Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài 29. Bài luyện tập 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 20 trang )


Tiết 44:


1. Khí oxi là một đơn chất phi kim có tính oxi
hóa mạnh, rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ
cao, dễ tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi
kim, nhiều kim loại và hợp chất.


Câu 1/100: Viết phương trình hóa học biểu diễn
sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon,
photpho, hiđrô, nhôm, biết rằng sản phẩm là
những đơn chất lần lượt có công thức hóa học:
CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất sản
phẩm.


2. Oxi là chất khí cần cho sự hô hấp của người
và động vật, dùng để đốt nhiên liệu trong sản
xuất và đời sống.


3. Nguyên liệu thường được dùng để điều chế khí
oxi trong phòng thí nghiệm là các hợp chất giàu
oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
1/94: Những chất nào trong số những chất sau được
dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
a) Fe3O4 ; b)
b) KClO3 ; C)
c) KMnO4 ;


e) Không khí ;

g) H2O

d) CaCO3 ;


4. Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất
khác.


Câu 7/101: Hãy chỉ ra những phản ứng hóa học có
xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới đây:

a) 2H2 + O2

t0

b) 2Cu + O2 

2H2O
2CuO

d) 3H2O + P2O5 

2H3PO4

c) H2O + CaO  Ca(OH)2



5. Oxit là hợp chất 2 nguyên tố, trong đó có 1
nguyên tố là oxi.
Có 2 loại chính: oxit axit và oxit bazơ.


Câu 3/101: Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit
bazơ? Vì sao?
Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5. Gọi tên các oxit đó


Câu 4/101: Khoanh tròn ở đầu những câu phát
biểu đúng: Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên tố kim loại;
B. Một nguyên tố phi kim khác;
C. Các nguyên tố hóa học khác;
D.
D. Một nguyên tố hóa học khác;
E. Các nguyên tố kim loại


Câu 5/101: Điền chữ S (sai) vào ô trống đối với câu
phát biểu sai:
A) Oxit được chia làm hai loại chính là: oxit axit và
oxit bazơ
S
B) Tất cả các oxit đều là oxit axit
C) Tất cả các oxit đều là oxit bazơ
S
D) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương
ứng với một axit

E) Oxit axit đều là oxit của phi kim
S
G) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương
ứng với một bazơ


6. Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, theo
thành phần thể tích gồm: 78% khí nitơ, 21%
khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí
hiếm, …)


Câu 1/99: Chọn câu trả lời đúng trong các câu
sau đây về thành phần thể tích của không khí :
A

B

C

D

21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí
khác (CO2, CO, khí hiếm,...)
21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí
oxi.
21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí
khác (CO, CO2, khí hiếm,...)
21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.
Sai rồi


Chính xác


Câu 2/100: Những biện pháp phải thực hiện để
dập tắt sự cháy là gì? Tại sao nếu thực hiện được
các biện pháp ấy thì sẽ dập tắt được sự cháy?
* Biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy:
- Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
- Cách ly chất cháy với khí oxi
* Thực hiện được các biện pháp ấy sẽ dập tắt được sự
cháy vì:
- Chất cháy không nóng đến nhiệt độ cháy.
- Không đủ khí oxi cho sự cháy.


7. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong
đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai
hay nhiều chất ban đầu.
8. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học
trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất
mới.


Phản ứng

Phản ứng hóa
hợp

Phản ứng phân

hủy

Giống nhau Là phản ứng hóa Là phản ứng hóa
học
học
Khác nhau - Chất tham gia:
hai hay nhiều
- Sản phẩm: một
chất

- Chất tham gia:
một chất
- Sản phẩm: hai
hay nhiều


Câu 6/101: Hãy cho biết các phản ứng sau đây
thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân
hủy. Vì sao?

* Phản ứng phân hủy
a) 2KMnO4

to K2MnO4

b) CaO + CO2
c) 2 HgO

+ MnO2 + O2


CaCO3

2t Hg + O2
o

* Phản ứng hóa hợp
d) Cu(OH)2

t
CuO
+ H2O
o


Câu 8/101: Để chuẩn bị cho 1 buổi thí
nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ
khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.
a) Tính khối lượng kali pemanganat phải
dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện
tiêu chuẩn và hao hụt 10%.
b) Nếu dùng kali clorat có thêm 1 lượng
nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần
dùng là bao nhiêu? Viết phương trình
hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng


Thể tích oxi trong 20 lọ: 20 . 0,1 = 2 lít
Thể tích oxi bị hao hụt: 2. 10/100 = 0,2 lít
=> Thể tích khí oxi cần điều chế: 2 + 0,2 = 2,2
lít

Số mol oxi: 2,2 / 22,4 = 0,1mol
t
2KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2
2
1
0,2mol
0,1mol
mKMnO = t 0,2 . 158 = 31g
2KClO3 MnO 2KCl + 3O2
2
3
0,067mol
0,1mol
mKClO = 0,067 . 122,5 = 8,2g
0

4

0

2

3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×