Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Chăm sóc người bệnh Trật khớp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.31 KB, 16 trang )

CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
TRẬT KHỚP
Giảng viên: Hoàng Viết Thái


1. KHÁI NIỆM VỀ TRẬT KHỚP
 Trật khớp là sự di lệch một phần hoặc di lệch hoàn toàn
các mặt khớp với nhau do chấn thương hoặc động tác sai tư
thế của khớp





Các khớp hay bị trật là:



Khớp vai



Khớp khuỷu



Khớp háng



Khớp cổ tay, cổ chân,


khớp gối, khớp hàm…


2. PHÂN LOẠI
Tại sao cần phân loại ra
các loại trật khớp…?


2. PHÂN LOẠI
 Theo thời gian
 Theo giải phẫu
 Theo mức độ tái
phát
 Theo lâm sàng


3. TRIỆU CHỨNG
3.1. Triệu chứng cơ năng
Đau xảy ra ngay sau khi chấn thương, bất động vẫn đau
Giảm hoặc mất hoàn toàn cơ năng
3.2. Triệu chứng thực thể
 Biến dạng ổ khớp
 Khớp vai


 Biến dạng ổ khớp
 Khớp khuỷu

 Khớp háng


 Ổ khớp rỗng
 Cử động lò xo


4. BIẾN CHỨNG
Tổn thương mạch máu thần kinh
Trật khớp tái phát
Thoái hóa khớp
Cứng khớp
5. HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
5.1. Sơ cứu
Giảm đau
Bất động khớp trong tư thế trật


5.2. Điều trị: Nắn chỉnh hình và phẫu thuật
 Nắn chỉnh hình
 Vô cảm khi nắn
 Nguyên tắc nắn trật khớp là nắn ngược chiều với biến dạng

 Khớp vai


 Khớp vai


 Khớp khuỷu


 Khớp háng: theo phương pháp Boehler hoặc Kocher. Sau

kéo nắn, bất động trong tư thế đùi duỗi hoàn toàn, xoay
trong 150, hơi dạng

 Phẫu thuật


6. CHĂM SÓC
6.1. Nhận định
 Tình

trạng chung

 Tình trạng tại chỗ
 Trước điều trị thực thụ
 Sau bó bột
 Sau phẫu thuật


Chẩn đoán CS trước khi điều
trị thực thụ

Lập kế hoạch chăm sóc
+ Giải thích về bệnh

- Giảm nguy + Bất động chi đúng nguyên tắc
* NB đau nhiều tại vùng
cơ sốc cho NB
+ Thực hiện y lệnh thuốc giảm đau
khớp bị trật
+ TD sát DHST, dấu hiệu tổn

thương mạch máu, thần kinh


Chẩn đoán CS sau khi bó bột

Lập kế hoạch chăm sóc

* Nguy cơ rối loạn tuần hoàn

+ H/dẫn NB vận động ngón tay

nuôi dưỡng ngọn chi sau bó

+ Kê cao tay khi nằm

bột do sưng nề
- Giảm nguy
cơ chèn ép bột

+ TD sát màu sắc, cảm giác, vận
động ngọn chi
+ Thực hiện y lệnh thuốc giảm nề
cho NB
+ Nếu có dấu hiệu chèn ép cần nới
rộng bột theo suốt chiều dài chi thể



×