Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

giáo án vật lý cả năm lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.85 KB, 74 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM

GIÁO ÁN

Họ và tên giáo viên: Mai Hải Yến
Môn
: Vật Lý
Lớp
: 10

NĂM HỌC 2016- 2017

1


Tiết 1
Chương I ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Trình bày được các khái niệm : chất điểm, chuyển động cơ và quỹ đạo của nó.
- Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm,vật làm mốc, mốc thời gian.
-Phân biệt được hệ tọa độ và hệ qui chiếu.
- Phân biệt được thời điểm với thời gian.
2. Kĩ năng:
- Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên một mặt phẳng.
- Giải được bài toán về hệ qui chiếu , đổi mốc thời gian.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Xem SGK vật lí 8 để biết học sinh đã được học những gì ở THCS.


- Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho học sinh thảo luận.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ
3.Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (14 phút)Tìm hiểu khái niệm chất điểm, quỹ đạo của chuyển động và nhắc lại khái
niệm chuyển động.
Nêu một vài ví dụ về chuyển
Chuyển động của ôtô trên
I.CHUYỂN ĐỘNG CƠ.
động cơ ?
đường, của máy bay ...
CHẤT ĐIỂM.
Khi nào một vật được xem là
Khi vị trí của vật thay đổi so
1.Chuyển động cơ:
chuyển động?
với vật khác theo thời gian.
Chuyển động cơ của một
Khi nào một vật được xem là
Khi kích thước của nó rất nhỏ vật là sự thay đổi vị trí của vật
chất điểm? Cho ví dụ?
so với độ dài đường đi.
đó so với vật khác theo thời
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
Trả lời câu C1.
gian.

C1.
2.Chất điểm:
Khi nào một vật được xem là
Là đường đi do chất điểm tạo
Một vật chuyển động được
chất điểm?
ra khi chuyển động. HS nêu ví coi là một chất điểm nếu kích
dụ trong thực tế.
thước của nó rất nhỏ so với độ
dài đường đi.Chất điểm có khối
lượng là khối lượng của vật.
3.Quỹ đạo:
Quỹ đạo của chuyển động là
Là đường đi do chất điểm tạo
gì?cho ví dụ?
ra khi chuyển động.
Hoạt động 2: (15 phút)Tìm hiểu cách xác định vị trí của vật trong không gian.
Yêu cầu HS quan sát h1.15sgk,
Cho biết cột cây số cách Phủ II.CÁCH XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
qua hình đó ta biết điều gì ?
Lý 49km.
CỦA VẬT TRONG KHÔNG
Cách để xác định vị trí của vật
GIAN:
trong không gian?
Chọn vật làm mốc.
1.Vật làm mốc và thước đo:
Làm thế nào để xác định vĩ trí
của vật nếu biết quỹ đạo chuyển
Chọn vật làm mốc và chọn

2.Hệ tọa độ:
động?
một chiều dương trên đường đó
và dùng thước đo khoảng cách
y
từ vật đến mốc.
M(OH,OI)
Yêu cầu HS trả lời câu C2?
HS trả lời câu C2.
I
Cách xác định vị trí của một
điểm M nào đó trên bảng ?

Ta chọn hệ tọa độ, từ đó chiếu
điểm M cần tìm xuống hai trục

2

0

H

x


Yêu cầu HS lên bảng xác định
hình chiếu của M trên hệ trục
tọa độ?
Yêu cầu HS trả lời câu C3?


toạ độ đã chọn.

KL: Để xác định vị trí của một
vật ta cần chọn một vật làm
mốc một hệ trục tọa độ gắn
HS trả lời câu C3.
với vật làm mốc đó để xác định
các tọa độ của vật .Trong
trường hợp đã biết rõ quỹ đạo
thì chỉ cần chọn vật làm mốc
và một chiều dương trên quỹ
đạo đó.
Hoạt động 3: (10 phút)Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động.
Một vật chuyển động vị trí của
Vị trí của vật thay đổi theo
III.CÁCH XÁC ĐỊNH THỜI
nó thay đổi theo đại lượng nào? thời gian.
GIAN TRONG CHUYỂN
Làm thế nào để xác định được
ĐỘNG:
khoảng thời gian vật chuyển
Ta cần chọn mốc thời gian.
1.Mốc thời gian và đồng hồ:
động?
Nếu một ôtô bắt đầu chuyển
Ta có thể chọn tùy ý ,có thể là 2.Thời điểm và thời gian:
động lúc 9giờ.Ta có thể chọn
7giờ hay 8giờ hay 9giờ...
- Thời điểm là một điểm trên
mốc thời gian lúc mấy giờ?

trục thời gian.
Từ bảng 1.1 cho ví dụ về thời
19giờ,20giờ 56 phút là thời
- Thời gian là khoảng cách
điểm và thời gian?
điểm ; khi đó 1giờ 56 phút là
giữa hai thời điểm.
khoảng thời gian
* Để xác định thời gian trong
Khi nào số chỉ của thời điểm
Khi ta chọn mốc thời gian
chuyển động ta cần chọn một
vàsố đo thời gian trùng nhau?
trùng với thời điểm chuyển
mốc thời gian và dùng một đồng
động.
hồ để đo thời gian.
Yêu cầu HS trả lời câu C4?
IV.HỆ QUY CHIẾU:
HS trả lời.
Một hệ quy chiếu bao gồm vật
Phân biệt hệ tọa độ và hệ quy
làm mốc, hệ tọa độ, mốc thời
chiếu?
gian và đồng hồ.
Hệ toạ độ thì không có mốc
thời gian và đồng hồ.
4.Củng cố: 4’
- Đọc phần em có biết sgk.
- Dựa vào yếu tố nào để biết vật đang chuyển động hay đứng yên?

- Cách xác định vị trí và thời gian của một chuyển động?
5.Giao nhiệm vụ: 2’
- Học bài, trả lời câu hỏi sgk.
- Ôn lại kiến thức về CĐTĐ và cách vẽ đồ thị của PT bậc nhất.
- Xem bài mới và trả lời các câu hỏi sau :
+ Tốc độ trung bình có ý nghĩa ntn? Biểu thức.Thế nào là CĐTĐ? Đổi từ km/h sang m/s ?
+ Vẽ đồ thị của PTCĐTĐ ? Từ đồ thị viết lại PTCĐ ?

3


Tiết 2
Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Nêu được định nghĩa của CĐTĐ.Viết được phương trình chuyển động của CĐTĐ.
2. Khám phá tư duy :
-Thu thập thông tin từ đồ thị như:xác định được vị trí và thời điểm xuất phát,vị trí và thời điểm gặp
nhau,thời gian chuyển động ..., từ đồ thị viết lại PTCĐ của CĐTĐ
3. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức tính đường đi và PT chuyển động để giải các bài tập về CĐTĐ.
- Vẽ được đồ thị tọa độ thời gian của CĐTĐ.
- Nhận biết đựơc một CĐTĐ trong thực tế .
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Xem SGK vật lí 8 để biết học sinh đả được học nhửng gì ở THCS.
- Chuẩn bị đồ thị hình 2.2 SGK.
- Chuẩn bị một số bài tập về CĐTĐ.
2.Học sinh :
Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước.

III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 5phút
Trả lời câu hỏi 4 và 6 trang 11sgk
3.Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (12 phút)Tìm hiểu khái niệm CĐTĐ và quãng đường đi.
Xét chuyển động của một vật
I.CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
+
ĐỀU:
O
M1
M2
1.Tốc độ trung bình:
x1
x2
Nếu x1 =5m ,x2 = 8m, t =1s.
Tính tốc độ trung bình của CĐ
đó?
Yêu cầu HS đọc và trả lới câu
C1?
Công thức tính tốc độ trung
bình?
Tốc độ trung bình có ý nghĩa
ntn?
Yêu cầu HS đổi đơn vị km/h
sang m/s ?

Khi nào một CĐ được xem là
CĐTĐ ?

vtb = 3m/s.
Đọc và trả lời câu C1?
vtb =

Trả lời như SGK.

s
t

Tốc độ trung bình cho biết mức
độ nhanh hay chậm của chuyển
động.
Tốc độ trung bình cho biết mức
Tiến hành đổi đơn vị.
độ nhanh hay chậm của chuyển
động và được tính bằng công
Trả lời như SGK.
thức:
2.Chuyển động thẳng đều:
CĐTĐ là CĐ có quỹ đạo là
đường thẳng và có tốc độ trung
Trả lời như SGK.
bình như nhau trên mọi quãng
đường .
3.Quãng đường đi được trong
s tỉ lệ với v và t.
chuyển động thẳng đều:

s = v.t

Từ công thức tính tốc độ trung
bình ,hãy suy ra công thức tính
quãng đường?
Trong côngthức tính quãng
đường các đại lượng nào tỉ lệ
thuận với nhau?
Hoạt động 2: (20 phút)Tìm hiểu PTCĐ x(t) .
Để mô tả CĐ của một chất

II PHƯƠNG TRÌNH

4


điểm thay đổi theo thời gian ta
có PTCĐ ntn
Xét chuyển động của một chất
điểm như hình 2.3 SGK.
Yêu cầu HS thiết lập công thức
xác định vị trí của chất điểm tại
M
Cho ví dụ để HS viết PT của
một CĐTĐ?

CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỒ THỊ
TỌA ĐỘ THỜI GIAN CỦA
CĐTĐ:
1.Phương trình CĐTĐ:


Thiết lập như SGK.

s
l
Dựa vào PTCĐ.

l

l
0

x0

x

x = x0 + vt
x0:tọa độ ban đầu tính từ điểm
ban đầu đến gốc tọa độ.(m)
x:tọa độ lúc sau.(m)
t:khoảng thời gian .(s)
Biễu diễn chuyển động bằng đồ Nêu cách vẽ như SGK.
2.Đồ thị tọa độ - thời gian của
thị?
CĐTĐ:
Yêu cầu HS vẽ đồ thị của PT :
Đồ thị tọa độ – thời gian của
x =20 +10t (km) và
pt:
x = 60 – 30t (km)

x1 = 20 +10t (km)
Hai đồ thị cắt nhau có ý nghĩa
Hai đồ thị cắt nhau nghĩa là hai
x2 = 60 – 30t (km)
ntn?
chuyển động đó gặp nhau tại
x(m)
điểm đó .
60
x1
40
A
Từ đồ thị , hãy viết lại ptcđ?
20
Để viết lại pt ta cần dựa vào đồ
x2
Hướng dẫn hs viết pt từ đồ thị để xác định x0 và v = s/t
0
1
2
t(s)
thị.
* Đồ thị hướng lên : v > 0, vật
chuyển động cùng chiều dương
và ngược lại.
* A là điểm gặp nhau của hai
chuyển động.
4.Củng cố: 6’
- Cách nhận biết một CĐTĐ?
-Viết pt và vẽ đồ thị của ptcđtđ?

5.Giao nhiệm vụ: 2’
- Học bài .
- Làm BT 9/15 SGK.
- Xem bài mới và trả lời các câu hỏi sau :
+ Vận tốc tức thời, cách vẽ một vectơ vận tốc ?
+ So sánh vận tốc tức thời và vận tốc trung bình ?
+ Phân biệt CĐTĐ và CĐBĐĐ ?
+ Ý nghĩa của gia tốc ? công thức tính gia tốc, vậ tốc và quãng đường của CĐTBĐĐ ?
+ Vẽ đồ thị vận tốc và từ đồ thị viết lại pt vận tốc của cđ?
+ Trong CĐTBĐĐ dấu của gia tốc phụ thuộc yếu tố nào?

5


Tiết 3-4
Bài 3 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Viết được biểu thức định nghĩa và vẽ được vectơ biễu diễn của vận tốc tức thời ,nêu được ý nghĩa của các
đại lượng vật lí trong biểu thức .
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều(NDĐ ,CDĐ).
- Viết được phương trình vận tốc của CĐTND và CĐTCD. Nêu được ý nghĩa của các đại lượng vật lí trong
phương trình đó và trình bày rõ được mối tương quan về dấu và chiều của vận tốc và gia tốc trong chuyển động
- Công thức tính và đặc điểm của gia tốc trong CĐTBĐĐ.
2. Khám phá tư duy :
- Hiểu được ý nghĩa của gia tốc và xác định dấu của gia tốc trong CĐTBĐĐ.
3. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức để giải các bài tập về CĐTBĐĐ.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:

-Chuẩn bị một máng nghiêng ,một hòn bi,một đồng hồ bấm giây.
2.Học sinh :
Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 5phút
Trả lời câu hỏi 2,5 và 7,8 trang 15 sgk
3.Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (15 phút)Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời và CĐTBĐĐĐ.
Thả một hòn bi lăn trên máng
I.VẬN TỐC TỨC THỜI.
nghiêng như hình 3.1 SGK (ta
Hòn bi CĐ nhanh dần.
CĐTBĐĐ:
thả xe xuống dốc cầu).HS quan
1.Độ lớn của vận tốc tức thời:
sát , nhận xét ?
Vận tốc tại mỗi điểm của hòn
bi được xác định ntn?
Nêu ví dụ về vận tốc tức thời
Tốc kế trên xe máy .
trong thực tế?
Thế nào là vận tốc tức thời? ý
Là vận tốc tại một điểm . Nó
∆s
v=
nghĩa?

cho biết tại điểm đó xe chuyển
∆t
động nhanh hay chậm.
∆s
v=
Công thức tính vận tốc tức
∆t
thời?
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu Đọc và trả lời câu C1?
2.Vectơ vận tốc tức thời:
C1?
* ĐN: Vectơ vận tốc tức thời
Hãy cho ví dụ về vận tốc
Cho ví dụ.
của một vật tại một điểm là đại
trung bình và vận tốc tức thời
lượng vật lí đặc trưng cho
Để xác định được chuyển
Cần biết độ lớn của vận tốc tại chuyển động về sự nhanh hay
động tại một điểm ta cần biết
điểm đó và phương chiều của
chậm và về phương và chiều của
những đặc điểm nào của CĐ?
chuyển động
chuyển động .
Đại lượng vectơ có những
Một vectơ cần có điểm đầu
* Đặc điểm:
đặc điểm nào?
điểm cuối và độ lớn.

+ Gốc (điểm đặt):trên vật
Thông báo đặc điểm của
+ Hướng (phương và chiều):
vectơ vận tốc .
cùng hướng chuyển động .
Cho biết phương , chiều của
Lên bảng vẽ biểu diễn.
+ Độ lớn :theo một tỉ xích
CĐ và độ lớn của vận tốc Yêu

6


cầu hs biểu diễn  trên hình ?
nào đó.
v
∆s
Đọc và trả lời câu C2.
v=
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
∆t
C2?
Trả lời như SGK.
3.Chuyển động thẳng biến đổi
Dựa vào vận tốc tức thời ;
đều(CĐTNDĐ và CĐTCDĐ):
cho biết khi nào một chuyển
CĐTBĐĐ là CĐT có độ lớn
động được xem là CĐTBĐĐ?
Vectơ vận tốc có Phương ,

của vận tốc tức thời hoặc tăng
Trong CĐTBĐĐ phương ,
chiều không đổi còn độ lớn thì đều hoặc giảm đều theo thời
chiều và độ lớn của vận tốc thay thay đổi đều theo thời gian.
gian .
đổi ntn?
Hoạt động 2: (25 phút)Nghiên cứu khái niệm gia tốc trong CĐTBĐĐ.
Độ biến thiên vận tốc trong
Độ biến thiên vận tốc có giá II. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CĐTBĐĐ có giá trị ntn khi ta
trị như nhau trong những
NHANH DẦN ĐỀU:
xét trong những khoảng thời
khoảng thời gian bằng nhau
1.Gia tốc trong CĐTNDĐ:
gian như nhau?
a.Khái niệm gia tốc:
có giá trị ntn?
có giá trị không đổi.
∆v / ∆t
∆v / ∆t
Gia tốc là gì ?

Sgk .

* ĐN: Gia tốc của CĐ là đại
lượng vectơ đặc trưng cho sự
Gia tốc trong CĐTBĐĐ có
Trong CĐTBĐĐ gia tốc là
biến thiên nhanh hay chậm

giá trị ntn? Có hướng hay vô
một hằng số và nó là đại lượng của vận tốc và được đo bằng
hướng ?
có hướng vì vận tốc là đại lượng thương số giữa độ biến thiên vận
có hướng .
tốc v và khoảng thời gian vận
Ý nghĩa của đại lượng gia tốc
Gia tốc cho biết sự thay đổi
tốc biến thiên t.
  
.
nhanh hay chậm của vận tốc.
∆v v − v 0
a=
=
∆t
t − t0

Trong CĐTĐ gia tốc có giá
Trong CĐTĐ a = 0
trị ntn?
Cách xác định phương và
a cùng phương ,cùng chiều
chiều của vectơ gia tốc?
∆v nên ta cần xác định phương
Yêu cầu HS xác định phương vàchiều của ∆v
và chiều của  bằng hình vẽ?
Lên bảng xác định phương
∆v
chiều của 

v cùng
∆v →
Cho biết đặc điểm của vectơ phương cùng chiều vt và vo
gia tốc ?
Sgk.

* Đơn vị : m/s2
- Trong CĐTNDĐ gia tốc là
một hằng số.
- Trong CĐTĐ a = 0.

b.Vectơ gia tốc :
Vectơ gia tốc có :
+Điểm đặt trên vật .
+Hướng : cùng phương cùng
chiều với vectơ vận tốc.
+Độ lớn:theo một tỉ xích nào
đó.
∆v
a=
∆t
Hoạt động 3: (8 phút)Nghiên cứu khái niệm vận tốc , quãng đường và đồ thị v(t) trong CĐTBĐĐ.
Vận tốc tại một điểm được
2.Vận tốc của CĐTNDĐ:
v = v 0 + ∆v
xác định ntn?
a.Công htức tính vận tốc:
Phương trình vận tốc có dạng
Từ (1),ta có:
PT vận tốc là PT bậc I giống

như pt nào ta đã học?
v = v0 + a(t –t0).
PT cđ của vật CĐTĐ.
Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ
Nếu chọn t0 = 0 ,ta có:
Đồ thị này là một đường
đồ thị của PT này?
v = v0 + at
thẳng nên ta cần xác định hai
b.Đồ thị vận tốc – thời gian:
điểm ( bằng cách cho t = và t
v(m/s)
=1....).
-Yêu cầu HS về nhà vẽ hình
3.5 sgk

7


Yêu cầu hs đọc và trả lời câu
C3?
Thông báo công thức tính
quãng đường đi.

Trả lời C3.

t(s)
v
Hướng dẫn hs câu C4 , C5?
Đọc và trả lời câu C4 và C5.

0
Hoạt động 4: (5 phút)Thiết lập công thức liên hệ giữa vận tốc , quãng đường và gia tốc ptcđ .
Yêu cầu hs thiết lập công
Sgk
3.Công thức tính quãng đường
thức liên hệ giữa vận tốc , quãng
đi được của CĐTNDĐ:
đường và gia tốc .
s = v0t + ½ at2
4.Công thức liên hệ giữa gia
tốc,vận tốc và quãng đường đi
Cho biết dạng của PTCĐ của
Trả lời như SGK.
được của CĐTNDĐ:
CĐTNDĐ?
Yêu cầu HS đọc và trả lời
Đọc và trả lời câu C6.
v2 – v02 = 2as
câu C6?
5.Phương trình chuyển động
của CĐTNDĐ:
x = x0 + s
x = x0 +v0t + ½ at2
Hoạt động 4: (10 phút)nghiên cứu CĐCDĐ.
Tương tự phần II.
III.CĐTCDĐ:
Tương tự phần II nhưng vectơ
gia tốc ngược chiều với vectơ
vận tốc .
* Chú ý:

+ Đối với CĐTNDĐ (v>v0):
vectơ gia tốc luôn luôn cùng
chiều (cùng dấu ) với vectơ vận
tốc .
+ Đối với CĐTCDĐ (vvectơ gia tốc luôn luôn ngược
chiều ( trái dấu ) với vectơ vận
tốc.
+Nếu chọn chiều dương cùng
chiều chuyển động nghĩa là v >
0
khi đó:
 CĐTNDĐ : a > 0 .
 CĐTCDĐ : a < 0.
Hoạt động 6: (15 phút)Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng lại các công thức của CĐTBĐĐ (s~t2)
Hướng dẫn theo SGK
4.Củng cố: 6ph
-Thế nào là CĐTBĐĐ? So sánh CĐTBĐĐ với CĐTĐ?
- Cách xác định dấu đối với vectơ vận tốc và vectơ gia tốc?
- Đọc phần em có biết ?
5.Giao nhiệm vụ:1ph
-Học bài , trả lời câu hỏi trong sgk .
-Làm BT 12 ,13 ,14 ,15 /22 sgk , tiết sau làm BT.

8


Tiết 5
BÀI TẬP
I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:
Nhớ và vận dụng được các công thức tính vận tốc , quãng đường và PTCĐ của CĐTĐ và CĐBĐĐ.
Vẽ được đồ thị tọa độ thời gian của CĐTĐ.
2. Kĩ năng:
Nhận biết các dạng bài tập , kĩ năng tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên :
Chuẩn bị bài tập liên quan đến CĐTĐ và CĐTBĐĐ.
2.Học sinh:
Xem và làm tất cả các bài tập trong SGK.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Câu 3,5,10/23 SGK.(10phút)
3.Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (20 phút)Giải bài toán liên quan đến CĐTĐ.
Yêu cầu hs giải câu a và b?
BÀI 1 : 9/15 SGK
AB = 10km
vA = 60 km/h
vB = 40km/h
a/ s(t) , x(t) =?
b/ vẽ đồ thị của 2 CĐ?
c/ Khi thì t , x =?
Giải :
Lưu ý hs về cách xác định vị
Chọn gốc tọa độ và gốc thời
Chọn gốc tọa độ tại A,gốc

trí và thời gian của cđ?
gian.
thời gian lúc xuất phát.
Quãng đường và vị trí của cđ
theo thời gian là:
sA = vAt = 60t(km)
sA = 40t(km)
x = x0 + vt
So sánh s và x ?
xA = 60t(km
xB = 10 + 40t(km)
b/Vẽ đồ thị
x
Dựa vào đồ thị hãy xác định
A là điểm gặp nhau của hai
vị trí và thời điểm 2 xe gặp nhau xe.

Khi hai xe gặp nhau thì đại
lượng nào giống nhau?
Yêu cầu hs lên giải pt tìm x
và t?

Khi hai xe gặp nhau :
thì xA = xB

9

30

xA


xB

A

10
0 0,5
t
c/ * Dựa vào đồ thị ta có:
A(0,5;30) là điểm gặp nhau
của hai xe.
Vậy, sau 0,5s hai xe gặp nhau tại
vị trí cách gốc tọa độ 30km.
* Dựa vào ptcđ:
Khi xA = xB
60t = 10 + 40t
t = 0,5s


và x = 60.0,5 = 10 +40.0,5
x = 30km
Hoạt động 2: (10 phút)Bài tập liên quan đến CĐTBĐĐ.
Để xác định dấu của vận tốc
và gia tốc ta cần xác định yếu tố
nào trong cđ?
Vì sao v > 0 và a < 0 ?

Ta cần chọn chiều dương cho
cđ.
Dựa vào các đại lượng đề bài v2 – v02 = 2as

cho, hãy cho biết công thức tính v = v0 + at
gia tốc và thời gian của cđ ?

BÀI 2 : 15/22 SGK
v0 = 36km/h =10m/s
s = 20m , v = 0
a/ a , t =? Với t0 = 0
Giải
Chọn chiều dương cùng chiều
cđ của xe : v > 0 , a < 0
a/ Gia tốc của xe :
v2 – v02 = 2as
a = - 2,5m/s2.
b/ Thời gian từ v0 đến v = 0 là:
v = v0 + at
t = 4s .

4.Củng cố: 3 phút
- Cách xác định dấu đối với vectơ vận tốc và vectơ gia tốc?
- Các công thức liên quan đến CĐTBĐĐ?
5.Giao nhiệm vụ : 2 phút
-Ôn lại bài CĐTBĐĐ.
-Chuẩn bị vài hòn sỏi, giấy bìa phẳng có m > m hòn bi.
- Xem bài mới trả lời các câu hỏi sau:
+ Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ ? Vì sao các vật rơi nhanh hay chận khác nhau?
+ Sự rơi của hòn bi trong không khí có được coi là rơi tự do ? vì sao ?
+ Cách xác định phương của sự rơi tự do?
+ Dấu hiệu nhận biết CĐTBĐĐ?
+ CĐ rơi tự do có phải cđtbđđ ? vì sao?


10


Tiết 6-7
Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do
- Nêu được những đặt điểm của sự rơi tự do.
2. Khám phá tư duy :
- Tìm được yếu tố ảnh hưởng đến sự rơi tự do.
- Chứng minh được rơi tự do là CĐNDĐ.
3. Kĩ năng:
- Giải được một số bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
- Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự rơi tự do.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Chuẩn bị những dụng cụ thí nghiệm đơn giản trong 4 thí nghiệm ở mục I.1 gồm:
+ Một vài hòn sỏi;
+ Một vài tờ giấy phẳng nhỏ,kích thước khoảng 15cm x 15cm;
+ Một vài hòn bi xe đạp(hoặc hòn sỏi nhỏ) và một vài miếng bìa phẳng có trọng lượng lớn hơn trọng
lượng các hòn bi.
- Chuẩn bị một sợi dây dọi và một vòng kim loại có thể lồng vào sợi dây dọi để làm thí nghiệm về phương
và chiều của chuyển động rơi tự do .
- Vẽ lại ảnh hoạt nghiệm trên giấy khổ to theo đúng tỉ lệ và đo trước tỉ lệ xích của hình vẽ h43
2.Học sinh:
Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước
ôn bài chuyển động thẳng biến đổi đều.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ: 10phút
Trả lời câu hỏi 3 và 9 trang 22 sgk
3.Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (22 phút)Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét từ các thí nghiệm đơn giản về sự
rơi của các vật trong không khí.
Quan sát sự rơi của các vật
Trong không khí ,vật nặng rơi
trong tự nhiên ,ta có nhận xét gì nhanh hơn vật nhẹ.
I.SỰ RƠI TRONG KHÔNG
về sự rơi của các vật trong
KHÍ VÀ SỰ RƠI TỰ DO:
không khí ?
1.Sự rơi của các vật trong
Tiến hành TN3 SGK .học sinh Quan sát
không khí:
nhận xét kết quả thí nghiệm?
NX : Vật nặng như nhau thời
Cho biết mục đích và điều
gian rơi khác nhau
kiện thí nghiệm 1 sgk?
MĐTN : vật nào rơi nhanh
ĐK : sỏi nặng hơn tờ giấy và
TN1: vật nặng rơi nhanh hơn
Dự đoán kết quả thí
cả 2 rơi trong không khí.
vật nhẹ.
nghiệm1?

Hòn sỏi rơi trước
TN2: hai vật có khối lượng
Làm thí nghiệm và cho biết
Tiến hành thí nghiệm; hòn sỏi khác nhau, thì gian rơi như
kết quả?
rơi trước .
nhau.
Tương tự đối với
TN3: Hai vật có khối lượng
TN2,TN3,TN4
bằng nhau nhưng thời gian rơi
khác nhau.
Từ kết quả TN trên hãy trả lời
TN4: Vật nhẹ rơi nhanh hơn
câu C1.
Đọc và trả lời câu C1.
vật nặng.
Hoạt động 2: (14 phút)Định nghĩa về sự rơi tự do.

11


Yếu tố nào ảnh hưởng tới sự
Sức cản của không khí
rơi nhanh hay chậm của các vật
trong không khí(TN3) ?
Nếu loại bỏ không khí thì sự
rơi của các vật khi đó sẽ như thế
nào?
Đọc phần 2a; cho biết kết quả

Trả lời như SGK
của thí nghiệm?(h 41)
Nguyên nhân nào làm các vật
Do sức cản không khí nên các
rơi nhanh hay chậm ?
vật rơi nhanh hay chậm khác
nhau.
Yêu cầu học sinh đọc phần
Đọc TN của Galilê trong
TN của Galilê.
SGK.
Đọc và trả lời câu C2 SGK?
Sự rơi của hòn sỏi,giấy vo
giải thích?
tròn nén chặt,hòn bi là sự rơi tự
do vì sự ảnh hưởng của sức cản
không đáng kể.
Kể một mẫu truyện ngắn về
nhà bác học Galile.

2.Sự rơi của các vật trong chân
không(sự rơi tự do)
a.Ống Niutơn:

b.Kết luận:

* Trong không khí các vật rơi
nhanh hay chậm là do sức cản
không khí.
* Sự rơi tự do là sự rơi chỉ

dưới tác dụng của trọng lực.
* Trong trường hợp có thể bỏ
qua ảnh hưởng của các yếu tố
khác lên vật rơi,ta có thể coi sự
rơi của vật như là sự rơi tự do.
Hoạt động 3: (36 phút)Nghiên cứu các đặc điểm của CĐ rơi tự do.
Yêu cầu hs đọc SGK và cho
Trả lời như SGK.
II.NGHIÊN CỨU SỰ RƠI TỰ
biết các đặc điểm của sự rơi tự
DO CỦA CÁC VẬT :
do?
1.Những đặc điểm của chuyển
Học sinh tìm phương án
Sử dụng dây dọi để xác định động rơi tự do:(định luật của
nghiên cứu phương và chiều của phương thẳng đứng ,dùng vòng sự rơi tự do)
chuyển động rơi tự do?
kim loại lồng vào sợi dây.Sau
Gợi ý: Dùng dây dọi để xác
đó, nghiên cứu sự rơi của vòng
định phương thẳng đứng?
kim loại .
Giới thiệu phương pháp chụp
Tiến hành thí nghiệm, rút ra
* Chuyển động rơi tự do là
ảnh hoạt nghiệm.
kết luận
chuyển động có phương thẳng ,
Treo hình 4.3 SGK.
chiều từ trên xuống dưới.

Học sinh quan sát hình vẽ từ
Do vận tốc của chuyển động
đó chứng minh tính chất của
tăng và hiệu hai quãng đường đi
chuyển động rơi tự do?
được trong hai khoảng thời gian
Gợi ý: Yêu cầu hs nhắc lại
liên tiếp bằng nhau là một hằng
* Chuyển động rơi tự do là
dấu hiệu nhận biết CĐTNDĐ
số nên đó là CĐTNDĐ.
chuyển động thẳng nhanh dần
Thiết lập công thức tính vận
Dựa vào công thưc tính vận
đều.
tốc và quãng đường đi của sự rơi tốc và đường đicủa CĐTNDĐ
* Công thức tính vận tốc:
tự do?
để tìm công thức tính vận tốc
v = gt
và quãng đường đi.
* Công thức tính quãng
đường đi :
s= ½.gt2

Với g là gia tốc rơi tự do.
2.Gia tốc rơi tự do: g
- Tại một nơi nhất định trên
trái đất và ở gần mặt đất ,mọi vật
đều rơi tự do với cùng một gia

tốc g.
- Gia tốc rơi tự do ở các nơi
khác nhau trên trái đất thì khác
nhau.Người ta thường lấy
g=9,8m/s2 hoặc g=10m/s2

Giới thiệu về gia tốc rơi tự do.

4.Củng cố: 6 phút

12


- Đọc phần em có biết trong SGK.
- Vì sao CĐ rơi tự do là CĐTNDĐ?
- Trả lời các câu hỏi 1,7,9 SGK
5.Giao nhiệm vụ: 2 phút
+ Học bài ,làm bài tập 10,11,12 trang 27 SGK.
+ Ôn lại khái niệm vận tốc ,gia tốc.
+ Xem bài mới và trả lời các câu hỏi sau:
- Cho biết mối liên hệ giữa cung và góc của đường tròn?
- Cách xác định hướng của gia tốc trong CĐTBĐĐ?
- So sánh vận tốc và gia tốc trong CĐTĐ và CĐ tròn đều .

13


Tiết 8-9
Bài 5 : CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa của CĐ tròn đều.
- Viết được công thức tính độ lớn của vận tốc dài và trình bày được hướng của vectơ vận tốc của CĐTrĐ.
- Biết định nghĩa ,công thức và đơn vị của vận tốc góc , chu kì , tần số.
- Công thức liên hệ giữa vận tốc dài và vận tốc góc
- Nêu được hướng của gia tốc hướng tâm,biểu thức của gia tốc hướng tâm.
2. Khám phá tư duy :
- Xác d0ịnh được phương , chiều của gia tốc trong CĐTrĐ.
- Chứng minh được các công thức 5.4 ,5.5 , 5.6, 5.7 trong SGK cũng như sự hướng tâm của vectơ gia tốc.
3. Kĩ năng:
-Giải được các bài tập về CĐTrĐ .Nêu được một số ví dụ trong thực tế về CĐTrĐ .
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Một vài thí nghiệm minh họa CĐTrĐ .
- Vẽ hình 5.5 trên giấy to.
2.Học sinh:
Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Định nghĩa và nêu đặc điểm của sự rơi tự do? (7ph)
3.Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (7 phút)Tìm hiểu CĐTrĐ.
CĐTĐ là gì ?
Nhắc lại đn của CĐTĐ
I.ĐỊNH NGHĨA:
Tiến hành thí nghiệm minh họa

CĐTr là CĐ có quỹ đạo là
1.Chuyển động tròn:
CĐTr.Thế nào là CĐTr ?
đường tròn.
Là CĐ có quỹ đạo là một
v=s/t
đường tròn.
Tốc độ trung bình của CĐTĐ?
M’
2.Tốc độ trung bình trong
CĐTr:
s
M’
M

∆s
vtb =
M
Công thức tính tốc độ trung
∆t
bình của CĐTr?
Trả lời câu C1.
Yêu cầu HSđọc vàtrả lới câu
Trả lời như SGK.
C1?
Không được vì chỉ có độ lớn
Thế nào là CĐTrĐ ?
của vận tốc thay đổi.
Nếu thay “tốc độ trung bình”
trong đn trên bằng “vận tốc

trung bình” được hay không?
Hoạt động 2 (15 phút)Tìm hiểu khái niệm vận tốc dài.
Công thức tính vận tốc tức thời
. với
s là độ dài


s
trong CĐTrĐ ?(tương tự trong
v=
CĐT ).Ý nghĩa của tốc độ dài?
∆t
Trong CĐTrĐ tốc độ dài có
cung tròn mà vật đi được

14

vtb =

∆s
∆t

3.Chuyển động tròn đều:
CĐTrĐ là CĐ có quỹ đạo tròn
và có tốc độ trung bình trên
mọi cung tròn là như nhau.
II. TỐC ĐỘ DÀI VÀ TỐC ĐỘ
GÓC:
1.Tốc độ dài (độ lớn của vận
tốc tức thời trong CĐTrĐ ):



thay đổi không?
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
C2?
Lưu ý HS về đơn vị của các đại
lượng .
Đại lượng nào đặc trưng cho
hướng của CĐ tại một điểm?
Cho HS quay một vật sao cho
nó CĐ tròn,sau đó thả ra.
M v

Tốc độ dài cho biết vật quay
nhanh hay chậm.
Đó là một số không đổi .
v = 5,23 m/s

Vectơ vận tốc đặc trưng về
hướng và độ lớn củaCđ tại một
điểm

∆s
∆t
* Trong CĐTrĐ tốc độ dài của
chuyển động có giá trị không
đổi.
v=

2.Vectơ vận tốc trong CĐTr:

M s v

v



Yêu cầu HS quan sát và cho
nhận xét về phương cđ của vật
khi nó bị quăng ra?
Tại các điểm khác nhau vectơ
vận tốc có phương chiều và độ
lớn ntn?

Vật CĐ theo phương tiếp
tuyến với quỹ đạo tròn mà vật
CĐ.
Vận tốc có phương chiều thay
đổi nhưng độ lớn không đổi.

Với

s


 ∆s
v=
∆t
s gọi là vectơ độ dời (chỉ



hướng của CĐ)
* Vectơ vận tốc trong CĐTrĐ
luôn có phương tiếp tuyến với
đường tròn quỹ
Hoạt động 3: (17 phút)Tìm hiểu khái niệm tốc độ góc, chu kỳ và tần số.
Trong CĐTr ngoài độ dài cung
thay đổi theo thời gian , ta còn
3.Tốc độ góc .Chu kỳ .Tần số:
đại lượng nào thay đổi theo thời
gian?
Để đặc trưng cho sự thay đổi về
Độ lớn của góc cũng thay đổi a. Tốc độ góc:
góc quay theo thời gian ta có đại theo thời gian.
lượng tốc độ góc .
∆s
∆s
∆α
∆α

Tốc độ góc đựơc tính ntn và có
ý nghĩa gì?(tương tự tốc độ dài)
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
C3?
Chu kỳ có ý nghĩa ntn?
Chu kỳ (thời gian) trong CĐTrĐ
là gì?
Đơn vị của chu kỳ?
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
C4?
Tần số là gì? (nghịch đảo của

chu kỳ).
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu

Tốc độ góc bằng độ biến thiên
góc quay chia cho thời gian vật
quay
Đọc và trả lời câu C3?

ω=

∆α
∆t

Đó là sự lặp đi lặp lại theo một *Tốc độ góc của CĐTrĐ là đại
lựơng không đổi.
thời gian nào đó.
* Đơn vị: rad/s.
Là thời gian để vật đi được
một vòng .
b.Chu kỳ (T) của CĐTrĐ :
Là giây ,phút....
Đọc và trả lời câu C4?
Là thời gian để vật đi được
một vòng .
Trả lời như SGK.
Đọc và trả lời câu C5?

15



C5?
Độ dài cung và độ lớn của góc
quay có mối liên hệ ntn?
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
C6?

Trả lời như Sgk.

(s)

T=
ω
Đọc và trả lời câu C6?
c.Tần số (f) của CĐTrĐ : là
số vòng mà vật đi điựơc trong 1
giây.
f = 1/T. (vòng /s,Hz)
Hoạt động 4: (36 phút)Tìm hiểu hướng và độ lớn của vectơ gia tốc.
Đại lượng nào đặc trưng cho sự
Gia tốc.
d.Công thức liên hệ giữa tốc
biến thiên của vận tốc ?
độ dài và tốc độ góc :
Cách xác định hướng của gia tốc Ta xác định hướng của ∆v.
v = r.
ω
trong CĐTrĐ?(tương tự đối với
cđtbđđ).
III.GIA TỐC HƯỚNG TÂM:
1.Hướng của gia tốc trong

CĐTrĐ:
Cho hs xem hình 5.5
Quan sát và trả lời câu hỏi
∆v có hướng ntn?
∆v có phương của bán kính
và chiều hướng vào tâm.
So sánh vectơ vận tốc trong
vận tốc trong CTĐ là đại
CĐTBĐĐ và CĐTrĐ?
lượng không đổi cả về
phương ,chiều và độ lớn.
Còn đối với CĐTrĐ thì vận
tốc là đại lượng thay đổi(độ lớn
không đổi nhưng phương và
Gia tốc trong CĐTrĐ luôn
chiều luôn luôn thay đổi).
hướng vào tâm của quỹ đạo nên
So sánh vectơ gia tốc trong
CĐTĐ : a = 0
CĐTBĐĐ và CĐTrĐ?
CĐTrĐ : a = 0 vì vận tốc có gọi là gia tốc hướng tâm
Vận tốc trong CĐTrĐ có độ
phương và chiều thay đổi.
lớn
không đổi ,nhưng cóphương
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
Đọc và trả lời câu C7.
và chiều luôn luôn thay đổi .
C7?
2.Độ lớn của gia tốc hướng

tâm:
v2
____.
aht =
r
4.Củng cố: 6’
- Chuyển động của điểm đầu kim giây và cánh quạt có phải CĐTrĐ?
- Đặc điểm của vectơ vận tốc và gia tốc trong CĐTrĐ?
- Chu kì và tần số ?
- So sánh vận tốc và gia tốc trong CĐTĐ và CĐTrĐ?
5.Giao nhiệm vụ: 2’
-Học bài ,làm bài tập 11,12,13, 14,15/34 SGK.
-Ôn lại kiến thức về tính tương đối.
-Xem bài mới :
+ Vì sao quỹ đạo và vận tốc có tính tương đối ? ví dụ?
+ Phân biệt hệ qui chiếu đứng yên và hệ quy chiếu CĐ ?

16


Tiết 10
Bài 6 : TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu được tính tương đối của CĐ.
- Phân biệt được hệ quy chiếu đứng yên và HQC CĐ.
- Viết được công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể.
2.Khám phá tư duy :
- Hiểu được ý nghĩa của công thức cộg vận tốc.
3.Kĩ năng:

- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tính tương đối của CĐ.
- Giải được các bài tập cộng vận tốc cùng phương .
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Chuẩn bị thí nghiệm tính tương đối của CĐ.
2.Học sinh:
- Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp: 1phút
2.Kiểm tra bài cũ: câu 7,9,12 SGK. (6 phút)
3.Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (8 phút) Tìm hiểu về tính tương đối của CĐ.
Một người đang đi thẳng , tay Quan sát và nhận xét:
đang quay tròn con lắc đơn
Yêu cầu HS quan sát và nhận
+ Đối với người quay thì quỹ I.TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA
xét quỹ đạo của CĐ của con lắc đạo của con lắc là đường tròn . CĐ:
1.Tính tương đối của quỹ đạo:
+ Đối với người quan sát thì
- Hình dạng quỹ đạo của CĐ
quỹ đạo không là đường tròn.
Quan sát hình 6.1 và trả lời
trong
các hệ quy chiếu khác
Người ngồi trên xe thấy quỹ
câu C1
nhau thì khác nhau nên quỹ đạo

đạo CĐ của đầu van là đường
có tính tương đối.
tròn.
Do đâu có sự khác nhau đó?
Do ta quan sát ở các hqc khác
nhau.
Vì sao quỹ đạo có tính tương
đối? Tại sao không dùng vật làm
mốc để giải thích sự khác nhau
đó?

Vì hình dạng quỹ đạo của CĐ
trong các hệ qui chiếu khác nhau
là khác nhau. Vật làm mốc
không cho biết được quỹ đạo
của CĐ.
Vận tốc có tính tương đối hay Vận tốc có tính tương đối . Vì
không ?vì sao? cho ví dụ ?
vận tốc của CĐ trong các hệ qui
chiếu khác nhau là khác nhau.
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu Đọc và trả lời câu C2.
C2?
Hoạt động 2: (8 phút)Tìm hiểu công thức cộng vận tốc.
Yêu cầu HS quan sát hình 6.2 HQC gắn với vật đứng yên gọi
SGK,cho biết thế nào là HQC
là HQC đứng yên và ngược lại.
đứng yên và HQC cđ? Cho ví
dụ?
Vận tốc trong các HQC khác
nhau có liên quan với nhau ntn.

Thế nào là vận tốc tuyệt
Trả lời như SGK.

17

2.Tính tương đối của vận tốc:
-Vận tốc của CĐ trong các hệ
quy chiếu khác nhau thì khác
nhau nên vậntốc co tính tương
đối

II.CÔNG THỨC CỘNG VẬN
TỐC:
1.Hệ qui chiếu đứng yên và hệ
qui chiếu CĐ:
- HQC gắn với vật đứng yên
gọi là HQC đứng yên (ta coi trái
đất là đứng yên) và ngược lại.


đối,vận tốc tương đối và vận tốc
kéo theo? cho ví dụ?
Một người đang đi trên một
chiếc xe đang CĐ (người CĐ
cùng chiều với xe) Ta xét CĐ
của người trong các HQC nào?

2.Công thức cộng vận tốc:
-Vận tốc tuyệt đối(v13) là vận
Trả lời như SGK.

tốc của vật đối với HQC đứng
yên
- Vận tốc tương đối(v12) là
vận tốc của vật đối với HQC cđ.
-Vận tốc kéo theo(v23) là vận
tốc của HQC cđ đối với HQC
đứng yên.
Ta có : 


v13 = v12 + v 23
Hoạt động 3: (12 phút)Áp dụng công thức cộng vận tốc trong trường hợp các vận tốc cùng
phương , ngược chiều.
Xác định vận tốc tuyệt đối , vận
a.Trường hợp các vận tốc
tốc tương đối và vận tốc kéo theo
cùng phương,cùng chiều
trong trường hợp thuyền chạy
+
+
xuôi dòng nước ?
v12
v23
v12
v23
Yêu cầu HS biểu diễn các
v13
v13
vectơ vận tốc đó trên cùng một
* Độ lớn : v13 = v12 + v23

hình vẽ?
b.Trường hợp các vận tốc
cùng phương ngược chiều:
+
Nếu người đi ngược chiều CĐ
+
v12
của xe ?
v13 v23
* Độ lớn :
v13 = v12 - v23
Vậy ta có công thức cộng vận
tốc : Vectơ vận tốc tuyệt đối
bằng tổng của vectơ vận tốc
tương đối và vận tốc kéo theo.



v13 = v12 + v 23
Hoạt động 4: (4 phút)Điều cần chú ý khi áp dụng công thức cộng vận tốc .
Công thức cộng vận tốc cho
* Chú ý : Công thức cộng vận
phép ta công vận tốc của vật này
tốc không áp dụng được cho
với vận tốc của vật khác?
Sai .
trường hợp vận tốc của chuyển
Ý nghĩa của công thức cộng
động là rất lớn.
vận tốc ?

Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
Công thức công vận tốc cho
C3?
phép ta tìm được vận tốc của vật
trong hqc này nếu biết vận tốc
của nótrong hqc khác
Trả lời câu C3.
4.Củng cố: 5’
- Vì sao nói quỹ đạo và vận tốc của CĐ có tính tương đối?cho ví dụ.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu5,6/38 SGK.
- Đọc phần em có biết.
5.Giao nhiệm vụ: 1’
-Học bài ,làm bài tập 11,12,13, 14,15/34 SGK.
- Tiết sau sữa bài tập.

18


Tiết 11
BÀI TẬP
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Nhớ và vận dụng được các công thức của sự rơi tự do, của CĐTrĐ và công thức cộng vận tốc.
2.Khám phá tư duy :
Phát hiện cách tìm quãng đường vật đi được trong giây thứ t.
3. Kĩ năng:
Biết sử dụng công thức cộng vận tốc vào từng trường hợp cụ thể .
Nhận biết các dạng bài tập , kĩ năng tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên :

Chuẩn bị bài tập liên quan đến các kiến thức trên.
2.Học sinh:
Xem và làm tất cả các bài tập trong SGK.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
Vì sao quỹ đạo và vận tốc của vật có tính tuơng đối ? ví dụ ?
Công thức cộng vận tốc ? cho ví dụ ?
3.Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (20 phút)Giải bài toán liên quan đến CĐ rơi tự do .
Yêu cầu hs đọc và tóm tắt
t = 4s , vA = 330 m/s
BÀI 1 : 11/27 SGK
bài?
g = 9,8 m/s2 , h = ? (m)
t = 4s , vA = 330 m/s
T= 4s là thời gian của CĐ
Là thời gian vật rơi và thời
g = 9,8 m/s2 , h = ? (m)
nào?
gian âm truyền đến tai ta.
Giải :
2
Gọi t1 là thời gian vật rơi
gt
h= 1
Công thức tính h =?

t2 là thời gian truyền âm.
2
Ta có :
t = t1 + t2 = 4s. (1)
Thảo luận tìm cách giải.
Ta tìm thời gian bằng cách

nào ?
gt12
2h
h
=
→ t1 =
( 2)
Gọi hs lên bảng giải.
2
g
s
h
v = → t 2 = (3)
t2
v
h = 15m là quãng đường
Là quãng đường vật rơi được
từ (1)(2) và (3) , ta có :
trong khoảng thời gian nào?
trong giây thứ t.
Dựa vào mlh giữa quãng
2h h
+ = 4 ⇒ h = 70,3m

đường vật đi được trong giây
g
v
thứ t và trong t(s) , để tìm thời
BÀI 2 : 12/27 SGK
gian vật rơi.
∆h = ht − ht −1 = 15m
g = 10m / s 2 , h = ?(m)
Giải
Chọn chiều dương cùng chiều
cđ của vật : v > 0 , a > 0
Quãng đường vật rơi trong t(s)
là:
h = ½ gt2 = 5t2
Quãng đường vật rơi trong (t1)s:
ht -1 = 5(t – 1)2 = 5t2 – 10t
-1
Mà h – ht-1 = 15

Hướng dẫn hs đi đến kết quả.

19


5t2 – 5t2 -10t -1 = 15
t = 2s
vậy, độ cao tại nơi bắt đầu thả
vật là: h = 5.4 = 20m.
Hoạt động 2: (8 phút)Bài tập liên quan đến CĐTrĐ.
BÀI 3 : 12/34 SGK

Công thức để xác định vận
v = s/t
d = 0,66m
tốc dài và vận tốc góc trong
vxe = 12km/h =3,33m/s
ωtr = vtr / r
CĐTrĐ?
vtr = ? và
quãng đường xe đi được
ω tr = ?
Xác định quãng đường
chính là chu vi đường tròn của
ntn.Một vòng xe đi được quãng bánh xe.
GIẢI
đường là bao nhiêu?
Quãng đường xe đi trong một
Gọi hs lên giải.
vòng :
s = C = πd = 2,07m
Thời gian xe đi được 1vòng:
t = 2,07 / 3,33 = 0,62s
vận tốc dài và vận tốc gốc của
cđtr : vtr = s/t = 3,33 m/s
ω tr = vtr / r = 10,1rad / s
Hoạt động 3: (8 phút)Bài tập liên quan đến công thức cộng vận tốc.
Yêu cầu HS tìm công HQC
HQC đứng yên (3) : bờ
BÀI 4 : 5/38SGK.
đứng yên và HQC cđ ? công
HQCchuyể động(2):nước

Gọi v13 là vận tốc của thuyềnthức cộng vận tốc?
Vật (1) : thuyền.
bờ



v12
thuyềnv13 = v12 + v 23
Gọi hs lênb ảng giải.
nước
v23
nước-bờ.
Với v13 = 10km/h
v23 = 2km/h
v12 = ?
GIẢI
Ap dụng công thức cộng vận
tốc :




 )
v13 = v12 + v 23 (v12 ↑↓ v 23
v13 = v12 − v 23
→ v12 = 10 + 2 = 12km / h
4.Củng cố: 3 phút
- Nhắc lại các công thức liên quan.
5.Giao nhiệm vụ : 2 phút
-Xem bài mới :

+ Thế nào là phép đo ? có mấy loại phép đo ?
+ Thế nào là sai số hệ thống ? cách tính sai số và cách viết của phép đo?

20


Tiết 12
Bài 7 : SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa về phép đo các đại lượng vật lí .Phân biệt được phép đo trực tiếp và phép đo
gián tiếp.
- Nắm được những khái niệm cơ bản về sai số và cách xác định sai số của phép đo.
2. Kĩ năng:
- Phát biểu được thế nào là sai số của phép đo.
- Phân biệt được sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống.
- Tính sai số của phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp.
- Biết cách viết đúng kết quả phép đo với các chữ số có nghĩa.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Chuẩn bị các dụng cụ đo như thước đo độ dài...
2.Học sinh:
Xem bài trước ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: câu 1,2,4,5/37 SGK. (5’)
3.Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG

Hoạt động 1: (8 phút)Tìm hiểu khái niệm về phép đo các đại lượng vật lí.Hệ đơn vị SI.
Yêu cầu HS lên thực hiện
I.PHÉP ĐO CÁC ĐẠI
phép đo chiềudà icủa quyển tập
Tiến hành phép đo chiều dài
LƯỢNG VẬT LÍ.HỆ ĐƠN VỊ
Vì sao ta thu được kết quả đó? của quyển tập.
SI:
1.Phép đo các đại lượng vật lí:
Phép đo các đại lựơng vật lí là Dựa vào kết quả thu được trên
gì?
thước đo đã đươc qui định .
Yêu cầu HS xác định thể tích
Trả lời như SGK.
của hộp phấn?
Hãy so soánh phép đo chiều
dài và phép đo thể tích?
Yêu cầu HS đọc sách và cho
Đo chiều dài, chiều rộng và
biết thế nào là phép đo trực tiếp chiều cao của hộp phấn từ đó
và phép đo gián tiếp? Cho ví dụ tính được thể tích.
Dựa vào yếu tố nào để phân
biệt phép đo trực tiếp và phép đo Trả lời như SGK và cho một
gián tiếp?
vài ví dụ.
Một đại lượng có thể đo bằng
hai phép đo được hay không ? ví
dụ ?
Một hệ đơn vị được thống
nhat áp dụng tại nhiều nước đó

là hệ đơn vị SI.
Trong các đại lượng vật lí đã
học ,đại lượng nào có đơn vị
theo hệ SI?
Yêu cầu HS về ghi lại 7
đơn vị cơ bản trong hệ SI

* Phép đo một đại lượng vật lí
là phép so sánh nó với đại
lượng cùng loại được qui ước
làm đơn vị .

Ta dựa vào dụng cụ đo. Nếu
đại lượng đó có dụng cụ đo thì
đó là phép đo trực tiếp ngược lại
* Phép so sánh trực tiếp nhờ
là phép đo giántiếp.
dụng cụ đo gọi là phép đo trực
Có đại lượng được đo bằng hai tiếp.
cách.
* Phép xác định một đại
lượng vật lí thông qua một công
thức liên hệ với các đại lượng
trực tiếp gọi là phép đo gián
tiếp.
Trả lời như SGK.
2.Đơn vị đo:

21



(trang 40 SGK)

Hệ SI qui định 7 đơn vị cơ
bản ,đó là:
+ Đơn vị độ dài: m
+ Đơn vị thời gian : giây(s)
+Đơn vị khối lượng : kg
+Đơn vị nhiệt độ : K
+Đơn vị cđdđ : A
+Đơn vị cường độ sáng: Cd
+đơn vị lượng chất: mol.
Hoạt động 2: (6 phút)Tìm hiểu khái niệm sai số , giá trị trung bình của phép đo.
Khi đo nhiều lần cùng một đại
II. SAI SỐ PHÉP ĐO:
lượng vật lí thì ta thu được các
1.Sai số hệ thống : Do đặc
kết quả khác nhau, nghĩa là có
điểm cấu tạo của dụng cụ và sự
sai số . Do đâu có sự sai số đó?
Trả lời như SGK.
hiệu chỉnh ban đầu.
Yêu cầu HS đọc phần II.1,2
2.Sai số ngẫu nhiên:là sai số
Thế nào là sai số dụng cụ , sai số
không rõ nguyên nhân.
hệ thống và sai số ngẫu nhiên
Yêu cầu HS trả lời câu C1?
Trả lời câu C1.
Phân biệt cho HS giữa sai số

3.Giá trị trung bình:
và sai sót.
Khi đo n lần cùng một đại
Khi đo nhiều lần ta sẽ thu
Ta ghi nhận giá trị trung bình lượng A,ta nhận được các giá trị
được nhiều kết quả khác nhau
A + A2 + ... + An
khác nhau : A1,A2,A3...An.
A= 1
.Ta sẽ ghi nhận giá trị nào?
Vậy giá trị trung bình được
n
tính :
A + A2 + ... + An
A= 1
n
Hoạt động 3: (16 phút)Tìm hiểu cách xác định sai số của phép đo, cách viết kết quả đo và khái
niệm sai số tỉ đối.
Yêu cầu HS đọc SGK về cách
4.Cách tính sai số của phép đo
tính sai số và cách viết kết quả.
Cách tính sai số tuyệt đối ứng Trả lời như SGK.
với mỗi lần đo và sai số tuyệt
đối trung bình ?
* Sai số tuyệt đối ứng với mỗi
lần đo:
∆A1 = A − A1
∆A2 = A − A2

Cách xác định sai số tuyệt đối

của phép đo? Sai số dụng cụ
được xác định như thế nào?

∆An = A − An

Trả lời như SGK

* Sai số tuyệt đối trung bình
(sai số ngẫu nhiên):
∆A + ∆A2 + ...... + ∆An
∆A = 1
n
* Sai số tuyệt đối của phép đo
là tổng saisố ngẫu nhiên (
)
∆A
và sai số dụng cụ (∆A’):
∆A =
+ ∆A’
∆A
Với ∆A’ có thể lấy bằng nửa
hoặc một độ chia nhỏ nhất hoặc
tính theo công thức do nhà sản
xuất qui định.

Cho ví dụ .Yêu cầu HS viết
kết quả đo được?
l=2,3256cm,∆l = 0,00254cm

22



Hãy viết kết quả đo được
trong trường hợp ∆l lấy một chữ
số có nghĩa và trường hợp lấy
hai chữ số cónghĩa ?
Nhắc lại cho HS về chữ số có
nghĩa.

+ l = 2,3256 + 0,0025 (cm)
+ l =2,326 + 0,002 (cm)

Sai số tỉ đối của phép đo càng
nhỏ thì độ chính xác càng cao ?
Vd : l =1cm và∆l= 0.001cm
t =100s và ∆t = 0.01s
Trường hợp đo thời gian .Vì :
Trường hợp nào độ chính xác
∆l/ l > ∆t/t
cao hơn? Vì sao ?
Cách xác định sai số như trên
là đối với phép đo trực tiếp ,
hầu hết các đại lượng vật lí đều
phải tiến hành đo gián tiếp .Ta
phải tính saisố của phép đo gián
tiếp ntn

* Chú ý :Khi một trong hai sai
số này nhỏ hơn nhiều so với độ
lớn của sai số kia thì ta có thể

chọn một trong hai sai số đó
làm sai số phép đo.
5.Cách viết kết quả đo:
Giá trị của đại lượng A được
viết dưới dạng :
A = A ± ∆A
* Chú ý : ∆A thường chỉ được
viết đến một hoặc tối đa là hai
chữ số có nghĩa, còn A được
viết tới hàng thập phân tương
ứng .
6.Sai số tỉ đối:(tính bằng phần
trăm)
∆A
δA =
100%
A
* Sai số tỉ đối càng nhỏ thì phép
đo càng chính xác .

Hoạt động 4: (5 phút)Tìm hiểu cách xác định sai số của phép đo gián tiếp.
Thông báo cho HS các qui tắc
7. Cách xác định sai số của
để xác định sai số của phép đo
phép đo gián tiếp:
gián tiếp.
* Sai số tuyệt đối của một
tổng hay một hiệu thì bằng
tổng các sai số tuyệt đối của các
số hạng .

F = x+ y−z
Hướng dẫn HS phần ví dụ
trong SGK.
→ ∆F = ∆x + ∆y + ∆z
* Sai số tỉ đối của một tích
hay một thương thì bằng tổng
các sai số tỉ đối của các thừa số .
y
F = x → δF = δx + δy + δz
z
* Chú ý : Nếu công thức xác
định đại lượng đo giá tiếp tương
đối phức tạp thì ta tính sai số
như sai số của phép đo trực tiếp.
4.Củng cố: 2 phút
- Yêu cầu HS làm BT 1,2 SGK?
5.Giao nhiệm vụ : 2 phút
- Làm bài tập 3/44 SGK , học bài .
-Xem bài mới ( chuẩn bị cho giờ thực hành)
+ Mục đích và nội dung thực hành .
+ Chuẩn bị trước tờ báo cáo theo mẫu trong SGK.
+ Trả lời câu hỏi trong tờ báo cáo.

23


Tiết 13-14
Bài 8: THỰC HÀNH: KHẢO SÁT CĐ RƠI TỰ DO XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:

- Khắc sâu kiến thức về cđndđ và sự rơi tự do.
- Nhớ lại đặc điểm của sự rơi tự do
- Nắm được tính năng và nguyên tắc hoạt động của đống hồ đo thời gian hiện số sử dụng công tắc đóng
ngắt và cổng quang điện.
2. Kĩ năng:
- rèn luyện kĩ năng thực hành :thao tác chính xác với bộ thí ngiệm để đo thời gian rơi của một vật trên
những quãng đường S khác nhau.
- Vẽ được đồ thị mô tả sự thay đổi của vận tốc rơi theo thời gian và quãng đường đi được theo bình
phương của thời gian.
- Vận dụng công thức để tính gia tốc và sai số của phép đo gia tốc.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS :
+ Đồng hồ đo thời gian hiện số .
+ Nam châm điện N có hộp công tắc đóng ngắt điện để giữ và thả vật rơi.
+ Cổng quang điện E.
+ Trụ hoặc viên bi sử dụng làm vật rơi tự do ,quả dọi.
+ Giá đỡ thẳng đứng có vít điều chỉnh thăng bằng .
2.Học sinh:
Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp: 1ph
2.Kiểm tra bài cũ: câu 1,2,4,5/37 SGK. (5’)
3.Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (8 phút) Nhắc lại kiến thức về gia tốc rơi tự do và nhận định về muc đích thí nghiệm
và cơ sở lí thuyết để xác định g.
Sự rơi tự do là gì ? Đặc điểm

Trả lời như đã học.
I.MỤC ĐÍCH:
của sự rơi tự do?công thức tính
Nghiên cứu CĐ rơi tự do và
gia tốc rơi tự do?
đo gia tốc rơi tự do.
Bài thực hành nhằm mục đích
Nghiên cứu CĐ rơi tự do và đo
gì?
gia tốc rơi tự do.
Phương pháp để đo gia tốc rơi tự Đo thời gian rơi và khoảng
do?
cách giữa hai điểm rơi.Sau đó
dùng công thức tính quãng II.CƠ SỞ LÍ THUYẾT :
đường để xác định gia tốc
Từ công thức s = ½.at2 , ta xác
định khoảng thời gian và quãng
đường rơi. Từ đó tìm được gia
tốc rơi .
Hoạt động 2 (15 phút)Tìm hiểu các dụng cụ đo, cách ráp thí nghiệm.
Giới thiệu các dụng cụ thí
Lắng nghe.
II.DỤNG CỤ CẦN THIẾT:
nghiệm.
SGK
Thông báo chức năng của từng
dụng cụ và cách sử dụng .
* Chú ý :
Lưu ý cho HS khi sử dụng thiết Quan sát .
+ Điều chỉnh giá đỡ về trạng

bị này.
thái cân bằng nhờ quả dọi.
Lắp ráp TN
+ Điều chỉnh giai đo hợp lí.

24


III.LẮP RÁP TN:
Hoạt động 3: (30 phút)HS tiến hành thí nghiệm, hoàn thành bài báo cáo.
Quan sát, nhắc nhở hs khi cần Tiến hành thí nghiệm,ghi nhận VI.TIẾN HÀNH TN:
thiết .
kết quả, hoàn thành bài báo
cáo.
Hoạt động 4: (30 phút) Kiểm tra kết quả.
Gọi từng HS lên kiểm tra, HS lên trả lời câu hỏi.
thuyết trình và làm lại thí
nghiệm
4.Củng cố: 1 phút
- Nhận xét chung về kết quả thí nghiệm, khẳng định chuyển động rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều.
5.Giao nhiệm vụ : Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết nội dung chương 1.

25


×