Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

HSG địa 9 hồng ngự 2011 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 5 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ HỒNG NGỰ
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề gồm 01 trang

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP THỊ XÃ
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
(không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 05/ 02/ 2012

Câu 1: (3 điểm)
Trái Đất có những sự chuyển động nào? Trình bày các hệ quả sự chuyển động của Trái
Đất.
Câu 2: (3 điểm)
Dựa vào hình 1 và hình 2 (xem phụ lục), so sánh đặc điểm địa hình Nam Mỹ với đặc điểm
địa hình Bắc Mĩ.
Câu 3: (2 điểm)
Dựa vào hình 3 (xem phụ lục), em hãy cho biết các hoang mạc trên thế giới thường phân
bố ở nơi nào? Kể tên ít nhất hai hoang mạc lớn trên Trái Đất. Động vật, thực vật ở hoang
mạc đã thích nghi với môi trường khắc nghiệt, khô hạn như thế nào?
Câu 4: (2 điểm)
Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích tại sao khí hậu châu Á lại phân hóa thành nhiều
đới, trong các đới lại phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau?
Câu 5: (2 điểm)
Chứng minh khí hậu Việt Nam có tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
Câu 6: (3 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang giao thông)
a) Nêu tên các tuyến giao thông vận tải biển giữa nước ta với các nước trong khu vực và
thế giới.


b) Trình bày những điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển ở
nước ta.
Câu 7: (2 điểm)
a) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận
lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế - xã hội?
b) Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở vùng Đồng bằng
sông Hồng.
Câu 8: (3 điểm)
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu sử dụng lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000–2005. (Đơn
vị: %)
Năm
2000
2002
2003
2004
2005
Khu vực kinh tế
Tổng số
100
100
100
100
100
Nông – lâm – ngư nghiệp
65,1
61,9
60,3
58,8
57,3

Công nghiệp – xây dựng
13,1
15,4
16,5
17,3
18,2
Dịch vụ
21,8
22,7
23,2
23,9
24,5
a) Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng lao động phân theo khu
vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 – 2005.
b) Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta
giai đoạn 2000 – 2005.
_____HẾT____

Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam khi làm bài.
/>

PHỤ LỤC

Hình 2: Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ
/>

Hoang mạc

Hoang mạc


Hoang
mạc

Hoang mạc

Hoang
mạc
Hoang
mạc

Hoang
mạc

Hoang mạc

Hoang
mạc
Hoang mạc

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THỊ XÃ
Năm học: 2011-2012
Môn: Địa lí 9
câu
1

2

3

đáp án

* TĐ có 2 sự chuyển động: chuyển động tự quay quanh trục và chuyển
động quanh Mặt Trời.
* Hệ quả sự chuyển động tự quay quanh trục của TĐ
- Hiện tương ngày và đêm kế tiếp nhau khắc mọi nơi trên TĐ.
- Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể ở nửa cầu Bắc và nửa cầu
Nam trên bề mặt Trái Đất.
* Hệ quả sự chuyển động của TĐ quanh Mặt Trời.
- Hiện tượng các mùa trên TĐ.
- Hiện tượng ngày và đêm dài, ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ.
* Giống nhau: cấu trúc địa hình đều có núi phía tây, đồng bằng ở giữa và
sơn nguyên ở phía đông.
* Khác nhau
- Bắc Mĩ núi già A-pa-lat ở phía đông trong khi Nam Mĩ là cao nguyên.
- Hệ thống Cooc-đi-e ở Bắc Mĩ diện tích rộng trong khi ở Nam Mĩ hệ thống
An-đet cao và đồ sộ hơn nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn.
- Đồng bằng ở Bắc Mĩ cao ở phía bắc và thấp dần về phía nam, trong khi
Nam Mĩ các đồng bằng thấp nối với nhau thành một chuỗi các đồng bằng.
- Phân bố hoang mạc:

/>
điểm
1.0
0.5
0.5
0.5
0.5
0.75
0.75
0.75
0.75



4

5

6

7

Các hoang mạc thường trên thế giới thường phân bố ở hai bên chí tuyến,
nằm sâu trong nội địa, và nơi ven các dòng biển lạnh.
- Tên các hoang mạc lớn:
Xa-ha-ra, Ô-xtrây-li-a, Gô-bi, Nam Mỹ, Tây Nam Á…
- Sự thích nghi của thực, động vật:
* Thực vật:
+ Hạn chế sự thoát hơi nước như lá biến thành gai hoặc bọc sáp, dự trữ
nước trong cây như xương rồng.
+ Một số loài cây có thân lùn, rễ to, dài để hút nước dưới sâu.
*Động vật: Vùi mình trong cát hoặc hóc đá hoặc kiếm ăn vào ban đêm, khả
năng chịu đói khát đi xa tìm thức ăn.
- Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới
Do lãh thổ trãi dài tự cực Bắc đến Xích đạo nên chia làm nhiều đới khí
hậu khác nhau.
- Trong các đới lại phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu
Do lãnh thổ rộng, có các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn cản ảnh hưởng
của biển xâm nhập sâu vào nội địa.
Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta
- Số giờ nắng đạt từ 1400 – 3000 giờ trong một năm.
- Nhiệt độ TB năm vượt 210C và tăng dần từ bắc vào nam.

- Hướng gió: mùa đông lạnh khô với gió mùa Đông Bắc, mùa hạ nóng ẩm
với gió mùa Tây Nam.
- Lượng mưa lớn (1500 đến 2000mm/năm), độ ẩm không khí cao (trên 80%)
a) Các tuyến giao thông vận tải biển giữa nước ta với các nước trong
khu vực và thế giới
- Hải Phòng – Hồng Công.
- Hải Phòng – Tô-ki-ô.
- Hải Phòng – Ma-ni-la.
- Hải Phòng – Vla-đi-vô-xtôc.
- TP. Hồ Chí Minh – Hồng Công.
- TP. Hồ Chí Minh – Vla-đi-vô-xtôc.
- Xin-ga-po – TP. Hồ Chí Minh.
- Băng Cốc – TP. Hồ Chí Minh
b) Những điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp giao thông vận tải
biển nước ta
- Gần tuyến đường biển quốc tế quan trọng.
- Ven biển có nhiều vũng, vịnh có thể xây dựng cảng nước sâu.
- Một số cửa sông thuận lợi cho việc xây dựng cảng.
a. Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên trong phát triển kinh tế, xã hội của vùng Đồng bằng sông
Hồng
* Thuận lợi
- Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh
lúa nước.
- Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
- Vùng ven biển và biển thuận lợi cho việc nuôi trồng, đánh bắt thủy sản,
du lịch.

/>
0.5

0.5

0.25
0.25
0.5

1.0

1.0
0.5
0.5
0.5
0.5
2
tuyến
0.5 đ,
tối đa
chỉ
1.5đ

0.5
0.5
0.5

0.25
0.25
0.25


8


* Khó khăn
Thiên tai (lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.
b. Lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở vùng
Đồng bằng sông Hồng
- Có nhiều loại cây trồng năng suất cao, chịu hạn và chịu rét tốt như ngô,
khoai tây, rau quả ôn đới.
- Cơ cấu cây trồng vụ đông trở nên đa dạng, đem lại lợi ít kinh tế cao.
a) Vẽ biểu đồ:
Yêu cầu:
- Vẽ đúng, chính xác các số liệu và khoảng cách trên hai trục.
- Có chú giải, tên biểu đồ
b) Nhận xét:
+ Lao động trong khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm nhanh: từ 65,1%
xuống còn 57,3%.
+ Lao động trong khu vực công nghiệp – xây dựng tăng nhanh: 13,1% tăng
lên 18,2%.
+ Lao động trong khu vực dịch vụ tăng.

0.25

0.5
0.5

1.5
0.5
0.25
0.5
0.25


Biểu đồ: sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng lao động phân theo khu vực kinh tế ở
nước ta giai đoạn 2000 – 2005
Chú giải:
: nông – lâm – ngư nghiệp.
: công nghiệp – xây dựng.
: dịch vụ.

/>


×