Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Chăm sóc người bệnh vết thương phần mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.19 KB, 16 trang )

CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM
Giảng viên: Hoàng Viết Thái


MỤC TIÊU HỌC TẬP
1.

2.

3.

Trình bày định nghĩa, phân loại vết thương phần mềm

Mô tả triệu chứng lâm sàng và hướng xử trí VTPM

Mô tả cách lập kế hoạch chăm sóc người bệnh vết thương
phần mềm


1. ĐẠI CƯƠNG
Vết thương phần mềm được chia làm hai
loại:
 Vết thương phần mềm đơn thuần
 VếtNhư
thương
hợp
thế nàophối
thì được
là VTPM đơn thuần?


www.themegallery.com


1. ĐẠI CƯƠNG

VTPM là những vết thương
có tổn thương da, tổ chức

Như thế nào thì được là
VTPM đơn thuần?

dưới da, cân và cơ


1. ĐẠI CƯƠNG
 Vết thương phần mềm phối hợp là vết thương có kèm theo các
tổn thương khác như: mạch máu, thần kinh, gân, xương…
 Vết thương phần mềm nếu không xử trí đúng nguyên tắc


2. PHÂN LOẠI VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM
2.1. Theo tác nhân

Vết thương do hỏa khí

Vết thương do vật nặng đè ép

Vết thương do vật sắc, nhọn

Vết thương do súc vật cắn



2.2. Theo tổn thương giải phẫu

Vết thương rách da

Vết thương dập nát

Vết thương đứt cơ

Vết thương mất da

Vết thương phối hợp

Vết thương lóc da, lột da


2.3.
2.3.Phân
Phânloại
loạitheo
theothời
thờigian
gian

Đến sớm

Đến muộn



2.4.
2.4.Phân
Phânloại
loạitheo
theotính
tínhchất
chấtnhiễm
nhiễmtrùng
trùng

Vết thương vô trùng VT nhiễm trùng khu trú VT nhiễm trùng lan tỏa


3. TRIỆU CHỨNG
3.1. Đến sớm
 Toàn thân
 Cơ năng
 Thực thể


3.2. Đến muộn
 Toàn thân
 Cơ năng
 Thực thể


4. HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
4.1. Sơ cứu

4.2. Điều trị thực thụ


- Rửa vết thương

- Vết thương đến sớm:

- Băng ép, cầm máu

- Vết thương đến muộn đã

- Nếu vết thương có dị vật

nhiễm trùng

- Dùng thuốc giảm đau chuyển
NB đến cơ sở điều trị thực thụ

www.themegallery.com


5. CHĂM SÓC
5.1. Nhận định
-Nguyên nhân bị vết thương?
-Thời gian bị vết thương?
-Tính chất đau, có dịch hoặc mủ chảy ra?
-Toàn thân?
-Tại chỗ?


5.2. Chẩn đoán chăm sóc


5.3. Lập và thực hiện KHCS

+ Thực hiện thuốc giảm đau
Giảm đau, theo y lệnh
* Người bệnh đau và mất máu nhiều
cầm máu
+ Băng bó vết thương cầm
do vết thương chưa được xử trí
cho NB
máu tạm thời
+ Phụ giúp Bác sỹ xử trí vết
thương

* Nguy cơ nhiễm trùng do vết
thương hở.

+ Thay băng chăm sóc vết
thương đảm bảo vô khuẩn

- Giảm N.cơ
nhiễm trùng + Thực hiện đầy đủ thuốc
kháng sinh, S.A.T theo y
lệnh


5.2. Chẩn đoán chăm sóc

5.3. Lập và thực hiện KHCS

+ Thực hiện chườm mát,

- Hạ sốt, thuốc hạ sốt paracetamol
* Người bệnh sốt, sưng nề tại vết
giảm sưng
thương
nề cho NB + Cho người bệnh gác cao
chi, tập vận động nhẹ nhàng
+ Thực hiện thuốc giảm nề
theo y lệnh

* Nguy cơ có biến chứng

+ Đặt nẹp tư thế cho những
- Hạn chế vết thương đứt gân, vùng
biến chứng khớp vận động
cho NB
+ Hướng dẫn và tập phục
hồi chức năng


5.4. Đánh giá.
Người bệnh được đánh giá chăm sóc tốt khi:
•Vết thương liền tốt, không bị nhiễm trùng.
•Không bị các biến chứng: Uốn ván, dính gân, sẹo
dính, sẹo lồi làm ảnh hưởng đến khả năng vận động,
sinh hoạt và thẩm mỹ của người bệnh

www.themegallery.com




×