, phương pháp
luận của triết học.
- Triết học là hệ thống các quan điểm lý
luận chung nhất về thế giới và vị trí của
con người trong thế giới đó.


1


GV: NguyỄN THỊ HẠNH – GDCD 10
các môn khoa học khác, trả lời câu hỏi:
- GV: Nêu câu hỏi thảo luận:
GV: Triết học là gì ?
GV: Hãy nêu đối tượng nghiên cứu của các
môn khoa học cụ thể (VD:)
GV: Đối tượng nghiên cứu của Triết học là
gì?

- Đối tượng nghiên cứu của Triết học:
Là những quy luật chung nhất, phổ
biến nhất về sự vận động và phát triển
của giới tự nhiên, đời sống xã hội và tư
duy.
- Triết học có vai trò là thế giới quan,
phương pháp luận chung cho mọi hoạt
GV: Tại sao triết học có vai trị là thế giới động thực tiễn và hoạt động nhận thức
quan, phương pháp luận của khoa học ?
của con người.
- HS: Thảo luận trả lời từng câu hỏi.
- GV: Tóm tắt các ý kiến, nhận xét, bổ sung và b. Thế giới quan duy vật và thế giới
kết luận
quan duy tâm.
* Củng cố: Hướng dẫn học sinh làm bài tập so * Thế nào là thế giới quan:
sánh đối tượng nghiên cứu của Triết học và các Thế giới quan là tồn bộ những quan
mơn KH cụ thể:
điểm và niềm tin định hướng hoạt động

Hoạt động 2: Học sinh thảo luận nhóm tìm của con người trong cuộc sống.
hiểu TGQ duy vật và TGQ duy tâm
* Mục tiêu: HS hiểu được: Thế giới quan là * Nội dung vấn đề cơ bản của Triết
gì ? Cơ sở để phân biệt TGQ DV và TGQ DT. học gồm có 2 mặt:
* Cách tiến hành:
- Mặt thứ nhất trả lời câu hỏi: Giữa vật
GV: Chia HS thành 4 nhóm, hướng dẫn nghiên chất (tồn tại, tự nhiên) và ý thức (tư
cứu SGK và liên hệ thực tiễn, thảo luận.
duy, tinh thần) cái nào có trước, cái nào
- Nội dung thảo luận:
có sau, cái nào quyết định cái nào ?
+ Nhóm 1: Thế giới quan là gì ? Nêu biểu hiện - Mặt thứ 2: Trả lời câu hỏi: Con người
của các loại thế giới quan ?
có thể nhận thức được thế giới khách
quan khơng ?
+ Nhóm 2: Vấn đề cơ bản của triết học là gì ? * Dựa vào cách giải quyết mặt thứ nhất
Cơ sở để phân loại các hình thái TGQ?
vấn đề cơ bản của Triết học mà chia
thành thế giới quan duy vật hay thế giới
+ Nhóm 3 và nhóm 4: So sánh sự khác nhau quan duy tâm.
giữa TGQDV và TGQDT ?
- Thế giới quan duy vật cho rằng: Giữa
TGQDV TGQDT
vật chất và ý thức thì vật chất là cái có
Quan điểm:
trước, cái quyết định ý thức. Thế giới
Vai trò:
vật chất tồn tại khách quan, độc lập với
Ý nghĩa:
ý thức của con người, không do ai sáng

tạo ra và không ai tiêu diệt được.
- Học sinh thảo luận theo nhóm, ghi nội dung => Thế giới quan duy vật có vai trị tích
trả lời ra giấy nháp.
cực trong việc phát triển khoa học.
- Đại diện các nhóm trình bày nội dung đã thảo - Thế giới quan duy tâm cho rằng: ý
luận
thức là cái có trước và là cái sản sinh ra
- GV: HD học sinh bổ sung
giới tự nhiên.
- GV: Nhận xét, kết luận
=> Thế giới quan duy tâm là chỗ dựa
về lý luận cho các lực lượng xã hội lỗi
thời, kìm hãm sự phát triển của lịch sử.

D- CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP:
* Mục tiêu: Học sinh hiểu rõ: - Vai trò TGQ và PPL của Triết học;

2


GV: NguyỄN THỊ HẠNH – GDCD 10
- Phân biệt được TGQ duy vật – TGQ duy tâm
* GV: Hướng dẫn học sinh nêu ví dụ một số câu thơ hoặc châm ngôn về con người, về thế
giới, cho nhận xét xem thuộc TGQ nào ?
VD: 1- “Sống chêt có mệnh, giàu sang do trời”
2“Ngẫm hay muôn sự tại trời
Trời kia đã bắt làm người có nhân
Bắt phong trần phải phong trần
Cho thanh cao mới được phần thanh cao”
(Truyện Kiều - ND)

E- DẶN DÒ:
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, đọc phần Tư liệu tham khảo và làm các bài
tập 1,2,3,4 (SGK trang 11)
- Đọc tiếp mục 1-c và mục 2 trong SGK
_________________________________________
Ngày soạn 23.8.2015
Tiết 3

Bài 1

THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT
VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG
I- Mục tiêu bài học: Như tiết 1
II- Nội dung trọng tâm:
Làm rõ nội dung cơ bản của TGQ duy vật và PPL biện chứng – đây là cơ sở lý luận
để xem xét các vấn đề tiếp ở các bài sau.
* Tiết 2: Làm rõ nội dung:
- PPL Biện chứng và PPL Siêu hình
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng – sự thống nhất giữa Thế giới quan duy vật và
phương pháp luận biện chứng.
III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phương pháp:
Kết hợp các phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, nêu vấn đề và chứng minh.
2. Hình thức tổ chức:
Đàm thoại kết hợp thảo luận nhóm.
IV- Phương tiện dạy học:
SGK, SGV, một số bảng so sánh và phiếu học tập để củng cố bài học.
V- Tiến trình bài học:
A- ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
B- KIỂM TRA BÀI CŨ:

GV: Nêu câu hỏi.
Câu 1- Hãy phân tích sự khác nhau về Đối tượng nghiên cứu giữa Triết học và các
môn khoa học khác ? Cho ví dụ ?
Câu 2- Vấn đề cơ bản của Triết học là gì ? Cơ sở để phân biệt các hệ thống thế giới
quan trong Triết học ?
Giới thiệu bài mới.
- GV: HD học sinh đọc chuyện ngụ ngơn “Thầy bói xem voi”- sgk – hỏi HS: Em
nhận xét gì về câu chuyện trên.
- GV: Giới thiệu nội dung kiến thức cần tìm hiểu ở mục 1-c và mục 2.
C- DẠY BÀI MỚI:

3


GV: NguyỄN THỊ HẠNH – GDCD 10

Trong TH cã 2 trờng phái chính đối lập nhau đó là: CNDV và CNDT
hai trờng phái này có cách trả lời khác nhau về vấn đề cơ bản của
TH . Tuỳ vào cách trả lời này mà hệthống TGQ đợc xem là duy vật
hay duy tâm. vy PPLBC và PPLSH là gì?
Hot ng của thầy và trò
Hoạt động 1: Học sinh thảo luận lớp tìm
hiểu về phương pháp luận biện chứng và
phương pháp luận siêu hình.
* Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm:
phương pháp luận, phương pháp luậnTriết
học, phân biệt được phương pháp
luậnbiện chứng và phương pháp luận siêu
hình.
* Cách tiến hành:

- GV: HD học sinh đọc sgk, tìm hiểu
Câu hỏi:
GV: Thế nào là phương pháp ? Phương
pháp luận ?
- HS: Nghiên cứu tài liệu, trả lời câu hỏi.
- GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Em hãy giải thích câu nói của
Hêraclit SGK? Qua đó em hiểu thế nào
là phương pháp luận biện chứng?
GV: Cho HS đọc và phân tích
truyện Thầy bói xem voi
HS: Đọc truyện
GV: Nêu câu hỏi.
GV: Việc làm của năm thầy
bói khi xem voi.
GV: Em có nhận xét gì về
các yếu tố mà năm thầy bói
nêu ra?
- HS: Nghiờn cu ti liệu, trả lời câu hỏi.
- GV: Nhận xét, bổ sung.
* Củng cố:
- HS làm bài tập 5 sgk trang 11

Nội dung kiến thức cơ bản
c. Phương pháp luận biện chứng và
phương pháp luận siêu hình.

- Phương pháp: Là cách thức đạt tới mục
đích đặt ra.
- Phương pháp luận là khoa học về phương

pháp, về những phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp luận biện chứng: Xem xét sự
vật hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau
giữa chúng, trong sự vận động và phát triển
khơng ngừng.
- Phương pháp luận siêu hình: Xem xét sự
vật, hiện tượng một cách phiến diện, chỉ
thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập,
không vận động, không phát triển.

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 2
2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng – sự
(Rèn luyện kĩ năng: Phân tích, so sánh) thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy
- GV: Kẻ bảng so sánh
vật và phương pháp luận biện chứng.
- HS: Đọc hai VD trong SGK trang 9 và
điền vào bảng (lập sẵn) hoặc phát phiếu
học tập cho từng nhóm.

4


GV: NguyỄN THỊ HẠNH – GDCD 10
CH: Thông qua bảng tại sao CN DVBC là
sự thống nhất giữa TGQ DV và PPL BC.

TGQ


PPL

V.dụ
T.giới TN có trướ
Các nhà DV Duy
Siêu
nhưng c.người lại ph
trước C.Mác
vật
hình
thuộc vào số trời
Các nhà BC
Duy
Biện YT có trước VC v
trước C.Mác
tâm
chứng q.định VC
T.giới k.quan tồn tạ
TH MácDuy
Biện
độc lập với YT, luô
Lênin
vật
chứng
v.động và pt
- TH Mác-Lênin là sự thống nhất giữa TGQ
DV và PPL BC tức là:
+ TGQ: phải đứng trên quan điểm DVBC
+ PPL: phải đứng trên quan điểm BCDV


D- CỦNG CỐ, LUYỆN
1- Nhận xét một số câu nói tiêu biểu của các nhà triết học sau:
- Béccơli: “Khơng có sự vật nằm ngồi cảm giác”
- Khổng Tử: “Sống chết do mệnh, giàu sang do Trời”
- Hêracơlit: “Khơng ai tắm hai lần trên cùng một dịng sơng”
2- Hãy tìm các câu thành ngữ, tục ngữ hoặc câu thơ mà em cho là theo phương pháp biện
chứng ?
3. Hãy cho biết ý kiến của em về tính biện chứng trong các câu sau;
- Không thầy đố mày làm nên.
- Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
- Một cây mà chẳng lên non
Ba cây chụm lại lên hòn núi cao.
4. Bài tập tình huống về nhà:
Liên đang khỏe mạnh bỗng bị ốm cả tuần không thể ngồi dậy được. Bố mẹ của Liên rất lo
lắng. Mấy người hàng xóm đến chơi và khun bố mẹ bạn Liên.
Người thì khuyên rằng: phải đưa Liên đi khám bệnh để có phác đồ điều trị đúng, người
khác lại nói phải mời thầy cúng về nhà làm lễ chứ bệnh viện chắc gì đã khỏi, lại có ý kiến
cho rằng phải kết hợp cả hai vừa đi bệnh viện vừa mời thầy cúng về làm lễ mới nhanh khỏi
bệnh.
E- DẶN DÒ.
GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời các câu hỏi trong sgk. Đọc trước bài 3.

5


GV: NguyỄN THỊ HẠNH – GDCD 10
Ngày soạn 5 .9.2015
Tiết 4

Bài 3


SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT
I- Mục tiêu bài học:
Học sinh cần đạt được:
1- Về kiến thức:
Hiểu được khái niệm vận động, khái niệm phát triển theo quan điểm duy vật biện
chứng. Biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất. Phát triển là khuynh hướng
chung của quá trình vận động của sự vật và hiện tượng trong thế giới khách quan.
2- Về kỹ năng:
Phân loại được 5 hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất. So sánh được sự
giống và khác nhau giữa vận động và phát triển của sự vật và hiện tượng.
3- Về thái độ:
Xem xét sự vật hiện tượng trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng,
khắc phục thái độ cứng nhắc, thành kiến, bảo thủ trong cuộc sống cá nhân, tập thể.
II- Nội dung trọng tâm:
Quan điểm của Triết học Mác- Lê nin về sự vận động và phát triển. Học sinh hiểu
và giải thích được một cách phổ thơng thế nào là vận động, thế nào là phát triển; chứng
minh được sự vận động và phát triển là tất yếu, phổ biến ở mọi sự vật hiện tượng.
III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phương pháp:
Kết hợp phương pháp đàm thoại, giải quyết vấn đề và giảng giải.
2. Hình thức tổ chức:
Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp.
IV- Phương tiện dạy học:
SGK, SGV, Sơ đồ về các chiều hướng của sự phát triển, một số bảng so sánh và
phiếu học tập để củng cố bài học.
V- Tiến trình bài học:
A - ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC.
B - KIỂM TRA BÀI CŨ:

GV: Nêu câu hỏi.
Câu 1: Hãy giải thích quan điểm: Không ai tắm hai lần trên cùng một dịng sơng của
Hêracơlit?
Câu 2: Sống chết có mệnh giàu sang do trời là quan điểm của thế giới quan nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm.
B- GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
- GV: Tục truyền: Trong một cuộc tranh luận giữa các nhà Triết học cổ đại Hy Lạp,
một bên khẳng định là sự vật là tĩnh tại, bất động; còn bên kia thì ngược lại. Thay cho lời
tranh luận, một nhà triết học đã đứng dậy, dời bỏ phòng họp. Cử chỉ ấy nói lên ơng ta thuộc
phía nào của phe tranh luận ?
- HS trả lời.
- GV: Để hiểu thế nào là vận động, chúng ta cùng nghiên cứu bài học…
C- DẠY BÀI MỚI:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức cơ bản

6


GV: NguyỄN THỊ HẠNH – GDCD 10
Hoạt động 1: Học sinh tìm hiểu khái 1- Thế giới vật chất ln ln vận động
niệm: Vận động là gì?
a) Thế nào là vận động.
* Yêu cầu: HS hiểu rõ thế nào là vận
động theo quan điểm triết học.
* Cách tiến hành:
- GV: Gợi ý cho HS lấy ví dụ về các sự
vật hiện tượng đang vận động xung

quanh chúng ta (cả những sự vật hiện
tượng có thể trực tiếp hoặc khơng trực * Ví dụ:- Chim đang bay
tiếp quan sát được).
- Quạt đang quay
- HS: Nêu các ví dụ.
- ánh sáng mặt trời chiếu qua cửa sổ
- Cây ra hoa, kết quả
- GV: Hướng dẫn HS nhận xét và rút
- Nguyên tử, chuyển động
ra định nghĩa vận động là gì ?
- Học từ lớp 1 đến lớp 10
- HS: Nhận xét, nêu định nghĩa.
- Xã hội phát triển qua 5 giai
- GV: Cùng trao đổi, nhận xét và kết luận. đoạn…
* Củng cố: GV hướng dẫn cho HS lấy * Nhận xét: Mọi sự vật hiện tượng ln
thêm các ví dụ về vận động của các sự vật luôn biến đổi.
hiện tượng .
- Có trong tự nhiên
- Co trong xã hội
- Có thể quan sát trực tiếp hoặc gián tiếp.
Hoạt động 2: Học sinh phân tích và * Định nghĩa: Vận động là mọi sự biến đổi
chứng minh: Vận động là phương thức (biến hố) nói chung của các sự vậtvà hiện
tồn tại của vật chất.
tượng trong giới tự nhiên và đời sống xã
* Mục tiêu: HS hiểu rõ vận động là hội.
phương thức tồn tại của vật chất.
* Cách tiến hành:
b) Vận động là phương thức tồn tại của
*H/s nhận xét ví dụ:
thế giới vật chất.

- Bơng hoa nở, con gà gáy, Trái Đất quay
quanh Mặt Trời, ca sĩ hát, cá bơi trong
hồ…
GV: Sự vận động của sự vật phản ánh
* Ví dụ:
diều gì?
- Trái đất tồn tại khi quay quanh mặt trời.
HS: Trả lời
GV: Giải thích, kết luận: sự vận động của - Cây tồn tại khi có trao đổi chất với mơi
sự vật phản ánh nó dang tồn tại nên trường.
- Con chim tồn tại khi cịn có đồng hố - dị
khơng có vận dộng nó khơng tồn tại.
hố…
Hoạt động 3: HS thảo luận tìm hiểu các * Kết luận: Vận động là thuộc tính vốn có,
là phương thức tồn tại của các sự vật hiện
hình thức vận động của vật chất.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ và phân biệt được tượng vật chất.
các hình thức vận động của vật chất.
* Cách tiến hành:
- GV: Cho bài tập: Hãy quan sát và giải c) Các hình thức vận động cơ bản của vật
thích sự vận động của một số sự vật hiện chất.
tượng:
1: Một chiếc ôtô rời bến
2: Vận động của điện tích âm, điện tích
dương

7


GV: NguyỄN THỊ HẠNH – GDCD 10

3: Cây ra hoa kết quả
GV: Những hình thức vận động trên có
quan hệ như thế nào? Vận theo trình
tự nào?
* Ví dụ:
- HS quan sát, trình bày ý kiến cá nhân
- Sự chuyển động của ròng rọc
- GV: Nhận xét và bổ sung và hỏi HS:
- Vận động của các nguyên tử
- Cây ra hoa, kết quả
GV: Có những hình thức vận động
- Sự phát triển của xã hội từ CXNT- CHNLnào ?
PK- TBCN- XHCN
- HS nêu các hình thức vận động cơ bản
của vật chất (trong sgk)
* Nhận xét:
- GV: Cho HS trao đổi cả lớp các câu hỏi
- Mỗi hình thức vận động có một đặc trưng
sau:
riêng
1, Vận động của mỗi sự vật hiện tượng
- Các hình thức vận động có mối quan hệ
có đặc điểm riêng hay khơng ? Tại
hữu cơ với nhau.
sao ?
- Các hình thức vận động phát triển theo
2, Các hình thức vận động có mối liên
trình tự từ thấp đến cao.
hệ hữu cơ chuyển hoá với nhau hay
* Có 5 hình thức vận động cơ bản.

khơng ? Vì sao?
- Vận động cơ học.
3, Các hình thức vận động theo trình tự
- Vận động vật lý
như thế nào ?
- Vận động hoá học
- HS trả lời ý kiến cá nhân
- Vận động sinh học
- Cả lớp trao đổi
- Vận động xã hội
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
* Bài học:
* Củng cố: - GV cho HS quan sát sơ đồ
- Tuân theo sự vận động của quy luật tự
và điền vào sơ đồ tên các hình thức vận
nhiên
động phù hợp
- Tuân theo sự vận động của quy luật xã
- Liên hệ thực tiễn.
hội.
GV: Phân tích cuộc đấu tranh giải phóng
- Nhìn nhận, đánh giá sự vật hiện tượng
dân tộc của nước ta giai đoạn 1930 –
ln có chiều hướng vận động, biến đổi.
1945? (giai đoạn này diễn ra đơn giản hay
Tránh quan điểm cứng nhắc, bất biến.
phức tạp? có khó khăn như thế nào? Có
quanh co hay thụt lùi, kết quả cuối cùng
như thế nào?).
HS: Trả lời

GV: KL, chuyển ý

Ở mục 1 chúng ta đã học và biết được như thế nào là vận động? Và các hình thức
vận động cơ bản của thế giới vật chất nhưng có phải vận động nào cũng là phát triển hay
khơng? Giờ chúng ta sẽ tìm hiểu phần tiếp theo của bài 3.
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức cơ bản

Hoạt động 3: Học sinh tìm hiểu khái 2- Thế giới vật chất luôn luôn phát triển.
niệm phát triển
a) Thế nào là phát triển.
* Yêu cầu: HS hiểu rõ khái niệm phát
triển, phân biệt được giữa vận động và

8


GV: NguyỄN THỊ HẠNH – GDCD 10
phát triển.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS lấy ví dụ về sự vận động của
các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên,
xã hội, tư duy. (có thể lấy những ví dụ của
phần trước)
- HS nêu ví dụ
* Ví dụ :
- GV ghi nhanh lên bảng phụ
- Hạt nảy mầm
- GV hướng dẫn HS nhận xét các ví dụ trả - Cây lớn lên, ra hoa, kết quả

lời các câu hỏi:
- Xã hội từ phong kiến lên TBCN
GV: Những sự vật hiện tượng trên vận - Nhận thức từ lạc hậu đến văn minh
động theo những chiều hướng như thế - Máy móc thay thế công cụ đồ đá
nào?
GV: Những vận động nào nói lên sự
phát triển ?
GV: Vận động và phát triển có mối
quan hệ với nhau như thế nào ?
GV: Thế nào là phát triển
- Định nghĩa :
GV: Có quan điểm cho rằng: Tất cả Phát triển là khái niệm dùng để khái quát
mọi sự vận động đều là phát triển. Em những vận động theo chiều hướng tiến lên
nhận xét như thế nào về quan điểm này từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp,
?
từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Cái
- HS trả lời cá nhân, cả lớp trao đổi.
mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
thế cái lạc hậu…
* Củng cố: HS nhận xét trả lời ví dụ sgk
trang 21.
Hoạt động 5: Chứng minh: Phát triển là b) Phát triển là khuynh hướng tất yếu của
khuynh hướng tất yếu của thế giới vật thế giới vật chất.
chất.
* Mục tiêu: HS rõ khuynh hướng tất yếu
của tgvc là phát triển
- Phát triển : Là khuynh hướng tất
* Cách tiến hành:
yếu của thế giới vật chất. Đó là cái

- GV: HD học sinh nhận xét quá trình
mới thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay
phát triển của các sự vật hiện tượng trong
thế cái lạc hậu.
ví dụ ở phần trên và ví dụ trong sgk trang
22.
- HS: Nhận xét phát biểu ý kiến cá nhân
- GV: Nhận xét bổ sung
GV: Bài học rút ra khi nghiên cứu nội * Bài học :
dung trên?
Khi xem xét một svht hoặc đánh giá một
- HS: Nhận xét phát biểu ý kiến cá nhân
con người, cần phát hiện ra những nét mới,
- GV: Nhận xét bổ sung
ủng hộ cái tiến bộ, tránh mọi thái độ thành
kiến, bảo thủ.
D- CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP.
* Mục tiêu : - GV khái quát lại nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức trọng tâm.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 5,6 sgk trang 22
1. Sự biến đổi nào sau đây được coi là sự phát triển? Vì sao?
a. Sự biến hố của sinh vật từ đơn bào đến đa bào.

9


GV: NguyỄN THỊ HẠNH – GDCD 10
b. Sự thoái hoá của 1 lồi động vật.
c. Cây cối khơ héo mục nát.
d. Nước đun nóng bốc thành hơi nước, hơi gặp lạnh ngưng tụ thành nước.
2. Trong giờ GDCD thảo luận về Vận động và phát triển, có ý kiến khác nhau:

- Quân: Vận động chỉ đơn thuần là sự thay đổi vị trí của các vật thể trong khơng gian.
- Long: Chỉ có vận động, khơng có sự phát triển, mọi vật sinh ra thế nào thì giữ ngun thế
đó, nhất là bản tính con người.
- Khang: Có vận động mới có phát triển, khơng có phát triển ngồi vận động.
Hỏi: theo em, ý kiến của ai là đúng? Vì sao?
GV: Đưa ra đáp án đúng
E- DẶN DÒ.
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi sgk trang 22.
- Đọc trước bài 4

10


GV: NguyỄN THỊ HẠNH – GDCD 10
Tiết 5
Ngày soạn: 13.9.2015
Bài 4

NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN
CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
I- Mục tiêu bài học:
Học sinh cần đạt được:
1 – Về kiến thức:
Nhận biết được kết cấu của một mâu thuẫn; Hiểu rõ sự đấu tranh giữa các mặt đối
lập của mâu thuẫn là nguồn gốc, là động lực của sự vật và hiện tượng.
2 – Về kỹ năng:
Vận dụng để phân tích một số mâu thuẫn trong các sự vật và hiện tượng. Phân biệt
được khái niệm mâu thuẫn thông thường và mâu thuẫn trong triết học.
3 –Về thái độ:
Biết vận dụng ý nghĩa của nguyên lý đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn,

dám đấu tranh tham gia giải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc sống phù hợp với lứa tuổi.
II- Nội dung trọng tâm:
Khái niệm mâu thuẫn và vai trò của quy luật mâu thuẫn.
* Tiết 1: Trọng tâm là khái niệm mâu thuẫn, mặt đối lập của mâu thuẫn.
* Tiết 2: Trọng tâm là nguyên lý về sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn; Vai
trò của mâu thuẫn.
III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phương pháp:
Kết hợp phương pháp nêu vấn đề, giải quyết vấn đề và giảng giải, đàm thoại.
2. Hình thức tổ chức:
Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp.
IV- Phương tiện dạy học:
SGK, SGV, Sơ đồ về các chiều hướng của sự phát triển, một số bảng so sánh và
phiếu học tập để củng cố bài học.
V- Tiến trình bài học:
A - ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC.
B – KIỂM TRA BÀI CŨ:
GV: Nêu câu hỏi.
Câu 1: Vì sao nói:Vận động là phương thức tồn tại của vật chất? Cho ví dụ?
Câu 2: Hãy sắp xếp các loại vận động sau đây vào các hình thức vận động cơ bản
cho phù hợp theo trình tự từ thấp đến cao:
1- Ơ tơ chạy
3- Sắt bị oxy hố
2- Hạt nảy mầm
4- Sự dao động của con lắc đơn.
HS : Trả lời.
GV : Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài mới.
- GV: Tạo tình huống có vấn đề: Nhà Vật lý học Niutơn cho rằng, nguồn gốc của
vận động nằm ngồi vật chất, nhờ “cái hích của thượng đế”, Hơn- bách nhà triết học duy

vật tiêu biểu của Pháp ở thế kỷ XVIII cho rằng: “Vật chất vận động là do sức mạnh của
bản thân nó, khơng cần đến một sức thúc đẩy nào từ bên ngoài”.
Vậy để hiểu nguồn gốc của sự vận động, phát triển của sự vật hiện tượng là gì
chúng ta cùng nghiên cứu bài học…
C- DẠY BÀI MỚI:

11


GV: NguyỄN THỊ HẠNH – GDCD 10
Hoạt động của thầy và trị
Hoạt động 1: Học sinh tìm hiểu khái niệm
mâu thuẫn.
* Yêu cầu: Học sinh hiểu được kết cấu của 1
mâu thuẫn, phân biệt với mâu thuẫn thông
thường.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành nhóm u cầu lấy ví dụ về
mâu thuẫn tự nhiên, xã hội, tư duy; hướng dẫn
HS nhận xét mâu thuẫn, rút ra kết luận.
- HS: Các nhóm lấy ví dụ ghi ra giấy nháp. Đại
diện nhóm trình bày.
- GV: Tổng hợp, nhận xét ghi một vài ví dụ
tiêu biểu trong tự nhiên, xã hội, tư duy lên
bảng-> yêu cầu HS nhận xét các ví dụ và nêu
kết luận.
GV: Em hãy nhận xét các ví dụ trên? Mâu
thuẫn là gì ? Mỗi sự vật hiện tượng có nhiều
mâu thuẫn khơng?
HS: Trả lời.

GV: KL
GV: Phân biệt mâu thuẫn thông thường với
mâu thuẫn triết học?
HS: Trả lời.
GV: Gợi ý khắc sâu kiến thức
-Mâu thuẫn (thông thường) là trạng thái xung
đột lẫn nhau.
- Mâu thuẫn (TH): Hai mặt đối lập ràng buộc
nhau, tác động lên nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mặt đối lập của mâu
thuẫn.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ mặt đối lập của mâu
thuẫn theo quan điểm biện chứng.
* Cách tiến hành:
- GV dùng phương pháp vấn đáp, giải tích,
minh hoạ giúp HS hiểu nội dung kiến thức.
Câu hỏi:
GV: Hai mặt đối lập phản ánh những gì ?
HS: Trả lời.
GV: Gợi ý khắc sâu kiến thức
GV: Hai mặt đối lập vận động, phát triển
như thế nào ?
GV: Hai mặt đối lập có quan hệ với nhau
như thế nào ?
HS: Trả lời.
GV: Gợi ý khắc sâu kiến thức

Nội dung kiến thức cơ bản
1. Thế nào là mâu thuẫn.(t.24)
Khái niệm:


* Ví dụ:
- Trong ngun tử có: e+; e- Trong sinh vật có: đồng hố; dị hố.
- Trong nhận thức có: đúng; sai.
- Trong đạo đức có: thiện; ác
* Nhận xét:
- Trong mỗi sự vật hiện tượng đều có
2 mặt đối lập nhau.
- Hai mặt đối lập đó ràng buộc, tác
động và đấu tranh với nhau.
* Khái niệm: Mâu thuẫn là một chỉnh
thể trong đó 2 mặt đối lập vừa thống
nhất với nhau lại vừa đấu tranh với
nhau.

a. Mặt đối lập của mâu thuẫn.

* Mặt đối lập của mâu thuẫn là
những khuynh hướng, tính chất, đặc
điểm…mà trong q trình vận động,
phát triển của sự vật và hiện tượng,
chúng phát triển theo những chiều
hướng trái ngược nhau.
- Mặt đối lập của mâu thuẫn tồn tại
và ràng buộc lẫn nhau bên trong mỗi
sự vật hiện tượng .
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự thống nhất giữa các b) Sự thống nhất giữa các mặt đối
mặt đối lập.
lập.


12


GV: NguyỄN THỊ HẠNH – GDCD 10
* Mục tiêu: HS hiểu rõ về sự thống nhất giữa
các mặt đối lập của sự vật hiện tượng.
* Cách tiến hành:
- GV sử dụng phương pháp động não giúp HS
hiểu thế nào là sự thống nhất giữa các mặt đối
lập.
- GV: Qua phân tích về mặt đối lập, theo em
Sự thống nhất giữa các mặt đối lập là gì ?
HS: Trả lời.
GV: Gợi ý khắc sâu kiến thức
GV: Kết luận tiết 1:

* Trong mỗi mâu thuẫn, hai mặt đối
lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền
đề tồn tại cho nhau. Triết học gọi đó
là sự thống nhất giữa các mặt đối lập.

D- CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP.
* Mục tiêu: - GV khái quát lại nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức trọng tâm.
1. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây :
a. Sự thống nhát giữa các MĐL là tương đối
b. Mâu thuẫn là tuyệt đối
c. Khơng có sự vật nào khơng có hai mặt đối lập
d. Sự tiến bộ của XH nhờ đấu tranh GC.
2. Trong lí luận về mâu thuẫn, người ta gọi hai cực dương và âm của thanh nam châm là
gì?

a. Hai mặt
b. Hai mặt đối lập
c. Hai thuộc tính
d. Hai yếu tố
E- DẶN DỊ.
- GV u cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi 1,2 sgk trang 28.
- Đọc phần Tư liệu tham khảo sgk trang 28 và đọc trước phần còn lại của bài.
----------------------------------

13


GV: NguyỄN THỊ HẠNH – GDCD 10
Tiết 6
Ngày soạn 20.9.2015
Bài 4:

NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN
CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
I- Mục tiêu bài học:
Học sinh cần đạt được:
1 – Về kiến thức:
Nhận biết được kết cấu của một mâu thuẫn; Hiểu rõ sự đấu tranh giữa các mặt đối
lập của mâu thuẫn là nguồn gốc, là động lực của sự vật và hiện tượng.
2 – Về kỹ năng:
Vận dụng để phân tích một số mâu thuẫn trong các sự vật và hiện tượng. Phân biệt
được khái niệm mâu thuẫn thông thường và mâu thuẫn trong triết học.
3 – Về thái độ:
Biết vận dụng ý nghĩa của nguyên lý đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn,
dám đấu tranh tham gia giải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc sống phù hợp với lứa tuổi.

II- Nội dung trọng tâm:
Khái niệm mâu thuẫn và vai trò của quy luật mâu thuẫn.
Tiết 2: Trọng tâm là nguyên lý về sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn;
Vai trị của mâu thuẫn.
III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phương pháp:
Kết hợp phương pháp nêu vấn đề, giải quyết vấn đề và giảng giải, đàm thoại.
2. Hình thức tổ chức:
Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp.
IV- Phương tiện dạy học:
SGK, SGV, Sơ đồ về các chiều hướng của sự phát triển, một số bảng so sánh và
phiếu học tập để củng cố bài học.
V- Tiến trình bài học:
A - ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
B – KIỂM TRA BÀI CŨ:
GV: Nêu câu hỏi.
Câu hỏi: Mâu thuẫn là gì ? Thế nào là sự “thống nhất” giữa các mặt đối lập ? Cho ví
dụ ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm
Giới thiệu bài mới.
- GV hướng dẫn học sinh nhận xét từ các ví dụ trong phần kiểm tra bài cũ -> Trong
một mâu thuẫn luôn tồn tại 2 mặt đối lập thống nhất với nhau, nếu thiếu 1 trong 2 mặt đối
lập thì mâu thuẫn khơng tồn tại, nhưng 2 mặt đối lập lại vận động theo chiều hướng trái
ngược nhau. Vì vậy xuất hiện sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. Vậy đấu tranh giữa các
mặt đối lập là gì ? Sự thống nhất và đấu tranh giữa 2 mặt đối lập có ý nghĩa gì đối với sự
vận động, phát triển của svht ?
C- DẠY BÀI MỚI:
Hoạt động của thầy và trò


Nội dung kiến thức cơ bản

14


GV: NguyỄN THỊ HẠNH – GDCD 10
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự đấu tranh 1. c) Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
giữa các mặt đối lập.
* Mục tiêu: Học sinh hiểu rõ sự đấu tranh * Ví dụ:
giữa các mặt đối lập.
- Trong nguyên tử: e+ và e* Cách tiến hành:
- Trong sinh vật: di truyền – biến dị
- GV: Cho HS nêu ví dụ.
- Trong xã hội TBCN: GCTS- GC VS.
- HS: Nêu ví dụ.
- Trong học tập: chăm học- lười học..
- GV HD học sinh nhận xét và trả lời câu
hỏi.
* Nhận xét: Trong quá trình phát triển, các
Câu hỏi:
mặt đối lập phát triển theo chiều hướng trái
GV: Trong 1 mâu thuẫn các mặt đối lập ngược nhau.
có quan hệ với nhau như thế nào ? Có * Định nghĩa: Hai mặt đối lập ln ln
những biểu hiện gì ?
tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, triết học gọi
- HS: Nhận xét và trả lời câu hỏi.
là: Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
- GV: Bổ sung và kết luận
GV: Theo quan điểm triết học: Thế nào
là đấu tranh giữa các mặt đối lập ?

GV: Đấu tranh giữa các mặt đối lập
trong mâu thuẫn khác với đấu tranh
thông thường như thế nào ?
- HS: Nhận xét và trả lời câu hỏi.
- GV: Bổ sung và kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu: Mâu thuẫn là 2. Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động,
nguồn gốc, động lực của sự phát triển.
phát triển của sự vật hiện tượng.(T.26)
* Mục tiêu: Học sinh hiểu rõ và chứng a) Giải quyết mâu thuẫn.
minh được sự đấu tranh giữa các mặt đối * Ví dụ:
lập là nguồn gốc sự phát triển.
* Cách tiến hành:
- Đồng hoá >< Dị hoá -> sinh vật phát
- GV đặt vấn đề: tại sao nói mâu thuẫn là triển.
nguồn gốc, động lực của sự phát triển ?
- Vô sản >< Tư sản -> CMXHCN.
- Cho HS nêu ví dụ.
- Ý thức tốt >< ý thức chưa tốt -> tiến bộ.
- HD HS phân tích và nhận xét và ghi vào - Chăm học >< lười học -> học tốt..
giấy nháp câu trả lời.
Câu hỏi:
* Nhận xét:
GV: Mâu thuẫn giữa đồng hoá và dị - Mỗi mâu thuẫn đều bao hàm sự thống
hoá được giải quyết có tác dụng như nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
thế nào ?
- Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập làm cho
sự vật hiện tượng không thể giữ nguyên
GV: Trong xã hội: Mâu thuẫn giữa TS trạng thái cũ.
và VS được giải quyết dẫn đến kết quả - Khi mâu thuẫn được giải quyết, kết quả là
như thế nào ?

sự vật cũ mất đi, sự vật mới ra đời, lại xuất
GV: Trong tập thể lớp: Mâu thuẫn giữa hiện các Mâu thuẫn mới…
ý thức tốt và ý thức chưa tốt được giải => Như vậy, sự đấu tranh giữa các mặt đối
quyết có tác dụng như thế nào ?...
lập là nguồn gốc vận động, phát triển của
sự vật hiện tượng.
GV: Mâu thuẫn giữa các mặt đối lập - Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng sự
được giải quyết bằng cách nào ? Tại đấu tranh giữa các mặt đối lập khơng phải
sao ?
bằng con đường điều hồ mâu thuẫn.
- HS trả lời câu hỏi.

15


GV: NguyỄN THỊ HẠNH – GDCD 10
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
b) Ý nghĩa và bài học:
=> Quá trình này tạo nên sự vận động, * Ý nghĩa:
phát triển của sự vật hiện tượng ư vậy, sự
- Giải quyết mâu thuẫn là nguồn gôc,
vật hiện tượng luôn luôn vận động, phát động lực của vận động, phát triển của sự
triển không ngừng.
vật hiện tượng, nên cần phải biết phát hiện
ra mâu thuẫn, tìm cách tác động, có như
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của quy vậy mâu thuẫn mới được giải quyết, sự vật
luật và rút ra bài học PPL.
cũ mới mất đi, sự vật mới mới ra đời.
* Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa triết * Bài học:
học của quy luận mâu thuẫn rút ra được - Mỗi loại mâu thuẫn có phương pháp giải

bài học phương pháp luận
quyết khác nhau, do đó cần phân tích mâu
* Cách thực hiện:
thuẫn cụ thể trong tình hình cụ thể.
- GV hướng dẫn HS liên hệ thực tiễn, nêu - Phân tích từng điểm mạnh – yếu của từng
ví dụ, phân tích và rút ra bài học.
mặt đối lập, phân tích các quan hệ của mâu
- Ví dụ: + Trong học tập…
thuẫn.
+ Trong lao động sản xuất…
- Trong cuộc sống, phải biết phân biệt
+ Trong tập thể lớp…
đúng, sai, tiến bộ, lạc hậu
GV: Muốn đạt kết quả tốt ta phải làm gì? - Biết đấu tranh phê bình và tự phê bình để
GV: Qua đó rút ra bài học gì ?
tiến bộ.
- HS động não trả lời (khuyến khích HS - Tránh tư tưởng “dĩ hồ vi quý”.
phát biểu).
- Nâng cao nhận thức xã hội, phát triển
- GV: Nhận xét, kết luận
nhân cách.
D- CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP.- GV khái quát lại nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức
trọng tâm.
Hs: Làm bài tập sau:
1. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây(bằng cách điền đúng sai)
a. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập là tương đối
b. Mâu thuẫn là tuyệt đối.
c. Đẩu tranh là tương đối.
d. Khơng có sự vật nào khơng có 2 mặt đối lập.
2. Từ quan niệm mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng đấu tranh giữa các mặt đối lập, không

phải bằng con đường điều hòa mâu thuẫn. Em hãy nêu phương hướng của sự vận dụng
quan điểm trên vào học tập và trong cuộc sống hằng ngày của em.
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài
E- DẶN DÒ.
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi sgk trang 28,29.
Đọc phần Tư liệu tham khảo sgk trang 28 và đọc trước bài 5.

16


GV: NguyỄN THỊ HẠNH – GDCD 10
Tiết 7
Ngày soạn 27.9.2015
Bài 5

CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN
CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
I- Mục tiêu bài học: Học sinh cần đạt được:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được khái niệm chất và lượng theo nghĩa Triết học.
- Nhận rõ sự biến đổi của lượng dẫn đến sự biến đổi về chất là quy luật phổ biến của
mọi vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng.
2. Về kỹ năng:
- Giải thích được mặt chất và lượng của sự vật hiện tượng
- Chứng minh được cách thức lượng đổi dẫn đến chất đổi
3. Về thái độ:
- Hiểu rõ trong học tập và rèn luyện phải kiên trìm nhẫn nại khắc phục thái độ nơn
nóng muốn đốt cháy giai đoạn.
- Tích cực tích luỹ về lượng trong học tập rèn luyện để nhạnh chóng tạo ra những
biến đổi về chất (những tiến bộ vượt bậc) của bản thân, tránh lối sống trung bình chủ

nghĩa.
II- Nội dung trọng tâm:
Khái niệm chất và lượng; mối quan hệ biện chứng giữa sự thay đổi về lượng dẫn
đến thay đổi về chất và ngược lại.
III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phương pháp:
Kết hợp phương pháp nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, đàm thoại và động não.
2. Hình thức tổ chức:
Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp, thảo luận nhóm.
IV- Phương tiện dạy học:
SGK, SGV, tài liệu Câu hỏi và BT GDCD 10; Sơ đồ về mối quan hệ giữa sự thay
đổi về lượng dẫn đến biến đổi về lượng, một số bảng so sánh và phiếu học tập để củng cố
bài học.
V- Tiến trình bài học:
A - ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC.
B – KIỂM TRA BÀI CŨ:
GV: Nêu câu hỏi
Câu 1: Vì sao nói mâu thuẫn là ngồn gốc vận động, phát triển của sự vật hiện tượng?
Câu 2: Bài tập 5 – SGK GDCD 10 trang 29.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài mới.
- GV: Em hiểu ý nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ sau như thế nào ?
+ Góp gió thành bão
+ Năng nhặt chặt bị
- HS trả lời.
- GV nhận xét và dẫn dắt. Trong bài 4 phép biện chứng duy vật đã cho ta hiểu được nguồn
gốc vận động, phát triển của sự vật hiện tượng, nhưng sự vật hiện tượng vận động, phát
triển bằng cách nào, như thế nào? Cách thức phổ biến nhất của chúng là sự biến đổi dần về
lượng dẫn đến sự biến đổi về chất…

- GV nêu mục tiêu của bài học.

17


GV: NguyỄN THỊ HẠNH – GDCD 10
C- DẠY BÀI MỚI:
Hoạt động của thầy và trị
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chất
* Mục tiêu: HS hiểu rõ khái niệm chất trong
triết học.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, u cầu các
nhóm tìm hiểu, thảo luận về những thuộc tính
của 1 số sự vật hiện tượng:
Nhóm 1: Tìm hiểu thuộc tính của chanh?
Nhóm 2: Tìm hiểu thuộc tính của đường?
Nhóm 3: Tìm hiểu thuộc tính của muối?
Nhóm 4: Tìm hiểu thuộc tính của ớt?
- HS thảo luận, thống nhất nội dung ghi ra
giấy, các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- GV HD học sinh nhận xét những thuộc tính
tiêu biểu của từng sự vật hiện tượng, để phân
biệt chúng cần dựa vào thuộc tính nào ?
- HS nêu ví dụ, chỉ ra những thuộc tính tiêu
biểu của các sự vật hiện tượng.
- GV: Những thuộc tính trên nói lên chất
của sự vật hiện tượng? Vậy chất là gì ?
- HS: Phát biểu
- GV: Cho HS tìm hiểu thêm về khái niệm

chất để khắc sâu kiến thức:
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm lượng.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ khái niệm lượng
trong triết học, mối quan hệ giữa chất và
lượng trong một sự vật hiện tượng
* Cách tiến hành:
- GV HS học sinh nhận xét về hình dáng, kích
thước, màu sắc của 1 số sự vật hiện tượng
xung quanh. VD: Bàn, ghế, bảng, cây cối…
- HS nêu các ý kiến
- GV nhận xét, kết luận các ý kiến
GV: Em hãy cho biết lượng là gì ? Hãy tìm
các ví dụ khác về lượng ?
- HS : Trả lời,
- GV : Nhận xét, kl
* Củng cố : Hãy chỉ ra chất và lượng trong
các sự vật hiện tượng sau : Nước, Hình chữ
nhật, nguyên tố Cu.
GV: Vậy trong mỗi sự vật hiện tượng chất
và lượng có quan hệ với nhau như thế nào?
- GV nêu ví dụ chuyện “Con rắn
vng”, chuyện “Thi nói khốc”
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa sự thay
đổi về lượng và sự biến đổi về chất.

Nội dung kiến thức cơ bản
1. Chất(t.30)
Ví dụ:
- Nguyên tố Cu:
+ ngtử lượng = 63,54

+ t0 nóng chảy = 10830C
+ t0 sôi
= 28800C
Khái niệm chất dùng để chỉ những thuộc
tính cơ bản, vốn có của sự vật hiện
tượng, tiêu biểu cho sự vật hiện tượng
đó, phân biệt nó với các sự vật hiện
tượng khác.
2. Lượng (t.30)
VD: - Cái bảng có chiều dài là 3m
- Lớp 10A có 50 học sinh.
- Bạn Nam học lớp 10…
Khái niệm lượng dùng để chỉ những
thuộc tính vốn có củasự vật hiện tượng
biểu thị trình độ phát triển (cao, thấp),
quy mơ (lớn, nhỏ), số lượng (ít, nhiều),
tốc độ vận động (nhanh, chậm)…của sự
vật và hiện tượng.
- Lượng không chỉ rõ được sự khác nhau
giữa nó với cái khác.
* Tóm lại:
Mỗi sự vật hiện tượng đều có chất và
lượng đặc trưng của nó. Chất và lượng
ln ln thống nhất với nhau, chất nào
thì lượng ấy.

3- Quan hệ giữa sự biến đổi về lượng
và sự biến đổi về chất.
a) Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự
biến đổi về chất

* Ví dụ:
tăng t0 đến 100o

18


GV: NguyỄN THỊ HẠNH – GDCD 10
- H2O (lỏng) ---------bay hơi(khí)
(4,9 < điểm <5,0 --> (6,4 < điểm <
* Mục tiêu: HS hiểu rõ và giải thích đúng 8,0…)
được cách thức sự phát triển của sự vật hiện - Học lực: yếu –> TB -> Khá -> G
tượng.
* Cách tiến hành: Dùng phương pháp phân * Nhận xét: Cách thức biển đổi của
tích và quy nạp
lượng.
- GV hướng dẫn HS phân tích, nhận xét sự - Lượng biến đổi trước.
phát triển của các sự vật hiện tượng.
- Sự biến đổi của các svht bao giờ cũng
Các VD:
bắt đầu từ sự biến đổi của lượng.
- Nhận xét nước ở điều kiện thường, khi tăng - Lượng biến đổi dần dần chỉ khi nào
t0 từ 00c -> 1000c sẽ biến đổi ntn ?
vượt quá giới hạn của độ mới tạo ra biến
- Nhận xét quá trình học tập từ lớp 1 -> lớp 9 đổi về chất.
(hoặc học lực từ TB-khá)
* Độ: Là giới hạn mà trong đó sự biến
GV: Q trình biến đổi diễn ra như thế đổi về lượng chưa làm biến đổi về chất
nào ?
của sự vật hiện tượng.
* Điểm nút là điểm giới hạn mà tại đó sự

GV: Thế nào là độ ? điểm nút ?
biến đổi của lượng làm thay đổi chất của
sự vật hiện tượng.
b) Chất mới ra đời lại bao hàm một
lượng mới tương ứng.
- Chất biến đổi sau
- Chất biến đổi nhanh chóng
GV: Nêu sự khác nhau giữa quá trình biến - chất mới ra đời thay thế chất cũ. Khi
đổi về lượng và quá trình biến đổi về chất. chất mới ra đời lại hình thành một lượng
mới phù hợp với nó.
4- Bài học:
- Sự vật hiện tượng phát triển bao giờ
cũng bắt đầu từ sự thay đổi của lượng.
GV: Qua nội dung quy luật hãy rút ra bài - Lượng thay đổi dần chỉ khi nào vượt
học cho bản thân ?
quá giới hạn của độ mới tạo ra biến đổi
HS : Trả lời
về chất.
- GV nhận xét, bổ sung và đưa ra kết luận.
- Muốn có sự phát triển phải có quá trình
* Củng cố: HD học sinh nêu những câu thành tích luỹ dần về lượng.
ngữ, tục ngữ về mối quan hệ giữa sự thay đổi - Trong học tập và rèn luyện, phải kiên
về lượng dẫn đến thay đổi về chất.
trì, nhẫn nại, khơng coi thường việc nhỏ.
- Tránh tư tưởng nóng vội, muốn đốt
cháy giai đoạn, hành động nửa vời,
không triệt để thi không đem lại kết quả.
D- CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP.
- GV khái quát lại nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức trọng tâm.
- Bài tập

1. Chất là gì? Vì sao nói sự vật có nhiều chất?
2. Khi nước chuyển hoá từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí tại 100oC được gọi là
gì trong quy luật lượng chất?
a. Độ
b. Bước nhảy
c. Chuyển hóa
d. Tiên tiến

19


GV: NguyỄN THỊ HẠNH – GDCD 10
E- DẶN DÒ.
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi sgk, làm bài tập SGK t.33
- Đọc trước bài 6.
----------------------------------------------------------

Tiết 8
Ngày soạn: 3.10.2015
Bài 6

20


GV: NguyỄN THỊ HẠNH – GDCD 10

KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
I- Mục tiêu bài học:
Học sinh cần đạt được:

1. Về kiến thức:
- Hiểu rõ hai đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng. Từ đó phê phán được
những biểu hiển của quan điểm phủ định siêu hình.
- Nhận biết được khuynh hướng phát triển chung của sự vật hiện tượng là cái mới
luôn thay thế cái cũ.
2. Về kỹ năng:
- Liệt kê được sự khác nhau giữa phủ định biện chứng và phủ định siêu hình. Mơ tả
được hình “xoắn ốc” của sự phát triển.
- Nêu được ví dụ và phân tích được một số hiện tượng tiêu biểu cho sự ra đời của
cái mới trong xã hội ta hiện nay.
3. Về thái độ:
- Ủng hộ cái mới và làm theo cái mới.
- Tránh thái độ phủ định sạch trơn, hoặc kế thừa một cách thiếu chọn lọc các giá trị
văn hoá nhân loại và truyền thống dân tộc.
II- Nội dung trọng tâm:
Học sinh hiểu rõ đặc điểm của phủ định biên chứng và khuynh hướng phát triển của
sự vật hiện tượng.
III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phương pháp:
Kết hợp phương pháp nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, đàm thoại và động não.
2. Hình thức tổ chức:
Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp, thảo luận nhóm.
IV- Phương tiện dạy học:
SGK, SGV, tài liệu Câu hỏi và BT GDCD 10; Sơ đồ về khuynh hướng phát triển
của sự vật hiện tượng, một số bảng so sánh giữa phủ định biện chứng và phủ định siêu hình
và phiếu học tập để củng cố bài học.
V- Tiến trình bài học:
A- ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC.
B- KIỂM TRA BÀI CŨ:
GV: Nêu câu hỏi

Câu 1: Hãy nêu những điểm khác nhau giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về
chất ? Cho ví dụ ?
Câu 2: Sử dụng câu 3 sgk trang 33.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm
Giới thiệu bài mới.
- GV nhận xét và dẫn dắt. Trong bài 4, bài 5 phép biện chứng duy vật đã cho ta hiểu được
nguồn gốc, cách thức vận động, phát triển của sự vật hiện tượng, nhưng sự vật hiện tượng
vận động, phát triển theo khuynh hướng như thế nào ? Nội dung bài 6 sẽ cho chúng ta hiểu
rõ được điều đó…
C- DẠY BÀI MỚI:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm Phủ định
1- Phủ định biện chứng và phủ

21


GV: NguyỄN THỊ HẠNH – GDCD 10
là gì ?
định siêu hình .(t.34)
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát các sự vật hiện Phủ định là gì ?
tượng và nhận xét các ví dụ: Đốt rừng, chặt
cây, Hạt lúa xay thành gạo, quả trứng nở
thành gà con…
Câu hỏi: Các sự vật hiện tượng trên có một
đặc điểm chung là gì ?
- HS: Trả lời.

- GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
Phủ định là xoá bỏ sự tồn tại của sự vật
hiện tượng nào đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Phủ định biện chứng a) Phủ định siêu hình :
và Phủ định siêu hình.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ và phân biệt được
khái niệm PĐBC và PĐSH.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm; phát phiếu học
tập và HD các nhóm thảo luận theo yêu cầu.
Nhóm 1: Cho các ví du:
- Gió bão làm đỏ cây
Là sự phủ định được diễn ra do sự can
- Động đất đổ sập nhà
thiệp, tác động từ bên ngoài, cản trở
- Ngắt một bơng hoa
hoặc xố bỏ sự tồn tại, phát triển của sự
- Giết chết một con sâu.
vật hiện tượng (chấm dứt sự phát triển)
Câu hỏi:
b) Phủ định biện chứng:
1, Nhận xét về kết quả của những sự vật hiện
tượng trên ?
2, Ngun nhân của nó là gì ?
3, Thế nào là Phủ định siêu hình ?
Nhóm 2: Cho các ví dụ:
- Hạt thóc mọc thành cây lúa.
- Quả trứng nở thành gà con
- Xã hội PK -> Xã hội TBCN
- NaOH + HCl = NaCl + H2O

Là sự phủ định diễn ra do sự phát triển
Câu hỏi:
của bản thân sự vật hiện tượng, có kế
1, Nhận xét về kết quả của những sự vật hiện thừa những yếu tố tích cực của sự vật
tượng trên ?
hiện tượng cũ để phát triển svht mới.
2, Ngun nhân của nó là gì ?
* Đặc điểm của Phủ định biện chứng.
3, Thế nào là Phủ định biện chứng ?
Nhóm 3 và nhóm 4:
Đặc điểm 1: Tính khách quan.
1, Hãy so sánh sự khác nhau giữa phủ định - PĐBC mang tính tất yếu, khách quan,
biện chứng và phủ định siêu hình.
nguyên nhân sự phủ định nằm ngay
2, Đặc điểm của phủ định biện chứng là gì ? trong bản thân svht- đó là sự đấu tranh
Cho ví dụ minh hoạ ?
giữa các mặt đối lập. PĐBC tạo điều
- Học sinh thảo luận theo nhóm, chuẩn bị nội kiện, làm tiền đề cho sự phát triển.
dung, cử đại diện trình bày.
- GV hướng dẫn học sinh nhận xét, phấn tích
và bổ sung thêm
Đặc điểm 2: Tính kế thừa.
- Rút ra kết luận.
- Tính kế thừa là tất yếu khách quan,
- Củng cố: Phân biệt PĐBC và PĐSH
đảm bảo sự vật hiện tượng giữa lại yếu

22



GV: NguyỄN THỊ HẠNH – GDCD 10
+ Con gà ->Quả trứng; Cái kén-> con tằm
+ Bão đổ cây cối; XHPK -> XHTBCN
+ Học tập: cấp 1-> cấp 2 -> cấp 3.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khuynh hướng sự
phát triển
* Mục tiêu: Học sinh hiểu rõ khuynh hướng
sự phát triển.
* Cách tiến hành:
- GV giảng giải: Mọi svht đều được sinh ra
cùng với khả năng phủ định của chính bản
thân nó. Những cái đang tồn tại đều là kết
quả phủ định cái đã tồn tại trước nó và đến
lượt nó, sẽ bị phủ định bằng những cái khác
mới hơn. Đó là phủ định của phủ định.
- GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS phân tích ví
dụ và thảo luận.
Ví dụ:
- Hạt thóc -> cây lúa -> hạt thóc ->…
- Con tằm -> cái kén -> con tằm…
- XH CHNL->XHPK->XHTBCN->…
Câu hỏi:
GV: Xác định sự phủ định trong các ví dụ
trên: đâu là PĐ lần 1, PĐ lần 2 ?
GV: Phủ định lần 2 có ý nghĩa gì ?
GV: Đâu là sự vật tồn tại, sự vật mới, sự
vật mới hơn ?
- HS: Trả lời
- GV: Liệt kê các ý kiến, cho HS nhận xét và
tổng kết.

+ Cái mới hơn ra đời tiến bộ hơn, phát triển
hơn cả về lượng và chất. Như vậy sự phủ
định biện chứng diễn ra liên tục tạo ra
khuynh hướng tất yếu của sự phát triển, cái
mới luôn xuất hiện thay thế cái cũ. Khuynh
hướng sự phát triển là luôn vươn tới cái mới.
+ Khuynh hướng sự phát triển theo đường
xốy trơn ốc.
Hoạt động 4: Rút ra bài học trong thực tiễn.
* Cách tiến hành:
- GV nêu ví dụ hướng dẫn HS phân tích và
rút ra kết luận về bài học cho bản thân.
GV: Bằng kiến thức đã học qua bài, hãy
giải thích những ví dụ sau và rút ra bài
học gì cho bản thân ?
Ví dụ:
1- Con gà phủ định quả trứng.
2- Cây mạ non phủ định hạt thóc
3- Xã hội TBCN phủ định xã hội Phong kiến.

tố tích cực, loại bỏ những yếu tố tiêu
cực, lạc hậu để sự vật hiện tượng phát
triển liên tục, không ngừng
2- Khuynh hướng phát triển của sự
vật hiện tượng (t.36)
a) Phủ định của phủ định.

- Trong quá trình vận động và phát triển
của sự vật hiện tượng, cái mới xuất hiện
phủ định cái cũ, rồi nó lại bị cái mới hơn

phủ định. Triết học đó là sự phủ định của
phủ định.
b) Khuynh hướng phát triển của sự vật
hiện tượng.
- Khuynh hướng phát triển của sự vật và
hiện tượng là vận động đi lên, cái mới ra
đời kế thừa và thay thế cái cũ nhưng ở
trình độ ngày càng cao hơn, hoàn thiện
hơn.
c) Bài học:

- Nhận thức cái mới, ủng hộ và làm theo

23


GV: NguyỄN THỊ HẠNH – GDCD 10
4- Trình độ nhận thức của HS lớp 10 phủ cái mới.
định trình độ nhận thức HS lớp 9.
- Tôn trọng quá khứ
- Cả lớp trao đổi
- Tránh bảo thủ cái cũ hoặc phủ định
- GV gợi ý, giải thích, khắc sâu kiến thức đã
học, rút ra bài học.
D- CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP.
- GV khái quát lại nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức trọng tâm.
- Bài tập
1. Em hãy cho biết ý kiến đúng khi nói đến các quan điểm về “ Cái mới” theo ý nghĩa
Triết học trong những quan điểm sau:
a) Cái mới lạ hơn cái cũ.

b) Cái ra đời sau so với cái trước.
c) Cái phức tạp hơn so với cái trước.
d) Đó là những cái ra đời sau, tiến bộ hơn và hồn thiện hơn.
2. PĐBC có những đặc điểm nào?
a. Tính khách quan.
b. Tính đoạn tuyệt.
c. Tính kế thừa.
d. Tính chủ quan.
e. Tính tuần hồn
E- HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI.
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi sgk, làm bài tập 5 tr.38
- Đọc bài 7

Tiết 10
Ngày soạn: 9.10.2015

Bài 7

THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN
ĐỐI VỚI NHẬN THỨC
24


GV: NguyỄN THỊ HẠNH – GDCD 10
I- Mục tiêu bài học: Học sinh cần đạt được:
1. Về kiến thức:
- Hiểu rõ nhận thức là gì; Thực tiễn là gì.
- Thực tiễn có vai trị như thế nào đối với nhận thức.
2. Về kỹ năng:
- Phân biệt được sự khác nhau giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính; Nêu

được ví dụ về các dạng hoạt động của thực tiễn, về vai trò của thực tiễn.
- Vận dụng được những kiến thức về nhận thức, về thực tiễn vào đời sống xã hội
phù hợp với lứa tuổi.
3. Về thái độ:
- Ln coi trọng vai trị của thực tiễn đối với nhận thức và đời sống xã hội. Có ý
thức tham gia các hoạt động thực tiễn, tránh lý thuyết suông.
II- Nội dung trọng tâm:
- Tiết 1: Làm rõ hai giai đoạn của quá trình nhận thức, nhận thức là gì ?
- Tiết 2: Làm rõ thực tiễn là gì ? Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức ? Rút ra bài
học.
III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phương pháp: Kết hợp phương pháp nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, đàm thoại và thảo
luận nhóm.
2. Hình thức tổ chức: Tổ chức trị chơi nhận thức các sự vật, thảo luận lớp, thảo luận
nhóm.
IV- Phương tiện dạy học: SGK, SGV, tài liệu Câu hỏi và BT GDCD 10; chuẩn bị đồ dùng
trực quan, một số bảng về các quan điểm về nhận thức, bảng so sánh giữa nhận thức cảm
tính và nhận thức lý tính ổ to, bút dạ và phiếu học tập.
V- Tiến trình bài học:
A- ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC.
B- KIỂM TRA BÀI CŨ:
Giới thiệu bài mới.
GV: Con ngời ta ln có những mong muốn tìm hiểu khám phá thế giới xung quanh
và khám phá chính mình. Nhng muốn làm được điều đó phải xuất phát từ thực tiễn mới
giúp con người có khả năng nhận thức được bản chất của sự vật hiện tượng. Tục ngữ có
câu “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”. Nghiên cứu rõ vấn đề này chúng ta cùng tìm
hiểu bài học hơm nay.
C- DẠY BÀI MỚI:
Hoạt động của thầy và trị
Hoạt động 1: Tìm hiểu các quan điểm về

nhận thức.
* Mục tiêu: HS hiểu được các quan điểm
khác nhau về nhận thức.
* Cách tiến hành:
- GV sử dụng những ví dụ phần bài cũ, yêu
cầu HS động não phát biểu.
GV: Theo em kết quả nhận thức có được là
do đâu ?
- GV giới thiệu bảng nêu các quan điểm về
nhận thức (Duy tâm, biện chứng trước Mác

Nội dung kiến thức cơ bản
1- Thế nào là nhận thức(t.39)
a) Quan điểm về nhận thức:

- Triết học Duy tâm: Nhận thức là do
bẩm sinh hoặc do thần linh mách bảo.
- Triết học trước Mác: Nhận thức chỉ là
sự phản ánh đơn giản, máy móc, thụ
động về sự vật hiện tượng.

25


×