Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Chuyên đề 1: cấu tạo của oxilo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (857.27 KB, 24 trang )

 Chun đề 1:

  Cấu

  tạo
  của
 ơxilơ

Thực hiện chun đề:

                         Đồn Thị Phương
                  Chu Thị Thư
                      Hồng Thị Dung
                           Nguyễn Minh Xuyến
1


Nội dung:


Cấu tạo của ống tia điện tử

     ­ Cấu tạo của súng điện tử
       ­ Bộ phận lái tia
       ­ Màn huỳnh quang


Bộ tạo điện áp qt

     ­ Ngun lý qt đường thẳng trong dao động kí
       ­ Bộ tạo điện áp qt răng cưa có chu kỳ


       ­ Mạch tạo điện áp qt làm việc ở chế độ đợi

Chun đề 1: Cấu tạo của ơxilơ -2Phương,Thư,Dung


Ơxilơ (dao động kí) hay cịn gọi là máy 
hiện sóng là một loại máy đo để xem cũng 
như ghi lại trên phim ảnh các giá trị tức 
thời của các điện áp biến đổi có chu kỳ 
hay khơng có chu kỳ

Chun đề 1: Cấu tạo của ơxilơ -3Phương,Thư,Dung


I.Cấu tạo của ống tia điện tử

Chuyên đề 1: Cấu tạo của ôxilô -4Phương,Thư,Dung


1.Cấu tạo súng điện tử

Sợi đốt F
Katot K
Lưới điều chế M
Các anot A1 , A2

Chuyên đề 1: Cấu tạo của ôxilô -5Phương,Thư,Dung


Nhiệm vụ:

 Tạo nên 1 chùm tia điện tử nhỏ gọn và 
bắn tới màn huỳnh quang và gây tác 
dụng phát sáng.

Chuyên đề 1: Cấu tạo của ôxilô -6Phương,Thư,Dung


Ngun lý:
Chùm tia điện tử được phát xạ từ katot K, 
do được nung nóng nhờ sợi đốt F, đi 
qua một số các lỗ trịn nhỏ của các điện 
cực M, A1, A2, tạo thành một chùm tia có 
hình dạng nhọn bắn tới màn huỳnh 
quang. 

Chun đề 1: Cấu tạo của ơxilơ -7Phương,Thư,Dung


2. Bộ phận lái tia
súng

y

a

X
X

y
2 phiến Y­Y cách nhau khoảng l

2 phiến X­X cách nhau khoảng a
(Y­Y , X­X là các cặp phiến làm lệch)

Màn huỳnh quang

Chuyên đề 1: Cấu tạo của ôxilô -8Phương,Thư,Dung


Ngun lý
Đặt 1 hiệu điện thế lên các cặp phiến  thì 
xuất hiện 1 điện trường, nó làm lệch tia 
điện tử đi qua giữa 2 phiến. 

Chun đề 1: Cấu tạo của ơxilơ -9Phương,Thư,Dung


Cơng thức tính độ lệch tia điện tử là: 

y=

U y lL
2dU A2

Y: là độ lệch của tia sáng trên màn hình (mm)
l : là chiều dài của phiến (mm)
Uy : hiệu điện thế đặt lên trên các phiến (V)
UA2 : điện áp trên anot A2 (V)
L : khoảng cách từ tâm phiến tới màn

Chun đề 1: Cấu tạo của ơxilơ -10 ương,Thư,Dung

Ph


Đại lượng đặc trưng cho đặc tính 
của ống tia gọi là độ nhạy ( )
δ

lL
δ=
2dU A2

Chun đề 1: Cấu tạo của ơxilơ -11 ương,Thư,Dung
Ph


3. Màn huỳnh quang






Trên màn huỳnh quang có phủ 1 lớp phát 
quang, khi chùm điện tử đập vào sẽ phát 
sáng. 
Thơng số kĩ thuật quan trọng nhất của màn 
huỳnh quang là thời gian lưu quang. Đó là 
thời gian khi cắt chùm tia điện tử độ sáng 
của nó giảm nhiều lần.
Các thơng số của màn huỳnh quang gồm: 

dải tần số và độ lưu ảnh.

Chun đề 1: Cấu tạo của ơxilơ -12 ương,Thư,Dung
Ph


II. Bộ tạo điện áp quét

Chuyên đề 1: Cấu tạo của ôxilô -13 ương,Thư,Dung
Ph


1.Ngun lí qt đường thẳng
Để có được dạng tín hiệu dao động biến 
thiên theo thời gian trên màn hình của dao 
động kí ta làm như sau:
  + Đặt điện áp của tín hiệu cần nghiên cứu 
lên cặp phiến làm lệch Y­Y (Uth)
 +  trên cặp X­X  đặt điện áp qt răng cưa 
(Uq)

Chun đề 1: Cấu tạo của ơxilơ -14 ương,Thư,Dung
Ph


Do tác dụng đồng thời của 2 điện trường lên 2 cặp 
phiến mà tia điện tử dịch chuyển cả theo 
phương trục x và trục y.
 Khi đó quỹ đạo của tia điện tử trên màn sẽ vạch 
ra  hình dạng của điện áp cần nghiên cứu như 

sau :

Hình C

Chun đề 1: Cấu tạo của ơxilơ -15 ương,Thư,Dung
Ph








Khi chưa có Uth thì tia điện tử truyền 
thẳng (trên màn hình chỉ có 1 điểm sáng 
).
Khi có Uth chưa có Uq thì điện áp này sẽ 
tác dụng làm cho tia điện tử chuyển 
động dọc trục theo phương y.(trên màn 
hình có 1 vạch sáng dọc ).
Khi có cả Uth và Uq thì tia điện tử ko 
nhưng chịu tác dụng của Uth theo 
phương y mà cịn chịu tác dụng của Uq 
theo phương x (trên màn hình xuất hiện 
dạng tín hiệu đặt vào phiến Y­Y ).
(Trên hình C)

Chun đề 1: Cấu tạo của ơxilơ -16 ương,Thư,Dung
Ph



Khi điện áp qt răng cưa (Uq) đồng bộ 
với điện áp cần nghiên cứu (Uth) ta sẽ 
thu được hình ảnh của tín hiệu trên màn 
hình.
Nếu Uq ko đồng bộ với Uth thì các hình 
ảnh sẽ chồng chéo lên nhau nên ta ko 
quan sát được dạng tín hiệu.

Chun đề 1: Cấu tạo của ơxilơ -17 ương,Thư,Dung
Ph


Với điện áp qt (uq) có dạng lí tưởng (như hình a 
) thì tia điện tử qt được với vận tốc đều theo 
phương trục ngang.

Uq

Um

Tq

t

Hình a

Chun đề 1: Cấu tạo của ơxilơ -18 ương,Thư,Dung
Ph



Thực tế hình dạng của điện áp răng cưa ko 
như lí tưởng mà bị cong đi (hình b). Chúng 
biến thiên theo quy luật của hàm số mũ :
      

1
U q = ∫ idt
C

Hình b
Chun đề 1: Cấu tạo của ôxilô -19 ương,Thư,Dung
Ph


Để định lượng sự sai khác của Uq giữa thực 
tế với lí tưởng người ta đưa ra hệ số ko 
γ
đường thẳng (   )

Chun đề 1: Cấu tạo của ơxilơ -20 ương,Thư,Dung
Ph


2. Bộ tạo điện áp qt răng 
cưa có chu kỳ.
Bộ này tạo ra 2 chế độ của điện áp qt 
răng cưa là : chế độ qt liên tục và chế 
độ qt đợi

 + điện áp qt là hàm liên tục theo thời 
gian là qt liên tục
 + điện áp qt là hàm gián đoạn theo thời 
gian là qt đợi

Chun đề 1: Cấu tạo của ơxilơ -21 ương,Thư,Dung
Ph




Chế độ qt liên tục là chế độ dùng 
để quan sát các điện áp tín hiệu có 
τ
chu kì, hệ số    lớn
T

Trong đó :
τ : là độ rộng của thời gian duy trì tín hiệu
T : là chu kỳ của tín hiệu

Chun đề 1: Cấu tạo của ơxilơ -22 ương,Thư,Dung
Ph


3.Mạch tạo điện áp qt làm 
việc ở chế độ đợi 
Mạch tạo qt làm việc ở chế độ liên tục có thể 
chuyển thành mạch làm việc ở chế độ đợi, 
nghĩa là mạch chỉ tạo ra điện áp răng cưa khi 

nào có xung điện áp hiệu với cực tính và biên 
độ xác định kích động đặt lên cặp phiến làm 
lệch Y­Y

Chun đề 1: Cấu tạo của ơxilơ -23 ương,Thư,Dung
Ph


Sở dĩ phải thực hiện qt ở chế độ đợi, vì khi cần quan sát tín hiệu 
τ
có hệ số     bé thì ko thể dùng cách qt liên tục được.
T

Hình dưới minh họa các trường hợp đồ thị dao động có được khi 
thực hiện qt liên tục và qt đợi

Chun đề 1: Cấu tạo của ơxilơ -24 ương,Thư,Dung
Ph



×